HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Lộc Dung
GVHD
: Th.S Lại Phương Thảo
NỘI DUNG
2 Phương pháp nghiên cứu
2
Mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Làm thế nào để hoạt động hiệu quả là mục tiêu
mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng đến!
Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh có rất
nhiều lợi ích đối với các doanh nghiệp.
Phân tích kết
quả hoạt động
sản xuất kinh
doanh của Công
ty TNHH Lộc
Dung
Trong thời gian gần đây, kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Lộc Dung còn bộc
lộ nhiều hạn chế như doanh thu bán hàng liên
tục giảm, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao...
3
Mục tiêu nghiên cứu
Khái quát một số vấn đề lí luận về phân
1 tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Mục
tiêu
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả
2 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Lộc Dung
3
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong những năm tới.
4
phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp phân tích số liệu
5
Kết quả nghiên cứu
Giới thiệu chung về Công ty TNHH Lộc Dung
Công ty TNHH Lộc Dung( tên giao dịch viết tắt là LOCDUNG CO ., LTD)
-
Ngày thành lập: 28/03/2005
-Đăng kí kinh doanh số 0102041016 với mã số thuế là 0500465081
-Trụ sở: xóm Mùi, thôn Thạch Bích, Xã Bích Hòa, Huyện Thanh Oai,
Thành phố Hà Nội.
-Ngành nghề chính của Công ty là sản xuất, gia công chế biến các loại sợi
như đay sợi xe, sợi buộc tiền, chỉ may bao PE 20/6, 20/7, 20/8, 20/9, sợi PP
(cường lực cao) 1200D, 900D dùng để may bao gạo, bao đường, bao xi
măng….
6
Cơ cấu tổ chức của Công ty
( Nguồn: Phòng tài vụ)
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
7
Tổ chức công tác kế toán
* Chính sách kế toán mà Công ty đang áp dụng
- Kỳ kế toán năm( bắt đầu từ ngày 01/01- 31/12)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng bộ tài chính
- Hình thức kế toán đang áp dụng: Nhật kí chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái như hiện tại.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
+ Giá trị thực tế xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Phương pháp khấu hao tài sản theo đường thẳng.
-Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái: Theo tỷ giá thực tế.
8
Tình hình lao động của Công ty
(Nguồn: Phòng tài vụ)
9
Tình hình tài sản - nguồn vốn
( Phòng tài vụ )
10
Bảng 3.1:Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
So sánh (%)
2013
2014
2015
2014/2013
2015/2014
DT BH & CCDV
35.685,8
32.813,0
26.051,8
91,9
79,4
DT thuần
35.685,8
32.813,0
26.051,8
91,9
79,4
GVHB
32.482,3
29.954,4
23.301,5
92,2
77,8
LN gộp
3.203,5
2.858,6
2.750,3
89,2
96,2
8,5
5
5,4
58,8
108
966,2
741,6
506,9
76,8
68,4
2.196,2
2.011,5
2.209,2
91,6
109,8
49,5
110,5
39,6
223,2
35,8
50
(90,5)
39,1
(181)
(43,2)
12,5
0
8,6
0
0
37,5
(90,5)
30,5
(241,3)
(33,7)
Chỉ tiêu
DT hoạt động tài chính
CP tài chính
CP Quản lí kinh doanh
LN thuần từ HĐKD
LN kế toán trước thuế
CP thuế TNDN hiện hành
LN sau thuế
( Nguồn: Phòng tài vụ )
11
Phân tích thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Phân tích tình hình doanh thu
Bảng 3.2: Bảng danh mục một số mặt hàng tiêu thụ trong 3 năm (20132015)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Tổng doanh thu
35.685,8
32.813,0
26.051,8
Chỉ may bao PE 20/12
5.421,3
4.984,8
3.427,3
Chỉ may bao PE 20/6
979,1
900,2
473,1
Chỉ may bao PE 20/7
457,7
420,8
184,3
Chỉ may bao PE 20/8
653,3
600,7
305,6
Chỉ may bao PE 20/9
26.278,5
24.163,0
21.014,1
Sợi PE 20/9 màu
605,4
556,6
210,1
Sợi PP 900D trắng 001
567,5
521,8
201,2
Sợi buộc tiền 60
1,2
1,1
0,4
Sợi buộc tiền 45
258,1
237,3
100,3
Sợi lẻ 12
1,4
1,3
0,5
Một số loại sợi khác
462,3
425,5
134,9
Năm 2015
( Nguồn: Phòng tài vụ Công ty TNHH Lộc Dung)
12
Phân tích biến động tổng doanh thu
Bảng 3.3: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm (2013- 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Năm
So sánh (%)
Chỉ tiêu
DT BH & CCDV
DT hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Tổng DT
2013
2014
2015
2014/2013
2015/2014
35.685,8
32.813,0
26.051,8
91,9
79,4
8,5
5
5,4
58,8
108
1
45,5
0
455,0
0
35.695,3
32.863,5
26.057,2
92,1
79,3
( Nguồn: Bảng cáo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh giai đoạn 2013- 2015)
13
Phân tích tình hình chi phí
Bảng 3.4: Tình hình biến động chi phí của Công ty qua 3 năm(2013-2015)
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
So sánh
2014/2013
2013
2014
2015
32.482,3
29.954,4
966,2
CP QLKD
CP khác
2015/2014
Chênh lệch
(%)
Chênh lệch
(%)
23.301,5
(2.527,9)
92,2
(6.652,9)
77,8
741,6
506,9
(224,6)
76,8
(234,7)
68,4
2.196,2
2.011,5
2.209,2
(184,7)
91,6
197,7
109,8
0,6
246,4
0,5
245,8
410,7
(245,9)
0,2
35.645,3
32.953,9
26.018,1
(2.691,4)
92,5
(6.935,8)
79,0
GVHB
CP tài chính
Tổng CP
( Nguồn: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2013- 2015)
14
Phân tích tình hình lợi nhuận
Bảng 3.5 : Tình hình biến động lợi nhuận qua 3 năm (2013- 2015)
ĐVT: Triệu đồng
Năm
So sánh(%)
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
2014/2013
2015/2014
1.007,3
847,1
541,1
84,1
63,9
(957,7)
(736,6)
(501,5)
76,9
68,1
0,4
(200,9)
(0,5)
(50.225)
0,2
50
(90,4)
39,1
(180,8)
(43,3)
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận từ HĐTC
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận
( Nguồn: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2013- 2015)
15
Bảng 3.6:Phân
Lợi nhuận
các mặtgộp
hàngtheo
tiêu thụ
3 năm
2013 - 2015
tíchgộp
lợicủa
nhuận
cácqua
mặt
hàng
ĐVT: Triệu đồng
( Nguồn: Bảng danh mục các mặt hàng tiêu thụ trong 3 năm 2013-2015)
16
Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 3.7: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm (2013- 2015)
Chỉ tiêu
ĐVT
Lợi nhuận ròng
Năm
So sánh(+/-)
2013
2014
2015
2014/2013
2015/2014
Tr.đ
37,5
(90,5)
30,5
(128,0)
121,0
Tổng tài sản
Tr.đ
16.755,7
18.875,8
20.942,4
2.120,1
2.066,6
Nguồn vốn CSH
Tr.đ
5.013,8
5.003,3
5.033,8
(10,5)
30,5
Vốn cố định
Tr.đ
4.576,9
3.557,9
5.162,5
(1.019,0)
1.604,6
Vốn lưu động
Tr.đ
1.011,3
3.266,9
1.665,5
2.255,6
(1.601,4)
Người
74
67
64
7
3
Tr.đ
35.645,3
32.953,9
26.018,1
(2.691,4)
(6.935,8)
ROA
%
0,2
(0,5)
0,2
ROE
%
0,7
(1,8)
0,6
Sức sinh lợi của 1 lao
động
Tr.đ
0,51
(13,51)
0,48
Tỷ suất lợi nhuận trên
chi phí
%
0,1
(0,3)
0,1
Tổng số lao động
Tổng chi phí
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2013-2015)
17
Đánh giá chung và đề xuất
Ưu
điểm
18
Nhược điểm:
• Khả năng làm chủ
tài chính của Công ty
còn quá ít
• DT BH&CCDV của
Công ty liên tục giảm
• Tổng chi phí luôn
chiếm tỷ trọng rất cao
Giải pháp
• Duy trì tài chính ổn
định, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn
•Tổ chức các chương
trình khuyến mại, giảm
giá hay ưu đãi cho khách
hàng. Mở rộng thị
trường tiêu thụ trong và
ngoài nước
• Giảm thiểu tối đa chi
phí của doanh nghiệp.Tổ
chức và đào tạo tốt lực
lượng lao động
19
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Doanh thu của Công ty giảm qua các năm mà chiểm tỷ trọng chủ yếu là doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2014, doanh thu bán hàng giảm 7,9% so với năm
2013. Đến năm 2015 doanh thu bán hàng giảm 20,7% so với năm 2014.
Chi phí của Công ty cũng thay đổi tương tự doanh thu. Sự thay đổi chủ yếu dựa vào
yếu tố giá vốn hàng bán, còn các yếu tố khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp và đang có chiều hướng giảm
đi.. Năm 2014, lợi nhuận từ HĐSXKD của Công ty giảm 160,2 triệu đồng tức giảm
15,9% so với năm 2013. Đến năm 2015,lợi nhuận giảm 306 triệu đồng tức giảm 36,1%
so với năm 2015.
KIẾN NGHỊ
-Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
- Nhà nước cần tích cực chỉ đạo thực hiện nâng cao đạo đức phục vụ của cán bộ,
công chức đối với doanh nghiệp. Cần giảm bớt thủ tục hành chính rườm rà để bớt
cồng kềnh, nhiều giai đoạn làm cản trở các doanh nghiệp trong hoạt động kinh
doanh.
Chính sách giảm thuế, giảm các mức lệ phí ở các trạm thu phí đường bộ để chi
phí của doanh nghiệp được giảm bớt giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh được hiệu quả hơn.