Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua. Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương chính
sách để phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa dạng hóa các hình thức
sở hữu và mở rộng quan hệ hợp tác với bên ngồi. Điều này đã tạo nên nên một luồng
sinh khí mới đối với các doanh nghiệp, tạo nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với
các doanh nghiệp
Hoạt động trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải ln tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc bằng uy tín và chất lượng sản phẩm
của mình. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là lợi nhuận và lợi
nhuận tối đa, do vậy lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng
khuyến khích các chủ doanh nghiệp mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao
năng suất lao động... Mà đối mặt với các doanh nghiệp là thương trường với sự chọn
lọc đào thải rất khắc khe, với mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt, nhu
cầu tiêu dùng trên thị trường thì lại thường xun biến đổi. Để đạt được mục tiêu trên
quả là một vấn đề khó khăn vất vả đối với các nhà doanh nghiệp. Vậy con đường nào
giúp cho các doanh nghiệp tồn tại và vươn lên mạnh mẽ trong cơ chế thị trường đầy
nghiệt ngã này ? Phải chăng đó là cả một nghệ thuật, là cả một q trình. Điều đó buộc
các doanh nghiệp phải ln nhận thức được rằng có tiêu thụ thì mới đảm bảo được thu
hồi vốn đã bỏ ra và tăng tích lũy đồng thời nâng cao được đời sống cho cơng nhân
viên trong doanh nghiệp. Như vậy hoạt động tiêu thụ đóng vai trò quyết định đến hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp. Bởi vậy, để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ thì các
doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao cơng tác Marketing và coi đó là chìa khóa
để mở ra con đường thành cơng của chính doanh nghiệp mình. Để có được chính sách
Marketing phù hợp thì các nhà doanh nghiệp phải có trong tay những thơng tin về sản
phẩm của mình, về cơng tác tiêu thụ, kết quả kinh doanh của các sản phẩm đó. Mà ta
biết rằng, kế tốn là một cơng cụ ghi chép, tổng hợp thơng tin kinh tế, là mộtc cơng cụ
quan trọng nhằm để quản lý vốn, tài sản điều hành hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Những thơng tin do kế tốn cung cấp là một trong những cơ sở quan trọng
giúp cho các nhà doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá để lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Chính vì vậy việc tổ chức và khơng ngừng hồn thiện cơng tác chi phí doanh
thu, xác định và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp là vấn đề rất quan trọng.
Mặt khác, trong vài năm gần đây, với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ
thuật và cơng nghệ thơng tin thì việc ứng dụng máy vi tính vào cơng tác quản lý nõi
chung và kế tốn nói riêng đang trở thành một xu thế tất yếu trong các doanh nghiệp.
Bởi vì, nhờ có kế tốn trên máy vi tính mà cơng việc kế tốn đã được giảm bớt đáng
kể, thơng tin kế tốn được xử lý cung cấp nhanh chóng đầy đủ và đáp ứng kịp thời các
u cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp. Song vấn đề ứng dụng máy vi tính vào
cơng tác kế tốn ở nước ta mới ở bước đầu của sự xâm nhập, trong bối cảnh tin học
vẫn còn là điều mới mẻ với khơng ít người do đó việc gặp phải những khó khăn ban
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 2 -
đầu là điều khó tránh khỏi. Cơng ty Cao Su Đà Nẵng cũng đã nhanh chóng tiếp cận
với thị trường khoa học ky thuat để đưa máy vi tính vào cơng tác kế tốn.
Sau một thời gian thực tập tại Cơng ty Cao Su Đà Nẵng, nhận thức được tầm
quan trọng của hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp, em xin đi sâu vào nghiên cứu
cơng tác tiêu thụ ở Cơng ty.
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo - Tiến sĩ Nguyễn Đình Đố cùng với
sự giúp đỡ chỉ bảo của các cán bộ phòng kế tốn Cơng ty Cao Su Đà Nẵng cùng với
kiến thức và lý luận đã được trang bị tại nhà trường em đã hồn thành luận văn với đề
tài : Hồn thiện tổ chức chi phí doanh thu, xác định và phân tích kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Cao Su Đà Nẵng“.
Đề tài được trình bày với kết cấu 3 phần chính :
Chương I : Những vấn đề lý luận chung về chi phí doanh thu, xác định và phân
tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chương II : Thực trạng cơng tác chi phí doanh thu, xác đinh và phân tíchs kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty.
Chương III : Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác chi phí doanh thu, xác
định và phát triển kết quả sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Cao Su Đà Nẵng.
Vói sự cố gắng và khả năng nhất định, trong một thời gian thực tập q ngắn
em hy vọng qua việc thực hiện đề tài có thể tiếp cận và lý giải được các vấn đề chủ
yếu liên quan đến cơng tác tiêu thụ, xác đinh và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
tại Cơng ty. Và trên cơ sở đó có thể góp một phần ý kiến nhỏ bé của mình làm cho
cơng tác tiêu thụ, xác định và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Cơng ty ngày
càng hồn thiện hơn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 3 -
CHƯƠNG I
: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ
DOANH THU,
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH.
1.1. Sự cần thiết phải tổø chức chi phí doanh thu, xác định và phân tích
kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Vai trò ý nghĩa của q trình tiêu thụ thành phẩm, xác định và phân
tích kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh.
Q trình tái sản xuất trong doanh nghiệp là các q trình sản xuất, lưu thơng,
phân phối và tiêu dùng. Các q trình này diễn ra một cách tuần tự. Để q trình sản
xuất có thể tiếp tục được thì các chi phí đã bỏ ra phải được trang trải bù đắp bằng các
khoản tiền thu tù tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra chủ yếu là
thành phẩm. Thành phẩm là kết quả lao động của doanh nghiệp. Chất lượng thành
phẩm quyết định đến uy tín, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Sự
sống còn của thành phẩm quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ta
biết rằng, thị trường là mục tiêu khởi điểm của q trình kinh doanh đồng thời cũng là
nơi kết thúc của q trình kinh doanh. Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì sản
phẩm của doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận tức là phải được tiêu thụ trên
thị trường. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ thành phẩm có vai trò ý nghĩa
rất quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng.
Tiêu thụ sản phẩm là q trình thực hiện các quan hệ trao đổi đã thơng qua các
phương tiên thanh tốn nhất định để thực hiện giá trị của sản phẩm.
Tiêu thụ là một khâu của q trình tái sản xuất. Đối với bản thân doanh nghiệp,
có tiêu thụ được sản phẩm doanh nghiệp mới có khả năng thu hồi vốn, bù đắp những
chi phi bỏ ra, trang trải được các khoản nợ, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, ổn
định được tình hình tài chính. Vì vậy có thể ví hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp là
tấm gương phản ánh tồn bộ hoạt động chung của doanh nghiệp : Doanh nghiệp nếu
mở rộng được hoạt động tiêu thụ sẽ tạo điều kiện tăng doanh thu, củng cố và khẳng
định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
Hoạt động tiêu thụ còn góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển chung của nền
kinh tế. Thực hiện tốt tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là tiền đề cân đối giữa sản xuất và
tiêu thụ, giữa tiền và hàng trong lưu thơng, đặc biệt là bảo đảm cân đối trong từng
ngành và giữa các ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân. Các đơn vị trong
nền kinh tế tồn tại và phát triển một cách độc lập mà giữa chúng có mối quan hệ qua
lại khắng khit với nhau. Q trình tiêu thụ sản phẩm có ảnh hưởng và tác động đến
quan hệ cung cầu trong thị trường. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của một
đơn vị sẽ ảnh hưởng đến nhiều đơn vị khác trong nền kinh tế. Khi một đơn vị thực
hiện tốt kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn
vị khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác với sự cạnh tranh gay gắt, sự
đào thải, sàn lọc khắc khe của nền kinh tế thị trường, để tồn tại, doanh nghiệp phải
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 4 -
ln tự hồn thiện mình. Điều đó góp phần đưa sản xuất hàng hóa phát triển nhanh
mạnh.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mang tính tổng hợp. Các doanh nghiệp tiến hành nhiều loại hoạt động
khác nhau. Tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành
: Ngòai hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường, doanh nghiệp còn có các hoạt
động tài chính, hoạt động bất thường. Nhưng trong phạm vi đề tài chỉ đề cập chủ yếu
đến hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường được hiểu là hoạt động sản xuất
tiêu thụ sản phẩm, mua bán vật tư hàng hóa và thực hiện cung cấp lao vụ dịch vụ.
Thực tế điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến chính là kết
quả cuối cùng (lãi, lỗ) về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh là một bộ phận cấu thành kết quả hoạt động của doanh
nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là căn cứ để doanh nghiệp quyết định
có tiếp tục hay ngừng sản xuất, tiêu thụ loại hàng hóa nào, và cần đẩy mạnh sự tiêu thụ
loại hàng hóa nào.
Mặt khác, để đánh giá một cách tồn diện tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị mình, để từ đó xác định những ngun nhân, nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đưa ra những quyết định kinh
tế phù hợp với mục tiêu mong muốn, thì kế tốn cần phải thực hiện việc phân tích kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thơng qua các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.
Để đảm bảo cho việc sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo tính liên tục của q
trình tái sản xuất thì q trình tiêu thụ phải được quản lý chặt chẽ.
1.1.2. u cầu quản lý :
Tiêu th là khâu cuối cùng của q trình tái sản xuất. Để có thể tái sản xuất
thì doanh nghiệp cần phải theo dõi chặt chẽ số lượng, doanh thu của từng loại thành
phẩm tiêu thụ, tình hình thanh tốn của khách hàng nhằm thu hồi vốn nhanh, cũng như
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm
được kinh doanh mặt hàng nào có hiệu quả nhất để từ đó có xu hướng mở rộng kinh
doanh.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý về gía cả.Doanh nghiệp cần phải xây
dựng một biểu giá hợp lý cho từng mặt hàng, từng phương thức bán hàng. Làm tốt
việc quản lý giá giúp cho sản phẩm của doanh nghiệp thích ứng với giá cả thị trường,
tiêu thụ được nhiều... Đồng thời, làm tốt các cơng việc trên giúp cho doanh nghiệp có
thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh một cách đúng đắn, lập và phân tích kế
hoạch tiêu thụ trên cơ sở đó lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sản xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất
lượng, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý để được khách hàng chấp nhận là vấn đề quan trọng,
thậm chí là tiêu chí phấn đấu khơng ngừng của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được điều
này đòi hỏi các doanh nghiệp cần thực hiện hàng loạt các biện pháp về tổ chức , quản
lý trong đó tổ chức chi phí doanh thu sản phẩm, xác định kết qủa hoạt động sản xuất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip
Nguyn Th Kim Ngc
- 5 -
kinh doanh mt cỏch chớnh xỏc y , kp thi l mt trong nhngbin phỏp qun lý
cú ý ngha to ln, cung cp c nhng thụng tin hu ớch cho cỏc nh doanh nghip
trong vic ra quyt nh sn xut, tiờu th nhm tha món nhu cu ca th trng. Do
vy, nhim v c t ra i vi chi phớ doanh thu v xỏc nh kt qa hot ng sn
xut kinh doanh nh sau :
- T chc theo dừi, phn ỏnh chớnh xỏc y kp thi, giỏm c cht ch v
tỡnh hỡnh hin cú v s bin ng ca tng thnh phm trờn c mt hin vt v giỏ tr.
- Theo dừi, phn ỏnh, giỏm c cht ch quỏ trỡnh tiờu th. Kim tra vic thc
hin cỏc ch tiờu v k hoch tiờu th , kim tra v thc hin tin tiờu th tỡm ra
nguyờn nhõn, bin phỏp nhm tng doanh thu.
- Phn ỏnh, giỏm c tỡnh hỡnh thanh toỏn. Theo dừi, phn ỏnh, ghi chộp kp
thi y cỏc khon chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip. Tớnh toỏn, phõn
b cỏc chi phớ ny cho tng thnh phm tiờu th. Ghi chộp v phn ỏnh kp thi cỏc
khon gim giỏ hng bỏn, chit khu bỏn hng, hoc doanh thu ca s hng húa b tr
li xỏc nh chớnh xỏc doanh thu bỏn hng thun.
- Xỏc nh chớnh xỏc kt qa hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip,
ụn c thc hin ngha v i vi Nh nc.
- Lp cỏc bỏo cỏo nhm cung cp cỏc thụng tin kinh t cn thit cho cỏc b
phn liờn quan. nh k tin hnh phõn tớch kinh t i vi hot ng bỏn hng, thu
nhp, phõn phi kt qu.
Thc hin tt cỏc nhim v ny s em li hiu qu thit thc i vi hot ng
tiờu th núi riờng v cho cỏc hot ng kinh doanh ca doanh nghip núi chung.
1.2. Lý lun chung v doanh thu bỏn hng v kt qu hot ng sn xut
kinh doanh.
1.2.1. Phng thc bỏn hng :
thỳc y hot ng tiờu th, ỏp ng c cỏc nhu cu v kh nng tiờu
dựng khỏc nhau trong xó hi, doanh nghip khụng ch quan tõm n chin lc sn
phm m cn phi bit a dng húa cỏc phng thc tiờu th.
Hot ng tiờu th thnh phm trong doanh nghip cú th tin hnh theo nhiu
phng thc : bỏn trc tip ti kho, chuyn hng theo hp ng, bỏn hng thụng qua
cỏc i lý, bỏn hng tr gúp... Nhng nhỡn chung, nu cn c vo thi im ghi nhn
doanh thu ta cú th chia phng thc bỏn hng thnh 2 loi : phng thc bỏn hng
thu tin trc tip v phng thc bỏn hng khụng thu tin trc tip.
- Phng thc bỏn hng thu tin trc tip : theo phng thc ny thỡ vic
chuyn quyn s hu sn phm hng húa dch v cho khỏch hng v vic thu tin
c thc hin ng thi nờn cũn gi l bỏn hng thu tin ngay tc l doanh thu c
ghi nhn khi chuyn giao quyn s hu sn phm cho khỏch hng.
- Phng thc khụng thu tin trc tip : vic chuyn quyn s hu sn phm,
hng húa, dch v ó c thc hin, nhng khỏch hng mi ch chp nhn tr tin,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 6 -
chưa trả ngay tiền hàng nên đơn vị bán được quyền thu tiền. Tuy vậy, đơn vị bán vẫn
ghi nhận doanh thu nói cách khác doanh thu được ghi nhận trước kỳ thu tiền.
1.2.2. Doanh thu bán hàng :
1.2.2.1. Khái niệm :
Doanh thu bán hàng theo thơng tư số 76/TC/TCDN của Bộ Tài Chính quy định
là số thu về bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung
cấp cho khách hàng, đã được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn.
1.2.2.2. Ngun tắc ghi nhận doanh thu :
Theo chuẩn mực kế tốn quốc tế, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi có
một khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Nghĩa
là khối lượng sản phẩm hàng hóa lao vụ đã được giao cho khách hàng hoặc đã thực
hiện đối với khách hàng và đã được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
Việc xác định thời điểm sản phẩm, hàng hóa được coi là tiêu thụ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với doanh nghiệp, xác định đúng thời điểm thì mới xác định được điểm
kết thúc việc quản lý hàng hóa, phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và xác định
chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Kết quả tiêu thụ :
Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu (lãi, lỗ) về hoạt động tiêu
thụ sản phẩm và được xác định theo cơng thức sau :
1.2.3.1. Doanh thu bán hàng thuần :
Doanh thu bán hàng thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàngvới các
khỏan giảm doanh thu : thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản giảm giá hàng
bán, hàng hóa bị trả lại.
- Giảm giá hàng bán : Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các ngun nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
khơng đúng quy cách ...
- Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu của số hàng đã được coi là tiêu thụ
nhưng bị người mua từ chối trả lại do người bán khơng tơn trọng hợp đồng kinh tế đã
ký kết.
1.2.3.2. Gía vốn hàng xuất bán :
Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp sản xuất là giá thực tế xuất kho của số
sản phẩm đã được xác định là tiêu thụ.
Việc tính trị giávốn hàng xuất bán theo phương pháp hợp lý có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh, xác định giá trị tài sản hiện có.
}
{
Kết quả
tiêu thụ
Chi phí BH, chi phí
QLDN phân bổ cho
hàng bán ra
Giá vốn
hàng bán
Doanh thu
bán hàng
thuần
-
+
=
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 7 -
Việc tính tốn giá trị vốn thực tế hàng xuất kho có thể sử dụng một trong các phương
pháp :
Phương pháp nhâpû trước xuất trước.
Phương pháp đơn giá thực tế bình qn.
Phương pháp đích danh.
Phương pháp nhập sau xuất trước.
Mỗi một phương pháp tính giá trị vốn thực tế hàng hàng xuất bán sẽ cho kết
qủa khác nhau. Điều này ảnh hưởng đến việc xác định các chỉ tiêu lãi lỗ trong doanh
nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần phải căn cứ vào tình hình cụ thể của mình để lựa
chọn phương pháp thích hợp.
1.2.3.3. Chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng : là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ như : chi phí bao gói sản phẩm, chi phí vận chuyển, quảng
cáo...
Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, chi phí bán hàng bao gồm những
nội dung sau :
Chi phí nhân viên bán hàng.
Chi phí vật liêụ bao bì.
Chi phí dụng cụ đồ dùng.
Chi phí khấu hai tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
Chi phí dịch vụ mua ngồi.
Chi phí khác bằng tiền.
1.2.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp.
Theo quy định hiện hành chi phí quản lý doanh nghiệp được chia thành các loại
sau :
Chi phí nhân viên quản lý.
Chi phí vật liệu quản lý.
Chi phí đồ dùng văn phòng.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Thuế, phí lệ phí.
Chi phí dự phòng.
Chi phí dịch vụ mua ngồi.
Chi phí khác bằng tiền.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cuối kỳ phải kết chuyển hoặc
phân bố vào các tài khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh. Trong trường hợp
doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất dài trong kỳ khơng có hoặc có ít sản phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip
Nguyn Th Kim Ngc
- 8 -
tiờu th thỡ chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip cn phi tớnh toỏn phõn b
cho sn phm cũn li cha tiờu th cui k. Hin nay ngi ta thng la chn tiờu
chun phõn b l tr giỏ vn ca hng xut bỏn.
1.3. T chc chi phớ doanh thu, xỏc nh v phõn tớch kt qu hot ng
sn xut kinh doanh trong iu kin ng dng mỏy vi tớnh :
1.3.1. T chc k toỏn tng hp tiờu th thnh phm, xỏc nh kt qa hot
ng sn xut kinh doanh :
1.3.1.1. Chng t s dng :
Bt k mt phn hnh no, thc hin vic hch toỏn tng hp v hch toỏn
chi tit u phi s dng h thng chng t. Chng t l cn c phỏp lý chng minh
cho cỏc s kin kinh t va l cn c ghi s k toỏn . Tuy nhiờn tựy tng b phn
k toỏn khỏc nhau m s dng cỏc chng t khỏc nhau nhng chỳng vn phi m bo
tớnh phỏp lý cn thit ca chng t.
i vi quỏ trỡnh tiờu th k toỏn s dng mt s chng t sau :
Húa n giỏ tr gia tng, húa n kiờm phiu xut kho, phiu thu, giy bỏo cú, bỏo
n, phiu chi, sec, giy chp nhn thanh toỏn, bng thanh toỏn hng i lý ký gi ...
1.3.1.2. T chc ti khon k toỏn :
Tt c cỏc doanh nghip thuc mi lnh vc mi thnh phn kinh t u phi
thc hin thng nht vic ỏp dng h thng ti khon k toỏn doanh nghip ban hnh
theo quyt nh 1141/TC/Q/CKT ngy 1/11/1995 ca B Ti Chớnh.
Theo ch k toỏn hin hnh, chi phớ doanh thu (bỏn hng) trong cỏc doanh
nghip s dng cỏc ti khon sau :
- Ti khon 511 : Doanh thu bỏn hng.
Ch c phn ỏnh vo ti khon ny khi lng sn phm giao cho khỏch
hng ó c xỏc nh l tiờu th. Giỏ bỏn thc t - giỏ bỏn ghi trờn húa n v cỏc
chng t cú liờn quan n bỏn hng - l cn c tớnh doanh thu.
CPBH (CPQLDN)
phỏt sinh trong k
CPBH (CPQLDN)
ca hng tn u k
+
CPBH
(CPQLDN)
phõn b cho
hng cũn li
cui k
Tr giỏ
hng cũn
li cui k
x =
+
Tr giỏ vn hng
cũn li cui k
Tr giỏ vn ca hng
xut bỏn trong k
CPBH
(CPQLDN) phỏt
sinh trong k
CPBH (CPQLDN)
phõn b cho hng
tn u k
+
CPBH
(CPQLDN)
phõn b cho
hng bỏn ra
trong k
CPBH,
QLDN
phõn b
cho hng
tn cui k
- =
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 9 -
Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu phản
ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu
phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh tốn.
Tài khoản 511 có 4 tiểu khoản :
5111 : Doanh thu bán hàng hóa.
5112 : Doanh thu bán thành phẩm.
5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
5114 : Doanh thu trợ cấp trợ giá.
- TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ :
Tài khoản này để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Cơng ty, thuộc Cơng ty.
- TK 521 : Chiết khấu bán hàng :
Tài khoản này dùng để phản ánh tồn bộ doanh thu bán hàng bị chiết khấu
trong kỳ của đơn vị. Thực chất, tài khoản này chỉ sử dụng để theo dõi các khoản chiết
khấu thương mại chấp nhận cho người mua.
- TK 531 : Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa. Thành phẩm lao vụ
đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản điều chỉnh của TK 511 để
tính doanh thu thuần.
- TK 532 : Giảm giá hàng hóa.
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
trên giá bán đã thỏa thuận. Được hạch tốn vào tài khoản này bao gồm các khoản bớt
giá, hồi khấu.
- TK 632 : Giá vốn hàng hóa :
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hố, sản phẩm lao vụ, dịch
vụ xuất bán trong kỳ.
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
TK này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác trong 1 kỳ kế tốn.
- TK 131 : Phải thu của khách hàng.
Tài khoản này để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải thu về tiền bán hàng.
TK 157 : Hàng gửi bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm chuyển gửi bán
đại lý, ký gửi nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc
- 10 -
Ngồi các tài khoản nói trên, trong qúa trình hạch tốn tiêu thụ , kết quả kế tốn
còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác nhau như : TK 111, 333, 334, 421, 112,
641, 642...
1.3.1.3. Trình tự kế tốn :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 11 -
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
ThuếXK phải nộp
Thuế t/thụ đ/biệt
TK 3332,3333
TK 532
TK 531
TK 3331
TK 152.153
TK 911
DTBH thu tiền ngay hoặc nợ
TK 511
hàng đối hàng
DTBH theo phương thức
TK 155
hàng tiêu thụ
K/chuyển trị giá vốn
TK 632
K/chuyển CPBH,CPQLDN
142(2)
hàng tiêu thụ
k/chuyển
CPQLDNcho
hàng còn lại cuối
kỳ
Phân bổ CPBH
K/chuyển d/t thuần
Sang kỳ sau khi
TK 641,642
CP khác bằng tiền
CP dịch vụ mua ngồi
CP khấu hao TSCĐ
Gửi bán
Lãi
Lỗ
TK 421
TK 157
TK 334,338
TK 152,153
TK 214
TK 111,131
Trị giá vốn hàng x/bán
CPN/viên bán hàng,QL
ph/vụ bán hàng,q/lý
CP vật liệu,d/cụ
TK 131, 111, 112
Trình tự kế tốn nghiệp vụ tiêu thu, xác định kết quả hoạt động SXKD (đối với DN kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 12 -
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
ThuếXK phải nộp
Thuế t/thụ đ/biệt
TK 3332,3333
TK 532
TK 531
TK 3331
TK 152.153
TK 911
DTBH thu tiền ngay hoặc nợ
TK 511
hàng đối hàng
DTBH theo phương thức
TK 631
TK 632
K/chuyển CPBH,CPQLDN
142(2)
hàng tiêu thụ
k/chuyển
CPQLDNcho
hàng còn lại cuối
kỳ
Phân bổ CPBH
K/chuyển d/t thuần
Sang kỳ sau khi
TK 641,642
CP khác bằng tiền
CP dịch vụ mua ngồi
CP khấu hao TSCĐ
Lãi
Lỗ
TK 421
TK155, 157
TK 334,338
TK 152,153
TK 214
TK 111,131
Tổng giá thành s/phẩm
CPN/viên bán hàng,QL
ph/vụ bán hàng,q/lý
CP vật liệu,d/cụ
K/c trị giá hàng còn lại
chưa tiêu thụ cuối kỳ
K/c trị giá hàng còn lại
chưa tiêu thụ đầu kỳ
K/c trị giá vốn hàng
tiêu thụ trong kỳ
TK 131, 111, 112
Trình tự kế tốn nghiệp vụ tiêu thu, xác định kết quả hoạt động SXKD (đối với DN kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 13 -
1.3.1.4. Täø chỉïc hãû thäúng säø kãú toạn v lỉûa chn hçnh thỉïc kãú toạn :
Viãûc täø chỉïc säø sạch kãú toạn trong mäùi doanh nghiãûp cáưn phi thäúng nháút
theo mäüt trong cạc hçnh thỉïc kãú toạn :
Hçnh thỉïc kãú toạn nháût k chung.
Hçnh thỉïc kãú toạn chỉïng tỉì ghi säø.
Hçnh thỉïc kãú toạn nháût k chỉïng tỉì.
Mäùi mäüt hçnh thỉïc kãú toạn âãưu cọ ỉu, nhỉåüc âiãøm khạc nhau,sỉí dủng mäüt hãû
thäúng säø khạc nhau âãø hảch toạn,ghi chẹp,phn ạnh cạc nghiãûp vủ kinh tãú phạt
sinh.Ty vo quy mä,âàûc âiãøm SXKD,tỉìng loải hçnh DN m ạp dủng cạc hçnh thỉïc
ghi säø kãú toạn no cho håüp l v âảt hiãûu qu cao nháút.
Âäưng thåìi, phi càn cỉï vo u cáưu thỉûc tãú ca DN mçnh âãø lỉûa chn hçnh
thỉïc täø chỉïc cäng tạc kãú toạn v xáy dỉûng mä hçnh bäü mạy kãú toạn cho ph håüp våïi
u cáưu qun l vé mä,vi mä,DN cọ thãø nghiãn cỉïu v ạp dủng mäüt trong cạc hçnh
thỉïc täø chỉïc cäng tạc bäü mạy kãú toạn sau :
- Hçnh thỉïc täø chỉïc cäng tạc - bäü mạy kãú toạn táûp trung.
- Hçnh thỉïc täø chỉïc cäng tạc - bäü mạy kãú toạn phán tạn.
- Hçnh thỉïc täø chỉïc cäng tạc - bäü mạy kãú toạn vỉìa táûp trung vỉìa phán tạn.
1.3.2. Täø chỉïc kãú toạn chi tiãút tiãu thủ v xạc âënh kãút qu hoảt âäüng sn
xút kinh doanh :
Mäùi mäüt âäúi tỉåüng quan tám âãún cạc thäng tin do kinh tãú cung cáúp dỉåïi mäüt
khêa cảnh, mủc âêch khạc nhau. Cạc nh qun trë doanh nghiãûp ln cáưn nhỉỵng
thäng tin củ thãø, chi tiãút vãư doanh thu, kãút qu kinh doanh ca tỉìng loải sn pháøm âãø
âỉa ra cạc quút âënh âụng âàõn cho sỉû phạt triãøn ca doanh nghiãûp trong hiãûn tải v
tỉång lai. Chênh vç váûy, ngoi viãûc täøng håüp cạc nghiãûp vủ phạt sinh, chi phê doanh
thu cn phi täø chỉïc hảch toạn chi tiãút tiãu thủ , xạc âënh kãút qu sn xút kinh
doanh.Viãûc theo di chi tiãút tiãu thủ, kãút qu hoảt âäüng sn xút kinh doanh âỉåüc kãú
toạn thỉûc hiãûn thäng qua viãûc måí cạc säø chi tiãút doanh thu bạn hng, säø chi tiãút kãút
qu cho tỉìng sn pháøm.Ngoi ra, kinh tãú cn måí thãm cạc säø chi tiãút thanh toạn våïi
khạch hng âãø nhàòm theo di, kiãøm tra, âän âäúc khạch hng thanh toạn këp thåìi.
Càn cỉï vo hãû thäúng säú liãûu trãn cạc säø chi tiãút âọ, kãú toạn tiãún hnh phán têch âạnh
giạ tçnh hçnh thỉûc hiãûn kãú hoảch doanh thu v kãú hoảch låüi nhûn cng nhỉ viãûc xạc
âënh mỉïc âäü nh hỉåíng ca cạc nhán täú : kãút qu màût hng, giạ thnh sn pháøm...
âãún låüi nhûn ca doanh nghiãûp âãø tỉì âọ âỉa ra nhỉỵng thäng tin hỉỵu êch giụp âåỵ cạc
nh qun trë doanh nghiãûp trong quạ trçnh hoảch âënh cng nhỉ âỉa ra cạc quút
âënh ph håüp cho sỉû phạt triãøn sn xút kinh doanh ca doanh nghiãûp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 14 -
1.3.3. Täø chỉïc phán têch kãút qu hoảt âäüng sn xút kinh doanh :
Âãø täưn tải v phạt triãøn âỉåüc trong âiãưu kiãûn hiãûn nay, hoảt âäüng sn xút
kinh doanh ca cạc doanh nghiãûp phi âảt hiãûu qu m hiãûu qu cúi cng ca hoảt
âäüng kinh doanh âỉåüc phn ạnh thäng qua chè tiãu låüi nhûn.
Âãø chiãún thàõng âỉåüc trong mäi trỉåìng cảnh tranh âáưy khäúc liãût, cạc nh qun
trë doanh nghiãûp phi tỉû vảch läúi riãng cho chênh doanh nghiãûp mçnh bàòng cạc kãú
hoảch chiãún lỉåüc sn pháøm, chiãún lỉåüc marketing, chiãún lỉåüc kinh doanh ph håüp.
Âiãưu âọ âi hi thäng tin kãú toạn cung cáúp phi âỉåüc củ thãø họa. Hay nọi cạch khạc,
kãú toạn phi tiãún hnh phán têch kãút qu hoảt âäüng sn xút kinh doanh, xạc âënh
cạc ngun nhán, mỉïc âäü nh hỉåíng ca cạc nhán täú âãún kãút qu kinh doanh ca
doanh nghiãûp âãø tỉì âọ cung cáúp thäng tin cho nh qun trë ra quút âënh.
Näüi dung cäng tạc phán têch : Viãûc phán têch kãút qu hoảt âäüng sn xút kinh
doanh âãưu thäng qua cạc chè tiãu trãn. Bạo cạo kãút qu kinh doanh. Qua cạc säú liãûu
trãn bạo cạo ny ngỉåìi ta cọ thãø âạnh giạ âỉåüc xu hỉåïng phạt triãøn cng nhỉ kãút qu
ca viãûc thỉûc hiãûn mc tiãu do chênh doanh nghiãûp âãư ra. Ngoi ra kãú toạn cn
thäng qua cạc säú liãûu chi tiãút âäúi våïi tỉìng sn pháøm âãø tiãún hnh phán têch tỉì âọ âỉa
ra nhỉỵng thäng tin củ thãø vãư tçnh hçnh, kãút qu tiãu thủ âäúi våïi tỉìng loải sn pháøm âãø
tỉì âọ âỉa ra hỉåïng måí räüng hay thu hẻp kinh doanh âäúi våïi cạc sn pháøm no. Nhỉ
â âãư cáûp låüi nhûn phn ạnh kãút qu cúi cng ca hoảt âäüng sn xút kinh doanh
ca doanh nghiãûp, nhỉng kãút qa låüi nhûn chỉa phn ạnh chênh xạc kãút qu âọ vç
chỉa biãút âỉåüc tỉång quan ca nọ våïi quy mä sn xút kinh doanh v lỉåüng väún âãø
b ra sn xút. Do âọ âãø âạnh giạ chênh xạc kãút qu hoảt âäüng sn xút kinh doanh
phi phán têch kãút qa hoảt âäüng sn xút kinh doanh thäng qua cạc t lãû.
T lãû li gäüp trãn doanh thu thưn.
T lãû li gäüp trãn ngưn väún ch såí hỉuc.
T lãû li thưn trãn doanh thu thưn.
T lãû li thưn trãn ngưn väún ch såí hỉỵu.Phỉång phạp ch úu âỉåüc sỉí
dủng âãø phán têch chênh l phỉång phạp so sạnh. So sạnh giỉỵa thỉûc tãú våïi kãú hoảch
âãø âạnh giạ tçnh hçnh thỉûc hiãûn mủc tiãu; so sạnh giỉỵa thỉûc tãú nàm nay våïi thỉûc tãú
nàm trỉåïc âãø tháúy âỉåüc täúc däü v xu hỉåïng phạt triãøn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 15 -
CHỈÅNG II :
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CHI PHÍ DOANH THU,
XÁC ĐỊNH VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
2.1.
Đặc điểm tình hình chung của cơng ty cao su Đà Nẵng :
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển
Sau ngày Miền Nam hồn tồn giải phóng, ngày 04/12/1975 theo đề nghị
của Tổng Cục Hóa Chất, Cơng ty Cao Su Đà Nẵng được chính thức thành lập với
tên cũ “Nhà Máy Cao Su Đà Nẵng” theo quyết định số 340/PTT của Hội Đồng
Chính phủ.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng phát triển Cơng ty Cao su Đà Nẵng đã có một
cơ sở vật chất kỹ thuật khá hiện đại so với các cơ sở khác trong ngành. Sản phẩm
của Cơng ty sản xuất đa dạng, phong phú nhiều chủng loại, chất lượng của sản
phẩm được đảm bảo, đặc biệt sản phẩm lốp xe đạp đã 2 lần đạt Huy Chương Vàng
tại Hội chợ Triển Lãm kinh tế kỹ thuật tồn quốc. Uy tín của Cơng ty ngày càng
được nâng cao, sản phẩm được tiêu thụ rộng khắp , chiếm lĩnh thị trường cả nước,
hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao.
Q trình phát triển của Cơng ty có thể chia ra làm 2 giai đoạn :
- Giai đoạn 1 : Từ khi thành lập đến năm 1989 : Đây là giai đoạn phát triển
theo cơ chế quản lý bao cấp, trong giai doạn này quy mơ sản xuất của Cơng ty được
mở rộng, vốn đầu tư tăng nhưng hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt thấp hơn so với
khả năng sẵn có của Cơng ty, cơng suất máy móc sử dụng khơng hết, năng suất lao
động thấp, sản phẩm sản xuất theo kế hoạch định sẵn và giao nộp cho Nhà nước,
vật tư tiền vốn được Nhà nước cấp theo chỉ tiêu.
- Giai đoạn 2 : Từ năm 1989 đến nay.
Đây là giai đoạn quản lý kinh tế the kinh tế thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước. Để phù hợp với cơ chế mới, Cơng ty phải thực sự quan tâm đến việc
hạch tốn kinh tế nội bộ, thường xun cải tiến mẫu mã, cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ
chức quản lý để sản phẩm làm ra với mẫu mã đẹp, chất lượng tốt mà giá thành hạ
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Bước đầu hoạt động theo cơ chế thị
trường, Cơng ty còn nhiều bở ngỡ, nhưng với sự nhiệt tình sáng tạo của đội ngũ cán
bộ, kỹ sư của Cơng ty đã lãnh đạo Cơng ty đứng vững trên thị trường. Tốc độ phát
triển năm sau cao hơn năm trước, sản phẩm được thị trường chấp nhận, đời sống
cán bộ cơng nhân viên ổn định, là cơ sở được Bộ Cơng nghiệp đánh giá cao trong
ngành cao su.
2.1.2 . Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý :
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất
a.Đặc điểm tổ chức sản xuất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 16 -
Sản phẩm của Công ty sản xuất ra được dùng rộng rãi trên thị trường cả
nước, và phục vụ cho các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, tiêu
dùng xã hội. Qua từng thời kỳ sản phẩm của Công ty luôn được cải tiến về quy
cách, chủng loại, mẫu mã để phù hợp thị hiếu người tiêu dùng. Hiện nay Công ty đã
sản xuất được hơn 30 loại sản phẩm, trong đó chủ yếu là :
- Săm lốp xe đạp các cỡ
- Săm lốp xe máy các cỡ
- Săm lốp ôtô các cỡ
- Ống hút, ống cao su các loại
- Các sản phẩm cao su kỹ thuật khác.
Khối lượng sản phẩm và chủng loại sản phẩm sản xuất ra không những phụ
thuộc vào trình độ trang bị kỹ thuật cho quá trình công nghệ sản xuất, mà còn phụ
thuộc vào môi trường và điều kiện sản xuất nếu ngừng sản xuất đột ngột do mất
điện... thì số sản phẩm trên dây chuyền sẽ bị hỏng. Xuất phát từ đặc điểm này, mà
dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty được phân chia thành các công đoạn
sản xuất.
Về tổ chức sản xuất : Công ty Cao Su Đà Nẵng tổ chức sản xuất theo mô
hình Công ty, dưới Công ty là các xí nghiệp thành viên. Mỗi xí nghiệp tiến hành sản
xuất độc lập theo kỹ thuật riêng và chịu sự điều hành của giám đốc Công ty. Trong
mỗi xí nghiệp đều có mỗi giám đốc đứng đầu và có bộ phận giúp việc, các xí
nghiệp này không có tư cách pháp nhân, , tiến hành sản xuất rồi giao nộp sản phẩm
cho Công ty. Hiện nay, Công ty tổ chức thành 6 xí nghiệp
- Xí nghiệp cán luyện
- Xí nghiệp săm lốp xe máy
- Xí nghiệp săm lốp ôtô mới :
- Xí nghiệp sản phẩm mới :
- Xí nghiệp đắp lốp ôtô :
- Xí nghiệp cơ điện - năng lượng
Sơ đồ : Sơ đồ tổ chức sản xuất
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lun vn tt nghip
Nguyn Th Kim Ngc - 35-21C1
- 17 -
Túm li, t chc sn xut ca Cụng ty gm 6 xớ nghip sn xut, mc ớch l
tng bc giao quyn t ch cho tng xớ nghip.
b. c im qui trỡnh cụng ngh sn xut ca Cụng ty :
Cụng ty Cao Su Nng cú nhim v chớnh l sn xut cỏc loi sn phm t
cao su, vi cỏc sn phm ch yu nh sm lp xe p, sm lp xe mỏy, ụtụ... Sn
phm ca Cụng ty lm ra a dng v qui cỏch mu mó. phự hp vi s phỏt trin
ca nn kinh t hin nay phn u hũa ng vi cht lng ca sn phm trờn th
gii, Cụng ty ó tng bc thay i mỏy múc thit b, i mi, hin i húa dõy
chuyn sn xut, nõng cao nng sut, nõng cao cht lng sn phm ca Cụng ty.
i vi mi loi sn phm khỏc nhau u cú qui trỡnh cụng ngh sn xut riờng.
Mi loi sn phm u cú s dng mt s loi bỏn thnh phm do xớ nghip Cỏn
luyn sn xut ra, v coi bỏn thnh phm nh nguyờn liu chớnh sn xut ra
thnh phm. sn xut ra thnh phm xớ nghip Cỏn luyn phi theo ỳng qui
trỡnh cụng ngh sn xut bỏn thnh phm.
S : Qui trỡnh cụng ngh sn xut bỏn thnh phm
Hng thỏng cn c vo k hoch sn xut sn phm trong thỏng, xớ nghip
Cỏn luyn s tin hnh sn xut ra cỏc thnh phm thớch hp, ng vi cỏc loi bỏn
thnh phm s cú mt cụng thc pha ch riờng do Phũng K thut cụng ngh cung
cp. Bỏn thnh phm sau khi hon thnh s nhp vo kho ca xớ nghip,c phõn
b cho cỏc xớ nghip khỏc tin hnh sn xut sn phm.
S : Qui trỡnh cụng ngh sn xut lp xe p
Cao su Húa cht
S luyn Sn - Sy
Hn luyn
Cõn ong
Bỏn thnh phm
XN p lp
ụtụ
XN sn
phm mi
XN cỏn
luyn, kho
XN c
in nng
lng
XN sm
lp ụtụ
XN sm lp xe
p, xe mỏy
B phn
sn xut
sn phm
khỏc
B phn
sn xut
bỏn
thnh
phm
B phn
sn xut
sm ym
ụtụ
B phn
sn xut
sm lp
ụtụ ni
B phn
sn xut
sm lp
xe mỏy
B phn
sn xut
sm xe
p
B phn
sn xut
lp xe
p
Cỏc t chc sn xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 18 -
Cắt
Thành hình
Hàn ủ
KIểm tra BTP
Cán hình
Bọc tanh
Đắp mặt lốp
Định hình
Lưu hóa
KCS
Nhập kho thành phẩm
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 19 -
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý :
Sơ đồ bộ máy quản lý :
Giám đốc
Kế tốn
trưởng kiêm
trưởng phòng
TCKT
Phó Giám đốc
kinh doanh
Phó Giám đốc
sản xuất
Pho ïGiám đốc
kỹ thuật
P. Kế
hoạch
kinh
doanh
Đội
bảo
vệ
Cơng
ty
P. Tổ
chức
lao
động
Xí
nghiệ
p cán
luyện
XN
săm
lốp
XĐ
XM
Ban
an
tồn
XN
cơ
điện
năng
lượng
P.Kỹ
thuật
cơng
nghệ
P.Kỹ
thuật
cơ
năng
Phòng
KCS
Phòng
Tài
chính
kế
tốn
Các xí
nghiệ
p khác
XN
săm
lốp
ơtơ
mới
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 20 -
Bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo kiểu một cấp trực tuyến.
Cơng ty là một đơn vị hạch tốn kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ, có
quyền trực tiếp quan hệ với ngân hàng, cơ quan thuế, với khách hàng trong và ngồi
nước.
Đứng đầu bộ máy quản lý Cơng ty là ban lãnh đạo Cơng ty gồm 1 giám đốc
và 3 phó giám đốc phụ trách 3 phần việc khác nhau là phó giám đốc kỹ thuật, phó
giám đốc sản xuất, phó giám đốc kinh doanh. Giám đốc là người điều hành cao
nhất, quyết định và chỉ đạo trực tiếp xuống các phòng ban, xí nghiệp, chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Để làm tốt
phần việc của mình, giám đốc sẽ ủy quyền cho các phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo
các phòng ban, các xí nghiệp sản xuất theo từng lĩnh vực phân cơng. Hàng tuần có
trách nhiệm báo cáo trước Giám đốc về tình hình sản xuất, tình hình quản lý và kinh
doanh tại các bộ phận do mình đảm nhiệm và chịu trách nhiệm trước giám đốc về
những nhiệm vụ được phân cơng.
Cơng ty có 9 phòng ban:
-
Phòng kế hoạch kinh doanh
-
Phòng tổ chức lao động
-
Phòng tài vụ
-
Phòng bảo vệ.
-
Phòng kỹ thuật cơng nghệ
-
Phòng kỹ thuật cơ năng
-
Phòng KCS
-
Phòng cung cấp xuất nhập khẩu
-
Ban an tồn.
Mỗi một phòng ban đều có nhiệm vụ khác nhau, nhưng tựu chung lại vẫn là
nhằm giúp đỡ ban lãnh đạo điều hành kiểm sốt hoạt động SXKD trong DN.
2.1.3 . Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn :
a. Bộ máy kế tốn :
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, sự phân cấp quản lý của
Cơng ty, đáp ứng u cầu quản lý, chỉ đạo sản xuất, khối lượng cơng việc kế tốn,
địa bàn hoạt động, đảm bảo thơng tin nhanh, gọn, chính xác và theo dõi kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Cơng ty áp dụng kiểu tổ chức bộ máy kế tốn theo hình
thức kế tốn tập trung.
Tại các xí nghiệp sản xuất trực thuộc Cơng ty khơng tổ chức bộ máy kế tốn
riêng mà chỉ biên chế nhân viên thống kê làm nhiệm vụ thống kê, thu nhập chứng
từ, sau đó gửi về phòng kế tốn của Cơng ty xử lý và ghi sổ. Phòng kế tốn căn cứ
vào các chứng từ gốc gửi lên, sẽ tiến hành kiểm tra, phân loại, định khoản kế tốn,
ghi sổ chi tiết và tổng hợp, hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất, lập báo cáo kế tốn
tài chính.
Cùng với tinh giảm trong bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn cũng được gọn nhẹ
hơn. Hiện nay phòng kế tốn có 8 cán bộ với phần hành kế tốn riêng :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 21 -
- Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp : là người chịu trách nhiệm cao nhất
về cơng tác kế tốn trước ban giám đốc Cơng ty, cuối kỳ tập hợp sổ sách và lên báo
cáo tổng hợp.
- Phó phòng kiêm kế tốn TSCĐ : là người giúp việc cho kế tốn trưởng, theo
dõi tình hình tăng giảm, biến động TSCĐ, tính khấu hao và lập bảng khấu hao.
- 1 chi phí doanh thu : xác định doanh thu, lập bảng kê nộp thuế, theo dõi và
thanh tốn cơng nợ với người mua.
- 1 kế tốn tiền : theo dõi tình hình tiền gửi, tiền vay ngân hàng, quỹ tiền mặt,
thanh tốn trong nội bộ Cơng ty với bên ngồi theo u cầu mua bán vật tư sản
xuất, hạch tốn tổng hợp. Các chi tiết tài khoản 111, 112, 141, 311 lên nhật ký
chứng từ và bản kê liên quan.
- 1 kế tốn giá thành : phụ trách cơng tác giá thành sản xuất trong kỳ.
- 1 kế tốn vật tư : theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật liẹu, cơng cụ,
dụng cụ, tính giá vật liệu nhập xuất, phân bổ vào chi phí sản xuất.
- 1 thống kê tổng hợp : theo dõi sản phẩm nhập kho hàng tháng, tính giá trị
tổng sản lượng.
- Thủ quỹ : có nhiệm vụ thu và chi tiêu, lên cân đối và rút ra số dư tiền mặt
trong ngày, quản lý két tiền tại Cơng ty.
Sơ đồ : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
b. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Cơng ty :
Là một doanh nghiệp Nhà nước, trong những năm gần đây, tình hình sản
xuất kinh doanh có hiệu quả nên Cơng ty Cao Su Đà Nẵng được Bộ Tài chính chọn
là đơn vị áp dụng thí điểm chế độ kế tốn mới.Đầu năm 1996 Cơng ty áp dụng hệ
thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 1141TC/CĐKT ra ngày
01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Các tài khoản mà Cơng ty đang sử dụng về cơ bản là giống hệ thống tài
khoản mới ban hành.
Kế tốn trưởng kiêm
kế tốn tổng hợp
Phó phòng kiêm kế
tốn TSCĐ
Kế tốn vật
liệu
Kế tốn
tiêu thụ
Kế tốn
tiền
Thủ quỹ Thống kê
tổng hợp
Kế tốn giá
thành
Các kế tốn chi nhánh Các thống kê xí
nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lun vn tt nghip
Nguyn Th Kim Ngc - 35-21C1
- 22 -
c. Hỡnh thc ghi s k toỏn :
L mt doanh nghip cú qui mụ thuc loi trung bỡnh, nhiu nghip v kinh
t phỏt sinh, trỡnh ca phũng khỏ ng u, 80% l i hoc. cú th phn ỏnh
kp thi, y cng nh to iu kin cho vic ghi chộp c thun li phự hp
vi trỡnh ca nhõn viờn ktoỏn, Cụng ty ỏp dng hỡnh thc ghi s nht ký chng
t.
S : S hỡnh thc k toỏn
d.Chng trỡnh k toỏn trờn mỏy
Chng trỡnh phn mm m cụng ty ang s dng l chng trỡnh
FOXPRO. cụng ty cú k s tin hc giỳp cụng ty ci t thit k chng trỡnh
theo yờu cu ca cụng ty.Chng trỡnh cng tin hnh cp nht chng t ban u
vo mỏy, maý s t ng lờn cỏc s chi tit, bng kờ húa n hng húa dch v bỏn
ra.Trong iu kin s dng MVT,vic s dng ỳng húa n chng t, trỡnh t luõn
chuyn khoa hc hp lý giỳp cho vic cung cp thụng tin c y kp
thi,chớnh xỏc.
2.2. Thc trng cụng tỏc chi phớ doanh thu, xỏc nh kt qu v phõn
tớch hot ng sn xut kinh doanh ti cụng ty cao su Nng.
2.2.1. c im tiờu th Cụng ty :
Cụng ty Cao Su Nng l mt doanh nghip chuyờn kinh doanh cỏc loi
sm lp vt t, ph tựng cho cỏc phng tin GTVT do tớnh nng ca cỏc loi
phng tin ny l vn chuyn, lu thụng hng húa cng nh hnh khỏch cho nờn
vn cht lng sn phm sm lp c Cụng ty t lờn hng u.
Cựng vi cht lng cao, giỏ c hp lý, cỏc chin lc Marketing phự hp
nờn sn phm ca Cụng ty c tiờu th rng khp trờn c nc. Hin nay, Cụng
ty ch cú hai phng thc tiờu th :
- Phng thc tiờu th trc tip : Theo phng thc ny khi bờn mua nhn
c hng ng thi thanh toỏn ngay cho cụng ty thỡ hng húa c xỏc nh l tiờu
th. Hỡnh thc thanh toỏn bng tin mt, sec.
Chng t gc
Bng kờ v bng
phõn b
S chi tit
Nht ký chng t
Bng tng hp chi
tit
S cỏi
Bỏo cỏo k toỏn
Ghi cui thỏng
Ghi hng ngy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lun vn tt nghip
Nguyn Th Kim Ngc - 35-21C1
- 23 -
-Phng thc tiờu th hng chm trớ : Theo phng thc ny khi giao hng
cho bờn mua v bờn mua chp nhn thanh toỏn thỡ hng húa ú c xỏc nh l
tiờu th .
kớch thớch hot ng tiờu th bờn cnh vic nõng cao cht lng sn
phm, Cụng ty cũn rt coi trng n chớnh sỏch tip th vi i ng cỏn b
marketing sỏng to gn gi th trng, cỏc hỡnh thc qung cỏo cng rt a dng
nh : qua bỏo chớ, t chc hi ngh khỏch hng, ý kin úng gúp ca khỏch hng,
tham gia hi ch trin lóm hng cụng nghip nhm gii thiu v hng dn s
dng sn phm ca Cụng ty.
Bờn cnh ú Cụng ty cũn quan tõm n vic bi dng, o to cỏn b
Marketing nhng kin thc v sn phm ca Cụng ty kp thi cung cp thụng tin
v sn phm cho khỏch hng. Nh ú sn phm ca Cụng ty rt c a chung
trờn th trng.Vỡ vy trong nhng nm gn õy Cụng ty ó cú s phỏt trin mnh
m. 1998 sn phm ca Cụng ty ó t c huy chng vng hi ch quc t hng
cụng nghip húa cht VN. Cụng ty cng ó c Nh nc trao tng huõn chng,
phn thng cao quý.Mi õy,sn phm ca cụng ty c ngi tiờu dựng bỡnh
chn hng tiờu chun cht lng cao v nhn c chng ch ISO 9002.
2.2.2. K toỏn doanh thu bỏn hng
Chng t v ti khon s dng - s dng ti khon cp 511, c m chi
tit cho tng loi sn phm.
- S dng húa n GTGT hch toỏn cỏc nghip v bỏn hng
HểA N (GTGT)
Mu s : 01.GTKT-3LL
Liờn 3 : Dựng thanh toỏn GU100-N
Ngy 27 thỏng 9 nm 2003
No: 065 137
______________________________________________________________
n v bỏn hng : Cụng ty Cao Su Nng
a ch : 01 Lờ Vn Hin, Nng S ti khon : 710 100002
in thoi :................... MS
________________________________________________________________
H tờn ngi mua hng : Nguyn Th HIờn - Ngh An.........................................
v : .......................................................................................................................
a ch : 02 Quang Trung ...... S ti khon ...........................................................
Hỡnh thc thanh toỏn : Tin mt .MS
0
3
5
1
0
1
0
0
4
1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 24 -
STT Tên hàng hóa-dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
Läúp ätä 900-20 Chiãúc 5 119.189 595.945
Cäüng tiãưn hng : 595.945
Thú sút GTGT : 10% Tiãưn thú GTGT 59.594
Täøng cäüng tiãưn thanh toạn 655.540
Säú tiãưn viãút bàòng chỉỵ : Sạu tràm nàm làm ngn nàm tràm bäún chủc âäưng
Ngỉåìi mua hng Kãú toạn trỉåíng Th trỉåíng âån vë
Trçnh tỉû kãú toạn :
Hng ngy, khi phạt sinh nghiãûp vủ bạn hng, Phng kinh doanh s táûp håüp
họa âån v chuøn cho bäü pháûn chi phê doanh thu . Kãú toạn tiãu thủ tiãún hnh phán
loải họa âån thu cạc hçnh thỉïc thanh toạn, sau âọ kãú toạn vo mủc nháûp họa âån
trãn mạy, tiãún hnh cáûp nháût thäng tin vo mạy. Mạy s tỉû âäüng vo säø chi tiãút bạn
hng TK511 nãúu hçnh thỉïc thanh toạn ghi trãn họa âån l tiãưn màût, sec ..., vo säø chi
tiãút bạn hng TK 131 nãúu hçnh thỉïc thanh toạn cháûm tr. Säø chi tiãút bạn hng gäưm 2
pháưn bng liãût kã sn pháøm tiãu thủ theo tỉìng hçnh thỉïc thanh toạn, v bng täøng
håüp sn pháøm tiãu thủ. Säø ny âỉåüc dng âãø kiãøm tra âäúi chiãúu våïi chỉïng tỉì gäúc.
Càn cỉï vo säø chỉïng tỉì, ngy trãn họa âån, tãn sn pháøm säú lỉåüng, doanh thu
chỉa thú, thú GTGT do chi phê doanh thu nháûp vo, mạy tỉû âäüng âỉa vo pháưn
tỉång ỉïng trãn bng liãût kã xút sn pháøm TK 511 hồûc bng liãût kã xút sn pháøm
TK 131. Âãún cúi thạng mạy s tỉû âäüng täøng håüp säú liãûu trãn bng liãût kã xút sn
pháøm theo tỉìng hçnh thỉïc thanh toạn räưi âỉa lãn bng täøng håüp sn xút tiãu thủ
tỉìng hçnh thỉïc thanh toạn.
Âãø thỉûc hiãûn cäng tạc hảch toạn tiãu thủ, kãú toạn cn måí cạc säø cán âäúi kãú
toạn TK 511, 131, 111, 112, 911, 531, 521, 333, 632 v säø cại cạc ti khon liãn
quan âãø theo di hảch toạn cạc nghiãûp vủ phạt sinh.Do âọ, cng våïi viãûc theo di
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Kim Ngọc - 35-21C1
- 25 -
doanh thu trãn mạy, sau khi â täøng håüp doanh thu tiãu thủ, thú GTGT ca táút c
cạc loải sn pháøm, chi phê doanh thu phn ạnh vo cạc ti khon liãn quan theo âënh
khon :
Nåü TK 131, 111, 112
Cọ TK 511 (5112)
Cọ TK 333 (3331)
Cúi thạng, sau khi hon thnh cäng tạc hảch toạn kãú toạn trong thạng càn cỉï
vo säø cán âäúi kãú toạn TK 511 kãú toạn s nháûp säú liãûu vo säø cại TK 511. Trong âọ
säú phạt sinh bãn nåü lm càn cỉï âãø ghi vo pháưn ghi cọ TK âäúi ỉïng våïi nåü TK ny
trãn säø cại TK 511, viãûc lãn säø cại âỉåüc kãú toạn thỉûc hiãûn trãn mạy.
Viãûc hảch toạn nghiãûp vủ trë giạ våïi hng xút bạn âỉåüc kãú toạn thỉûc hiãûn
theo di trãn säø cán âäúi kãú toạn TK 632 v theo di trãn bng kã säú 8. Pháưn sau em
s âãư cáûp âáưy â.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN