Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

xử lí nước rỉ rác từ bái chôn lấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 34 trang )

NƯỚC RỈ RÁC
t ro n g b ã i c h ô n l ấ p

NHÓM 5


NỘI DUNG
1

Khái quát chung về nước rỉ rác

2

Hệ thống thu gom nước rỉ rác

3

Tính toán lượng nước rò rỉ


NỘI DUNG
1

Khái quát chung về nước rỉ rác
1.1 Sự hình thành nước rỉ rác

2

Hệ thống thu gom nước rỉ rác

3



Tính toán lượng nước rò rỉ

1.2 Đặc tính của nước rỉ rác


Nước thải rỉ rác là nước loại nước thải được sinh ra trong quá trình chôn lấp
rác thải, được hình thành do sự rò rỉ nước mưa thấm vào trong lòng bãi rác,
do rác thải có chứa sẵn độ ẩm khi được chôn lấp...


1.1 Sự hình thành nước rỉ rác
Việc hình thành nước rò rỉ trong BCL chủ yếu do các quá trình

Đầm nén

Phân hủy sinh học

Lượng nước tự do chứa

Một sản phẩm của quá trình

trong CTR được tách ra

phân hủy sinh học: nước

trong quá trình này

Nước bên ngoài



Mực nước ngầm có thể dâng lên vào các ô chôn lấp.
Nước có thể rỉ vào các cạnh của ô chôn lấp.

Nước bên ngoài

Nước từ các khu vực khác chảy qua có thể thấm
xuống ô chôn lấp.

Nước mưa rơi xuống khu vực chôn lấp CTR trước khi
được phun đất hoặc trước khi ô chôn lấp đóng lại.
Nước mưa rơi xuống khu vực chôn lấp CTR sau khi
các ô chôn lấp đã đầy (ô chôn lấp được đóng lại).


Mưa nhiều, sinh ra nước rỉ rác chảy về khu dân cư
phường Hòa Khánh Nam (quận Liên Chiểu) – Đà Nẵng

Nước từ con sông bên cạnh thấm
vào BCL CTR tạo ra nước rỉ rác



1.2 Đặc tính của nước rỉ rác
Thành phần, lưu lượng nước rỉ rác thay đổi, phụ thuộc
vào: thành phần rác, tuổi bãi rác, chế độ vận hành của
bãi rác, chiều sâu chôn rác, thời tiết, điều kiện thủy
văn khu vực.
Chứa hầu hết các thành phân ô nhiễm với nồng độ
cao (vượt quy chuẩn hàng trăm lần), gây độc cho môi

trường và con người đặc biệt là BOD, COD, N ¯ NH3 rất
cao. Các muối vô cơ (Cl ¯, SO₄²¯ , CO₃²¯ ) cao, có nhiều
kim loại, chất độc hại (Zn, Ni, Cr, Cu, Pb, Hg)


1.2 Đặc tính của nước rỉ rác

ĐƠN
THÀNH PHẦN
VỊ

HÀM LƯỢNG

pH
BOD5
TOC
COD

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Bãi mới (dưới 2 năm)
Khoảng
Trung bình
4.5 - 7.5
6
2000-55000
10000

1500-20000
6000
3000-9000
18000

Chất rắn hòa tan

mg/l

10000-55000

10000

1200

Tổng chất rắn lơ lửng

mg/l

200-2000

5000

100-400

Nito hữu cơ
ammoniac
Nitrat
Tổng photpho
Othophotpho


mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

10-800
10-800
5-40
5-100
4-80

200
200
25
30
20

80-1220
20-40
5-10
5-10
4-8

Độ kiềm theo CaCO3

mg/l

1000-220900


3000

200-1000

độ cứng theo CaCO3

mg/l

300-25000

3500

200-500

Canxi
Magie
Clorua
Sulfat
Tổng Fe

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

50-7200
50-1500
200-5000

50-1825
50-5000

1000
250
500
300
60

100-400
50-200
100-400
20-50
20-200

Bãi lâu năm (trên 10 năm)
6.6-9
100-200
80-160
100-500


Ví dụ: Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh, TP HCM
Chỉ tiêu

STT

Đơn vị

Nước rò rỉ mới


Nước rò rỉ cũ

6,6 - 7,3

7,9 - 8,2

15.000 – 15.900

9.100 - 11.500

1

pH

-

2

TDS

mg/l

3

Độ cứng tổng

mg CaCO3/l

4.467 – 6.067


1.520 - 1.867

4

Ca2+

mg/l

1.122 – 1.844

134 - 140

5

SS

mg/l

1.280 – 3.270

169 - 243

6

COD

mgO2/l

38.533 – 65.333


1.079 – 2.507

7

BOD5

mgO2/l

33.571 – 56.250

235 – 735

8

Tetrachlorethylen

mg/l

KPH

KPH

9

Trichlorrethylen

mg/l

KPH


KPH

10

Photpho tổng

mg/l

14,9 – 21,5

4,7 – 9,6

11

Nitơ tổng

mg/l

1.918 – 2.695

594 – 2.207


Ví dụ: Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh, TP HCM
Chỉ tiêu

STT

Đơn vị


Nước rò rỉ mới

Nước rò rỉ cũ

12

N-NH3

mg/l

1.445 – 2.044

515 – 1.977

13

SO42-

mg/l

1.216 – 2.252

7–8

14

Fe

mg/l


180 – 303

64 – 132

15

Zn

mg/l

0,4 – 5,2

4,4 – 4,8

16

Cr

mg/l

0,05 – 1,51

0 – 0,05

17

Cu

mg/l


0,46 – 7,6

1,4 – 1,8

18

Pb

mg/l

0,13 – 0,4

0,16 – 0,2

19

Cd

mg/l

0 – 0,22

0 – 0,02

20

Mn

mg/l


7,54 – 11

0,56 – 0,7

21

Ni

mg/l

0,5 - 4

0,66 – 1,08

22

Humic

mg/l

-

317 – 378


NỘI DUNG
1

Khái quát chung về nước rỉ rác


2

Hệ thống thu gom nước rỉ rác

3

Tính toán lượng nước rò rỉ


NỘI DUNG
1

Khái quát chung về nước rỉ rác

2

Hệ thống thu gom nước rỉ rác

3

Tính toán lượng nước rò rỉ


CẤU TẠO Ô CHÔN LẤP

Ống thu khí
Lớp đất trồng cỏ
Lớp cát thoát nước


Lớp phủ
bề mặt

Lớp vải địa chất
Lớp chống thấm HDPE
Lớp đất (0,6m)

Lớp rác thứ n (2m)

Ống thu gom
nước rỉ rác

Lớp rác và
đất phủ

Lớp phủ trung gian(0,2m)
Lớp rác thứ n-1
Lớp rác thứ 1 (2m/lớp)
Lớp đất bảo vệ (0,3m)

Lớp vải đia chất 2
Lớp đáy
chống thấm

Lớp sỏi + đường ống (0,2m
Lớp cát (0,2m)

Lớp vải địa chất 1
Lớp chống thấm HDPE 1,5mm
Lớp sét chống thấm (0,6m)



Ống thu gom khí rác

Lớp phủ trên cùng

Chất thải
được chôn lấp

Hố thu nước rác

Tầng thu nước rác

Ống thu nước rác

Đáy bãi

Lớp chống thấm


2.1 Tầng Thu Nước Rỉ Rác
Lớp trên:
Cát thô,
độ dày 10-20 cm

Lớp dưới:
Đá dăm nước,
độ dày 20-30 cm



2.2 Hệ thống ống thu gom nước rỉ rác
Có 1 hoặc nhiều tuyến chính chạy dọc theo hướng dốc của ô
chôn lấp. Các tuyến nhánh dẫn nước rác về tuyến chính.
Tuyến chính dẫn nước rác về hố thu để bơm hoặc dẫn thẳng
vào công trình xử lý nước rác.

Ống thu nước rỉ rác được bố trí theo hình xương cá, ống nhánh
hợp với ống chính 1 góc 60o, khoảng cách giữa 2 ống nhánh là
60-70m, ông nhánh dốc 1% về ống chính, ống chính dốc 1% về
phía hố thu nước


Trên mỗi tuyến ống, cứ 180-200m lại có 1 hố ga để phòng tránh sự tắc nghẽn ống. Hố ga
thường được xây bằng gạch, có kết cấu chống thấm. Kích thước hố ga 800mm x 800mm x
800mm. Ống thu gom nước rác có mặt phía trong nhẵn, đường kính không nhỏ hơn 150mm.
Ống được đục lỗ với đường kính từ 10-20mm trên suốt chiều dài ống với tỷ lệ lỗ rỗng chiếm từ
10 – 15% diện tích bề mặt ống.

Đường ống thu gom nước rác cần đảm bảo độ bền hóa học và cơ học trong suốt thời gian vận hành BCL


Ống thu gom khí rác

Lớp phủ trên cùng

Chất thải
được chôn lấp

Hố thu nước rác


Tầng thu nước rác

Ống thu nước rác

Đáy bãi

Lớp chống thấm


ng thấm

2.3 Hố thu nước rỉ rác
Lớp phủ trên cùng

Đối với các bãi chôn lấp mà nước rác từ
hệ thống thu gom nước rác không hoặc
khó tự chảy vào công trình xử lý nước
rác, phải thiết kế các hố thu nước rác

Hố thu nước rác

Hố Thu nước rác phải có kết cấu vững
chắc, có thể sử dụng lâu dài, đồng thời
phải đảm bảo khả năng chống thấm
nước rác


Nếu nước thải này thải trực tiếp ra môi trường tự nhiên sẽ gây ra
các tác động sau:
• Phát sinh mùi hôi thối

• Nước thải thấm vào tầng đất, gây ô nhiễm môi trường đất
• Cản trở quá trình lọc tự nhiên, gây mất cân bằng tự nhiên
• Thiệt hại về kinh tế cho người dân xung quanh nếu nước thải ngấm
vào đất, nước
• Xuất hiện các loại côn trùng gây bênh, ruồi, muỗi…ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe người dân.



Sơ đồ xử lý nước rác chung tại Việt Nam
Nước rác

Xử lý hóa lý

Xử lý sinh học kị khí

Xử lý sinh học hiếu khí, kết hợp
quấ trình Nitrar- khử Nitrat

Xử lý vật lý

Nước sau xử lý


Công nghệ xử lý nước rỉ rác Bình Dương được
thiết kế với công suất 320m3/ngày


×