Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Giáo án Hóa học 8 năm học 08-09 toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.56 KB, 172 trang )

Tiết 1 mở đầu môn hoá học
Ngày giảng : 6/9/2008
A. Mục tiêu :
1. H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng;
H/h là một môn học quan trọng và bổ ích
2. Bớc đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta
phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
3. HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học
.
B . Chuẩn bị :
4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm:
- dd CuSO
4
, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt
- ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm
=> Sử dụng cho các thí No 1, 2 SGK và thêm t/no cho sắt td dd CuSO
4


C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp:
II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV- Giới thiệu qua về bộ môn hoá và cấu
trúc bộ môn ở THCS
- Em hiểu hoá học là gì?
GV làm một số TN giúp h/s hiểu sơ bộ hh
là gì
HS hoạt động nhóm
- Nhận xét sự biến đổi của chất trong
Ô/No (ở các TN trên đều có sự biến đổi


các chất)
GV:
- Ngời ta sử dụng cốc nhôm để đựng :
a. Nớc
b. Nớc vôI trong
c. Giấm ăn
Theo các em cách nào sử dụng đúng , vì
sao ?
(Đáp án a) nhng HS ko giải thích đợc
vì sao => Cần phảI có kiến thức về các
chất hh
GV : Kết luận
I. Hoá học là gì ? (22p)
1. Thí nghiệm :
2. Kết luận : Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất , sự biến đổi các chất và ứng dụng của
chúng
GV cho HS trả lời câu hỏi mục 1, gọi đại diện
HS trả lời
HS:
- Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong
gia đình nh: Soong, nồi, dao, cuốc, xẻng,
ấm, bát đĩa, xô, chậu
- Các sản phẩm của hoá học dùng trong
nông nghiệp là: Phân bón hoá học, thuốc
trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm
- Những sản phẩm hoá học phục vụ cho
việc học tập của em: Sách vở, bút, mực,
tẩy, hộp bút, cặp sách
- Những sản phẩm phục vụ bảo vệ sức

khoẻ: Các loại thuốc chữa bệnh
GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một
số chất cụ thể: ứng dụng của hiđrro, oxi, gang
thép, chất dẻo, pôlime
GV ? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học
trong cuộc sống của chúng ta.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:
? Muốn học tốt môn hoá học , các em phải
làm gì
GV gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần:
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn
hoá học
2/ Phơng pháp học tập môn hoá học nh thế nào
là tốt
HS thảo luận ghi lại ý kiến của mình
Nêu ý kiến của nhóm và nhận xét bổ sung
GV: ? Vậy thế nào thì đợc coi là học tốt môn
hoá học
Học tót môn hoá học là nắm vững và có khả
năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học
II . Hoá học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống của chúng ta ?
KL: Hoá học có vai trò rất q/trọng trong đời
sống của chúng ta
III/ Phải làm gì để học tốt môn hoá học?
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn
hoá học: SGK/5

2/ Phơng pháp học tập môn hoá học nh thế

nào là tốt: SGK/5
IV/ Củng cố: HS nhắc lại những n/d cơ bản của bài
- H/học là gì?
- Vai trò của h/h trong c/s
- Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá ?
V. Bài tập: Ko có

Tiết 2 Chơng I: chất-Nguyên tử-phân tử

Ngày giảng: 10/9
bàI 2 : chất

A. Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc vật thể,vật liệu và chất; ở đâu có vật thể là ở đó có chất
- HS biết cách q/sát làm TN, biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá
chất
B .Chuẩn bị :
- Mẫu P đỏ, nhôm, đồng, muối tinh
- Chai nớc khoáng có nhãn ; 5 ống nớc cất
- Dụng cụ làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của S; đun nóng h/hợp nớc muối
- D/cụ thử tính dẫn đIện
B. Hoạt động dạy-học :
I. Kiểm tra : 5p
Em hãy cho biết h/h là gì ? vai trò của h/h trong c/s của chúng ta ? p/pháp học tập tốt môn h/h ?
II. BàI mới:
Hoạt động của g/v và h/s Nội dung
HS
- Kể tên một số vật thể xung quanh
- Phân loại các vật thể đó thành v/thể tự nhiên
và v/thể nhân tạo.

GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất
cấu tạo nên vật thể trong bảng sau:
t
t
Tên gọi
thông th-
ờng
Vật thể
tự
nhiên
V/thể
nhân
tạo
Chất c/tạo
nên v/t
1 Không khí + Oxi, nitơ,
cacb nic
2 ấm đun n-
ớc
3 Hộp bút
4 sách vở
5 Thân cây
mía
6 cuốc,xẻng
HS: Thảo luận nhóm làm b/t
I. Chất có ở đâu ? 15p

Vật thể
V/thể tự nhiên V/thể nhân tạo
(Cây cỏ,sông suối (Bàn ghế,

không khí.) thớc kẻ,kom
pa.)
GV và cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm
và chấm điểm
t
t
Tên gọi
thông th-
ờng
Vật thể
tự
nhiên
V/thể
nhân
tạo
Chất c/tạo
nên v/t
1 Không khí + O xi, ni tơ,
cac bo nic
2 ấm đun nớc + Nhôm
3 Hộp bút + Nhựa
4 sách vở + Xenlulo zơ
5 Thân cây
mía
+ Nớc, đờng,
chất bã
6 cuốc,xẻng + Sắt
GV ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở
đâu
GV thông báo mỗi chất có những t/c nhất định

GV thuyết trình
HS h/đ nhóm làm TN tự tìm hiểu t/c của muối
ăn và sắt , ghi k/q vào bảng nhóm
Chất Cách thức tiến
hành TN
Tính chất của
chất
Sắt(nhôm)
-Quan sát Chất rắn màu trắng
bạc
-Cho vào nớc Không tan trong n
ớc
Cân đo thể
tích(bằng cách
cho vào cốc nớc
có vạch
-Khối lợng riêng:
m
D=
V
m:Khối lợng
V:Thể tích
Muối ăn
-Quan sát -Chất rắn màu
trắng
-Cho vào n-
ớc,khuấy đều
-Tan trong nớc
-Đốt -Không cháy đợc
GV- cùng h/s tổng kết lại

? Em hãy tóm tắt cách để xác định đợc t/c của
chất
HS thảo luận nhóm P/p phân biệt hai chất lỏng
nớc và rợu (Đốt)
- Vậy tại sao chúng ta phải biết t/c của các
chất?
GV:- Do ko hiểu biết khí CO có tính độc =>
Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể
nơI đó có chất
II. Tính chất của chất : 13p
1. Mỗi chất có những t/c nhất định
a. T/c vật lí gồm:
- Trạng tháI màu sắc mùi vị.
- Tính tan trong nớc.
- Nhiệt độ sôI , to nóng chảy, tính dẫn đIện
, dẫn nhiệt.
- Khối lợng riêng.
b. Tính chất hh;
- Khả năng bến đổi chất này thành chất
khác:Ví dụ Khả năng bị phân huỷ,t ính
cháy đợc
2.Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì?
- Giúp chúng ta phân biệt đợc chất này
với chất khác (Nhận biết đợc chất)
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong
Một số ngời sử dụng bếp than trong phòng kín,
gây ngộ độc
- Một số ngời ko hiểu biết CO
2

ko duy trì sự
sống, đồng thời nặng hơn kk nên đã xuống vét
bùn ở đáy giếng mà ko đề phòng , gây hậu quả
đáng tiếc
đời sống và sản xuất
IV. Củng cố: 2p GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài
V. Dặn dò, bài tập:
BT : 1,2,3,4,5,6 (11)
D. Rút kinh nghiệm:


Tiết3: CHấT (Tiếp)
Ngày giảng
: 12/9
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc chất tinh khiết và hh. Thông qua các TN tự làm, HS biết đợc chất tinh khiết có
những t/c nhất định, còn hh thì ko có t/c nhất định
2. Biết dựa vào t/c khác nhau của các chất có trong hh để tách riêng mỗi chất ra khỏi hh
3. HS tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục đợc rèn luyện một số thao tác
TN đơn giản
B. Chuẩn bị:
- Muối ăn , nớc cất, nớc tự nhiên
- Bộ d/cụ chng cất nớc tự nhiên , đèn cồn, kiềng sắt, cốc tt, nhiệt kế, tấm kính kep. gỗ, đũa
tt, ống hút
C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp :
II. Kiểm tra :
- Làm thế nàp để biết đợc t/c của chất? Việc hiểu b iết t/c của chất có lợi gì ?
III.Bài mới :
HS làm TN cô cạn một

giọt nớc cất, nớc tự
nhiên, nớc khoáng
N/x hiện tợng
GV giới thiệu cách chng
cất nớc tự nhiên Nớc
cất
III. Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết và hh
Chất tinh khiết hỗn hợp
- T/phần: Chỉ gồm một
chất(Ko lẫn chất nào khác )
- T/chất: Có t/c vật lí và hh
nhất định
- Gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau
- Có t/c thay đổi(Phụ thuộc
vào thành phần của hh
HS lấy 5 VD hh và 1 VD
chất tinh khiết
GV
? Muốn tách đợc muối ra khỏi nớc biển
hoạc nớc muối ta làm t/nào
HS làm TN theo nhóm
? Làm t/n để tách đợc đờng tinh khiết ra
khỏi hh đờng kính và cát
=> ? Hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng
một chất ra khỏi hh
GV: Từ các ví dụ
- tách nớc tinh khiết ra khỏi nớc tự
nhiên

- Tách sạn cát lẫn trong dd muối
- Tách nớc, dầu ăn ra khỏi hỗn hợp
- Tách muối ăn ra khỏi nớc biển
=> Giúp HS biết các phơng pháp tách
2. Tách chất ra khỏi hh
- Để tách riêng một chất ra khỏi hh ta có
thể dựa vào sự khác nhau về t/c vật lí
- Các phơng pháp tách:
+ Chng cất
+ Gạn lọc
+ Chiết
+ Cô cạn
IV. Củng cố : 5p
- HS nhắc lại trọng tâm của bài
+ Chất tinh khiết và hh có t/p và t/c khác nhau ntn?
+ Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hh?
V.Bài tập :
- Bài 7,8 SGK
- Chuẩn bị : Chậu nớc, hh cát và muối ăn
- Xem trớc nội dung bài thực hành, chuẩn bị bản tờng trình thí nghiệm theo mẫu (Ghi trớc
nội dung cách tiến hành thí nghiệm vào bản tờng trình)
TT Mục đích thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tợng quan sát đợc Ghi chú
D. Rút kinh nghiệm:

.
Tiết 4
Ngày giảng:17/9 bài thực hành số một
A. Mục tiêu:
1. HS đợc làm quen và biết cách sử dụng một số d/cụ TN.
Biết đợc một số thao tác làm TN đơn giản (VD lấy hoá chất vào ô/nghiệm, đun hoá chất , lắc

)
Nắm đợc một số quy tắc an toàn trong TN
2. Thực hành: Đo To nóng chảy của pa ra fin, lu huỳnh. Qua đó rút ra đợc: các chất có To
n/chảy khác nhau
Biết cách tách riêng các chất từ hh (dựa vào t/c vật lí )
B. Chuẩn bị
- Một số đồ dùng TN cho HS làm quen
- Bột lu huỳnh , pa ra fin ,
- 2 nhiệt kế, 2 cốc tt, 3ống nghiệm, 2kẹp gỗ, 1đũa tt, 1đèn cồn, giấy lọc, đũa tt
C. Ph ơng pháp:
Trực quan
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị của h/s
- KT đồ dùng hoá chất
III. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV nêu các h/đ trong một bài TH :
- GV hớng dẫn cách tiến hành TN
- HS tiến hành TN
- HS báo cáo k/q TN và làm tờng trình
- Hs vệ sinh phòng , rửa d/cụ
GV giới thiệu một số d/cụ đơn giản và
cáchd sử dụng các d/cụ đó
GV giới thiệu một số qui tắc an toàn trong
phòng TN
Cấch sử dụng hoá chất :
- Không đợc dùng tay trực tiếp cầm h/chất
- Không đổ hoá chất này vào h/chất khác

=>Em hãy rút ra những điểm cần lu ý khi
sử dụng h/chất ?
GV hớng dẫn TN
HS tiến hành t/no,n/x h/t
=> Qua TN, em hãy rút ra nhận xét về nhiệt
độ nóng chảy của các chất
(- Pa ra fin nóng chảy ở 42 độ
- Khi nớc sôi lu huỳnh cha n/chảy.Vậy S
n/chảy ở trên 100 độ

=> Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng
chảy khác nhau)
GV hớng dẫn TN
HS quan sát nhận xét hiện tợng
- Chất lỏng chảy xuống ô/no là đ d trong
suốt
- Cát đợc giữ lại trên mặt giấy lọc
Cô cạn d d trong suốt so sánh chất rắn
thu đợc ở đáy ố/no với hh ban đầu
- Chất rắn thu đợc là muối sạch (tinh
khiết) ko còn lẫn cát
(Ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ h/chất còn thừa trở lại lọ , bình
chứa ban đầu
- Không dùng h/chất khi ko rõ là h/chất gì
- Không đợc nếm hoặc ngửi h/chất
I. Tiến hành TN:
1. Thí nghiệm 1:

HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào

bản tờng trình thí nghiệm
2. Thí nghiệm 2:
HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào
bản tờng trình thí nghiệm
II.T ờng trình: 12p

GV: Hớng dẫn HS hoàn thành tờng trình thí nghiệm theo mẫu cho trớc
TT Mục đích thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tợng quan sát đợc Ghi chú
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng cụ
V. Bài tập: 1p
HS đọc trớc bài nguyên tử
D/ Rút kinh nghiệm:


.
Tiết5 NGUYÊN Tử
Ngày giảng:

A. Mục tiêu:
1. HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , và từ đó tạo ra mọi chất
- Biết đợc sơ đồ cấu tạo ng/tử
- Biết đặc điểm của hạt ê lec t ron
2. HSbiết đợc hạt nhân tạo bởi p ro ton và notron và đđ của 2 loại hạt trên
- Biết đợc những ng/tử cùng loại là những ng/tử có cùng số proton
3. Biết đợc trong ng/tử,số electron bằng số p;.Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà các ng/tử có kh/năng lk đợc với nhau
B. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can xi, nhôm
C. Ph ơng pháp:

C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp : Ktss
II. Kiểm tra: ko
III. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV thuyết trình:
Các chất đều đợc tạo nên từ những hạt vô
cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là nguyên tử
=>Vậy nguyên tử là gì?
GV thông báo đđ của hạt electron
1/ Nguyên tử là gì ? 10p

Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện
2/ Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dơng
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang
điện tích âm
a/ Hạt nhân ng/tử: 10p
Hạt nhân ng/tử tạo bởi proton và nơtron
* Hạt proton:
- Kí hiệu : p
- Điện tích +1
- Khối lợng : 1,6726.10
-24
g

GV thông báo đ đ của từng loại hạt
GV giới thiệu k/n ng/tử cùng loại

- Em có n/x gì về số p và số e trong ng/tử?
- Em hãy so sánhkhối lợng của một hạt e với kh/l của
một hạt p , và kh/l của một hạt n ?
=> Kh/l của hạt nhân đợc coi nh kh/l ng/tử
GV giới thiệu
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử o xi (Số e, số lớp e, số e
lớp ngoài)
HS làm bài tập1 điền số thích hợp vào ô trống (Mẫu
T15 SGK) với các nguyên tử : hiđro , magie , nitơ ,
canxi
GV ?Hãy nhận xét số e ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu?

* Hạt nơtron :
- Kí hiệu: n
- Điện tich: Không mang điện
- Khối lợng: 1,6748.10
-24
g
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
đợc goi là nguyên tử cùng loại
+ Sốp = sốe
b/ Lớp elec tron: 20p
- Hạt Electron
+ Kí hiệu : e
+ Diện tích: -1
+ Khối lợng vô cùng nhỏ (9,1095.10
-28
g )
+ m nguyên tử m hạt nhân
- Elec tron ch/đ rất nhanh quanh hạt nhân và

sắp xếp thành từng lớp .
- e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến lớp 2, lớp
3.
- ở mỗi lớp chỉ nhận một số e nhất định, cụ
thể là
+ Lớp 1 nhận tối đa 2e
Lớp 2 nhận tối đa 8e
Lớp 3 có thể nhận tối đa nhiều hơn, nhng tạm
thời dừng ở 8e
Ví dụ : Nguyên tử o xi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp :
Lớp trong có 2 electron
Lớp ngoài có 6 electron

- Số e tối đa ở lớp 1 là : 2e
- Số e tối đa ở lớp 2 là : 8e
HS làm BT 2
Hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Ng/tử Số p
trong
h/nhân
Số e
trong
ng/tử
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Nhôm
Cac

bon
Si lic
He li
Đáp án
Ng/tử Số p
trong
h/nhân
Số e
trong
ng/tử
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Nhôm
13
13
3 3
Cac
bon
6
6
2 4
Si lic
14
14
3 4
He li
2

2
1 2
IV. Củng cố: 3p
1. Nguyên tử là gì?
2. Nguyên tử đợc cấu tạo bằng những hạt nào?
3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó
4. Nguyên tử cùng loại là gì?
5. Vì sao các ng/tử có kh/năng liên kết đợc với nhau ?
V. Bài tập : 2p
- Đọc bài đọc thêm
- BT : 1,2,3,4,5 SGK
D. Rút kinh nghiệm :


Tiết 6
Nguyên tố hoá học
Ngày giảng:
A. Mục tiêu :
1. Nắm đợc ng/tố hh là tập hợp các ng/tử cùng loại , những ng/tử có cùng số p trong hạt
nhân
- Biết đợc kí hiệu hh dùng để biểu diễn ng/tố ,mỗi kí hiệu còn chỉ một ng/tử của ng/tố
- Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu của một số ng/tố thờng gặp
2. Biết đợc tỉ lệ và t/phần kh/lợng các ng/tơ trong vỏ trái đất
3. HS đợc rèn luyện về cách viết kí hiệu của một số ng/tố hh
B. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: Tỉ lệ thành phần kh/lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất
- Bảng một số ng/tố hh
C. Ph ơng pháp:
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:

II. Kiểm tra: 15p
1. Ng/tử là gì? Ng/tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
áp dụng : Hãy cho biết số p, sốe, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của ng/tử ma giê
2.Vì sao nói kh/lợng hạt nhân đợc coi là kh/lợng ng/tử? Vì sao ng/tử lk đợc với nhau?
3. Gọi HS chữa bt 1,2 SGK
III. Bài mới;
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS đọc đ/nghĩa
GV: Các ng/tử thuộc cùng một ng/tố hh có
t/c hh nh nhau
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô
trống trong bảng sau:
Số p Số n Số e
Ng/tử1
19 20
Ng/tử 2
20 20
Ng/tử3
19 21
Ng/tử4
17 18
Ng/tử5
17 20
b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp ng/tử
nào thuộc cùng một ng/tố hh?Vì sao?
c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố
HS thảo luận nhóm làm bài tập
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh

HS tập viết kí hiệu của một số ng/tố hh
o xi , sắt , bạc , kẽm , ma gie , nat ri , ba ri
.
GV : Mỗi kí hiệu của ng/tố còn chỉ một
ng/tử của ng/tố đó
VD : Viết
- H : Chỉ một ng/tử hi đ rô
- Fe : Chỉ một ng/tử sắt
Nếu viết 2Fe chỉ 2 ng/tử sắt
I. Nguyên tố hoá học là gì? 15p
1. Định nghĩa 5p
Nguyên tố hh là tập hợp những ng/tử cùng
loại , có cùng số p trong hạt nhân
Bài giải bài tập 1
Số p Số n Số e
Ng/tử1 (Ka li)
19 20
19
Ng/tử 2 (Can xi)
20 20
20
Ng/tử3 (Ka li)
19 21
19
Ng/tử4 (Clo)
17 18
17
Ng/tử5 (Clo)
17 20
17

Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc cùng
một nguyên tố hoá học
2. Kí hiệu hoá học : 8p
- Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng một kí
hiệu hh
- Cách viết kí hiệu hoá học
- VD:
Kí hiệu của ng/tố can xi là Ca
Kí hiệu ..nhôm là Al
Kí hiệu hh đợc qui định thống nhất trên
toàn tg
GV- giới thiệu (SGK)
- Hi đ ro chiếm 1% về k/l vỏ trái đất
nhng nếu xét về số ng/tử thì nó chỉ sau o xi
- Trong số 4 ng/tố thiết yếu cho SV là
C,H,O,N thì C và N là hai ng/tố khá ít
trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N : 0,03%)
II. Có bao nhiêu ng/tố hh? 5p
- Có trên 110 ng/tố hh
- 4 ng/tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất là:
+ O xi : 49,4%
+ Si lic : 25,8%
+ Nhôm :7,5%
+ Sắt : 4,7%
IV. Củng cố: 8p
BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai:
a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hh
b. Tất cả những ng/tử có số proton nh nhau thuộc cùng một ng/tố hh
c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n
d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện

(Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )
BT3: ( HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô trống
trong bảng sau:
Tên ng/tố kí hiệu hh tổng số hạt trong ng/tử Số p Sốe Sốn
34 12
15 16
18 6
16 16
Đáp án
đúng
Tên ng/tố kí hiệu hh tổng số hạt trong ng/tử Số p Sốe Sốn
Nat ri Na
34
11 11
12
Phôt pho P 46
15
15
16
Cac bon C
18 6
6 6
Lu huỳnh S 48 16
16 16
V. Bài tập:
- BT 1,2,3SGK
- Học thuộc kí hiệu hh của một số ng/tố thờng gặp
D. Rút kinh nghiệm:
.


.
Tiết 7 nguyên tố hoá học
Ngày giảng:
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu đợc nguyên tử khối là kh/lợng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon
- Biết đợc mỗi đ/vị cac bon bằng 1/12 kh/lợng của nguyên tử cac bon
- Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ x/định đợc ng/tố nào
- Biết sử dụng bảng1(42) để:
+ Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố
+ Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì x/định đợc tên hoặc kí hiệu ng/tố
2. HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hh , đồng thời rèn luyện kh/năng làm bàI tập xác
định tên ng/tố
B. Chuẩn bị : Bảng 1(42)_
C. Ph ơng pháp:
D. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra+ chữa BT:
1.- Định nghĩa ng/tố hh
- Viết kí hiệu hh của những ng/tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt, đồng, phôt
pho, clo.
2. Gọi 2 HS chữa BT 1,3
GV n/x, cho điểm
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV thuyết trình, giới thiệu đơn vị cac bon.
Lấy ví dụ
GV: Các giá trị kh/l này cho biết sự nặng,
nhẹ giữa các ng/tử Vậy trong các ng/tử
trên, ng/tử nào nhẹ nhất ; ng/tử cac bon ,
ng/tử o xi nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử

hiđro?
GV : Khối lợng tính bằng đ.v.c chỉ là kh/l t-
ơng đối giữa các ng/tử
III. Nguyên tử khối: 20p
- Nguyên tử có khối lợng vô cùng bé, nếu
tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không
tiện sử dụng
=> Quy ớc: Khối lợng của một ng/tử hiđro
bằng 1 đ.v.c (Qui ớc viết là : H = 1 đ.v.c)
- Dựa theo đơn vị này để tính khối lợng
nguyên tử
+ Kh/l cuả 1 ng/tử cacbon là: C = 12 đ.v.c
+ Kh/l của 1ng/tử o xi là: O = 16 đ.v.c
+ .
- Khối lợng tính bằng đơn vị cacbon chỉ
là khối lợng tơng đối giữa các nguyên tử,
gọi là nguyên tử khối
IV. Củng cố, luyện tập : 8p
1. HS đọc bài đọc thêm (21) 2p

2. HS thảo luận nhóm làm BT 3 :
Xem bảng(42) em hãy hoàn chỉnh cho bảng dới đây:
TT Tên ng/tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt
trong ng/tử
Ng/tử
khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4

-T/gian thảo luận : 4p
- Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác n/x chấm điểm
- Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ng/tử
TT Tên Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số Ng/tử
Ngời ta gọi kh/l này là nguyên tử khối
Vậy : Nguyên tử khối là gì?
GV hớng dẫn HS tra bảng(42) để biết
ng.t.k của các ng/tố
Bài tập 1: H/s làm bài vào vở
Nguyên tử của ng/tố R có kh/l nặng gấp 14
lần ng/tử hi đ rô . Em hãy tra bảng(42) và
cho biết
a. R là ng/tố nào?
b. Số p và số e trong ng/tử
GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra
ng/tố R? Cần xác định ntk của R
GV gọi HS lên bảng làm bàI
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
Nguyên tử của ng/tố X có 16 p trong hạt
nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và trả lời
các câu hỏi:
a. Tên và kí hiệu của X?
b. Số e trong ng/tử của ng/tố X?
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
ng/tử hiđro, ng/tử oxi?
Nguyên tử khối là khối lợng của ng/tử
tính bằng đ.v.c
BG:
- Ng/tử khối của R là:

R = 14. 1=14 đ.v.c
a. R là Ni tơ, kí hiệu : N
b. Số pro ton là 7
Vì số p = số e Số elà: 7e
BG:
a. X là lu huỳnh ( Kí hiệu S)
b. Nguyên tử S có 16e
c. Ng/tử S nặng gấp 32 lần ng/tử H và nặng
gấp 2 (32: 16 ) lần so với ng/tử Oxi
ng/tố hạt trong
ng/tử
khối
1 Flo
F 9 9
10
28 19
2
Ka li K 19
19 20
58 39
3
Ma gie Mg 12 12
12 36
24
4
Li ti Li
3
3
4
10 7

V. Bài tập: 2p
4,5,6,7,8 SGK
D. Rút kinh nghiệm:

------------------------------------------
-------------------------------------------------
Tiết 8 đơn chất và hợp chất-phân tử
Ngày giảng:
A.Mục tiêu:
1. Hiểu đợc kh/niệm đơn chất, hợp chất
- Phân biệt đợc kim loại và phi kim
- Biết đợc: Trong một mẫu chất ( cả đơn chất và h/c) ng/tử ko tách rời mà đều có
l/kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau .
2. Rèn luyện kh/năng phân biệt đợc các loại chất .
B. Chuẩn bị :
- Tranh H1.10, 1.12, 1.13.
C. Ph ơng pháp:
D. Hoạt động dạy và học:
I/ ổn định lớp:
II/ Kiểm tra 15p
Câu 1: (4 điểm) Chọn những câu phát biểu đúng trong số các câu sau:
a) Các chất đều đợc tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
b) Nguyên tử đợc tạo bởi những hạt nhỏ hơn và không mang điện là proton, nơtron và
electron
c) Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Số proton bằng số nơtron
d) Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
e) Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân
g) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron
h) Các hạt proton, nơtron và electron đều có cùng khối lợng
i) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp

thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định
III/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Câu 2: (4 điểm) Hãy hoàn chỉnh bảng sau:
TT Tên nguyên
tố
Kí hiệu Số
p
Số
e
Số
n
Tổng số hạt trong nguyên
tử
1 flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
Biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố là: flo (9+) ; kali (19+) ; Magie (12+) ; Liti
(3+); Neon (10+); Canxi (20+); Beri (4+)
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố lu huỳnh (số p = 16 )
đáp án, biểu đIểm
Câu Đáp án sơ lợc Điểm
Câu 1
(4,0 điểm)
Chọn mỗi câu đúng: a,d,g,i đợc 1 điểm
4,0

Câu 2:
(4 điểm)


Điền đủ, đúng mỗi nội dung 1,2,3,4 đợc 1 điểm 4,0
Câu 3
(2 điểm)
Vẽ đợc sơ đồ nguyên tử S, ghi điện tích hạt nhân 16+
2,0
(Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần)
10,0
GV giới thiệu tranh
h1.10,11,12,13- Sơ đồ tợng tr-
ng của một số đơn/ch và h/c
- Các đ/c và h/c có đđ gì khác
nhau về t/phần?
- Vậy đơn chất là gì, hợp chất
là gì?
GV giới thiệu phân loại đ/c
gồm kl và p/k
- Giới thiệu bảng(42) một số
KL và một số PK thờng gặp
y/cầu h/s về nhà học thuộc
GV giới thiệu phần phân loại
hợp chất gồm hợp chất vô cơ
và h/c hữu cơ
HS làm bài tập 3 (T26 SGK)
một h/s lên bảng chữa
GV thuyết trình đđ của đơn
chất và hợp chất
I. Đơn chất và hợp chất: 18p
1. Đơn chất 2. Hợp chất
a. Định nghĩa

Đơn chất là những chất đ-
ợc tạo nên từ một ng/tố
hh.
+ Phân loại : Kim loại và
phi kim
b. Đặc điểm cấu tạo:
(SGK)
a. Đ/n
Hợp chất là những chất
tạo nên từ hai ng/tố hh trở
lên.
+ P/l : Hợp chất vô cơ và
hợp chất hữu cơ
b. Đặc điểm cấu tạo
(SGK)
Bài 3 (26)
- Các đơn chất là:
b. Photpho (P)
f. Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất đợc tạo nên từ một loại ng/tử ( do một ng/tố
hh tạo nên)
- Các hợp chất là:
a. Khí amoniac
b. axit clohiđric
c. Canxi cacbonat.
d. Glucozơ.
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều ) ng/tố hh tạo nên.
IV. Luyện tập củng cố. 10p
HS thảo luận nhóm làm BT:


Bài luyện tập 1:
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp :
- Khí hi đ ro, khí oxi và khí clo là những (1) đều tạo nên từ một (2)
- Nớc, muối ăn (Nat ri clo rua),a xit clo hi đ ric là những (3) đều tạo nên từ hai(4)
Trong thành phần hh của nớc và a xit c lo hi đ ric đều có chung (5) .còn
củamuối ăn và a xit clo hi đ ric lại có chung (6) .
Đáp án: (1) đơn chất ; (2) nguyên tố hh ; (3) hợp chất ; (4) nguyên tố hh ; (5) nguyên
tố hiđro ; (6) nguyên tố clo
V. Bài tập : 2p
1,2 SGK-25
D. Rút kinh nghiệm:

.
Tiết 9
đơn chất và hợp chất phân tử
Ngày giảng:
A.Mục tiêu:
1. HS biết đợc phân tử là gì ?
- So sánh đợc hai k/niệm phân tử và ng/tử
- Biết đợc trạng thái của chất
2. Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất .
Biết dựa vào PTK để so sánh xem PT của chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử của
chất kia bao nhiêu lần
3. Tiếp tục củng cố và hiểu rõ hơn về các k/niệm hh đã học .
B. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ H1.10,11,12,13,14
- Bảng phụ có ghi sẵn đề của bài luyện tập 1,2.
C. Ph ơng pháp
C. Hoạt đông dạy học :
I. ổn định lớp:

II. Kiểm tra- chữa bài tập : 15p
1. Định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ minh hoạ.
2. Hai h/sinh chữa bài tập 1,2 (25)
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS quan sát tranh H1.11,12,13 nhận xét
về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thớc của các hạt phân tử hợp thành
II. Phân tử:
1.Định nghĩa
các mẫu chất trên
(Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên đều
giống nhau về số ng/tử, h/dạng, kích thớc)
GV Đó là các hạt đại diện cho chất, mang
đầy đủ t/c hh của chất và đợc gọi là phân tử.
Vậy : Phân tử là gì?
HS quan sát tranh vẽ một mẫu k/loại đồng
và rút ra n/x (đối với đ/chất k/loại nói
chung)
HS nhắc lại đ/nghĩa ng/tử khối
Tơng tự nh vậy, HS nêu đ/n PTK
GV hớng dẫn cách tính PTK của :
Ví dụ 1: O xi , clo,nớc
Ví dụ 2:
Quan sát H1.15(26) tính PTK của khí cac
bo nic
Ví dụ 3:
Tính PTK của :

a. Axit sunfuric biết p/tử gồm: 2H, 1S, và
4O
b. Khí a mo ni ac biết p/tử gồm: 1N và 3H
c. Can xi cac bo nat biết p/tử gồm1Ca,1C và
3O
HS quan sát H1.14, sơ đồ 3 trạng thái của
chất: Rắn, lỏng, khí.
N/x khoảng cách giữa các p/tử trong mỗi
mẫu chất ở 3 t/thái trên
- Phân tử là các hạt đại diện cho chất, gồm
một số ng/tử l/kết với nhau và thể hiện đầy
đủ t/chất hh của chất
- Đối với đ/chất k/loại : Nguyên tử là hạt
hợp thành và có vai trò nh phân tử
2. Phân tử khối: 10p
Phân tử khối là khối lợng của 1 phân tử
tính bằng đơn vị cac bon.
- Cách tính: Phân tử khối của một chất bằng
tổng ng/tử khối của các ng/tử trong p/tử
chất đó
- VD:
+ Phân tử khối của o xi bằng :
16 . 2 = 32 đ.v.c
+ PTK của khí clo bằng:
35,5 . 2 = 71 đ.v.c
+ PTK của nớc :
1 . 2 + 16 . 1 = 18 đ.v.c
+ PTK của khí cacbonic :
12 . 1 + 16 . 2 = 44 đ.v.c
+ PTK của a xit sun fu ric :

1. 2 +32 . 1 + 16 . 4 = 98 đ.v c
+ PTK của khí amoniac:
12 . 1 + 1 . 3 = 17 đ.v.c
+ PTK của canxi cacbonat:
40 . 1 + 12 1 + 16 3 = 100 đ.v.c
IV. Trạng thái của chất : 5p
SGK
IV. Luyện tập-củng cố: 6p
- Phân tử là gì?
- Phân tử khối là gì?
- Khoảng cách giữa các ng/tử (hay p/tử ) ở trạng thái khí khác với ở trạng thái rắn, lỏng
nh thế nào?
Bài tập 1: HS thảo luận nhóm 3p
Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
a. Trong bất kì mẫu chất ng/chất nào cũng chỉ có 1 loại ng/tử . S
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những ng/tử cùng loại . Đ
c. Phân tử của bất kì 1 đ/chất nào cũng gồm 2 ng/tử S
d. Phân tử của h/chất gồm ít nhất 2 loại ng/tử. Đ
e. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về h/dạng ,k/thớc và t/c Đ
Đại diện các nhóm đa ra k/quả và giải thích , lấy VD chứng minh câu a,c sai
Đáp án: Câu đúng b, d, e ; Câu sai a,c
Bài tập 2: Tính PTK của:
a. Hiđro.
b. Nitơ
So sánh xem p/tử ni tơ nặng hơn p/tử hiđro bao nhiêu lần?
V. Bài tập: 2p
- Chuẩn bị cho giờ t/hành: Nớc, bông, chuẩn bị bản tờng trình theo mẫu đã hớng dẫn.
- BT: 4,5,6,7,8 (SGK-26)
D. Rút kinh nghiệm:


.

Tiết 10 Bài thực hành 2: Sự lan toả của chất
Ngày giảng
A. Mục tiêu :
1. Biết đợc là một số loại p/tử có thể khuếch tán (lan toả trong chất khí, trong nớc..)
2. Làm quen bớc đầu với việc nhận biết một chất (Bằng quì tím)
3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số d/cụ, hoá chất trong phòng TN
B. Chuẩn bị : 4 nhómHS, mỗi nhóm gồm
- D/cụ: Giá Ô/no, 2Ô/no, 1 kẹp gỗ, 2 cốc tt, 1 đũa tt, 1đèn cồn, diêm
- Hoá chất: D/d amo ni ac(đặc), thuốc tím , quì tím, i ôt, Giấy tẩm tinh bột
C. Ph ơng pháp :
D.Tiến trình thực hành :
I. ổn định lớp :
II. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của h/s
Y/cầu HS đọc nội dung các TNo
III. Tiến hành TNo:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV h/dẫn HS làm TN:
- Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì
- Đặt mẩu giấy quì tẩm nớc vào đáy ô/no,
đặt một miếng bông tẩm dd amoniac ở
miệng ô/no.
- Đậy nút ống nghiệm.
- Quan sát mẩu giấy quì
I/ Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
10p
- Rút ra KL và giải thích .
Các nhóm HS làm theo h/dẫn của GV

GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
- Lấy 1 cốc nớc
- Bỏ 1->2 hat thuốc tím vào cốc nớc (cho
rơi từng mảnh từ từ)
- Để cốc nớc yên lặng
quan sát
HS làm thí nghiệm
HS rút ra nhận xét
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
- Đặt 1 lợng nhỏ i ot (Bằng hạt đỗ xanh )
vào đáy Ô/No.
- Đặt 1 miếng giấy tẩm T/bột vào miệng
ống . Nút chặt sao cho khi đặt Ô/No thẳng
đứng thì miếng giấy tẩm TB Ko rơi xuống
và Ko chạm vào các tinh thể i ot .
- Đun nóng nhẹ Ô/No.
- Quan sát miếng giấy tẩm t/bột
HS làm thí nghiệm
HS nhận xét
- N/x:
Giấy quì (màu tím ) chuyển sang màu xanh
- Giải thích:
Khí amoniac đã khuếch tán từ miếng bông
ở miệng ÔNo sang đáy ÔNo.
2. Thí nghiệm2: Sự lan toả của kali
pemangannat
N/x:
Màu của thuốc tím lan toả rộng ra
3.Thí nghiệm 3: S thăng hoa của iot 10p
N/x:

Miếng giấy tẩm TB chuyển sang màu xanh.
Giải thích :
Iôt thăng hoa chuyển thẳng từ thể rắn sang
thể hơi .Phân tử iốt đi lên gặp giấy tẩm TB
chuyển sang màu xanh.
II/ T ờng trình: HS hoàn thành bản tờng
trình thực hành
IV. Bài tập : HS hoàn thành bản tờng trình thực hành
HS rửa d/cụ và v/s phòng học
D. Rút kinh nghiệm:


Tiết 11 : bài luyện tập một
Ngày giảng:
A. Mục tiêu :
1. HS ôn lại một số k/niệm cơ bản của hoá học nh: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn
chất, hợp chất, ng/tử, p/tử, ng/tố hoá học.
2. Hiểu thêm đợc ng/tử là gì? Ng/tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nàovà đđ của
những loại hạt đó .
3. Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định ng/tố hh dựa vào ng/tử
khối.
Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hh
B. Chuẩn bị : Sơ đồ ng/tử 1 số ng/tố theo mẫu T72 SBS
C. Ph ơng pháp :
D. Hoạt động dạy học
I. ổn định lớp:
II.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV đa ra sơ đồ câm (SBS-68)
HS thảo luận nhóm 3p - điền tiếp vào ô

trống các khái niệm thích hợp
GV đa ra đáp án hoàn chỉnh (nh SGK-29)
GV gọi HS trình bày mối quan hệ giữa
các khái niệm trong sơ đồ
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái
niệm: 7p
2.Tổng kết về chất, ng/tử, phân tử:
10p
Cho HS chơi trò chơi đoán ô chữ:
- Ô chữ gồm 6 hàng ngang và 1 từ chìa
khoá gồm các kh/niệm cơ bản về hh
- Luật chơi: Chấm điểm theo nhóm (3
nhóm)
+ Từ hàng ngang : 1đ
+ Từ chìa khoá: 4 đ

- Hàng1: 8chữ cái-Hạt vô cùng nhỏ, trung
hoà về điện.
- Hàng2: 6chữ cái-chỉ khái niệm đợc
đ/nghĩa là: gồm nhiều chất trộn lẫn nhau
- Hàng 3: 7chữ cái-Khối lợng ng/tử đợc
tập trung hầu hết ở phần này.
- Hàng4: 8 chữ cái-Hạt cấu tạo nên
ng/tử,mang giá trị điện tích -1
- Hàng 5: 6 chữ cái-Hạt cấu tạo nên hạt
nhân ng/tử , mang đ/tích +1
- Hàng 6: 8 chữ cái-Từ chỉ tập hợp những
ng/tử cùng loại (có cùng số proton)
Từ chìa khoá: Chỉ hạt đại diện cho chất

và thể hiện đầy đủ t/c hh của chất
Phân tử
GV gọi HS lên bảng chữa bài
HS lên bảng chữa bài
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
*
*
*
*
*
*
Đáp án:
N G U Y Ê N T
Ư
H
Ô N H Ơ P
H A T N H
Â
N
E L E C T R O
N
P
R O T O N
N G U Y Ê N
T

II. Luyện tập: 26p
1/ Bài tập 1.b(3o-SGK)
- Dùng nam châm hút Fe
- H/hợp còn lại : Nhôm và vụn gỗ ta

cho vào nớc: Nhôm chìm xuống, gỗ
nổi lên, ta vớt gỗ lên và tách riêng đ-
ợc các chất
2/ Bài tập 3 (31-SGK)
a. Phân tử khối của hiđro là:
1 . 2 = 2 đ.v.c
Phân tử khối của hợp chất là:
2 . 31 = 62 đ.v.c
b. Kh/lợng của 2 ng/tử ng/tố X là:
62 16 = 46 đ.v.c
-> ng/tử khối của X là:
Mx = 46 : 2 = 23 đ.v.c
-> X là Na

×