Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ Điều tra, thu thập thông tin nguồn thải năm 2012 trên LVHT sông Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.02 KB, 20 trang )

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG

TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ

Điều tra, thu thập thông tin nguồn thải
năm 2012 trên LVHT sông Đồng Nai
Dự án: Xây dựng CSDL & HTTT môi trường
lưu vực Hệ thống sông Đồng Nai
(Quyết định phê duyệt số 1132/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 7 năm 2012)

Tp. Hồ Chí Minh, 2013


CẤU TRÚC BÁO CÁO
Bối cảnh chung
Kết quả điều tra
Đánh giá kết quả điều tra
Một số khó khăn vướng mắc trong quá trình
điều tra
5. Kế hoạch triển khai năm 2013
1.
2.
3.
4.


I. BỐI CẢNH CHUNG
Dự án “Xây dựng Hệ thống thông tin giám sát môi trường
LVS Nhuệ - Đáy”, thực hiện năm 2009 - 2010.


 Dự án đã tiến hành điều tra thu thập, nguồn thải trên toàn LVS;
 Từ 2011 - 2013, hoạt động điều tra nguồn thải trên LVS Nhuệ Đáy được thực hiện theo nhiệm vụ thường xuyên.
 Kết quả: Tổng số đã có 780 nguồn thải đã điều tra từ năm
2010 - 2012


THEO ĐỊA PHƯƠNG

Hà Nội

Hà Nam

Nam Định

Ninh Bình

Hòa Bình

Tổng cộng

Năm 2010

80

40

30

50


0

200

Năm 2011

40

20

0

40

0

100

Năm 2012

130

80

120

80

70


480

Tổng cộng

250

140

150

170

70

780


I. BỐI CẢNH CHUNG (tiếp)
 Dự án “Xây dựng CSDL và HTTT môi trường LVS Cầu”, thực hiện
năm 2010 -2011.
 Dự án đã tiến hành điều tra thu thập, nguồn thải trên toàn LVS Cầu.
 Từ 2011 - 2013, hoạt động điều tra nguồn thải trên LVS Cầu được thực
hiện theo nhiệm vụ thường xuyên.
 Kết quả: Tổng số đã có 966 nguồn thải đã điều tra từ năm 2010 - 2012
với 1.140 phiếu điều tra nguồn thải thu thập được
THEO ĐỊA PHƯƠNG

Bắc Kạn

Thái Nguyên


Bắc Ninh

Vĩnh Phúc

Bắc Giang

Hải Dương

Tổng cộng

Năm 2012 (phiếu)

20

141

154

50

36

52

Năm 2012 (Tổng hợp)
Tổng cộng

31
76


48
344

30
297

51
144

45
121

66
158

453
271

THEO LOẠI HÌNH

Năm 2010

• Tổng số đã có 966 nguồn thải đã điều tra từ năm 2010 - 2012
156
Năm 2010
0
95
61
0

0
0
với
1.140
phiếu
điều
tra
nguồn
thải
thu
thập
được
260
Năm 2011
25
60
52
43
40
40

Năm 2012
(phiếu)

Năm 2011

Năm 2012
(Tổng hợp)

1.140


Tổng cộng

CSSX

138

172

383

156

849

CSYT

15

37

30

75

157

KCCN

3


18

19

7

47

LN

0

33

21

33

87

156

260

453

271

1.140


Tổng cộng


I. BỐI CẢNH CHUNG (Tiếp)
• Dự án ”Xây dựng CSDL và HTTT môi trường lưu vực Hệ thống sông
Đồng Nai” theo Quyết định số 1132/QĐ-BTNMT ngày 19/7/2012;
• Ngày 18/9/2012, Trung tâm QTMT - TCMT tổ chức họp với 11 địa
phương thuộc LVHT sông Đồng Nai tại Tp. Hồ Chí Minh về điều tra
nguồn thải:
 Ninh Thuận chính thức phản hồi không có sông thuộc LVHTS
Đồng Nai (Theo Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01/11/1010
của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục lưu vực
sông liên tỉnh)
 Bình Phước chưa thành lập Trung tâm QTMT

TTQTMT làm việc 10 địa phương; Trung tâm Quan trắc
TN&MT Bình Dương thực hiện điều tra nguồn thải cả
Bình Dương và Bình Phước
Hình thức thực hiện: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
Thời gian triển khai: Tháng 11 - 12 / 2013


II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
• Phạm vi điều tra: Nguồn thải có nguồn tiếp nhận nước thải đổ
vào LVHT sông Đồng Nai.
• Đối tượng điều tra: 09 đối tượng
1. Cơ sở sản xuất kinh doanh
2. Khu cụm công nghiệp
3. Cơ sở y tế (bệnh viện)

4. Làng nghề
5. Trang trại
6. Bãi rác
7. Điểm mỏ
8. Bến cảng
9. Điểm hóa chất bảo vệ tồn lưu


II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA (tiếp)
• Sử dụng phiếu điều tra (tham vấn phiếu điều tra của JICA)


II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA (tiếp)
• Tiêu chí điều tra:
Tiêu chí 1: Tiếp nhận nước thải thuộc LVHT sông Đồng Nai

Tiêu chí 2: Nằm trong Quyết định 64/2003/QĐ-TTg hoặc trong diện phải thanh tra môi
trường (cấp Tổng cục và của các Sở TN&MT giai đoạn 2009 - 2012)
Tiêu chí 3: Sản xuất thuộc loại hình quy định tại Thông tư 04/2012/TT-BTNMT, ngày
8/5/2012của Bộ TN&MT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Ưu tiên các loại hình: Sản xuất lương thực, thực
phẩm, chăn nuôi và giết mổ; Dệt nhuộm và may mặc; Giấy và tái chế giấy; Sản xuất
kim loại, gia công, tái chế kim loại; Hoá chất

Tiêu chí 4: Về quy mô:
- Khu công nghiệp: 100% KCCN thuộc LVHT sông Đồng Nai
- Cơ sở sản xuất, trang trại: có doanh thu trên 4 tỉ/năm

- Y tế: Trung tâm y tế cấp huyện trở lên và có số giường bệnh > 10 giường
- Bãi chôn lấp chất thải rắn: diện tích > 500m2

Tiêu chí 5: Tổng lượng nước thải (> 5m3 /ngày)


II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
• Kết quả điều tra nguồn thải từ các địa phương
TT

Địa phương

Số lượng phiếu thu thập được (nguồn thải)

1

Bình Thuận

61

2

Đắk Nông

33

3

Lâm Đồng

60

4


Bình Phước

50

5

Tây Ninh

77

6

Bình Dương

115

7

Đồng Nai

126

8

Bà Rịa - Vũng Tàu

62

9


Tp. Hồ Chí Minh

167

10

Long An

62

Tổng cộng:

813


II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA (Tiếp)
Phân theo loại hình nguồn thải điều tra
KCN/
CCN

Cơ sở
SXKD

Bệnh
viện

Điểm
mỏ


Trang
trại

Bến
cảng

Tổng

1 Tp. HCM

6

108

52

-

-

1

167

2 Đồng Nai

17

99


10

-

-

-

126

3 Bình Dương

18

97

-

-

-

-

115

4 Long An

14


42

6

-

-

-

62

5 Đăk Nông

1

23

9

-

-

-

33

6 Bình Thuận


-

51

10

-

-

-

61

7 Tây Ninh

3

71

3

-

-

-

77


8 Lâm Đồng

2

42

14

1

1

-

60

9 Bà Rịa-Vũng Tàu

3

57

3

-

-

-


63

10 Bình Phước

4

40

6

-

-

-

50

68

630

113

1

1

1


814

TT

Địa phương

Tổng cộng:


II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA (Tiếp)
 Kết quả điều tra, thu thập thông tin nguồn thải từ các địa phương được cập
nhật trên HTTT môi trường LVHT sông Đồng Nai


II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA (Tiếp)
 Khai thác trực tiếp trên Cổng thông tin môi trường LVHT sông Đồng Nai


III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
• Số lượng nguồn thải: Đáp ứng đủ
• Về chất lượng thông tin của nguồn thải:
 Có sự phân bố không đồng đều giữa các loại hình nguồn thải
(Điểm mỏ: 1; Trang trại: 1; Bến cảng: 1)
 Một số nguồn thải điều tra thiếu thông tin về nước thải.
 Một số nguồn thải được điều tra không nằm trong loại ngành
nghề điều tra (ngành nghề hoạt động không hoặc ít nước
thải): SX gạch bê tông lát vỉa hè, gạch; SX gốm, sứ, hàng thủ
công mỹ nghệ; cho thuê khách sạn, văn phòng, căn hộ,..
 Một số nguồn thải chưa phân tách nước thải sản xuất và nước
làm mát (Nhà máy Nhiệt điện).



IV. MỘT SỐ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI








Sự xa cách về mặt địa lý giữa đơn vị chủ trì và các đơn vị thực hiện:
Các thủ tục hành chính kéo dài (từ tháng 9/2012 đến 30/10/2012 mới
hoàn thiện thủ tục).
Một số địa phương số lượng nguồn thải rất lớn (Tp.Hồ Chí Minh, Đồng
Nai)  thiếu cân đối trong việc lựa chọn nguồn thải điều tra theo địa
phương.
Địa bàn điều tra rộng, khu vực điều tra phức tạp (miền núi xen với đồng
bằng), dẫn đến nhiều vấn đề phát sinh liên quan đến dự toán kinh phí
không bám sát thực tế.
Công tác điều tra, thu thập các thông tin, dữ liệu nguồn thải còn gặp
nhiều khó khăn do có nhiều thông tin chồng chéo phải xác minh lại.


IV. MỘT SỐ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI (tiếp)
• Đối tượng điều tra lớn (gấp 2 lần đối tượng điều tra của LVS Cầu và
Nhuệ - Đáy
• Phạm vi điều tra rộng (gấp 2 lần so với phạm vi điều tra của LVS Cầu và
Nhuệ - Đáy
Đối tượng/phạm

vi điều tra

LVHT sông Đồng Nai

LVS Cầu

LVS Nhuệ - Đáy

I

Đối tượng điều tra

09 đối tượng
(Cơ sở sản xuất; Khu (cụm
công nghiệp); bệnh viện;
làng nghề; bến cảng; trang
trại; Bãi rác; Điểm hóa
chất tồn lưu; điểm mỏ

04 đối tượng
(Cơ sở sản
xuất; Khu (cụm
công nghiệp);
bệnh viện; làng
nghề

04 đối tượng
(Cơ sở sản xuất;
Khu (cụm công
nghiệp); bệnh

viện; làng nghề

II

Phạm vi điều tra

10 địa phương
(Tp. HCM; Đồng Nai; Bình
Dương; Bình Phước; Lâm
Đồng; Đăk Nông; BR- Vũng
Tàu; Bình Thuận; Long An;
Tây Ninh)

6 địa phương
(Hà Nội; Thái
Nguyên; Bắc
Kan; Bắc Ninh;
Bắc Giang; Hải
Dương)

5 địa phương
(Hà Nội; hà Nam;
Nam Định; Ninh
Bình và Hòa
Bình)

TT


V. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIẾP THEO (2013)

1. Xác định tọa độ và thông tin sơ bộ của các nguồn thải
2. Thống kê các nguồn thải trọng điểm trên LVHT sông Đồng Nai
1. Xác định tọa độ và thông tin sơ bộ của các nguồn thải


Mục đích: Xác định tọa độ và thông tin chung của nguồn thải để tích hợp trên
HTTT MT LVHT sông Đồng Nai.



Theo ước tính, toàn LVHTS Đồng Nai có 5.384 nguồn thải, trong đó:
 4.400 nguồn thải là cơ sở sản xuất, kinh doanh (CSSX. KD)
 50 nguồn thải là khu công nghiệp, khu chế xuất (KCN, KCX)

 209 nguồn thải là cụm công nghiệp (CCN)
 108 Bệnh viện cấp tỉnh, huyện (Bệnh viện)
 517 Điểm mỏ


Đã điều tra, thu thập thông tin chi tiết của 813/5.384 nguồn thải



Còn 4.571 nguồn thải chưa có thông tin

Cần xác định tọa độ và các thông tin sơ bộ của các nguồn thải chưa
điều tra để tích hợp vào Hệ thống


V. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIẾP THEO (2013)

Công việc thực hiện


Bước 1: Gửi công văn
đến các sở ban ngành để
thu thập, tổng hợp danh
sách các nguồn thải trên
toàn LVHT sông



Bước 2: Đến các địa
phương thu thập, tổng hợp
danh sách các nguồn thải



Bước 3: Tiến hành xác
định tọa độ không gian các
nguồn thải ngoài thực địa



Bước 4: Tích hợp kết quả
đo vẽ lên HTTT môi
trường LVHT sông Đồng
Nai

Hiện đoàn khảo sát Trung
tâm đang triển khai thực hiện

tại các địa phương


V. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIẾP THEO (2013)
2. Thống kê các nguồn thải trọng điểm

• Mục đích: Xác định danh sách các nguồn thải trọng điểm nhằm tập
trung thanh tra, giám sát.


Thống kê các nguồn thải trọng điểm được thực hiện hàng năm.

• Các bước xác định nguồn thải trọng điểm:
 Bước 1: Xây dựng tiêu chí thống kê nguồn thải trọng điểm
 Bước 2: Lập danh sách sơ bộ các nguồn thải trọng điểm/từng địa
phương
 Bước 3: Gửi danh sách thống kê sơ bộ cho Văn phòng BVMT LVS
 Bước 4: Văn phòng BV MTLVS gửi các địa phương có ý kiến, thống
nhất danh sách


VI. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIẾP THEO (2013)
Tiêu chí lựa chọn nguồn thải trọng điểm căn cứ vào 07 tiêu chí (đã
được xây dựng, áp dụng trên 02 LVS (Cầu; Nhuệ - Đáy):
1. Nguồn thải xả thải trực tiếp vào LVS.
2. Nguồn thải gây ô nhiễm môi trường (nước thải) theo quy định tại
Thông tư 04/2012/TT-BTNMT
3. Nguồn thải nằm trong danh sách theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg
4. Các nguồn thải thuộc diện thanh tra môi trường
5. Các nguồn thải bị phản ảnh theo ý kiến cộng động.

6. Các nguồn thải có lượng nước thải lớn (50m3/ngày/đêm)
7. Các nguồn thải có sự hạn chế về sản xuất
 Dự kiến LVHTS Đồng Nai sẽ xác định 120-150 nguồn thải trọng điểm

• LVS Nhuệ - Đáy: đã xác định 104 nguồn thải trọng điểm (Cơ sở sản xuất:
71; Cơ sở y tế:13; Làng nghề:11; Khu (cụm) công nghiệp:11
• LVS Cầu: đã xác định 49 nguồn thải trọng điểm (Cơ sở sản xuất: 26 ; Cơ
sở y tế:3; Làng nghề:4; Khu (cụm) công nghiệp:16




×