Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔPHẦN THÀNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.23 KB, 67 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------o0o-------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÀNH LONG

Gv Hướng dẫn : NGUYỄN THỊ THANH MAI
Sv thực hiện

: HOÀNG NGỌC LINH

Ngày sinh

: 05/02/1991

Nghành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Lớp

: Đ7LTKT93

Khóa

: 2012- 2014



Hà Nội, Tháng 04 năm 2014

MỤC LỤC


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................
PHẦN I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH LONG
..............................................................................................................................1
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THÀNH LONG..................................................................................1
1.2

Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cô phần Thành Long.................5

1.2.1. Chức năng.......................................................................................5
1.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................6
1.3.Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu.........................................6
1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây.....7
1.5.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu của Công ty Cổ phần Thành Long
........................................................................................................................9
1.6.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thành Long......12
1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.........................................................13
1.7.1 Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................13
Các nhân viên kế toán ở đơn vị phụ thuộc...................................................14
1.7.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................15
1.7.3 Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp..................................15
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH

LONG.................................................................................................................16
2.1.Khái quát chung về tình hình tiêu thụ và kết quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thành Long....................................................................................16
2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa và quản lý hàng hóa....................................16
2.1.2. Phương thức bán hàng tại doanh nghiệp.........................................16


2.2.Tổ chức chứng từ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.......19
2.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng.............................................................19
2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng............................................................19
2.3. Tổ chức báo cáo kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh và phân
tích................................................................................................................20
2.3.1. Hệ thống báo cáo kế toán................................................................20
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................21
2.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty..............................................27
2.4.3.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán....................................27
2.3.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................34
a. Kế toán chiết khấu bán hàng:...............................................................34
b.Kế toán hàng bán bị trả lại:...................................................................38
2.3.6. Kế toán thuế phải nộp hàng tiêu thụ............................................47
2.4.7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thành Long............48
2.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thành
Long..........................................................................................................55
CHƯƠNG III – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÀNH LONG......................................................................................57
3.1. Nhận xét chung về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thành Long......................................................57
3.1.1. Những ưu điểm................................................................................57
3.1.2. Những tồn tại..................................................................................58

3.2. Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác
định và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................59
KẾT LUẬN.........................................................................................................63


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ phần Thành Long.......................13
Sơ đồ 1.2: Quy trình chế tạo cột thép và kết cấu thép..............................................15
Sơ đồ 1.3: Quy trình mạ kẽm nhúng nóng...............................................................17
Sơ đồ 1.4: Tổ chức Công ty Cổ phần Thành Long..................................................18
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thành Long...................................21
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán tiêu thụ sản phẩm..................................................27
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng kê khai năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Thành Long........14
Biểu 2.1: Phiếu thu số 1578.....................................................................................30
Biểu 2.2: Phiếu thu số 1582.....................................................................................31
Biểu 2.3: Sổ nhật ký chung......................................................................................32
Biểu 2.4: Sổ cái 5111...............................................................................................33
Biểu 2.5: Sổ cái 5112...............................................................................................34
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 27................................................................................37
Biểu 2.7: Phiếu nhập kho số 427.............................................................................38
Biểu 2.7: Phiếu nhập kho số 427.............................................................................38
Biểu 2.8: Sổ cái số 6321..........................................................................................41
Biểu 2.9: Sổ cái số 6322..........................................................................................42
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT......................................................................................44
Biểu 2.11: Sổ cái số 5211........................................................................................45
Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT......................................................................................47
Biểu 2.13: Phiếu nhập kho số 498...........................................................................48
Biểu 2.14: Phiếu chi số 1578...................................................................................49

Biểu 2.15: Sổ cái số 5314........................................................................................51
Biểu 2.16: Phiếu thu số 1582...................................................................................53
Biểu 2.17: Sổ cái số 131..........................................................................................54
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT......................................................................................57
Biểu 2.19: Sổ cái số 641..........................................................................................58
Biểu 2.20: Hóa đơn GTGT......................................................................................60
Biểu 2.21: Phiếu chi số 1578...................................................................................61
Biểu 2.22: Sổ cái số 642..........................................................................................62
Biểu 2.23: Sổ cái số 911..........................................................................................64


LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải luôn tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc bằng uy tín và chất
lượng sản phẩm của mình. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
là lợi nhuận và lợi nhuận tối đa, do vậy lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế
quan trọng có tác dụng khuyến khích các chủ doanh nghiệp mở rộng, phát triển
sản xuất kinh doanh nâng cao năng suất lao động. Mà đối mặt với các doanh
nghiệp là thương trường với sự chọn lọc đào thải rất khắt khe, với mức độ cạnh
tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt, nhu cầu tiêu dùng trên thị trường thì lại
thường xuyên biến đổi.Để đạt được mục tiêu trên quả là một vấn đề khó khăn
vất vả đối với các nhà doanh nghiệp. Vậy con đường nào giúp cho các doanh
nghiệp tồn tại và vươn lên mạnh mẽ trong cơ chế thị trường đầy nghiệt ngã
này? Điều đó buộc các doanh nghiệp phải luôn nhận thức được rằng có tiêu thụ
thì mới đảm bảo được thu hồi vốn đã bỏ ra và tăng tích luỹ đồng thời nâng cao
được đời sống cho công nhân viên trong doanh nghiệp. Như vậy, hoạt động tiêu
thụ đóng vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Ta
biết rằng kế toán là một công cụ ghi chép, tổng hợp thông tin kinh tế, là một
công cụ quan trọng nhằm để quản lý vốn, tài sản điều hành hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp.Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần

Thành Long, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ trong
doanh nghiệp, em xin đi sâu vào nghiên cứu công tác tiêu thụ ở Công ty.
Được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Mai cùng với
sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kinh doanh Công ty Cổ phần Thành Long, với
kiến thức và lý luận đã được trang bị tại nhà trường em đã hoàn thành chuyên
đề với đề tài: "Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thành Long”.
Với sự cố gắng và khả năng nhất định trong một thời gian thực tập có
hạn. Hy vọng qua việc thực hiện đề tài có thể tiếp cận và lý giải các vấn đề chủ
yếu liên quan đến công tác tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty. Và trên cơ sở đó có thể góp một phần ý kiến của mình làm cho công
tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty ngày càng hoàn thiện hơn.
Sinh viên.
Hoàng Ngọc Linh.
1


CHƯƠNG I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THÀNH LONG
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THÀNH LONG
Công ty Cổ phần Thành Long tiền thân là Công ty Sản Xuất Thương Mại
Thành Long được thành lập theo Quyết định số QĐ2057/CP-UB ngày 09 tháng 9
năm 1995 của UBND TP.Hà Nội.
Hiện tại Công ty Cổ phần Thành Long hoạt động theo đăng ký kinh doanh số
0101296000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 14 tháng 08 năm 2012.
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH LONG
Tên tiếng Anh: Thanh Long Joint Stock Company
Tên viết tắt: THANH LONG
Địa chỉ: 763 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Long Biên - Hà Nội

Điện thoại: 03213.993.325

Fax: 03213.993.303

Website: www.ThanhLong corp.vn
Văn phòng đại diện: Khu Liên hợp Công nghiệp Thành Long - Đình Dù - Văn
Lâm - Hưng Yên
Điện thoại: 03213.993.325

Fax: 03213.993.303

Hiện tại Công ty Cổ phần Thành Long có 2 đơn vị trực tiếp sản xuất và mạ kẽm
nhúng nóng đó là:


Công ty TNHH Sản xuất Kết Cấu Thép Thành Long



Công ty CP KCT Thành Long VINECO.

1.1.1. Các đơn vị sản xuất cột thép mạ kẽm nhúng nóng
A.

Công ty sản xuất kết cấu thép Thành Long.

Tên giao dịch: Công ty TNHH sản xuất kết cấu thép Thành Long.
Tên tiếng Anh: Thanh Long Steel Structure Manufacturing- Co.Ltd.
Trụ sở chính: Khu Liên hợp Công nghiệp Thành Long - Đình Dù - Văn Lâm
- Hưng Yên.

Điện thoại: 0321.218099/3987655
0321.3987698/3987658i

Fax:

1


Công ty TNHH Sản Xuất Kết Cấu Thép Thành Long được thành lập từ việc
đổi tên của Công ty TNHH Sản Xuất Kết Cấu Thép Văn Lâm
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kết cấu thép, sản phẩm cơ khí; Sản xuất
các cấu kiện thép, sắt thép cho xây dựng; Kinh doanh sắt thép, bất động sản...
- Năm 1995 Công ty Cổ phần Thành Long thành lập Nhà máy Kết cấu thép
Thành Long tại Thị trấn Yên Viên - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội theo quyết
định số 19 CPTL/TC-95 ngày 18/05/1995 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần
Thành Long với các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh như sau:
+ Sản xuất cột điện cho ngành điện.
+ Sản xuất khung nhà xưởng, nhà kho công nghiệp.
+ Sản xuất các kết thép cho ngành giao thông.
+ Sản xuất các cột thép Anten tự đứng, dây co, truyền hình cho ngành bưu
điện, phát thanh truyền hình.
+ Sản xuất cầu trục, cổng trục cho các khu công nghiệp.
- Năm 2007 Công ty Cổ phần Thành Long đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh triển khai xây dựng khu Liên hợp Công nghiệp Thành Long. Nhà máy Kết
cấu thép Thành Long được chuyển về khu Liên hợp công nghiệp với nhà xưởng xây
dựng mới và trang bị thêm các dây chuyền sản xuất đồng bộ nhập ngoại như hệ
thống mạ kẽm nhúng nóng, hệ thống dây chuyền sản xuất cột điện, hệ thống dây
chuyền sản xuất kết cấu thép và dây chuyền sản xuất cơ khí (sản xuất bulông, sản
xuất các mặt hàng cơ khí khác) và được thành lập thành Công ty TNHH Sản xuất
Kết cấu thép Văn Lâm theo quyết định số 80 QĐ/TL ngày 06/04/2007 của Hội đồng

quản trị Công ty Cổ phần Thành Long.
- Tháng 10 năm 2009, Công ty TNHH sản xuất kết cấu thép Thành Long
được thành lập trên cơ sở thay đổi tên của Công ty TNHH Sản xuất Kết cấu thép
Văn Lâm.
Hiện tại, Công ty TNHH sản xuất kết cấu thép Thành Long đang hoạt động
sản xuất kinh doanh theo GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN số 0900271700 do Sở Kế hoạch & đầu tư
tỉnh Hưng Yên cấp, đăng ký lần đầu ngày 23 tháng 04 năm 2007, đăng ký thay đổi
lần thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2009.
- Mã số thuế: 0900271700.

2


- Tài khoản:

- 0591001595519

Chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Hưng

Yên.
- 001751030001

Ngân hàng Cổ phần Đông Á chi nhánh Hà Nội.

- Vốn điều lệ: 60.000.000.000 VNĐ (Sáu mươi tỷ đồng chẵn).
Công ty đã được tổ chức GLOBAL của Anh cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
1. Ngành nghề kinh doanh:
Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty TNHH sản xuất kết

cấu thép Thành Long được phép kinh doanh trong các ngành nghề sau:
T

Tên ngành

TT

Mã số

1

Sản xuất kết cấu thép, sản phẩm cơ khí

2

Sản xuất các cấu kiện thép, sắt thép cho xây dựng

3

Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại

2512

4

Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại

2592

5


Sản xuất các thiết bị nâng hạ và bốc xếp

2816

6

Sửa chữa máy móc, thiết bị

3312

7

Xây lắp đường dây và trạm có cấp điện áp đến 220KV, xây lắp
công trình nhà máy nhiệt điện và thủy điện

4321

8

Xây lắp các công trình viễn thông

4329

9

Môi giới thương mại, đại lý, mua, bán, ký gửi hàng hóa

4610


10

Mua bán sắt thép cho xây dựng và kim loại mầu

4662

11

Vận tải hàng hóa

4933

12

Cho thuê kho, nhà xưởng, bãi đỗ xe

5210

13

Cho thuê nhà, văn phòng

7730

B.

2511

Công ty cổ phần kết cấu thép Thành Long VINECO


Tên giao dịch: Cổ phần kết cấu thép Thành Long Vineco.
Tên tiếng Anh: Thanh Long Vineco Steel Structure Jiont Stock Company.
Tên viết tắt: TL VNECO.
Trụ sở chính: Lô B1 Khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện
Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
3


Điện thoại: 08.37818200

Fax: 08.37818331

- Mã số thuế: 0309485399.
- Vốn điều lệ: 90.000.000.000 VNĐ (Chín mươi tỷ đồng chẵn).
Ngành nghề kinh doanh:
- Chế tạo cột điện bằng thép; cột viễn thông (anten day co, anten tự đứng).
- Sản xuất cấu kiện kim loại.
- Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
- Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại.
- Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại.
- Bán buôn sắt thép. Bán buôn kim loại khác.
- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại. Kinh doanh vận tải.
- Cho thuê kho bãi, văn phòng.
- Xây lắp các công trình đường dây trạm biến áp đến 500kV, các công trình
điện công nghiệp, dân dụng.
Ban đầu, Công ty Cổ phần kết cấu thép Thành Long Vineco được
thành lập trên cơ sở chuyển đổi nhà máy kết cấu thép của Công ty Cổ phần đầu tư
và xây dựng điện Meca Vineco sang hình thức Công ty cổ phần với sự góp vốn của
3 cổ đông là Công ty Cổ phần Thành Long (50%), Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng điện Meca Vineco (20%) và Tổng Công ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam

(30%). Công ty Cổ phần Thành Long trực tiếp quản lý, điều hành.
Công ty Cổ phần kết cấu thép Thành Long Vineco đã tiếp nhận toàn bộ năng
lực gồm: máy móc thiết bị, phương tiện, con người, biện pháp quản lý ISO của nhà
máy kết cấu thép thuộc Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng điện Meca Vneco hoạt
động sản xuất kinh doanh từ năm 2005 với rất nhiều kinh nghiệm trong việc gia
công chế tạo mạ kẽm, thi công xây dựng cho nhiều Công trình trọng điểm như:
- Đường dây 500kV Nhà Bè - Cai Lậy
- Trạm 500kV Ô Môn
- Đường dây 220kV Hàm Thuận - Phan Thiết
- Đường dây 220kV Tân Định - Bình Long
- Trạm 220kV Phan Thiết; Đường dây 110kV Xuân Trường - Đức Long
4


- Đường dây 110kV Phan Thiết - Mũi Né
- Trạm 110kV Hiệp Phước; Trạm 110kV Bình Dương. v.v
Tháng 12/2009, Công ty đã chế tạo và lắp dựng hoàn thiện các cột anten tự
đứng cao 70m cho Công an tỉnh Kiên Giang và 75m cho Công an tỉnh Đồng Tháp
được Chủ đầu tư đánh giá cao về chất lượng, tiến độ và phương pháp tổ chức.
Tháng 10 năm 2010, sau một năm hoạt động, Công ty Cổ phần Thành Long
nhận thấy hoạt động sản xuất của nhà máy có hiệu quả cao và đã quyết định đầu tư
mua thêm cổ phần. Cả hai cổ đông là Công ty Cổ phần đầu tư & xây dựng điện
Meca Vneco và Tổng Công ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam đã hoàn toàn rút
vốn khỏi Công ty ty CP Kết cấu thép Thành Long Vineco. Cơ cấu góp vốn của
Công ty CP Kết cấu thép Thành Long Vineco hiện tại như sau: Công ty Cổ phần
Thành Long chiếm 55% cổ phần, Bà Trần Thị Thu Hiền nắm giữ 30% cổ phần, Ông
Vũ Anh Tuấn nắm giữ 15% cổ phần.
Hiện tại, Công ty Cổ phần Thành Long Vineco chỉ thừa hưởng toàn bộ năng
lực về nhà xưởng, máy móc thiết bị và kinh nghiệm của Công ty Cổ phần đầu tư và
xây dựng điện Meca Vneco. Ban lãnh đạo công ty hoàn toàn mới và do sự chỉ định

của Công ty Cổ phần Thành Long.
Giấy đăng ký kinh doanh số 0309485399, đăng ký thay đổi lần 1 ngày
13/09/2011.
Công ty Cổ phần kết cấu thép Thành Long Vineco áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001: 2008 và đã được tổ chức GLOBAL cấp chứng chỉ số
79Q12286.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cô phần Thành Long
1.2.1. Chức năng
Công ty CP Thành Long là đơn vị chuyên ngành trong lĩnh vực gia công mạ
kẽm các cấu kiện thép. Với các dây chuyền, công nghệ tiên tiến, chuyên dụng đồng
bộ, hệ thống các đại lý cung ứng vật tư thiết yếu có quan hệ rất gắn bó với Nhà thầu
nên Công ty luôn đảm bảo chất lượng và thời gian thi công cho các công trình.
Hiện tại toàn công ty có gần 450 người lao động. Đội ngũ điều hành giàu
kinh nghiệm trong các lĩnh vực luyện kim, cán thép, cơ khí chế tạo, xây dựng và lực
lượng kỹ thuật, công nhân cơ khí đông đảo nhiều kinh nghiệm trong rất nhiều ngành
nghề.

5


Lực lượng cán bộ kỹ thuật: Công ty hiện có 68 kỹ sư các ngành cơ khí chế
tạo, cơ tin, cơ điện tử, kết cấu, hàn, điện, luyện kim, nhiệt luyện, hoá hầu hết được
đào tạo chính quy trong nước và nước ngoài, đã có kinh nghiệm nhiều năm trong
thực tiễn sản xuất, quản lý và được bố trí vào các khâu quản lý kỹ thuật, chỉ huy sản
xuất, thiết kế, công nghệ, kiểm tra chất lượng.
Lực lượng công nhân kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất kết cấu thép có trên
283 người, được đào tạo qua các trường cao đẳng, công nhân kỹ thuật.Hiện tại bậc
thợ bình quân toàn Công ty là 4/7, số thợ bậc 5 là 38%, bậc 6 là 10%.
Lực lượng công nhân có đầy đủ các ngành nghề: Tiện, nguội, phay, bào, doa
mài, dập, cưa, hàn điện, hàn hơi, lắp ráp, mạ... Mỗi ngành nghề đều có thợ bậc cao

bảo đảm công việc với chất lượng cao.
Công ty áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 do tổ chức Global cấp chứng chỉ.
1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần Thành Long cùng các công ty thành viên thống nhất nhiệm
vụ với mục tiêu chung là:
- Duy trì và bảo đảm chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
- Giá cả sản phẩm hợp lý.
- Hệ thống dịch vụ và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp.
- Chăm lo đời sống và quan tâm đến quyền lợi của người lao động trong
Công ty.
Với kinh nghiệm và thế mạnh của mình, Công ty CP Thành Long mang đến
cho khách hàng trong nước cũng như Chủ đầu tư nước ngoài sự đảm bảo về tiến độ
và chất lượng cao của Công trình.
1.3.Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu
Các sản phẩm chính của Công ty là những mặt hàng xây dựng và sắt thép do
công ty sản xuất nên quá trình kinh doanh chủ yếu tại Công ty Cổ phần Thành Long
là quá trình tiêu thụ bán hàng.

6


Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ phần Thành Long
Hoá đơn GTGT, Phiếu
thu, phiếu nhập…Kế Kế
hoạch năm
Trình Ban GĐ Duyệt

Do phòng kinh doanh và các
phòng chức năng thực hiện


Tiến hành mua NVL

Đưa vào sản xuất

Hoàn thiện sản phẩm

Bảng cân đối kế toánSau khi sản
phẩm Hoàn thành Công ty có đội
kiểm tra chất lượng và nhập kho

Nhật ký chungXuất bán
hàng
Bảo hành sản phẩm

Kết thúc sản phẩm
Qua sơ đồ ta có thể thấy được quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu của
Công ty Cổ phần Thành Long là ban giám đốc có nhiện vụ nghiên cứu hồ sơ, dự án
và các kế hoạch kinh doanh lâu dài của Công ty còn các phòng ban chức năng có
nhiệm vụ thực hiện các kế hoạch đã đề ra và được ban gián đốc phê duyệt. Để thực
hiện được kế hoạch đã đề ra yêu cầu các phòng ban và các bộ phận khác trong Công
ty phải phối hợp chặt chẽ với nhau để đưa ra được sản phẩm cuối cùng là lợi nhuận
của Công ty.
1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
Công ty Cổ phần Thành Long là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
chủ yếu trong lĩnh vực sắt thép xây dựng nên Công ty rất chú trọng đến việc đào tạo
7


con người, đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài những trang thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh ra
Công ty còn có đội ngũ công nhân có tay nghề cao, đã có nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực sản xuất. Vì vậy mà các sản phẩm Công ty sản xuất ra đều đạt chất
lượng cao và phù hợp với yêu cầu của khách hàng và nhà thầu.
Trong những năm ngần đây Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô, cải
cách chế độ làm việc và quản lý trong Công ty, sự lớn mạnh của Công ty được thể
hiện ở rất nhiều mặt như Công ty đã không ngừng mở rộng thị trường, nâng cao uy
tín với khách hàng, phát huy những thế mạnh của mình vào sản xuất kinh doanh,
vận dụng ưu đãi với bạn hàng,...Hiện nay Công ty đã trở thành một trong những nhà
sản xuất có uy tín trên thị trường..
Sự lớn mạnh của công ty được thể hiện trong kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong những năm gần đây trong bảng kê khai dưới đây:
Bảng 1.1: Bảng kê khai năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Thành
Long
Địa chỉ: Số 763 Ngô Gia Tự, P. Đức Giang, Q. Long Biên, Hà Nội
ĐVT: VNĐ
TT

Khoản mục

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1 Tổng tài sản

1.342.039.495.962


1.490.588.367.233

1.542.927.560.678

2 Tổng nợ phải trả

976.917.124.918

1.125.864.328.473

1.176.235.053.502

3 Tài sản ngắn hạn

994.853.525.532

1.093.500.896.976

1.073.140.138.908

4 Tổng nợ ngắn hạn

938.269.157.194

1.067.117.940.830

876.214.561.802

5 Doanh thu


590.491.188.063

523.184.528.401

1.022.807.560.647

2.790.189.202

1.150.701.230

Lợi nhuận trước
thuế

525.995.385

7 Lợi nhuận sau thuế

69.700,336

2.235.531.713

735.972.370

8 Giá trị ròng (1-2)

365.122.371.044

364.724.038.760


366.692.507.176

6

9

Tỷ số thanh toán nợ
ngắn hạn (3/4)

1,06

1,02

1,22

CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH LONG
Chủ tịch HĐQT

8


VŨ THÀNH LONG
1.5.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu của Công ty Cổ phần Thành
Long
Hình thức tổ chức sản xuất của Công ty được thể hiện dưới bảng sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình chế tạo cột thép và kết cấu thép.

Trách nhiệm

Quá trình


Biểu mẫu

Nhận tài liệu
Quản đốc xưởng

TT01
Kiểm tra

CBQL xưởng,
Kỹ thuật xưởng

- Cắt dưỡng
- Ghép thép
- Nhận vật tư
Kiểm tra

CBQL xưởng,
Kỹ thuật xưởng

CBQL và người
lao động

Giao sản xuất

BM01-QT01;
TT08; HD01

BM03-QT01;
QT07;


Quản đốc xưởng,
Tổ sản xuất

BM02-QT01

BM03-QT01;

9


Hiệu chỉnh, sửa
chữa

BM04-QT01;

Chế tạo SP mẫu
Nghiệm thu
Tổ sản xuất
Kỹ thuật xưởng

Phòng BĐCL,

Hoàn công chi tiết

Phòng KT,

BM03QT07.KC

Chế tạo hàng loạt


Phòng KT,
HĐ nghiệm thu

Hiệu chỉnh,
Sửa chữa

BM02QT07.KC;

BM04-QT01
Kiểm tra

Giao mạ

Kỹ thuật xưởng

10


Sơ đồ 1.3: Quy trình mạ kẽm nhúng nóng
Trách nhiệm
Tổ ngâm tẩy

Lưu đồ
Tẩy axit

Biểu mẫu/Hướng
dẫn
HD01.QT02
HD vận hành cẩu


OK
Kiểm tra

Tổ ngâm tẩy
Rửa nước

HD10.QT02
BM01.HD10.QT0
2
BM02.HD10.QT0
2

Kiểm tra

Tổ ngâm tẩy

OK
Trợ dung

Tổ ngâm tẩy

Sấy khô

Tổ mạ

Tổ mạ

OK


HD01.QT02

HD pha chế trợ
dung, kiểm tra nồng độ

Kiểm tra

HD kiểm tra khi
sấy

Nhúng mạ

HD vận hành cẩu
mạ
HD03.QT02

Sodium Dichromate

Tổ mạ
Tổ mạ
Tổ mạ

Kiểm tra
OK
Đóng kiện

HD pha dung dịch
Cromat, làm nguội nước
HD kiểm tra sản
phẩm sau khi mạ

HD kiểm tra sản
phẩm sau khi mạ
HD

Tổ Kiểm tra sản
phẩm

BM

Tổ đóng kiện

HD đóng kiện

11


1.6.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thành Long.
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và nguyên tắc làm việc có hiệu quả thì
cơ cấu bộ máy quản lý cũng có sự thay đổi cho phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ
mới của công ty.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện dưới sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Tổ chức Công ty Cổ phần Thành Long
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC


PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 1

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 2

GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN
KẾT CẤU THÉP THÀNH LONG
VINECO

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT KẾT CẤU THÉP THÀNH
LONG

P.GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

Phòng
Kế hoạch
- Kinh
doanh

Phòng
Tài chính Kế toán

P. GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT

Phòng
Hành chính
tổng hợp


Phòng
Cơ điện - an
toàn

XƯỞNG CHẾ TẠO CỘT THÉP

Phòng
Kỹ thuật

Phòng
Đảm bảo
chất lượng

XƯỞNG MẠ KẼM NHÚNG NÓNG

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
* Ban Giám đốc :

12


Ban giám đốc bao gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc. Giám đốc là người
lãnh đạo cao nhất, người điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty đã đề ra trên mọi lĩnh vực.
Để trợ giúp Ban giám đốc còn có một bộ máy quản lý chỉ đạo trực tiếp bao
gồm các phòng ban như: Phòng hành chính tổng hợp; phòng kinh doanh, phòng kế
toán và các phòng ban chịu trách nhiệm các vấn đề về sản xuất.
* Phòng hành chính tổng hợp.
Có nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự, thực hiện công tác đảm
bảo và chăm sóc quyền của người lao động trong công ty.

Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về các công tác hành chính.
* Phòng kinh doanh.
Đây là phòng quan trọng nhất trong công ty; mang lại doanh thu và có nhiệm
vụ xây dựng kế hoạch, phương thức và các chương trình chăm sóc khách hàng
nhằm thúc đẩy tăng trưởng doanh thu và phát triển thị trường.
* Phòng Kế toán.
Đây là phòng quan trọng trong việc thu thập ghi chép và tổng hợp số liệu của
các bộ phận trong toàn Công ty, có nhiệm vụ phân bổ và hạch toán chi phí, tính giá
thành sản phẩm chính xác; giúp Ban giám đốc có cơ sở chỉ đạo trong việc thực hiện
được mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
1.7. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.7.1 Tổ chức bộ máy kế toán

13


Sơ đồ 1.5: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thành Long
Kế toán trưởng

Kế toán hàng hoá tiêu thụ
Bộ phận tài chính
Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán thuế
Kế toán chi phí

Các nhân viên kế toán ở đơn vị phụ thuộc

* Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận.
Kế toán trưởng.Làm nhiệm vụ chỉ đạo công tác tài chính và trực tiếp làm

công tác tài chính đồng thời chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo điều
hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bộ phận tài chính: Tại Công ty không có phòng tài chính riêng mà chỉ có
một phòng kế toán, trong phòng kế toán có một bộ phận tài chính bộ phận này có
nhiệm vụ xử lý các công việc liên quan đến tài chính của công ty.
Kế toán thanh toán : có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền
lương…và các chi phí có liên quan đến tiền mặt.
Kế toán hàng hoá tiêu thụ : có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu mua hàng
hoá, tình hình tiêu thụ, tồn kho hàng hoá.
Kế toán chi phí: theo dõi tình hình sử dụng tiền gửi ngân hàng, tiền vay
đồng thời tập hợp các chi phí phát sinh có liên quan đến tiền gửi.Chịu trách nhiệm
theo dõi tình hình phát sinh công nợ và thanh toán của khách hàng cũng như nhà
cung cấp.
14


Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ làm tổng hợp hàng tháng, căn cứ vào số
liệu cập nhật hằng ngày xem xét lên bảng tổng hợp cuối kỳ, điều chỉnh và phân bổ
các khoản chi phí cũng như hoàn thiện số liệu trong các kỳ báo cáo.
Kế toán thuế : hướng dẫn việc hạch toán theo chế độ kế toán tài chính cho
các đơn vị trực thuộc của Công ty để phù hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động
kinh doanh của Công ty.
1.7.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
1.7.3 Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
- Kỳ kế toán năm (Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 )
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 20/06/2006 của Bộ tài chính
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho được ghi theo giá thực tế.


15


CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH LONG
2.1.Khái quát chung về tình hình tiêu thụ và kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thành Long
2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa và quản lý hàng hóa
2.1.1.1. Đặc điểm về hàng hóa
Công ty CP Thành Long là đơn vị chuyên ngành trong lĩnh vực gia công mạ
kẽm các cấu kiện thép. Với các dây chuyền, công nghệ tiên tiến, chuyên dụng đồng
bộ,hệ thống các đại lý cung ứng vật tư thiết yếu có quan hệ rất gắn bó với Nhà thầu
nên Công ty luôn đảm bảo chất lượng và thời gian thi công cho các công trình.
- Công ty TNHH sản xuất kết cấu thép Thành Long tại Đình Dù - Văn Lâm
- Hưng Yên. : Sản xuất kết cấu thép, sản phẩm cơ khí; Sản xuất các cấu kiện thép,
sắt thép cho xây dựng; Kinh doanh sắt thép, bất động sản...
- Công ty Cổ phần kết cấu thép Thành Long Vineco tại xã Hiệp Phước,
huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh :Chế tạo cột điện bằng thép, sản xuất cấu
kiện kim loại, gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại, bán buôn sắt thép, bán
buôn kim loại khác, kinh doanh vận tải, cho thuê kho bãi, văn phòng…
2.1.1.2. Quản lý hàng hóa
Công ty cổ phần Thành Long có trụ sở chính tại Khu Liên hợp Công nghiệp
Thành Long - Đình Dù - Văn Lâm - Hưng Yên
Thị trường truyền thống của Công ty Thành Long là các dự án xây dựng và
người tiêu dùng. Định hướng kinh doanh của Công ty năm 2013-2015là :
-

Phát triển mạng lưới phân phối rộng các tỉnh thành.


-

Đầu tư phát triển mở rộng thêm nhà xưởng sản xuất, kho bãi .

Đi sâu chuyên môn sản xuất hơn nữa để cho ra các mẫu mã mới nhất,
chất lượng tốt hơn nữa,giá cả phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
-

Nhập thêm một số mặt hàng mới bổ trợ cho mặt hàng truyền thống.

Cùng với chất lượng cao, giá cả hợp lý và các chiến lược marketing phù hợp
nên sản phẩm của Công ty ngày càng được kháchhàng tin tưởng và ưa chuộng.
2.1.2. Phương thức bán hàng tại doanh nghiệp
2.1.2.1. Phương thức bán buôn

16


Trong các phương thức bán buôn Công ty sử dụng phương thức bán buôn
qua kho ( bán hàng trực tiếp tại kho, chuyển hàng theo hợp đồng). Việc mua hàng
hoá tại Công ty đều phải căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết để xác đinh rõ
quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bên. Đối với những khách hàng ở xa thì việc thanh
toán thông qua hệ thống ngân hàng . Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm hoặc
hàng hoá của Công ty thì giao dịch với Phòng kinh doanh của Công ty thông qua
các đơn đặt hàng và căn cứ vào các đơn hàng nhân viên tại phòng kinh doanh sẽ
làm đầy đủ các thủ tục chứng từ bán hàng :
- Hoá đơn GTGT : được lập thành 3 liên ( liên 1 để lưu, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 để luân chuyển)
-


Phiếu xuất kho

Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho lập biên bản giao nhận hàng hoá. Sau khi
giao hàng và thanh toán xong cuối ngày kế toán tiến hành ghi sổ căn cứ vào biên
bản giao nhận, hoá đơn và vào các sổ chi tiết cũng như sổ cái.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01GTKT-3LL
Kí hiệu:NS/2013B

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 12 năm 2013

Số: 0072277
Đơn vị tính: đồng

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thành Long
Địa chỉ:763 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản: 03608924126388
Điện thoại: 0435121839
Họ tên người mua hàng: Tổng công ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam
Tên đơn vị: Tổng công ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam
Địa chỉ: Hà Nội
Số tài khoản: 15022437145264
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT


Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

A
1

B

C

1

2

3=2x1
52.545.000.00
0

Đường dây 500KV Sông
Mây – Tân Định
Cộng tiền hàng:

Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán:


Cột

93

565.000.000

52.545.000.00
0
5254500000
57.799.500.00
0

17


Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bảy tỷ bảy trăm chín mươi chín triệu năm trăm ngàn

đồngchẵn
Người mua hàng
(Ký. Ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

2.1.2.2. Phương thức bán lẻ
Đối với mặt hàng về gia công sản phẩm,Công ty tiến hành bán hàng trực tiếp

đến tay người tiêu dùng và các tổ chức cá nhân. Khi người tiêu dùng và các tổ chức
cá nhân có nhu cầu về sản phẩm thì công ty sẽ tiến hành thiết kếtheo nhu cầu của
khách hàng,sau đó mới đi đến ký kết hợp đồng sản xuất và tiến hành sản xuất . Khi
công trình hoặc sản phẩm hoàn thành công ty cho thợ lắp đặt hoàn thiện tại công
trình và ký kết biên bản nghiệm thu,thanh lý hợp đồng. Cuối cùng là viết hoá đơn
và giấy đề nghị thanh toán.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01GTKT-3LL
Kí hiệu:NS/2013B

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 12 năm 2013

Số: 0072278
Đơn vị tính: đồng

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thành Long
Địa chỉ:763 Ngô Gia Tự - Đức Giang - Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản: 03608924126388
Điện thoại: 0435121839
Họ tên người mua hàng: Anh Hùng
Tên đơn vị: Công tyTNHH chế tạo cột thép Đông Anh – Huyndai
Địa chỉ: Đông Anh – Hà Nội
Số tài khoản: 15022437145264
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ


ĐVT

Số
lượng

Đơn giá

A
1

B

C

1

2

Tấn

14

15.200.000

Thành tiền

3=2x1
212.800.000

Gia công khung nhà xưởng

Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi tư nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký. Ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

212.800.000
21.280.000
234.080.000

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

18


2.2.Tổ chức chứng từ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng
Phòng kế toán của Công ty thực hiện mọi công tác kế toán từ việc thu nhận
xử lý chứng từ luân chuyển ghi chép, tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích kinh
tế, hướng dẫn kiểm tra kế toán toàn doanh nghiệp.
Tại các đơn vị phụ thuộc các nhân viên kế toán chỉ giới hạn ở việc hạch toán
ban đầu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị phụ thuộc được phân phối và
thu nhận, kiểm tra và có thể sơ bộ xử lý chứng từ đã thu thập.
Công ty áp dụng các chứng từ kế toán sau :

- Hoá đơn TGTG ( Mẫu số 01 GTKT - 3LL )
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho ( MS02 - VT )
- Phiếu thu.( MS 01 - TT )
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra.
Sau khi nghiệp vụ tiêu thụ diễn ra kế toán phần hành sẽ kiểm tra lại các hoá
đơn, chứng từ nếu không có gì sai phạn sẽ được vào các sổ liên quan và được dùng
để làm báo các tài chính cuối năm.
2.2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty hạch toán kế toán theo hệ thống tài khoản cấp 1 ban hành theo chế
độ kế toán cùng với các tài khoản cấp 2,3 cần thiết để phản ánh đầy đủ mọi hoạt
động kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty phù hợp với đặc trưng riêng của công
ty. Mỗi bộ phận kế toán theo dõi một số tài khoản nhất định.
Là một công ty sản xuất và kinh doanh sắt thép, các sản phẩm chủ yếu do
công ty làm ra do vậy để hạch toán quá trình tiêu thụ công ty đã sử dụng các tài
khoản như sau.
TK 111 - Tiền mặt.
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
TK 131 - Phải thu khách hàng
TK 133 - Thuế TGTG đầu vào được khấu trừ..
TK 156 - Hàng hoá
19


TK 152 - NVL
TK 155 - Thành phẩm
TK 411 - Nguồn vốn KD
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632 - Giá vốn hàng bán.

TK 641 - Chi phí BH
TK 642 - Chi phí QLDN
TK 911 - Xác định KQKD
TK 421 - Lãi, lỗ
Và một số tài khoản liên quan: 531, 521,...

2.3. Tổ chức báo cáo kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh và phân
tích.
2.3.1. Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán của Công ty bao gồm hệ thống báo cáo tài chính do Nhà
nước quy định và hệ thống báo cáo do doanh nghiệp quy định để phục vụ cho việc
quản trị doanh nghiệp. Doanh nghiệp đang sử dụng 3 loại báo cáo tài chính:
-

Bảng cân đối kế toán

-

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

-

Thuyết minh báo cáo tài chính.

Các báo cáo tài chính này có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó cung cấp đầy đủ
các thông tin có liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty để Công
ty có những quyết định đúng đắn và kịp thời cho doanh nghiệp. Ngoài ra Báo cáo
tài chính còn để phục vụ cho các đối tượng quan tâm.
Các báo cáo này sau khi lập được trình ban giám đốc xem xét và ký duyệt và
nộp lên cơ quan có thẩm quyền như.

- Chi cục thuế
- Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Cơ quan thống kê.

20


×