Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao yuna

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 76 trang )

Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CÔNG NGHỆ CAO YUNA VIETNAM

Địa điểm thực hiện: Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Yuna Vietnam.

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

1


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.


Tháng 11/2017
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CÔNG NGHỆ CAO YUNA VIETNAM
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH YUNA
VIETNAM
Giám đốc

ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT
P. Tổng Giám đốc

NGUYỄN ĐỨC PHƢƠNG

NGUYỄN BÌNH MINH

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356


Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

2


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

3


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I.................................................................................................... 7

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 7
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 7
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 7
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 9
V. Mục tiêu dự án. ................................................................................ 10
V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................. 10
V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................. 11
Chƣơng II .................................................................................................... 13
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................... 13
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................ 13
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ......................................... 13
I.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội. ............................................. 14
II. Quy mô sản xuất của dự án. .............................................................. 18
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng rau – quả............................................. 18
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án................................................................ 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. .................................. 20
III.1. Địa điểm xây dựng........................................................................ 20
III.2. Hình thức đầu tƣ. .......................................................................... 21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ....... 21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án...................................................... 21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 22
Chƣơng III ................................................................................................... 24
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................................... 24
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ................................. 24
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. ............................ 25
II.1. Công nghệ nhà máng áp dụng trong dự án....................................... 25
II.2. Công nghệ trồng rau thủy canh. ...................................................... 32
II.3. Công nghệ trồng rau trong nhà màng. ............................................. 35

II.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sau thu hoạch dƣa
lƣới....................................................................................................... 35
II.5. Công nghệ sản xuất GlobalGAP. .................................................... 37
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

4


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

II.6. Công nghệ chế biến rau, quả của dự án. .......................................... 41
II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. .................. 43
Chƣơng IV ................................................................................................... 46
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................... 46
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................. 46
1. Phƣơng án giải phóng và cải tạo mặt bằng. ......................................... 46
2. Phƣơng án tái định cƣ. ....................................................................... 46
3. Phƣơng án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ............................. 46

II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ................................................. 46
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ........................................................... 48
1. Các phƣơng án kiến trúc. ................................................................... 48
2. Phƣơng án quản lý, khai thác. ............................................................ 49
2. Giải pháp về chính sách của dự án...................................................... 49
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ... 49
Chƣơng V .................................................................................................... 51
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ ................................................................................................... 51
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ........................................................... 51
I.1. Các loại chất thải phát sinh. ............................................................. 51
I.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực. ........................................... 52
I.3. Phƣơng án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động................ 54
II. Giải pháp phòng chống cháy nổ. ....................................................... 54
Chƣơng VI ................................................................................................... 56
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ........................................................................................................ 56
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ........................................... 56
II. Khả năng thu xếp vốnvà khả năng cấp vốn theo tiến độ...................... 58
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .................................... 63
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. .............................................. 63
2. Phƣơng án vay. .............................................................................. 64
3. Các thông số tài chính của dự án..................................................... 66
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ............................................................. 66
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.......................... 66
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. .................. 66
3.4. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV). .......................... 67
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). .................................. 67
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009


28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

5


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

KẾT LUẬN ................................................................................................. 69
I. Kết luận............................................................................................. 69
II. Đề xuất và kiến nghị. ........................................................................ 69
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN......... 70
1. Bảng tổng mức đầu tƣ, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án........ 70

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356


Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

6


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

CHƢƠNG I.
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:CÔNG TY TNHH YUNA VIỆT NAM
Mã số doanh nghiệp: 0108026927 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà
Nội cấp ngày 18/10/2017.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Đức Phƣơng-

Chức vụ: Giám đốc.

Địa chỉ trụ sở: Tầng 2, số 91, Phố Linh Lang, Phƣờng Cống Vị, Quận Ba
Đình, Thành phố Hà Nội.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna
Vietnam.
 Địa điểm xây dựng: Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
 Tổng mức đầu tƣ: 45.269.995.000đồng. Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động): 21.065.0617.000đồng.

 Vốn vay tín dụng : 24.204.378.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Đối với nƣớc ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với
công nghiệp chế biến và thị trƣờng tiêu thụ là một trong những chủ trƣơng lớn
của Đảng và Nhà nƣớc. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai
thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt
là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh
nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp
công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

7


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

nhiều mức độ khác nhau.
Nhình chung, Cả TP. Hà Nội hiện chỉ có 46 mô hình, với khoảng 1.200 ha
đất ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao. Để tạo bƣớc đột phá cho phát triển

nông nghiệp công nghệ cao, rất cần sự vào cuộc của các doanh nghiệp.
Trong bối cảnh diện tích đất canh tác bị thu hẹp, điều kiện thời tiết ngày
càng khắc nghiệt, để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp thì việc phát triển
nông nghiệp công nghệ cao là xu thế tất yếu, thúc đẩy nền nông nghiệp phát
triển bền vững. Đây cũng là một nội dung quan trọng trong Chƣơng trình Xây
dựng nông thôn mới của TP. Hà Nội.
Theo số liệu của Văn phòng điều phối Chƣơng trình Xây dựng nông thôn
mới (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội), trên địa bàn Thành phố
hiện có 46 mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, triển khai tại các
huyện Sóc Sơn, Thanh Oai, Thanh Trì, Ba Vì...
Các mô hình chủ yếu tập trung ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào sản xuất
rau, trồng lúa, hoa, cây ăn quả, cây dƣợc liệu an toàn với nguồn giống sạch bệnh
và ứng dụng công nghệ, kỹ thuật cao trong quy trình sản xuất, nhƣ hệ thống nhà
lƣới, nhà màng điều tiết ánh sáng, nhiệt độ, tƣới nhỏ giọt, không sử dụng thuốc
sâu, thuốc kích thích tăng trƣởng…
Việc ứng dụng công nghệ đã nâng cao giá trị cho sản xuất nông nghiệp của
Hà Nội, đồng thời đã hình thành một số vùng sản xuất chuyên canh tập trung
quy mô lớn, có giá trị kinh tế cao, hay một số chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm. Nhờ vậy, thu nhập của nhân dân đƣợc nâng cao.
Tuy nhiên, chỉ với 46 mô hình, có thể nói là còn khiêm tốn, chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu về sử dụng thực phẩm sạch, an toàn của nhân dân.
Các mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn Thủ đô còn
ít và việc ứng dụng công nghệ cao còn nhiều hạn chế, mới chỉ đƣợc ứng dụng ở
một số công đoạn nhỏ trong chuỗi sản xuất, sơ chế, bảo quản sản phẩm, dẫn đến
năng suất, chất lƣợng và giá trị nông sản chƣa cao, thiếu tính cạnh tranh.
Nguyên nhân, chủ yếu là do vốn đầu tƣ còn hạn chế. Để đầu tƣ làm nông
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,

P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

8


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ khá tốn kém, nhiều hệ thống trang thiết bị phải
nhập của nƣớc ngoài, trong khi ngƣời nông dân hạn chế về vốn, nắm bắt khoa
học kỹ thuật tiên tiến còn hạn chế,…
Mặt khác, nền sản xuất nông nghiệp của thành phố tuy có nhiều thay đổi
theo hƣớng nông nghiệp công nghệ cao,… nhƣng lại chƣa có một đơn vị nào
thực hiện mô hình canh tác nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ hữu cơ mang
tính hang hóa thực sự, trong khi Công ty chúng tôi cơ bản đã có quỹ đất và hình
thành bộ phận hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp hữu cơ… để chúng tôi có thể trực tiếp khảo nghiệm, thực nghiệm
sản xuất các mô hình phù hợp với điều kiện sinh thái của thành phố, từ đó hình
thành chuỗi khép kín chế biến thực phẩm công nghệ cao để cung cấp sản phẩm
có chất lƣợng ra thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Từ đó hình thành vùng sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao của thành phố, đồng thời đây cũng là nơi tiếp
nhận những công nghệ sản xuất tiên tiến – công nghệ cao tiến hành thực nghiệm
các mô hình sản xuất nông nghiệp theo hƣớng đô thị phù hợp với điều kiện sản
xuất của thành phố, làm cơ sở cho việc sản xuất, mang tính hàng hóa lớn và có

khả năng cạnh tranh cao trên thị trƣờng trong nƣớc, đặc biệt chúng tôi chú trọng
đến thị trƣờng xuất khẩu.
Để triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Công ty chúng tôi tiến hành
nghiên cứu và lập dự án “Nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Yuna Vietnam” trình các Cơ quan ban ngành, tổ chức tín dụng, xem xét, chấp
thuận cũng nhƣ tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội
nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt Chƣơng trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

9



Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ Tƣớng Chính phủ
V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội
đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 Về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hƣớng đến
năm 2030.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ gắn với chế biến trong nông nghiệp nhằm đảm bảo tính bền
vững, vừa bảo vệ cải tạo khu đất, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hƣớng
đến xuất khẩu;


-

Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;

-

Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống tại địa phƣơng;

-

Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận sản xuất thông qua các

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

10


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.


khoản thuế;
-

Đồng thời dự án là mô hình điểm sản xuất nông nghiệp theo quy mô công
nghiệp. Hình thành chuỗi sản phẩm khép kín, gia tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu.

-

Tổ chức tiếp nhận công nghệ, thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật, xây
dựng mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.

-

Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản
phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính nhƣ siêu
thị, metro,…

V.2. Mục tiêu cụ thể.
-

Xây dựng nhà màng (nhà kiếng, nhà lƣới với các thiết bị kèm theo) để tiếp
nhận công nghệ (sản xuất rau quả công nghệ cao, công nghệ Organic) và
tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều
kiện của địa phƣơng), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất.

-

Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trƣờng xuất khẩu khoảng 1.700 tấn rau quả các loại theo tiêu

chuẩn VietGap; GlobalGAP.

-

Sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP với công nghệ gần nhƣ tự động hoàn
toàn, sử dụng hệ thống tƣới tự động.

-

Toàn bộ sản phẩm của dự án đƣợc sơ chế, chế biến đóng gói và gắn mã
vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong
quá trình sản xuất.

-

Xây dựng dự án kiểu mẫu, thân thiện với môi trƣờng. Xung quanh khu vực
thực hiện dự án, đƣợc trồng cây ăn quả cách ly với khu vực, hình thành
hàng rào sinh học, đồng thời khai thác hiệu quả quỹ đất.

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


TP.Hò Chí Minh

11


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

12


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Đông Anh là một Huyện ngoại thành, ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô

Hà Nội, nằm trong vùng quy hoạch phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ và du
lịch đã đƣợc Chính phủ và Thành phố phê duyệt, là đấu mối giao thông quan
trọng nối Thủ Đô Hà Nội với các Tỉnh phía Bắc.
Tổng diện tích đất tự nhiên: 18.230 ha; trong đó: Đất nông nghiệp 9.785 ha.
Huyện có 23 xã, 1 thị trấn; 156 thôn, làng và 62 tổ dân phố; Đến nay Huyện có
85 làng văn hoá, trong đó có 35 làng văn hoá cấp Thành phố; Dân số trên
331.000 ngƣời, trong đó: dân cƣ đô thị chiếm 11%.
 Vị trí địa lý.
 Phía đông, đông bắc giáp huyện Yên Phong và thị xã Từ Sơn thuộc
tỉnh Bắc Ninh.
 Phía nam giáp sông Hồng giáp với quận Tây Hồ và quận Bắc Từ
Liêm.
 Phía đông nam giáp Sông Đuống giáp giới quận Long Biên và
huyện Gia Lâm, Hà Nội.
 Phía tây giáp huyện Mê Linh, Hà Nội.
 Phía bắc giáp huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
 Khí hậu
Khí hậu của Đông Anh mang đầy đủ những nét đặc trƣng của khí hậu vùng
đồng bằng sông Hồng là nóng ẩm hoà trộn và chịu ảnh hƣởng của khí hậu vùng
trung du bắc bộ.
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 280-290C, chế độ mƣa gắn liền với
sự thay đổi theo mùa và đạt mức bình quân hàng năm khoảng 1.676 mm, mùa
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356


Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

13


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

mƣa tập trung từ tháng 4 đến tháng 10. Do địa hình phức tạp và sự khác biệt về
chế độ mƣa nên thuỷ lợi là yếu tố hết sức quan trọng và thực sự là biện pháp
hàng đầu tác động mạnh đến kết quả sản xuất nông nghiệp của Huyện.
Nhìn chung, Huyện nằm trong vùng khí hậu tƣơng đối thuận lợi, đặc biệt là
cho sản xuất nông nghiệp với khả năng bố trí nhiều vụ gieo trồng trong năm.

I.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Theo Quyết định số 124/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2013 của
UBND thành phố Hà Nội V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


14


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

xã hội huyện Đông Anh đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030. Thì định
hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện cụ thể nhƣ sau:
 Quan điểm phát triển:
 Phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phối hợp và liên kết chặt chẽ với
các địa bàn khác trong và ngoài thành phố, đặc biệt là với các địa bàn
liền kề nhằm tạo ra khu vực phát triển năng động ở phía Bắc của Thành
phố.
 Phát huy tốt mọi nguồn lực, khai thác các lợi thế sẵn có và tạo ra các lợi
thế mới cho phát triển. Chú trọng phát huy và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực; tạo môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho các thành phần
kinh tế phát triển; thu hút tối đa nguồn lực bên ngoài.
 Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trƣờng
sinh thái. Giải quyết tốt các vấn đề dân sinh, giải quyết việc làm, giữ
vững an ninh trật tự xã hội, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống. Đào tạo, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng
đƣợc yêu cầu phát triển đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030.
 Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo hƣớng đô thị, hiện đại và
tăng cƣờng quản lý đô thị trên địa bàn; phát triển văn hóa là nền tảng
tinh thần của xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
 Mục tiêu phát triển.
 Phấn đấu đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030, xây dựng Đông
Anh thành trung tâm công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ, tài chính,
thƣơng mại và giao dịch quốc tế khu vực Bắc Sông Hồng, đóng vai trò

động lực phát triển ở phía Bắc của Thủ đô.
 Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp thƣơng mại dịch vụ - nông nghiệp, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh
của các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trên địa bàn, giữ vững và mở rộng
thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Chú trọng khu vực nông nghiệp nông
thôn, đẩy nhanh xây dựng nông thôn mới. Phát triển các ngành, lĩnh
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

15


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

vực và sản phẩm có tính liên kết, liên ngành, có hàm lƣợng chất xám và
công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn; từng bƣớc hình thành và phát triển
các lĩnh vực và thành phần cơ bản của kinh tế tri thức; công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học, tự động hóa, viễn thông, giáo dục đào tạo chất
lƣợng và trình độ cao...
 Phát triển kinh tế đi đôi với quy hoạch phát triển đô thị và gắn liền với
giữ gìn, tôn tạo cảnh quan môi trƣờng sinh thái, phát huy truyền thống

lịch sử văn hóa địa phƣơng, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân
 Ƣu tiên phát triển cơ sở hạ tầng đi trƣớc một bƣớc nhằm xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật căn bản cho việc hình thành Hà Nội mới khu Bắc
Sông Hồng theo hƣớng xây dựng Thủ đô văn minh, hiện đại vào năm
2030.
 Về xã hội:
 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dƣới 1,4% năm 2015, dƣới 1,15% vào năm
2020 và dƣới 1% năm 2030. Quy mô dân số đến năm 2020 khoảng
457.800 ngƣời, đến năm 2030 khoảng 711 nghìn ngƣời.
 Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70% năm 2020 và đạt trên 90% vào
năm 2030.
 Tỷ lệ trƣờng đạt chuẩn quốc gia trên 55% năm 2015, trên 75% năm
2020 và đến năm 2030 đạt trên 90%.
 Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi phổ cập giáo dục bậc trung học đạt 95%
năm 2015, đạt 100% năm 2020 và duy trì tỷ lệ 100% từ sau năm 2020.
 Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng giảm còn 10% năm 2015,
dƣới 8% năm 2020 và giữ mức 5-7% năm 2030.
 Tỷ lệ xã/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế: duy trì đạt 100%.
 Tỷ lệ ngƣời dân tham gia rèn luyện thể thao thƣờng xuyên đạt 38% vào
năm 2020, đạt trên 50% vào năm 2030.

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356


Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

16


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

 Tạo và giải quyết việc làm bình quân hàng năm cho 10.000 - 11.000 lao
động giai đoạn 2011-2020, khoảng 15.000 - 16.000 lao động giai đoạn
2021-2030.
 Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) còn dƣới 1% năm 2015, dƣới 0,5%
vào năm 2020 và dƣới 0,1% năm 2030.
 Quy hoạch phát triển nông nghiệp.
 Phát triển nông nghiệp theo hƣớng nông nghiệp đô thị sinh thái, nông
nghiệp sạch, hài hòa và bền vững với môi trƣờng, hình thành các vùng
sản xuất hàng hóa tập trung chuyên canh, các vành đai xanh, các khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
 Tăng trƣởng ngành nông lâm nghiệp - thủy sản trên địa bàn đạt bình
quân 2,5-3,0%/năm giai đoạn 2011-2020, đạt 1,0-1,5%/năm giai đoạn
2021-2030.
 Phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng hiệu suất
sử dụng đất và tăng năng suất lao động nông nghiệp, nâng cao thu nhập
và đời sống của nông dân, từng bƣớc chuyển đổi cơ cấu lao động
trong nông nghiệp, thích ứng với quá trình đô thị hóa mạnh sẽ diễn ra
trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, cơ cấu nội ngành nông nghiệp
theo hƣớng giảm diện tích cây lƣơng thực phát triển diện tích hoa - cây

cảnh, rau và cây thực phẩm các loại; đẩy mạnh phát triển ngành chăn
nuôi theo hình thức công nghiệp, tập trung xa khu dân cƣ, trong đó chú
trọng nuôi bò thịt, lợn nạc, gà, ngan, vịt, cá, tôm. Phát triển nông
nghiệp hàng hóa nhằm cung cấp thực phẩm tƣơi sống cho khu vực nội
thành và tham gia xuất khẩu.
 Quy hoạch, phát triển ổn định các vùng sản xuất nông nghiệp, xây dựng
mô hình kết hợp trung tâm dân cƣ - làng nghề - du lịch sinh thái và văn
hóa, hình thành vành đai xanh của Thành phố. Phát triển nông nghiệp
sạch với công nghệ cao; mở rộng ứng dụng công nghệ hiện đại, công
nghệ sinh học vào sản xuất nông phẩm sạch, tập trung sản xuất giống
cây trồng; vật nuôi chất lƣợng cao, giá trị kinh tế cao.
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

17


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

 Thực hiện các chƣơng trình, dự án về phát triển kinh tế trang trại. Hình

thành các trang trại nông nghiệp sinh thái, ứng dụng kỹ thuật, công
nghệ cao, mang lại giá trị gia tăng lớn.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả.
Với những kết quả đạt đƣợc trong năm 2015 vừa qua, trong đó nổi bật là
khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập đƣợc một số
thị trƣờng “khó tính” trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang đƣợc nhiều
chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vƣơn lên xuất khẩu ấn tƣợng
trong năm 2016.
Dự báo đƣợc đƣa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong
năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị
trƣờng vốn đƣợc coi là khó tính, nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu
Âu (EU).
Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã đƣợc
xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trƣờng chủ
lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc,
Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các
mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt đƣợc con số ấn tƣợng trong xuất khẩu, với
khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015.
Dù số lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chƣa lớn nhƣng theo các chuyên gia,
trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất
khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho
ngành rau quả Việt Nam vƣơn lên, đạt kết quả ấn tƣợng trong năm 2016.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nƣớc nhập khẩu
chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật.
Nếu đáp ứng đƣợc 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất
khẩu đi các nƣớc.
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với
việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP),
Thuyết minh dự án

Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

18


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành
rau quả vƣơn lên.
Theo ƣớc tính, tổng dung lƣợng của thị trƣờng rau quả thế giới hàng năm
khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình
Dƣơng hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng
nhƣng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách
thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trƣởng
trên rau, quả vẫn còn phổ biến nhƣ: ruồi đục quả, dƣ lƣợng thuốc sâu, hàm
lƣợng kim loại nặng, chất lƣợng bao bì… còn hạn chế.
Để nâng cao kim ngạch xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ
chức lại sản xuất theo hƣớng áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an

toàn thực phẩm.
“Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lƣợng vệ sinh an toàn
thực phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lƣợng phải đƣợc nâng lên. Muốn
chiếm đƣợc thị trƣờng trong nƣớc cũng phải nâng cao chất lƣợng. Cho nên,
nhiệm vụ hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lƣợng, trong đó là chất
lƣợng an toàn thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất
lƣợng an toàn thực phẩm.
a. Những thuận lợi.
Theo Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên
thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhƣng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ
chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên
thị trƣờng thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu
tƣ khai thác vào thị trƣờng này.
Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trƣờng Nga, Trung Quốc
và Indonesia tăng khá mạnh.
Về thị trƣờng xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của
nƣớc ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị
trƣờng chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trƣờng đứng đầu về kim ngạch xuất
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


19


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

khẩu hàng rau quả nói chung của nƣớc ta trong những năm gần đây là Nga,
Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia.
b. Những khó khăn.
Ở nƣớc ta rau là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu lớn
nhƣng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn. Nguyên
nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phƣơng tiện vận chuyển và bảo quản
còn nhiều yếu kém gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiêu chuẩn, giá thành
không có tính cạnh tranh, không đủ khối lƣợng cung ứng theo yêu cầu, không có
thƣơng hiệu, chất lƣợng không cao và không đồng đều, phƣơng thức thanh toán
không linh hoạt…
Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thƣơng mại, thực
hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho
ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lƣợng.
Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này đang
tăng cƣờng và mở rộng các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật
Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trƣờng Trung
Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
1. Khu nhà màng sản xuất dƣa lƣới và quả các loại: 20.000 m2.
2. Khu nhà màng sản xuất rau các loại: 20.000 m2.
3. Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học và đầu tƣ đồng bộ
hệ thống các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất, chế biến thực phẩm của
dự án.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.

III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna
Vietnam” đƣợc thực hiện tại Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà
Nội.

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

20


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna
Vietnam” đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
Danh mục


STT

ĐVT

1

Khu văn phòng điều hành và các
công trình phụ trợ

-

Nhà điều hành và phòng Lab

-

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)

3.716

7,43



800


1,60

Nhà bảo vệ



16

0,03

Xƣởng chế biến - đóng gói và bảo



1.500

3,00

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh


21


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.



800

1,60

-

quản
Nhà ăn và trực cho công nhân,
chuyên gia
Xƣởng phối trộn, sản xuất giá thể



150

0,30

-

Kho chứa nguyên vật liệu




450

0,90

2

Khu sản xuất chính

40.000

80,00

-

Khu nhà màng sản xuất rau các loại



20.000

40,00



20.000

40,00

6.284


12,57



2.884

5,77



3.400

6,80

50.000

100,00

-

3
-

Khu nhà màng sản xuất dƣa lƣới và
quả các loại
Hệ thống tổng thể
Trồng cây chắn gió xung quanh làm
hàng rào sinh học
Hệ thống giao thông sân bãi tổng thể

Tổng cộng

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
 Giai đoạn xây dựng.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng đƣợc bán tại địa phƣơng.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng đƣợc cung cấp từ địa
phƣơng hoặc tại trung tâm Tp. Hà Nội.
 Giai đoạn hoạt động.
- Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau
này tƣơng đối thuận lợi, hầu hết đều đƣợc bán tại địa phƣơng. Đồng thời,
khu dự án cũng tƣơng đối gần trung tâm Tp. Hà Nội nên rất thuận lợi cho
việc mua máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự
án.
- Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ
đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi.
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

22



Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

- Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia
kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lƣợng lao động của khu sản
xuất.

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

23


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.

Bảng tổng hợp danh mục công trình xây dựng của dự án
Danh mục

TT

ĐVT

Quy mô

I

Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ

1

Nhà điều hành và phòng Lab



800

2

Nhà bảo vệ



16


3

Xƣởng chế biến - đóng gói và bảo quản



1.500

4

Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia



800

5

Xƣởng phối trộn, sản xuất giá thể



150

6

Kho chứa nguyên vật liệu




450

II

Khu sản xuất chính

1

Khu nhà màng sản xuất rau các loại



20.000

2

Khu nhà màng sản xuất dƣa lƣới và quả các loại



20.000



2.884

Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào
sinh học
III Hệ thống tổng thể
3


1

Hệ thống cấp nƣớc tổng thể

HT

1

2

Hệ thống cứu hỏa khu điều hành

HT

1

3

Hệ thống chống sét khu điều hành

HT

1

4

Hệ thống thoát nƣớc khu điều hành

HT


1

5

Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành

HT

1

Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

24


Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao Yuna Vietnam.

6


Hệ thống cấp điện tổng thể

HT

1

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Công nghệ nhà máng áp dụng trong dự án.
Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây trồng để
đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Đồng thời nhà có thể trồng đƣợc tất cả
các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mƣa
và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lƣới
là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ
cao.
 Phân biệt nhà màng và nhà lƣới: Nhà màng là nhà trên mái đƣợc bao phủ bởi
màng polyethylene, xung quanh che lƣới ngăn côn trùng. Nhà lƣới là mái và
xung quang bao phủ bằng lƣới ngăn côn trùng.
 Dự án sử dụng Kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định.
Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng
cƣờng khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
 Thông gió:
 Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lƣới ngăn côn
trùng, không có rèm mái.
 Rèm hông mặt trƣớc theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng
mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nƣớc: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ
 Vật liệu che phủ:
Phủ mái nhà màng và rèm hông
 Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:

 UVA: Chống tia cực tím.
 AV - Anti virus: chống virus
Thuyết minh dự án
Tel: 028 3910 6009

28B Mai Thị Lựu ,
P.ĐaKao, Q.1,

Phone: 0918 755 356

Website: www.duanviet.com.vn
Email:

TP.Hò Chí Minh

25


×