Chương 1
Kế toán quản trị &
Tổ chức doanh nghiệp
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
1
Mục tiêu học tập của chương 1
1. Giải thích những đối tượng chủ yếu sử dụng thông tin kế toán
2. Giải thích lợi ích - chi phí và yếu tố hành vi trong quá trình thiết lập
hệ thống kế toán.
3. Giải thích vai trò của hoạch định ngân sách và các báo cáo kết quả
thực hiện kế hoạch và kiểm soát.
4. Thảo luận về vai trò của kế toán trong mối quan hệ chức năng với
các bộ phận trong công ty.
5. Phân biệt chức năng của Kế toán trưởng và Giám đốc tài chính.
6. Nhận biết xu hướng hiện nay của kế toán quản trị.
7. Hiểu được kế toán quản trị hữu dụng như thế nào cho công ty.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
2
Những người sử dụng
thông tin kế toán
Các nhà quản trị bên trong
Sử dụng thông tin kế toán cho việc lập
kế hoạch ngắn hạn và kiểm soát các
hoạt động thường ngày.
Sử dụng thông tin kế toán cho việc ra
quyết định đột xuất, đề ra các chính
sách chung và lập kế hoạch dài hạn.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
3
Những người sử dụng
thông tin kế toán (tiếp)
Những người bên ngoài: Sử dụng thông tin
kế toán để ra các
Các nhà đầu tư, cổ đông
quyết định có liên
Cơ quan chính phủ
quan đến công ty.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
4
Kế toán quản trị
Kế toán quản trị là gì?
Là quá trình xác định, đo lường, tổng hợp,
phân tích, lập báo cáo, diễn giải, và
cung cấp thông tin hữu ích đến cho nhà
quản trị ra quyết định nhằm đạt các mục
tiêu doanh nghiệp.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
5
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính là gì?
Quan tâm đến những thông tin kế toán
cung cấp cho các đối tượng bên ngoài
như: các cổ đông, nhà cung cấp, ngân
hàng, và cơ quan quản lý nhà nước.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
6
Những người sử dụng
thông tin kế toán (tiếp)
Kế toán là công việc tổng hợp và
phân loại các dữ liệu thông tin.
Nhiệm vụ cụ thể là báo cáo và diễn
giải các thông tin.
Các thông tin được lượng hoá thành
các kết quả có thể đọc và hiểu được.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
7
Hệ thống kế toán
Hệ thống kế toán là một quy trình
bao gồm thu thập, tổ chức và xử lý
thông tin về các hoạt động
của doanh nghiệp.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
8
Hệ thống kế toán
Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (Generally
accepted accounting principles - GAAP) bao gồm các
hướng dẫn tổng quát và những nguyên tắc và quy trình
chi tiết được thiết lập giúp thực hiện các nghiệp vụ kế toán
được mọi người chấp nhận.
Các báo cáo kế toán nội bộ không cần phải
tuân thủ hoàn toàn các quy tắc GAAP.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
9
Doanh nghiệp dịch vụ
Chi phí chủ yếu là chi phí lao động.
Sản phẩm thường khó xác định.
Các yếu tố nhập lượng (inputs), xuất lượng
(outputs) không có tồn kho.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
10
Lợi ích - Chi phí của hệ thống kế
toán
Lợi ích
Lợi ích
Lợi ích
04/26/18
Chi phí
>
Chi phí
Hệ thống
được chấp nhận
<
Chi phí
Tìm phương
án khác
Nguyễn Tấn Bình
11
Lợi ích - Chi phí của hệ thống kế
toán (tiếp)
Tác động của hệ thống kế toán đến hành
vi (quyết định) của nhà quản trị cần được
xem xét.
Nếu hệ thống kế toán không cung cấp
thông tin kịp thời hoặc hữu ích, người sử
dụng sẽ không chấp nhận.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
12
Lập kế hoạch và kiểm soát
Ra quyết định là gì?
Lựa chọn từ hàng loạt các phương án khác
nhau nhằm để đạt được mục tiêu đề ra
Đây là điều cốt lõi của quá trình quản lý.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
13
Bổ sung và điều chỉnh các Kế hoạch hoạt động
Lập kế hoạch và kiểm soát (tiếp)
Qui trình quản lý
Kế hoạch
•Tăng
năng suất
Kiểm soát
•Các hoạt động
•Đánh giá
04/26/18
Hệ thống kế toán nội bộ
Hoạch định ngân
sách, các báo cáo
riêng biệt
Hệ thống
kế toán
tài chính
Báo cáo
kết quả
Nguyễn Tấn Bình
Khảo sát
khách hàng
Phân tích
đối thủ
Tác động
quảng cáo
Báo cáo các
yếu tố mới
14
Vai trò của hoạch định ngân sách
Hoạch định ngân sách là bảng mô tả định
lượng bằng tiền các hoạt động, nó giúp
cho việc phối hợp và thực hiện kế hoạch.
Hoạch định ngân sách là công cụ chủ yếu
để ràng buộc và theo dõi công tác quản lý
đúng theo kế hoạch.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
15
Vai trò của báo cáo kết quả
Các báo cáo kết quả thể hiện kết quả của quá trình
quản lý và cung cấp những thông tin phản hồi để so
sánh thực tế với kế họach.
Sự biến động thể hiện bằng chênh lệch giữa
thực tế và kế hoạch.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
16
Báo cáo kết quả thực hiện
Hoạch định Thực tế Chênh lệch
Doanh thu
25,000 19,000 6,000 U
Chi phí
20,000 15,000 5,000 F
Lợi nhuận
5,000
4,000 1,000 U
F = Thuận lợi
U = Bất lợi
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
17
Vòng đời sản phẩm
Đưa sản phẩm
ra thị trường
Phát triển
sản phẩm
Rút lui sản
phẩm
Thị trường
bão hoà
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
18
Qui trình của sản phẩm
Nghiên cứu
& phát triển
Tiếp thị
04/26/18
Thiết kế
Sản xuất
Phân phối
Dịch vụ
khách hàng
Nguyễn Tấn Bình
19
Các chức năng trong qui trình
Nghiên cứu & phát triển
Là quá trình triển khai và thực hiện các ý tưởng về
sản phẩm, dịch vụ, quy trình sản xuất mới.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
20
Các chức năng trong qui trình
Thiết kế
Là xác định chi tiết kỹ thuật của sản phẩm.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
21
Các chức năng trong qui trình
Sản xuất
Là công tác điều phối và sử dụng các nguồn lực
để sản xuất và cung ứng dịch vụ.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
22
Các chức năng trong qui trình
Tiếp thị
Là cách để khách hàng biết được
những giá trị hoặc đặc điểm của các sản
phẩm hàng hoá và dịch vụ.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
23
Các chức năng trong qui trình
Phân phối
Là phương cách để sản phẩm hay dịch
vụ đến được với người tiêu dùng.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
24
Các chức năng trong qui trình
Dịch vụ khách hàng
Là các hoạt động hậu mãi phục vụ khách hàng.
04/26/18
Nguyễn Tấn Bình
25