Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở chương dương thường tín hà nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.16 KB, 113 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
_____________

______________

Lấ TH HNG THM

QUảN Lý ĐộI NGũ GIáO VIÊN
TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở CHƯƠNG DƯƠNG - THƯờNG TíN - Hà NộI
THEO HƯớNG PHáT TRIểN NĂNG LựC NGHề NGHIệP

CHUYấN NGNH: QUN Lí GIO DC
Mó s: 60.14.01.01

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. NG TH THANH HUYN

H NI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN

Với những tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn trường
Học viện quản lý giáo dục, tập thể các thầy giáo, cô giáo trường Học viện
quản lý giáo dục đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tác giả hệ thống tri
thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục, về phương pháp nghiên cứu khoa
học, giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và có được những kiến


thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
đến Cô: PGS.TS Đặng Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
chỉ bảo ân cần cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học và thực
hiện đề tài luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đồng chí Hiệu trưởng, Ban giám
hiệu, các đồng chí giáo viên Trường THCS Chương Dương - Thường Tín Hà Nội đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng gớp ý kiến để
tác giả hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài, mặc dù có nhiều cố gắng song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, các
nhà khoa học trong Hội đồng khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận
văn hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tác giả xin chân trọng cảm ơn!

Hà Nội ngày 29 tháng 12 năm 2016
Tác giả

Lê Thị Hồng Thắm


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ TỪ VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu

CB


Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GV

Giáo viên


GD

Giáo dục

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

HS

Học sinh

KHCN

Khoa học công nghệ

QL

Quản lý

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

TTCM


Tổ trưởng chuyên môn

TCM

Tổ chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ TỪ VIẾT TẮT .............................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 3
3. Đối tượng và khách nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG

LỰC NGHỀ NGHIỆP ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 10
1.2.3. Quản lí nhà trường.................................................................................... 11
1.2.4. Đội ngũ .................................................................................................... 11
1.2.5. Giáo viên - Giáo viên THCS..................................................................... 11
1.2.6. Đội ngũ giáo viên THCS .......................................................................... 11
1.2.7. Năng lực nghề nghiệp giáo viên ............................................................... 12
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS ............................................................... 12
1.3.1. Mục tiêu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên ............................................... 13
1.3.2. Nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.................... 13
1.3.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa .............. 17
1.4. Nội dung cơ bản của quản lí đội ngũ giáo viên THCS theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp............................................................................................. 17


iv

1.4.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lí đội ngũ GV THCS theo hướng
phát triển năng lực nghề nghiệp.......................................................................... 17
1.4.2. Nội dung quản lí đội ngũ giáo viên THCS theo hướng phát triển năng
lực nghề nghiệp .................................................................................................. 19
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quá trình quản lý đội ngũ GV THCS theo hướng
phát triển năng lực nghề nghiệp ............................................................................. 26
1.5.1. Yếu tố khách quan .................................................................................... 27
1.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 28
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................. 30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở

TRƯỜNG THCS CHƯƠNG DƯƠNG - THƯỜNG TÍN - HÀ NỘI THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP .................................... 31
2.1. Một số yếu tố kinh tế, xã hội của xã Chương Dương và huyện Thường Tín
ảnh hưởng đến phát triển GD THCS ...................................................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Chương Dương và huyện
Thường Tín ........................................................................................................ 31
2.1.2. Sự quan tâm của các cấp, ngành cho giáo dục .......................................... 32
2.2. Tình hình phát triển giáo dục của trường Trung học cơ sở Chương Dương,
huyện Thường Tín., Hà Nội ................................................................................... 33
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường .................................... 33
2.2.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 34
2.2.3. Tình hình học sinh của nhà trường............................................................ 35
2.2.4. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên của nhà trường............................. 37
2.2.5. Tình hình cơ sở vật chất của nhà trường ................................................... 40
2.3. Thực trạng năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV trường THCS Chương
Dương - Thường Tín - Hà Nội ............................................................................... 41
2.3.1. Tư tưởng, đạo đức, phẩm chất chính trị của GV ....................................... 41
2.3.2. Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục ................................ 43
2.3.3. Năng lực dạy học...................................................................................... 44
2.3.4. Năng lực giáo dục .................................................................................... 46
2.3.5. Năng lực hoạt động chính trị, xã hội. ........................................................ 47
2.3.6. Năng lực phát triển nghề nghiệp ............................................................... 49
2.4. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ GV ở trường THCS Chương Dương Thương Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ............................ 50


v

2.4.1. Thực trạng về công tác lập kế hoạch cho đội ngũ GV trường THCS
Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề
nghiệp ................................................................................................................ 50

2.4.2. Thực trạng về công tác phân công, bố trí, sử dụng GV của trường
THCS Chương Dương theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ................... 51
2.4.3. Thực trạng về công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường THCS
Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề
nghiệp ................................................................................................................ 52
2.4.4. Thực trạng về công tác tổ chức các hoạt động chuyên môn của các tổ
chuyên môn cho ĐNGV trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà
Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. ............................................... 54
2.4.5. Thực trạng về công tác tổ chức, xây dựng môi trường học tập thuận lợi,
một tổ chức biết học hỏi, một tập thể sư phạm đoàn kết của trường THCS
Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội. ............................................................. 55
2.4.6. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV trường THCS
Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề
nghiệp ................................................................................................................ 56
2.4.7. Thực trạng việc thực hiện, xây dựng chinh sách chế độ đối với ĐNGV
trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội ........................................ 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí ĐNGV trường THCS Chương
Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. ......... 58
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................. 58
2.5.2. Mặt yếu .................................................................................................... 59
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 61
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 62
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG
THCS CHƯƠNG DƯƠNG - THƯỜNG TÍN - HÀ NỘI THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP.................................................... 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống............................................................ 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................... 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................ 64



vi

3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Chương Dương Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp. ....................... 64
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới công tác lập kế hoạch quản lí đội ngũ giáo viên
trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp theo từng giai đoạn .......................................................... 64
3.2.2. Biện pháp 2: Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp của
đội ngũ giáo viên................................................................................................ 66
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới hoạt động sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo
hướng dựa trên nghiên cứu bài học .................................................................... 70
3.2.4. Biện pháp 4: Tạo môi trường công tác và tạo động lực phát triển cho
giáo viên theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp ........................................ 72
3.2.5. Biện pháp 5: Cụ thể hóa các chuẩn nghề nghiệp thành định hướng phát
triển năng lực để môi GV phấn đấu, rèn luyện; Cụ thể hóa các nội dung, yêu
cầu của kiểm tra và đánh giá chuyên môn nghiệp vụ phù hợp các tiêu chí của
chuẩn giáo viên .................................................................................................. 74
3.2.6. Biện pháp 6: Đảm bảo về cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính; Thực hiện
tốt chính sách đãi ngộ, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng, tạo điều kiện
thuận lợi để giáo viên phát triển năng lực nghề nghiệp ....................................... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 80
3.4. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................... 80
3.4.1. Quy trình khảo sát .................................................................................... 80
3.4.2. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 81
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 85
1. Kết luận ............................................................................................................. 85
2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 89
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1.
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:

Bảng 2.15.

Bảng 2.16.
Bảng 2.17.

Bảng 2.18.

Bảng 2.19:


Các tổ chuyên môn và số lượng tổ viên từ năm học 2013 đến năm
2016 ................................................................................................... 34
Tổng số lớp học và số học sinh từ năm 2013 đến năm 2016 ............... 35
Các lớp học và số học sinh cụ thể của từng lớp (năm học 2015 2016).................................................................................................. 35
Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp từ năm 2013 đến năm 2016.......................... 36
Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh các năm 2013 - 2016 ......... 36
Số lượng học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi cấp huyện trong 02
năm học vừa qua ................................................................................ 37
Đội ngũ cán bộ quản lý ...................................................................... 37
Tuổi nghề của GV .............................................................................. 38
Trình độ chuyên môn và chính trị của đội ngũ GV ............................. 39
Trình độ tin học, ngoại ngữ của đội ngũ GV....................................... 39
Thực trạng CSVC phục vụ cho dạy và học năm học 2015 - 2016 .......... 40
Số lớp học từ năm 2013 đến năm 2016............................................... 40
Kết quả khảo sát giáo viên về thực trạng phẩm chất chính, đạo đức,
lối sống của đội ngũ giáo viên trường THCS Chương Dương ............ 41
Kết quả khảo sát giáo viên về thực trạng năng lực tìm hiểu đối
tượng và môi trường giáo dục của đội ngũ giáo viên trường THCS
Chương Dương .................................................................................. 43
Kết quả khảo sát giáo viên về thực trạng năng lực dạy học của đội
ngũ giáo viên trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà
Nội ..................................................................................................... 44
Kết quả khảo sát giáo viên về thực trạng năng lực giáo dục của đội
ngũ giáo viên trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội ..... 46
Kết quả khảo sát giáo viên về thực trạng năng lực hoạt động chính
trị, xã hội của đội ngũ giáo viên trường THCS Chương Dương
Thường Tín - Hà Nội ......................................................................... 47
Kết quả khảo sát giáo viên về thực trạng năng lực phát triển nghề
nghiệp của đội ngũ giáo viên trường THCS Chương Dương

Thường Tín - Hà Nội ......................................................................... 49
Ý kiến của CBQL và giáo viên về công tác lập kế hoạch cho
ĐNGV trường THCS Chương Dương theo hướng phát triển năng
lực nghề nghiệp .................................................................................. 50


viii

Bảng 2.20: Ý kiến của CBQL và giáo viên về công tác phân công, bố trí, sử
dụng ĐNGV trường THCS Chương Dương theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp ......................................................................... 51
Bảng 2.20: Ý kiến GV về công tác bồi dưỡng cho đội ngũ GV của trường
THCS Chương Dương ....................................................................... 52
Bảng 2.21: Ý kiến của GV, CBQL nhà trường về công tác tổ chức các hoạt
động chuyên môn của các tổ chuyên môn .......................................... 54
Bảng 2.22: Ý kiến của GV, CBQL nhà trường về công tác tổ chức xây dựng
một môi trường học tập, một tổ chức biết học hỏi, một tập thể sư
phạm đoàn kết .................................................................................... 55
Bảng 2.23: Ý kiến giáo viên về công tác kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch
phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ GV trường THCS
Chương Dương ................................................................................... 56
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ........ 81

Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS Chương Dương - Thường
Tín - Hà Nội ......................................................................................... 82


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan
trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục
ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ
người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Điều này
đòi hỏi giáo dục phải có chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, xu
thế và xứng tầm thời đại.
Đại hội XI của Đảng đã chỉ rõ: “Phải đổi mới căn bản và toàn diện nền
giáo dục quốc dân theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí là khâu then chốt”.
Nghị quyết 29/TW (hội nghị TW 8 khóa XI) đã khẳng định: “...Đổi mới
mạnh mẽ và toàn bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất và năng lực người học; đổi mới căn bản hình thức và
phương pháp kiểm tra, thi và đánh giá chất lượng giáo dục, bảo đảm trung
thực, khách quan, chính xác, theo yêu cầu phát triển năng lực, phẩm chất
người học; hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo
dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; đổi mới căn bản công
tác quản lí giáo dục, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng cường tự chủ và
trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục; coi trọng quản lí chất lượng...”
Từ năm 2009 Bộ GD-ĐT đã ban hành Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT
quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông. Đó là cơ sở pháp
lí để thực hiện đánh giá, sàng lọc và chuẩn hóa độii ngũ giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục hiện nay. Tuy nhiên, triển khai thực


2


hiện “chuẩn hóa” là một quá trình lâu dài, trong quá trình triển khai, đặc biệt
là giai đoạn đầu còn nhiều lung túng và bất cập.
Trong chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đưa ra 8 giải pháp cơ bản,
trong đó xác định: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục”
được xác định là giải pháp then chốt và “Đổi mới quản lí giáo dục” là giải
pháp đột phá.
Như vậy, theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta vấn đề quản lí phát
triển đội ngũ nhà giáo vừa thuộc “giải pháp then chốt” (bồi dưỡng phát triển
chất lượng đội ngũ nhà giáo) vừa thuộc “giải pháp đột phá”(thay đổi cách
thức quản lí giáo dục để phát triển đội ngũ nhà giáo)
Trong trường THPT, đội ngũ GV có vai trò quan trọng trong việc điều
hành hoạt động chuyên môn của nhà trường. Xây dựng và quản lý tốt đội ngũ
GV là một trong những tiền đề để tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục có
chất lượng và hiệu quả. Chủ tịc Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Có cán bộ tốt
thì việc gì cũng xong, muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt
hay kém”. Hơn nữa GV còn là người thay hiệu trưởng trực tiếp quản lý, điều
hành mọi hoạt động của lớp, chỉ đạo việc đổi mới phương pháp giảng dạy và
giáo dục. GV là trung tâm của sự đoàn kết, là cánh tay nối dài của hiệu
trưởng. GV là mắc xích rất quan trọng trong tổ chức bộ máy của nhà trường
và giáo viên có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả giáo dục và giảng dạy của nhà
trường.
Nghiên cứu công tác quản lý, phát triển đội ngũ GV là một trong những
nội dung quan trọng và cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Trong những năm qua, công tác quản lý nhà trường ở huyện Thường Tín
nói chung và công tác quản lý đội ngũ GV ở trường THCS Chương Dương Thương Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nhà giáo nói riêng đã thu


3


được những kết quả nhất định. Đội ngũ GV đã và đang được đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra. Song thực tế việc xây
dựng phát triển đội ngũ GV chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, trên thực tiễn còn
nhiều bất cập, chưa đảm bảo về chất lượng, các biện pháp quản lí còn chưa có
cơ sở khoa học vững chắc, chưa đảm bảo tính đồng bộ... Do đó, vấn đề nghiên
cứu và đề xuất những giải pháp xây dựng, quản lí đội ngũ GV theo hướng
phát triển năng lực là rất cần thiết và cấp bách hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ GV
của trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát
triển năng lực nghề nghiệp” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận, thực tiễn nhằm đề xuất biện pháp quản lý đội ngũ GV
ở trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp.
3. Đối tượng và khách nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đội ngũ GV ở trường THCS Chương
Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý đội ngũ GV trường THCS
Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề
nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Trường THCS Chương Dương đã rất quan tâm quản lí đội ngũ giáo viên,
chú trọng công tác bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên, chất
lượng quản lí đội ngũ giáo viên còn nhiều hạn chế. Nếu phân tích làm rõ
những đặc thù của quản lí đội ngũ GV trường THCS Chương Dương Thường Tín - Hà Nội, chỉ ra các bất cập trong quản lí đội ngũ GV ở đây thì có
thể đề ra được các biện pháp quản lí phù hợp, có hiệu quả, chú ý phát triển


4


năng lực GV thì sẽ nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GV ở trường THCS theo
hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.
- Khảo sát đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân của những ưu điểm,
hạn chế trong quản lý đội ngũ GV ở trường THCS Chương Dương - Thường
Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ GV ở trường THCS Chương
Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp có
tính khả thi, hiệu quả.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài được nghiên cứu, khảo sát tại trường THCS Chương Dương huyện Thường Tín - Hà Nội.
- Đề tài chỉ sử dụng các số liệu thống kê về giáo dục ở trường THCS
Chương Dương trong 3 năm trở lại đây.
- Trong đề tài này, các nội dung nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi
phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên trường THCS Chương Dương Thường Tín - Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương phán nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các tài liệu phục vụ cho đề tài như các văn kiện, các chỉ thị,
nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp quy về giáo dục và đào tạo của Nhà
nước, các tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý công chức nhà nước, các công
trình nghiên cứu…nhằm thu thập các thông tin khoa học làm cơ sở nghiên
cứu đề tài.
7.2. Phương pháp điều tra


5

Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và

nội dung chủ định của người nghiên cứu, phương pháp này được sử dụng với
các mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm minh chứng thực trạng
quản lí đội ngũ giáo viên của trường THCS Chương Dương - Thường Tín Hà Nội.
7.3. Phương pháp chuyên gia
Bằng việc soạn thảo hệ thống các câu hỏi về tính hợp lí và khả thi của các
giải pháp quản lí gửi tới các chuyên gia (các CBQL trường THCS, lãnh đạo
các tổ chức, đoàn thể của trường THCS), phương pháp này được sử dụng với
mục đích xin ý kiến của các chuyên gia về tính hợp lí và khả thi của các giải
pháp quản lí được đề xuất.
7.4. Các phương pháp hỗ trợ khác
7.4.1. Phương pháp thống kê toán học
Bằng việc sử dụng một số thuật toán thống kê toán học áp dụng trong
nghiên cứu giáo dục, phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lí các
kết quả điều tra, phân tích các kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức
độ tin cậy của phương pháp điều tra.
7.4.2. Sử dụng một số phần mềm tin học
Sử dụng một số phần mềm tin học để thể hiện các kết quả nghiên cứu bằng
các sơ đồ, biểu đồ và xử lí số liệu thu thập được trong nghiên cứu.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Có những đóng góp về thực tiễn quản lí đội ngũ giáo viên trong nhà
trường THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp.
- Đề xuất các biện pháp quản lí đội ngũ GV ở trường THCS Chương
Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu đổi mới.


6

9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục nghiên cứu, luận văn gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí đội ngũ giáo viên ở trường THCS
theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lí đội ngũ giáo viên ở trường
THCS Chương Dương - Thường Tín - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực
nghề nghiệp.
- Chương 3: Biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên ở trường THCS
Chương Dương - Hà Nội theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
* Quốc tế:
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng GV là vấn đề cơ
bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi người
có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời bổ sung kiến
thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự phát triển của KT-XH
là phương châm của các cấp quản lí giáo dục.
Tại Thái Lan, từ những năm 1998 việc bồi dưỡng GV phổ thông được
tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản,
huấn luyện kĩ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong
xã hội. Triều Tiên cũng là một trong những nước có chính sách thiết thực về
bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ GV. Tất cả các GV đều phải tham gia học
tập đầy đủ các nội dung chương trình và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên

môn theo quy định.
Trong báo cáo tại Hội thảo ASD Armidele năm 1985, do UNESCO tổ
chức đã đề cấp đến vai trò của giáo viên trong thời đại mới, cụ thể là người
thiết kế, tổ chức, cổ vũ, canh tân. Để giáo viên thực hiện tốt các vai trò này,
đòi hỏi phải chuẩn hóa công tác phát triển đội ngũ giáo viên.
Hội nghị quốc tế về giáo dục lần thứ 45 tại Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ, 1996) bàn
về vấn đề giáo dục đã khẳng định: “Muốn một nền giáo dục tốt, cần phải có
những giáo viên tốt”; đến năm 2004, hội nghị quốc tế về giáo dục lần thứ lại nhấn
mạnh vai trò then chốt, chìa khóa của giáo viên trong sự nghiệp giáo dục.


8

* Trong nước:
Từ năm 1986, cả nước bước vào thời kì đổi mới toàn diện để thực hiện
mục tiêu CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước ta đã hết sức coi trọng phát triển
giáo dục nhằm tạo động lực phát triển KT-XH. Bắt đầu từ đây, việc đào tạo
và bồi dưỡng đội ngũ GV đã có những chuyển biến tích cực, đội ngũ GV dần
dần được chuẩn hóa mặc dù nguồn ngân sách giáo dục còn hạn hẹp.
Hai chu kì bồi dưỡng thường xuyên 1992-1996 và 1997-2000, bồi
dưỡng thay sách, các hội thi GV dạy giỏi được tổ chức ở các địa phương, khu
vực, quốc gia đã cho phép đúc rút được kinh nghiệm bổ ích về hoạt động bồi
dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ GV phổ thông nói chung và
đội ngũ GV THCS nói riêng; đồng thời bộc lộ được nhiều bất cập về nội dung
bồi dưỡng, chương trình, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất, tài liệu, thời
gian,...trong đó đã cho thấy những hạn chế trong công tác quản lí của các cấp
dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng chưa cao, chưa đáp ứng được sự phát triển của
giáo dục.
Những năm qua, các cấp quản lí GD và các nhà khoa học cũng đã có
nhiều nghiên cứu đề cập đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ

QL, GV ở các trường phổ thông, đề xuất những giải pháp xây dựng phát triển
dội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp GD, trong đó có những đề
tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD như:
Tác giả Lê Thanh Đạm (2009) “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
cốt cán ở các trường THPT huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục”.
Tác giả Vũ Ba Lê (2011) “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên cốt
cán ở các trường THPT huyện Ba Vì -Tp. Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục”.


9

Tác giả Nguyễn Văn Khung (2011). “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên Trung học cơ sở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện
nay. Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục”
Tác giả Trần Ngọc Thủy (2013) “Phát triển đội ngũ giáo viên trường
THCS ở quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp”...
Các công trình nghiên cứu trên đây cơ bản giải quyết những vấn đề lí luận
cũng như thực tiễn về xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, GV trường phổ
thông ở một số địa phương.
Tuy nhiên, vấn đề quản lí đội ngũ GV THCS theo hướng phát triển
năng lực nghề nghiệp trên địa bàn cấp huyện Thường Tín nói chung và ít
được quan tâm và cho đến nay chưa có tác giả nào đề cập nghiên cứu quản lí
đội ngũ giáo viên theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lí là một hoạt động xuất hiện từ khi xã hội loài người hình thành
các tổ chức như một nhu cầu tất yếu khách quan. Đến nay, quản lí đã trở
thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp độ xã hội.

Luận văn này tác giả sử dụng định nghĩa của tác giả Nguyễn Ngọc
Quang, khi cho rằng “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ
thể quản lý đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện những mục tiêu
dự kiến” [30]
Có nhiều quan điểm phân định các chức năng cơ bản của quản lý. Tại Việt
Nam, đa số nhà nghiên cứu và nhà quản lý thống nhất nêu lên 4 chức năng cơ bản
của quản lý: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch (kế hoạch hóa): là quá trình xác định các mục
tiêu và lựa chọn các biện pháp tốt nhất để đạt các mục tiêu đó. Nội dung thực
hiện chức năng kế hoạch: phân tích bối cảnh, xác định mục tiêu phát triển tổ


10

chức; lập các kế hoạch thực hiện mục tiêu; triển khai thực hiện kế hoạch;
đánh giá, điều chỉnh kế hoạch (nếu cần).
- Chức năng tổ chức: là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các
nguồn lực tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu
đề ra để tổ chức phát triển. Nội dung chức năng tổ chức bao gồm: xây dựng
cơ cấu tổ chức hợp lý và năng động, phù hợp với yêu cầu thực thi nhiệm vụ;
xây 8 dựng, phát triển đội ngũ đảm bảo yêu cầu của tổ chức; xác lập mối quan
hệ và cơ chế hoạt động; tổ chức công việc khoa học...
- Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi thái
độ của cấp dưới thông qua các hoạt động hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động
viên và thúc đẩy những người dưới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra. Nội dung chức năng chỉ đạo: thực hiện quyền chỉ huy,
giao việc và hướng dẫn triển khai nhiệm vụ; đôn đốc, động viên, kích thích
tạo động lực làm việc cho nhân viên; giám sát, sửa chữa đảm bảo các hoạt
động đúng hướng, bám sát yêu cầu thực thi kế hoạch của tổ chức; xây dựng
môi trường thúc đẩy các hoạt động phát triển...

- Chức năng kiểm tra: là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực
trạng, khuyến khích những cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh
nhằm đạt tới những mục tiêu đặt ra và góp phần đưa toàn bộ hệ thống được
quản lý lên một trình độ cao hơn. Nội dung thực hiện chức năng kiểm tra: xác
định các tiêu chuẩn để đánh giá; đánh giá kết quả thực tế: thu thập thông tin
về đối tượng được kiểm tra; so sánh kết quả đo đạc thực tế với chuẩn để phát
hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản lý; điều chỉnh.
Bao gồm: tư vấn (uốn nắn, sửa chữa); thúc đẩy (phát huy thành tích tốt); hoặc
xử lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lí giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lí lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ chức, điều phối,
giám sát...một cách hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục và các hoạt động


11

phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
1.2.3. Quản lí nhà trường
“Quản lí trường học là quản lí tập thể giáo viên và học sinh để chính họ lại
quản lí (đối với giáo viên) và tự quản lý (đối với học sinh) quá trình dạy học,
giáo dục, nhằm đào tạo ra sản phẩm là nhân cách người lao động mới” [15]
1.2.4. Đội ngũ
Đội ngũ là tập hợp gồm số đông người cùng chức năng hoặc nghề
nghiệp tạo thành một lực lượng hoạt động trong tổ chức. Khái niệm đội ngũ
không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quân sự mà còn được sử dụng một
cách phổ biến trong lĩnh vực tổ chức thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động khác
nhau như: đội ngũ tri thức, đội ngũ công nhân viên chức; đội ngũ y bác sĩ
v.v… Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ cũng được sử dụng để chỉ
những tập hợp người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống

giáo dục. Ví dụ đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý trường học...
1.2.5. Giáo viên - Giáo viên THCS
Điều 70 Luật Giáo dục đã xác định “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác” và “Nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp gọi là giáo viên...”[12].
GV trường THCS là người làm công tác giảng dạy, GD trong nhà
trường THCS gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV bộ môn, GV tổng phụ
trách, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
1.2.6. Đội ngũ giáo viên THCS
a) Đội ngũ giáo viên: là một tập hợp những người làm nghề dạy học giáo dục được tổ chức thành một lực lượng (có tổ chức) cùng chung một
nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tập hợp đó, tổ chức


12

đó. Họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật
chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật, thể chế xã hội. Họ
chính là nguồn lực quan trọng trong lĩnh vực giáo dục mầm non, phổ thông
và giáo dục nghề nghiệp.
b) Đội ngũ giáo viên THCS: là những người làm công tác giảng dạy giáo dục trong trường THCS, có cùng nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện học sinh
THCS, giúp các em hình thành và phát triển nhân cách theo mục tiêu giáo dục đã
xác định cho cấp học. Theo quan điểm hệ thống, tập hợp các giáo viên của một
trường THCS nhất định được gọi là đội ngũ giáo viên của trường THCS đó.
1.2.7. Năng lực nghề nghiệp giáo viên
Năng lực giáo viên là các tổ hợp của ba thành tố kiến thức, kĩ năng và
thái độ nghề nghiệp mà giáo viên cần có để hoàn thành những nhiệm vụ và
công việc của nhà trường đạt chuẩn quy định trong những điều kiện nhất định.
Năng lực mang tính cá nhân hóa, năng lực có thể được hình thành và
phát triển thông qua đào tạo, bồi dưỡng và tự trải nghiệm qua thực tiễn…Hoạt

động của giáo viên, với tư cách là nhà giáo dục gồm hai dạng hoạt động cơ
bản: giáo dục và dạy học.
Quản lí ĐNGV theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp trong các
trường phổ thông là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện
pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho đội ngũ đó nhằm đạt được
mục đích đủ số lượng theo tỷ lệ quy định, phù hợp về cơ cấu, đạt các tiêu
chuẩn, tiêu chí trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo quy định hiện hành
của Bộ GD&ĐT.
Năng lực nghề nghiệp GV được quy định rõ trong Chuẩn nghề nghiệp
GV THPT (Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009)
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là mức độ và yêu cầu về phẩm chất và
năng lực sư phạm của người giáo viên đáp ứng với từng giai đoạn phát triển


13

giáo dục. Năng lực giáo viên được phát triển trong suốt quá trình hành nghề
theo chuẩn nghề nghiệp.
1.3.1. Mục tiêu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên
+ Xây dựng thước đo để đo năng lực của giáo viên
+ Xây dựng công cụ, phương tiện quản lý đội ngũ giáo viên
Trên cơ sở chuẩn nghề nghiệp giáo viên, sẽ đưa ra phương pháp đánh
giá khách quan năng lực nghề nghiệp giáo viên dựa trên các khái niệm: tiêu
chuẩn, tiêu chí, mức độ, minh chứng.
1.3.2. Nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Trong xây dựng chuẩn ở Thông tư số 30/2009/BGDĐT (từ điều 4 đến
điều 9 chương II), chuẩn nghề nghiệp GV trung học được trình bày thành 6 tiêu
chuẩn (mỗi điều là một tiêu chuẩn); mỗi tiêu chuẩn được cụ thể hóa bằng một số
tiêu chí. Mỗi tiêu chí đều có tiêu đề, có nội dung cô đọng, chứa đựng những dấu

hiệu cơ bản về chất lượng theo định hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
- Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ,
quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách
nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành
mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
3. Tiêu chí 3. ứng xử với học sinh
Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh
khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.


14

4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập
thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi
trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục
Có phương pháp thu thập và xử lý thông tin thường xuyên về nhu
cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học,
giáo dục.
2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục
Có phương pháp thu thập và xử lý thông tin về điều kiện giáo dục trong

nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử
dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.
- Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học
1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học
Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với
giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với
đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt
động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của
học sinh.
2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học
Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có
hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện
đại, thực tiễn.
3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học
Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu
về thái độ được quy định trong chương trình môn học.


15

4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học
Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực,
chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của
học sinh.
5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học
Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.
6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập
Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác,
thuận lợi, an toàn và lành mạnh.
7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học

Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.
8. Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính
xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự
đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt
động dạy và học.
- Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục
1. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục
Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu,
nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm
học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp
tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc
giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt
động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng.
3. Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục


16

Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch
đã xây dựng.
4. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như:
lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.
5. Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ
chức giáo dục.
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học
sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo

dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.
6. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo dực của học sinh một cách chính xác,
khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của
học sinh.
- Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội
1. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng
Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập,
rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực
trong cộng đồng phát triển nhà trường.
2. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội
Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.
- Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp
1. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện
Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức,
chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục.


×