Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học cơ sở tân tiến huyện an dương, thành phố hải phòng theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM


NGUYỄN THỊ DUNG


QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN TIẾN
HUYỆN AN DƢƠNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ ĐÌNH CHUẨN





THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Luận
văn có tham khảo tƣ liệu nghiên cứu của nhiều tác giả nhƣng các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Thị Dung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Trƣởng khoa Sau đại học và Khoa Tâm lý – Giáo dục, Trƣờng Đại học
sƣ phạm – Đại học Thái Nguyên;
- Các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, hƣớng
dẫn cho tác giả trong suốt quá trình học tập;
- Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Giáo dục Trung học và các Cục, Vụ, Viện
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện An Dƣơng, Lãnh đạo và giáo viên Trƣờng trung học cơ sở Tân Tiến và các
trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện An Dƣơng, Thành phố Hải Phòng;
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học và các thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa
học đã hƣớng dẫn và chỉ bảo nhiều ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành bản
Luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn bản Luận văn còn nhiều

thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo và
các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Thị Dung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ vii
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4
5. Giả thuyết khoa học 5
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu 5
8. Cấu trúc luận văn 8
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 9

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 9
1.1.1. Nghiên cứu phát triển ĐNGV ở nƣớc ngoài 9
1.1.2 Nghiên cứu phát triển ĐNGV ở Việt Nam 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản 14
1.2.1. Quản lí 14
1.2.2. Đội ngũ giáo viên THCS 17
1.2.3. Phát triển ĐNGV trƣờng THCS 20
1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển ĐNGV trƣờng THCS theo
chuẩn nghề nghiệp 23

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.3.1. Chuẩn nghề nghiệp GV của Việt Nam 23
1.3.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp 29
Tổng kết chƣơng 1 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN TIẾN, HUYỆN AN
DƢƠNG,THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 36
2.1. Khái quát về tình hình GDĐT huyện An Dƣơng và xã Tân Tiến, thành phố
Hải Phòng 36
2.1.1. Tình hình GDĐT huyện An Dƣơng 36
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục Tân Tiến, huyện An Dƣơng thành phố
Hải Phòng 38
2.2. Tình hình giáo dục trƣờng THCS Tân Tiến 43
2.2.1. Quy mô học sinh 43
2.2.2. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học 44
2.2.3. Chất lƣợng giáo dục 45
2.3. Thực trạng ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An Dƣơng, thành
phố Hải Phòng 48

2.3.1. Sự phát về số lƣợng của ĐNGV trƣờng THCS 48
2.3.2. Cơ cấu ĐNGV các trƣờng THCS 49
2.3.3. Chất lƣợng ĐNGV THCS 50
2.3.4. Đánh giá chung 55
2.4. Thực trạng công tác quản lý phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến,
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng 56
2.4.1. Công tác qui hoạch phát triển ĐNGV 57
2.4.2. Triển khai công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNGV 58
2.4.3. Tổ chức công tác đào tạo và bồi dƣỡng ĐNGV 60
2.4.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
2.4.5. Thực hiện chế độ chính sách đối với ĐNGV 62
2.4.6. Thực trạng việc xây dựng môi trƣờng thuận lợi nhằm phát triển ĐNGV 63
2.5. Đánh giá chung ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An Dƣơng,
thành phố Hải Phòng so với chuẩn nghề nghiệp 64
2.5.1 Ƣu điểm 64
2.5.2. Hạn chế 64
2.5.3. Nguyên nhân 65
Tổng kết chƣơng 2 65
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG THCS TÂN TIẾN, HUYỆN AN DƢƠNG, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 68
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp 68
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 69

3.2. Các biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp 69
3.2.1. Quán triệt các nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp và áp dụng
chuẩn trong công tác phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến,
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp 69
3.2.2. Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến,
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp 71
3.2.3. Đổi mới phƣơng thức tuyển chọn GV theo hƣớng khách quan, công bằng
và có yếu tố cạnh tranh đảm bảo đủ về số lƣợng, hợp lý về cơ cấu 75
3.2.4. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ ĐNGV đạt chuẩn và trên chuẩn . 77
3.2.5. Sử dụng đi đôi với thực hiện chính sách khuyến khích, động viên ĐNGV 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp
GV THCS 85
3.2.7 Mối quan hệ của các nhóm biện pháp 89
3.3. Thăm dò mức độ cấp thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp
phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An Dƣơng, thành
phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp 90
3.3.1. Quy trình thăm dò 90
3.3.2. Kết quả thăm dò 91
3.3.3. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp phát
triển ĐNGV 96
Tiểu kết chƣơng 3 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 100
1. Kết luận 100
2. Khuyến nghị 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105

PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
Viết đầy đủ
BCH
Ban chấp hành
CBQL
Cán bộ quản lý
CNTT
Công nghệ thông tin
CNH - HĐH
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐHSP
Đại học sƣ phạm
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
GDĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HS
Học sinh

KHCN
Khoa học và công nghệ
KT-XH
Kinh tế xã hội
NCKH
Nghiên cứu khoa học
QLGD
Quản lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
KHXH
Khoa học xã hội
KHTN
Khoa học tự nhiên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô giáo dục và đào tạo xã Tân Tiến, Huyện An Dƣơng,
thành phố Hải Phòng năm học 2012-2013 38
Bảng 2.2: Tổng hợp xếp loại hai mặt giáo dục năm học 2012-2013 40
Bảng 2.3. Số lƣợng GV ngành GDĐT xã Tân Tiến năm học 2012-2013 41

Bảng 2.4: Số trƣờng, lớp HS cấp THCS qua các năm 44
Bảng 2.5 Thống kê xếp loại hạnh kiểm HS cấp THCS qua các năm 45
Bảng 2.6 Thống kê xếp loại học lực HS cấp THCS qua các năm 46
Bảng 2.7 Thống kê kết quả HS giỏi THCS xã Tân Tiến 46
Bảng 2.8. Sự phát triển số lƣợng GV THCS xã Tân Tiến 48
Bảng 2.9: Biến đổi cơ cấu GV THCS xã Tân Tiến 49
Bảng 2.10. Trình độ chính trị ĐNGV THCS xã Tân Tiến 51
Bảng 2.11. Trình độ đào tạo ĐNGV THCS xã Tân Tiến 51
Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về chất lƣợng ĐNGV 52
Bảng 2.13. GV dạy giỏi THCS Tân Tiến 54
Bảng 2.14. Trình độ ngoại ngữ, tin học ĐNGV THCS xã Tân Tiến 55
Bảng 2.15: Khảo sát ý kiến của CBQL và GV của các trƣờng về nội dung
phát triển ĐNGV 56
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá phân loại GV THCS Tân Tiến 61
Bảng 3.1. Quy mô trƣờng lớp HS Tiểu học năm học 2012-2013 72
Bảng 3.2. Quy mô trƣờng lớp HS THCS năm học 2012-2013 72
Bảng 3.3. Kết quả thăm dò tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất 91
Bảng 3.4. Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất 93
Bảng 3.5: Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
phát triển ĐNGV 96


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 1.2: Sơ đồ chu trình quản lí 17
Biểu đồ 2.1. Số lƣợng GV xã Tân Tiến năm học 2012-2013 42
Biểu đồ 2.2. Quy mô học sinh THCS Tân Tiến các năm 2008-2013 44

Biểu đồ 2.3. Sự phát triển ĐNGV THCS xã Tân Tiến 49
Biểu đồ 2.4 Biến đổi cơ cấu GV THCS xã Tân Tiến 50
Biểu đồ 2.5. Đánh giá, phân loại GV THCS Tân Tiến năm 2010- 2013 62
Biểu đồ 3.1. Kết quả thăm dò tính cần thiết của các biện pháp đã đề xuất 92
Biểu đồ 3.2: Kết quả thăm dò tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất 95
Biểu đồ 3.3: Mức độ tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của biện
pháp phát triển ĐNGV 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới bƣớc vào thế kỷ XXI đang đứng trƣớc xu thế của thời đại: Hội
nhập, hợp tác, toàn cầu hóa trên tất cả các lĩnh vực để cùng phát triển. Tri thức,
tài năng và nguồn lực con ngƣời là con đƣờng để đổi mới và phát triển. Cả thế
giới đang chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức, đó là quá
trình chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào vốn và tài nguyên thiên nhiên
sang nền kinh tế chủ yếu dựa vào tri thức con ngƣời.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: "Phát triển giáo dục
là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc
tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển ĐNGV và CBQL là
khâu then chốt"; đồng thời xác định đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lƣợng cao kết hợp với phát triển KH-CN là một trong ba khâu
đột phá của chiến lƣợc phát triển KT - XH giai đoạn 2011-2020.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục THCS có vị trí quan trọng
trong việc nâng cao dân trí, góp phần đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho
đất nƣớc. Mục tiêu của giáo dục THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và

những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học THPT,
trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Yêu cầu về nội dung giáo dục THCS là phải củng cố, phát triển những
nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho HS có những hiểu biết phổ thông cơ
bản về tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội,
khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết
tối thiểu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp. Phƣơng pháp giáo dục THCS phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc
theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
Trong mỗi nhà trƣờng, ĐNGV luôn là một trong những nhân tố quan
trọng nhất góp phần quyết định chất lƣợng dạy học và giáo dục của nhà trƣờng,
bởi lẽ chính họ là ngƣời tổ chức thực hiện có hiệu quả các khâu của quá trình
dạy học, giáo dục và phát triển chuyên môn, phát triển nhà trƣờng. Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã nói: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”; … “Công việc thành
công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp
hành Trung ƣơng lần thứ 4 khoá VIII đã xác định: “Giáo viên là nhân tố quyết
định chất lƣợng giáo dục”. Chỉ 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ TW
Đảng đã nêu rõ: “… xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
được chuẩn hóa, bảo đảm về chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm,
tay nghề của nhà giáo”. Điều 15 của Luật Giáo dục cũng đã ghi rõ: “Nhà giáo
giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Vì vậy, xây
dựng, phát triển và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ cấp thiết
của Ngành giáo dục và tất cả các nhà trƣờng. Muốn thực hiện đƣợc trọng trách

của mình, ngƣời giáo viên THCS ngoài tri thức, kỹ năng đã đƣợc đào tạo, phải
luôn đƣợc bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng về mặt phẩm chất đạo đức, tri thức, kỹ
năng sƣ phạm nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, nắm bắt đƣợc phƣơng pháp
giảng dạy mới, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
Trong những năm qua, công tác xây dựng, bồi dƣỡng và phát triển
ĐNGV của các cấp quản lý giáo dục đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận.
Tuy nhiên ở mỗi địa phƣơng tùy thuộc vào điều kiện thực tế đã có những cách
thực hiện khác nhau. Thực trạng ĐNGV các trƣờng THCS hiện nay so với yêu
cầu dạy học và giáo dục trong các trƣờng THCS còn nhiều bất cập: thiếu về số

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
lƣợng, không đồng bộ về cơ cấu, chất lƣợng còn hạn chế…Vì vậy, đội ngũ này
chƣa đáp ứng đƣợc một cách đầy đủ yêu cầu dạy học trong nhà trƣờng phổ
thông. Một trong những nguyên nhân chính của tình trạng trên là do công tác
quản lý phát triển ĐNGV trƣờng THCS còn hạn chế.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, ban hành kèm theo Thông tƣ số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT đã trở thành
“thƣớc đo” chất lƣợng giáo viên các trƣờng THCS và THPT trên cả nƣớc. Tuy
nhiên, để chuẩn này thực sự phát huy tác dụng, những ngƣời làm công tác quản
lý nhà trƣờng cần phải có những biện pháp phát triển ĐNGV dựa trên chuẩn,
hƣớng tới chuẩn và đáp ứng yêu cầu đặc thù của từng địa phƣơng.
Đối với các trƣờng THCS trên địa bàn Huyện An Dƣơng, thành phố Hải
Phòng, việc thực hiện theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học đã đƣợc
triển khai và đã thu đƣợc những kết quả ban đầu. Tuy nhiên việc qui hoạch và
phát triển ĐNGV các trƣờng THCS theo chuẩn nghề nghiệp chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức; việc tuyển dụng sử dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá sàng lọc
ĐNGV chƣa đƣợc thực hiện tốt, chƣa có hệ thống và đem lại hiệu chƣa quả
cao nên kết quả thực hiện phát triển ĐNGV còn nhiều hạn chế. Đội ngũ nhà

giáo còn thiếu về số lƣợng, chƣa đồng bộ về cơ cấu, hạn chế về chuyên môn,
nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ và tin học còn yếu do đó gặp rất nhiều khó khăn
khi tiếp cận với khoa học giáo dục, khoa học quản lý giáo dục, ứng dụng CNTT
trong dạy học và quản lý giáo dục.
Để khắc những tồn tại, hạn chế kể trên cần thiết phải có những giải pháp
mang tính chiến lƣợc và biện pháp cụ thể để phát triển ĐNGV các trƣờng THCS
đồng bộ về cơ cấu, nâng cao về chất lƣợng chuyên môn, nghiệp vụ, đặc biệt là
năng lực chuyên môn để từ đó nâng cao hiệu quả, chất lƣợng giáo dục của các
trƣờng THCS trên địa bàn Huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản
lý phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS Tân Tiến, huyện An Dương,
thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp” với mong muốn góp phần
giải quyết những bất cập hạn chế trong việc phát triển ĐNGV các trƣờng THCS
trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn, từ cơ sở đó đề xuất các
biện pháp quản lý phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
trong giai đoạn 2013 - 2015.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển ĐNGV trường THCS theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
3.2. Đánh giá thực trạng về quản lý phát triển ĐNGV trường THCS Tân
Tiến, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV trường THCS Tân Tiến,
huyện An Dương, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên

trung học trong giai đoạn hiện nay
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
trong giai đoạn hiện nay.
4.2 Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học trong
giai đoạn hiện nay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
5. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp và có hiệu quả trong công
tác quản lý phát triển ĐNGV các trƣờng THCS theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học thì phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực tìm hiểu đối
tƣợng và môi trƣờng giáo dục; năng lực dạy học; năng lực giáo dục; năng lực
hoạt động chính trị xã hội; năng lực phát triển nghề nghiệp của ĐNGV đƣợc
nâng cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tại trƣờng THCS Tân Tiến, huyện
An Dƣơng, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng công tác quản lý phát triển ĐNGV của
trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng, từ năm 2010
đến nay và đề ra các giải quản lý pháp phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân
Tiến, huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học trong giai đoạn hiện nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận

7.1.1. Tiếp cận hệ thống
Theo cách tiếp cận này, luận văn xem ĐNGV là nhân tố quan trọng của
quá trình dạy học, vì vậy việc phát triển ĐNGV trƣờng THCS phải gắn liền với
việc xác định mục đích, nhiệm vụ dạy học, xây dựng chƣơng trình nhà trƣờng,
đổi mới phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học ở trƣờng THCS Tân Tiến,
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng.
Việc phát triển ĐNGV các trƣờng THCS cũng là một hệ thống bao gồm
nhiều khâu, nhiều chức năng có liên hệ mật thiết với nhau và có mối quan hệ
với việc phát triển các hoạt động khác của giáo dục - đào tạo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
7.1.2. Tiếp cận phức hợp
Tiếp cận phức hợp là hệ phƣơng pháp áp dụng vào việc nghiên cứu một
đối tƣợng khi ta dựa trên nhiều lý thuyết khác nhau. Để nghiên cứu công tác
phát triển ĐNGV trƣờng THCS, Luận văn dựa vào nhiều lý thuyết khác nhau
nhƣ Tâm lý học, Giáo dục học, Khoa học quản lý giáo dục, Lý thuyết phát triển
nguồn nhân lực… làm cơ sở cho việc xây dựng các biện pháp phát triển ĐNGV
trƣờng THCS nhằm nâng cao chất lƣợng phát triển đội ngũ này.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các
nguồn tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác phát triển ĐNGV
trƣờng THCS, bao gồm:
- Các tác phẩm kinh điển của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, các văn kiện của
Đảng, Nhà nƣớc, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài.
- Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học quản lý giáo
dục,…trong và ngoài nƣớc.
- Các công trình nghiên cứu khoa học QLGD của các nhà lý luận, các nhà

QLGD, các nhà giáo…có liên quan đến đề tài nhƣ các luận văn, luận án, các báo
cáo khoa học, các chuyên khảo, các bài báo.
Các tài liệu trên đƣợc phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ
trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát
+ Tiến hành điều tra thống kê để nắm đƣợc số lƣợng, cơ cấu, trình độ
đào tạo, thâm niên công tác, của ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An
Dƣơng, thành phố Hải Phòng;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
+ Tiến hành điều tra bằng anket để khảo sát nhu cầu về nội dung, phƣơng
pháp, hình thức đào tạo, bồi dƣỡng GV; thực trạng công tác phát triển ĐNGV
trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng.
Đối tƣợng điều tra, khảo sát là GV, CBQL trƣờng THCS Tân Tiến,
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng.
Kết quả điều tra, khảo sát đƣợc phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra
những thông tin cần thiết theo hƣớng nghiên cứu của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
+ Nghiên cứu các sản phẩm của GV nhƣ kế hoạch dạy học, giáo án, đồ
dùng dạy học, kế hoạch tự bồi dƣỡng để đánh giá trình độ, việc tự bồi dƣỡng
của ĐNGV;
+ Nghiên cứu, phân tích kết quả học tập của HS trƣờng THCS Tân Tiến,
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng;
+ Nghiên cứu các kế hoạch, quyết định, báo cáo của Hiệu trƣởng có liên
quan đến việc phát triển ĐNGV để đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV
trƣờng THCS Tân Tiến, huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm

Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu các kinh nghiệm phát triển ĐNGV trƣờng
THCS của Sở/Phòng GDĐT và các đơn vị liên quan ở những nơi làm tốt công
tác phát triển ĐNGV trƣờng THCS.
- Phương pháp chuyên gia
Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi, bao gồm:
- Các nhà quản lý các đơn vị sử dụng GV trƣờng THCS qua đào tạo;
- Các nhà quản lý các cơ sở đào tạo GV trƣờng THCS;
- Các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục học, tâm lý học, quản lý
giáo dục và đào tạo
Việc lấy ý kiến chuyên gia tổ chức theo cách trao đổi hoặc xin ý kiến
đóng góp bằng văn bản.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng ngay từ khâu xây dựng đề cƣơng, góp ý bộ
công cụ, góp ý vào nhận định đánh giá thực trạng hoặc vào các giải pháp đề xuất.
- Phương pháp trò chuyện
Tiến hành trao đổi với các GV các THCS, CBQL ở Phòng trƣờng THCS
Tân Tiến, huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng để tìm hiểu nhu cầu, điều
kiện của họ, đánh giá của họ về công tác phát triển ĐNGV hiện nay nhằm thu
thập những thông tin cần thiết bổ sung cho phƣơng pháp điều tra khảo sát.
7.2.3. Nhóm các phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định
lƣợng (lập bảng phân phối tần số, tính điểm trung bình cộng) và định tính.
- Sử dụng phần mềm tin học.
- Sử dụng mô hình, sơ đồ, đồ thị…
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo,
nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển ĐNGV các trƣờng THCS
theo chuẩn nghề nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân
Tiến, huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phát triển ĐNGV trƣờng THCS Tân Tiến,
huyện An Dƣơng, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu phát triển ĐNGV ở nước ngoài
Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong giáo dục đƣợc các nƣớc
trên thế giới đặt lên hàng đầu, là một trong những nội dung đặt ra trong các
cuộc cải cách giáo dục, chấn hƣng, phát triển đất nƣớc.
Trong khu vực và trên thế giới, đến nay có khá nhiều công trình nghiên
cứu về quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên. Có thể kể một số công trình nhƣ
của Eleonora Vilegas-Reiers (1998); Glatthorn (1995); Ganser (2000); Felding
và Schalock (1985); Cochran-Smith và Lytle (2001); Walling và Levis (2000);
Cobb (1999); Kettle và Sellars ( 1996); Kalelestad và Olweus (1998); Youngs
(2001); Grosso de Leon (2001); Guzman (1995); Mc. Ginn và Borden (1995);
Tattlo (1999); Darling-Hammond (1999); Loucks-Horsely và Matsumoto
(1999); Borko và Putnam(1995). Ngoài ra còn gặp nhƣng kết quả nghiên cứu
về giáo viên phổ thông trong các báo cáo của Uỷ ban quốc gia về giáo dục và
tƣơng lai của Hoa Kỳ các năm 1996, 1997 Các công trình trên có thể phân

chia theo 4 hƣớng nghiên cứu chính:
- Nghiên cứu các mô hình và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề
nghiệp giáo viên;
- Nghiên cứu các hoạt động hỗ trợ thực tiễn để phát triển nghề nghiệp
giáo viên;
- Nghiên cứu cải tiến các kỹ năng và tăng cƣờng hiểu biết nghề nghiệp
cho giáo viên. Xu hƣớng này hiện đang đƣợc trong khối APEC trong triển khai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
thực hiện đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên. Theo xu hƣớng này ở Châu Á-Thái
Bình Dƣơng cũng coi đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên là một trong những khâu
then chốt để phát triển kinh tế ở các nƣớc này. Các nƣớc này rất coi trọng nâng
cao nghề nghiệp liên tục cho giáo viên;
- Nghiên cứu phát triển nghề nghiệp cho giáo viên nhƣ là một yêu cầu
của tiến trình cải cách giáo dục.
Trong báo cáo tại Hội thảo ASD Armidele năm 1985, do UNESCO tổ
chức đã đề cấp đến vai trò của giáo viên trong thời đại mới, cụ thể là ngƣời
thiết kế, tổ chức, cổ vũ, canh tân. Để giáo viên thực hiện tốt các vai trò này, đòi
hỏi phải chuẩn hóa công tác phát triển đội ngũ giáo viên.
Hội nghị quốc tế về giáo dục lần thứ 45 tại Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ, 1996)
bàn về vấn đề giáo dục đã khẳng định: “Muốn một nền giáo dục tốt, cần phải có
những giáo viên tốt”; đến năm 2004, hội nghị quốc tế về giáo dục lần thứ 47 lại
nhấn mạnh vai trò then chốt, chìa khóa của giáo viên trong sự nghiệp giáo dục.
Vấn đề phát triển nghề nghiệp giáo viên đƣợc các nƣớc quan tâm, nhiều
công trình nghiên cứu cho thấy xu hƣớng chính trong nghiên cứu vấn đề này là:
+ Nghiên cứu các mô hình và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề
nghiệp giáo viên.
+ Nghiên cứu hỗ trợ cho các hoạt động thực tiễn để phát triển nghề

nghiệp giáo viên.
+ Nghiên cứu cải tiến các kỹ năng và tăng cƣờng hiểu biết nghề nghiệp
cho giáo viên.
+ Nghiên cứu phát triển nghề nghiệp giáo viên nhƣ là một yêu cầu của
tiến trình thay đổi.
Nhiều nƣớc sử dụng chuẩn giáo viên để phát triển các chuẩn đánh giá
giáo viên, thực hiện việc quản lý giáo viên theo chuẩn. Đã có rất nhiều nghiên
cứu do các tổ chức nƣớc ngoài tài trợ với mục đích xác định hƣớng đi phù hợp,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
hiệu quả để hỗ trợ các chƣơng trình, đề án, dự án phát triển nghề nghiệp giáo
viên. Các nƣớc Châu Á khu vực Thái Bình Dƣơng xem việc đào tạo, bồi dƣỡng
giáo viên là một trong những vấn đề then chốt trong phát triển kinh tế của đất
nƣớc; điều này cũng là chủ trƣơng phát triển giáo dục và đào tạo của các nƣớc
APEC, trong đó coi trọng việc cải thiện công tác đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên.
Trong xu thế đổi mới giáo dục theo hƣớng tiếp cận năng lực, các nhà khoa học
giáo dục thế giới đã rất quan tâm nghiên cứu chuyên sâu về một số năng lực
của giáo viên, trong đó chú ý là năng lực nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng
dụng và năng lực sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy tích cực. Bằng cách
nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng, giáo viên sẽ lĩnh hội các kỹ năng mới
về tìm hiểu thông tin, giải quyết vấn đề, nhìn lại quá trình, giao tiếp và hợp tác.
1.1.2 Nghiên cứu phát triển ĐNGV ở Việt Nam
Lịch sử nghiên cứu vấn đề phát triển ĐNGV gắn liền với lịch sử phát triển
của nền giáo dục Việt Nam. Gần sáu mƣơi năm phát triển giáo dục là hơn năm
mƣơi năm không ngừng xây dựng và phát triển ĐNGV trong hệ thống giáo dục
Việt Nam.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Các thầy giáo có nhiệm vụ nặng
nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân tộc ”, “Các cô, các chú đã thấy trách

nhiệm to lớn của mình, đồng thời cũng thấy khả năng của mình cần đƣợc nâng
cao lên mãi mới làm tròn nhiệm vụ”. Ngƣời còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của
nghề dạy học “…nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục…”[50].
Nhiều năm qua, trên cơ sở Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của
Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số
09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 về việc phê duyệt Đề án xây dựng, nâng
cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-
2010; các cấp ủy, UBND các cấp; các cấp quản lý giáo dục từ Trung ƣơng đến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
cơ sở có nhiều đề án, có những kế hoạch, chƣơng trình phát triển giáo dục;
trong đó, có việc nghiên cứu, đề ra các giải pháp, biện pháp, nhiệm vụ xây
dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục các cấp. Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã xem việc chăm lo, đầu tƣ xây dựng đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng trong ngành.
Việc phát triển đội ngũ giáo viên nói chung, giáo viên THCS nói riêng đã
đƣợc nhiều công trình nghiên cứu, đề cập.
- Tại Hội thảo Khoa học Chất lƣợng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên
do Khoa Sƣ phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tháng 4/2004, nhiều báo
cáo tham luận của các tác giả nhƣ Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm, Đặng Xuân Hải…đã đề cập đến việc đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ giáo viên trƣớc yêu cầu mới.
- Trong bài viết “Chất lƣợng giáo viên” đƣợc đăng trên tạp chí Giáo dục
tháng 11/2001, tác giả Trần Bá Hoành đã đƣa ra cách tiếp cận chất lƣợng giáo
viên từ các khía cạnh nhƣ đặc điểm lao động của ngƣời giáo viên, sự thay đổi
chức năng của ngƣời giáo viên trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử
dụng giáo viên, chất lƣợng từng giáo viên và đội ngũ giáo viên. Theo tác giả thì

có 3 yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo viên, đó là: quá trình đào tạo – sử
dụng – bồi dƣỡng giáo viên, hoàn cảnh, điều kiện lao động sƣ phạm của giáo
viên, ý chí thói quen và năng lực tự học của giáo viên; đồng thời tác giả cũng
đƣa ra 3 giải pháp cho vấn đề giáo viên: phải đổi mới công tác đào tạo, công tác
bồi dƣỡng và đổi mới việc sử dụng giáo viên [36].
- Khi bàn về chất lƣợng giáo dục, tác giả Trần Kiều đã coi chất lƣợng đội
ngũ giáo viên là yếu tố hàng đầu và đặt ra vấn đề nâng cao chất lƣợng giáo dục
thì không thể không chú ý trƣớc hết về chất lƣợng đội ngũ giáo viên đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và tay nghề ngày càng đƣợc nâng cao [41].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
- Trong bài “Nghề và Nghiệp của ngƣời giáo viên” đăng trong Kỷ yếu
Hội thảo nâng cao chất lƣợng đào tạo toàn quốc lần thứ 2, PGS.TS Nguyễn Thị
Mỹ Lộc đã nhấn mạnh đến vấn đề “lý tƣởng sƣ phạm”, cái tạo nên động cơ cho
việc giảng dạy của giáo viên, khuyến khích giáo viên sáng tạo, không ngừng tự
học, học hỏi, nâng cao trình độ. Tác giả đề xuất cần phải xây dựng tập thể sƣ
phạm theo mô hình “đồng thuận” để trong quan hệ giữa giáo viên với nhau có
sự chia sẻ “bí quyết nhà nghề”. Theo đó, năng lực chuyên môn của giáo viên là
nền tảng của mô hình đào tạo giáo viên thế kỷ 21: sáng tạo và hiệu quả [47].
- Trong bài viết “Chất lƣợng giáo viên và những chính sách cải thiện
chất lƣợng giáo viên” đăng trên Tạp chí phát triển giáo dục số 2 năm 2003, tác
giả Trần Thanh Hoàn đã đƣa ra khái niệm chất lƣợng giáo viên bằng cách phân
tích kết quả nghiên cứu về chất lƣợng của các nƣớc thành viên OECD. Theo
đó, đặc điểm và năng lực đặc trƣng của giáo viên có năng lực qua sự phân tích
22 năng lực cụ thể trên góc độ tiếp cận năng lực giảng dạy và giáo dục. Đồng
thời, tác giả cũng đã đề cập những chính sách cải thiện và duy trì chất lƣợng
giáo viên ở cấp vĩ mô và vi mô; nhấn mạnh 3 yếu tố quyết định chất lƣợng giáo
viên là bản than ngƣời giáo viên, nhà trƣờng và môi trƣờng chính sách bên

ngoài [34].
- Trong bài viết “Đổi mới mô hình đào tạo giáo viên trong các trƣờng đại
học sƣ phạm theo hƣớng tiếp cận năng lực” đăng trên Tạp chí giáo dục (tháng
1/2012), các tác giả TS.Bùi Minh Đức, TS.Đào Thị Việt Anh, ThS.Hoàng Thị
Kim Huyền đã nêu ra mô hình đào tạo giáo viên ở các nƣớc có nền giáo dục
tiên tiến. Cùng với việc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng
tiếp cận năng lực, các chƣơng trình đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên cũng đƣợc
cải tiến, điều chỉnh, thậm chí đổi mới toàn bộ theo chủ trƣơng hình thành và
phát triển các năng lực nghề nghiệp cho ngƣời dạy học. Các tác giả cũng đã đề
xuất giải pháp việc đào tạo giáo viên nhƣ sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
+ Các trƣờng sƣ phạm đào tạo giáo viên cần đổi mới chƣơng trình theo
hƣớng tiếp cận năng lực;
+ Chƣơng trinh đào tạo giáo viên trƣớc hết cần xác định đƣợc hệ thống
các năng lực chung- những năng lực mà sinh viên của các ngành cần phải có và
những năng lực riêng (năng lực môn học) cho sinh viên các ngành cụ thể;
+ Đội ngũ giảng viên phải có những năng lực cần thiết và nhất là phải
giỏi những năng lực môn học cụ thể, thay đổi nhận thức, kỹ năng, phƣơng pháp
dạy học, kiểm tra, đánh giá;
+ Công tác quản lý, tổ chức đào tạo của các bộ phận chức năng trong
trƣờng cũng phải thay đổi theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học.
- Trong chƣơng trình đào tạo sau đại học chuyên ngành quản lý giáo dục,
vấn đề đội ngũ giáo viên cũng đƣợc nghiên cứu; đã có nhiều luận văn nghiên
cứu về xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên ở các cấp học, ngành học nhƣ
tác giả Vũ Đình Chuẩn [24; 25], Nguyễn Công Chánh [16],…
Tổng quan các nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét nhƣ sau:
- Nghiên cứu về ĐNGV đƣợc triển khai ở nhiều bình diện khác nhau và

đặc biệt đƣợc quan tâm trên bình diện quản lý giáo dục;
- Dƣới các mức độ phạm vi nghiên cứu khác nhau, các đề tài khoa học,
dự án trên đã đề cập đến vấn đề phát triển ĐNGV. Tuy nhiên các công trình đó
chủ yếu đi sâu vào những nội dung nhất định, chƣa đề cập các biện pháp đồng
bộ phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp.
Ở Huyện An Dƣơng, thành phố Hải phòng đến nay chƣa có đề tài
nghiên cứu khoa học nào đề cập đến vấn đề quản lý phát triển ĐNGV các
trƣờng THCS theo chuẩn nghề nghiệp của huyện. Vì vậy, việc nghiên cứu
Quản lý phát triển ĐNGV trường THCS Tân Tiến, huyện An Dương, thành
phố Hải Phòng, theo chuẩn nghề nghiệp là rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí

×