Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học phổ thông chuyên bắc giang, tỉnh bắc giang (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.12 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực tế cho thấy hiện nay học sinh rất thiếu các kĩ năng cơ bản cần trong
cuộc sống hiện đại: như kĩ năng giao tiếp, kĩ năng sinh hoạt tập thể, kĩ năng hoá
giải căng thẳng... Trong khi để cùng học tập sinh sống và làm việc trong xã hội
hiện đại những kĩ năng này không thể thiếu, nhiều ý kiến của các chuyên gia
giáo dục và xã hội học cho rằng việc nhiều bộ phận học sinh ở nước ta hiện nay
thiếu các kĩ năng để có thể đương đầu và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống,
có một nguyên nhân quan trọng là những bất cập trong chương trình giáo dục ở
nhà trường “trong suốt thời gian dài chúng ta chỉ quan tâm đến giáo dục trí dục,
nhiều trường nhiều địa phương lấy tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp, học sinh đạt
điểm cao là thước đo chất lượng giáo dục mà ít quan tâm đến sự chăm ngoan,
chuyên cần, phát triển nhân cách cho học sinh”. Điều này sẽ dẫn đến sự khập
khiễng trong đào tạo, một tiền lệ xấu cho đầu ra của giáo dục.
Trường THPT Chuyên Bắc Giang là một ngôi trường trọng điểm, chất
lượng cao của tỉnh Bắc Giang. Giáo dục và phát triển toàn diện học sinh là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường nhằm góp phần tạo ra lực
lượng lao động có chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp xây dựng quê hương.
Trong đó giáo dục kỹ năng sống rất cần thiết cho học sinh nơi đây nhằm giúp
các em thích nghi với xã hội hiện đại.
Vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài của mình là “Quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm phát hiện thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống của trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đề xuất biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THPT
Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.


2

4. Phạm vi nghiên cứu
4.1.Phạm vi khách thể
Đề tài nghiên cứu trên 75 học sinh và 50 giáo viên trường THPT Chuyên
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
4.2.Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang một cách đồng bộ,
linh hoạt, phù hợp với thực tiễn thì hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh sẽ được nâng cao.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Khảo sát thực trạng giáo dục KNS của trường THPT Chuyên Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh của trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.

- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu nhằm xây dựng cơ sở
lý luận, khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra
- Phỏng vấn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, khảo nghiệm sư phạm.
-Sử dụng phần mềm thống kê SPSS phiên bản 16.0 để xử lý kết quả điều
tra.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục,
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang


3

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
1.1.2. Ở Việt Nam
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Có nhiều khái niệm về quản lý, nhưng có thể hiểu một cách tổng quát: Quản
lý là quá trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một tổ chức, thông qua công cụ và phương pháp quản lý nhằm làm cho
tổ chức đó vận hành thuận lợi và đạt được mục tiêu đã đề ra
1.2.2. Quản lý giáo dục
Có nhiều cách hiểu về quản lý giáo dục, nhìn chung có thể hiểu:
- Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý.
- Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối
hợp, tác động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục đích
đã định.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường trước hết là quản lý dạy và học, quản lý các hoạt động
bên trong của nhà trường, đồng thời phải bao gồm việc quản lý các quan hệ
giữa nhà trường và xã hội bên ngoài.
1.2.4. Kỹ năng và kỹ năng sống
+ Kĩ năng:
Có nhiều khái niệm về kĩ năng, ta có thể hiểu kĩ năng một cách chung
nhất: Kĩ năng là năng lực thực hiện một hành động hay một hoạt động nào đó
bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, cách thức hoạt động đúng đắn
để đạt được mục đích đề ra.
+ Kĩ năng sống:
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về kĩ năng sống, nhìn chung có thể hiểu

Kĩ năng sống là năng lực tâm lí- xã hội của mỗi cá nhân, giúp con người
có khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng phó phù hợp với người khác và
với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.


4

1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trung học phổ thông được hiểu
là hệ thống những tác động sư phạm hợp lý của chủ thể quản lý đến tập thể giáo
viên, học sinh THPT, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào việc thực hiện GDKNS trong nhà
trường, hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục
đã đề ra.
1.3. Đặc điểm tâm lý học sinh trung học phổ thông
1.4. Các vấn đề cơ bản của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học phổ thông
1.4.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông
- Trang bị cho HS những kiến thức, giá trị, thái độ và kĩ năng phù hợp. Trên
cơ sở đó hình thành cho HS những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; đồng
thời, khắc phục, thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ,
các tình huống và hoạt động hằng ngày thành những hành vi mang tính tích cực và
xây dựng.
- Tạo cơ hội thuận lợi để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của mình và
phát triển hài hòa về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức.
- Học sinh THPT có KNS sẽ biết ứng dụng những nguyên tắc phát triển
bền vững vào cuộc sống của mình.
1.4.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông
Đối với lứa tuổi học sinh THPT, kĩ năng sống cần giáo dục cho các em là
những kĩ năng sống chung cốt lõi, cần thiết cho mọi người có thể vận dụng

trong nhiều tình huống để giải quyết vấn đề gặp phải. Các kĩ năng chính sau
đây cần được giảng dạy và tổ chức cho các em thực hành: Kĩ năng tự nhận
thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, KN xác định giá trị, KN giải quyết vấn
đề, KN ứng phó với căn thẳng, KN kiên định, KN đạt mục tiêu, KN ra quyết
định.
1.5. Nội dung quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT
1.5.1. Quản lý nội dung chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung
học phổ thông
1.5.2. Quản lý hoạt động giảng dạy chính khóa và ngoại khóa của giáo viên đối
với giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông
1.5.3. Quản lý hoạt động học tập giáo dục kỹ năng sống của học sinh trường
trung học phổ thông
1.5.4. Quản lý hoạt động xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên
giảng dạy giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông.


5

1.5.5. Quản lý hoạt động phối kết hợp các lực lượng trong quá trình giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông.
1.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trung học phổ thông
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trung học phổ thông
1.6.1. Các yếu tố chủ quan
1.6.2. Các yếu tố khách quan
Tiểu kết chương 1
Luận văn đã sơ lược về tình hình của vấn đề nghiên cứu, đưa ra các khái
niệm cơ bản là cơ sở cho việc nghiên cứu : KNS, GDKNS, quản lí, quản lí giáo
dục, quản lí nhà trường, quản lí hoạt động giáo dục KNS.

Trên cơ sở phân tích các khái niệm liên quan đến đề tài, xác định vai trò
quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh, tác giả đã xác định nội dung của
quản lí hoạt động giáo dục KNS ở trường THPT và đưa ra những yếu tố ảnh
hưởng đến việc quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THPT.
Từ các nội dung được xây dựng trong cơ sở lí luận chương 1 góp phần
định hướng cho việc điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải
pháp quản lí hoạt động giáo dục KNS cho học sinh Trường THPT Chuyên Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang ở chương tiếp theo


6

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CỦA TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẮC GIANG
2.1. Đặc điểm thực tiễn giáo dục Trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang
2.1.1. Đặc điểm tình hình
Trường được thành lập từ tháng 8 năm 1991 trên cơ sở các lớp chuyên
Toán, tiếng Nga, Vật lí tách ra từ trường THPT Ngô Sĩ Liên tỉnh Hà Bắc cũ.
Khi thành lập trường mang tên Trường THPT Năng khiếu Hà Bắc, năm 1997
đổi tên là trường THPT Năng khiếu Ngô Sĩ Liên và từ tháng 2/2004 là trường
THPT chuyên Bắc Giang.
Trong nhiều năm qua, trường liên tục đạt danh hiệu Tập thể Lao động
xuất sắc, được nhận nhiều Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Cờ thi đua của
Chủ tịch UBND Tỉnh Bắc Giang, Cờ thi đua của Chính Phủ...Nhà trường vinh
dự liên tục được công nhận là đơn vị dẫn đầu khối các trường THPT của tỉnh
Bắc Giang.
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ

Trường THPT Chuyên Bắc Giang là nơi đào tạo những học sinh đạt kết
quả xuất sắc trong rèn luyện, học tập nhằm phát triển năng khiếu về một môn
học, hai môn học hoặc một lĩnh vực chuyên đồng thời bảo đảm thực hiện đầy
đủ chương trình giáo dục cấp THPT với mục tiêu giáo dục toàn diện; bồi dưỡng
cho các em có nền tảng kiến thức vững vàng, có phương pháp tự học, tự nghiên
cứu, tạo nguồn đào tạo nhân tài, nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu
cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế.
2.1.3. Những thành tích nổi bật của nhà trường
* Về chất lượng giáo dục toàn diện
Bảng 2.1: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong năm học vừa qua
Năm học
2011-2012
2012-2013
2013-2014
2014-2015
2015-2016

Tốt
99.8%
97.0%
98.0%
98.9%
98.0%

* Chất lượng giáo dục văn hóa

Khá
4.1%
3.0%

2.0%
1.1%
2.0%

Trung bình
0%
0%
0%
0%
0%

Yếu
0%
0%
0%
0%
0%


7

Bảng 2.2:Kết quả xếp loại học lực của học sinh trong năm năm học vừa qua
Năm học
2011-2012
2012-2013
2013-2014
2014-2015
2015-2016

Giỏi

57.2%
59.42%
61.4%
74.62%
77.3%

Khá
41.8%
40.15%
38.5%
25.38%
22.6%

Yếu
0%
0%
0%
0%
0%

Trung Bình
0.8%
0.43%
0.1%
0%
0.1%

2.2. Tổ chức quá trình nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh Trường THPT Chuyên Bắc Giang
2.2.1. Tiến trình nghiên cứu

2.2.2. Phương thức thống kê, đo lường và xử lý kết quả khảo sát

2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ
năng sống
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của HĐGDKNS đối với học sinh
TT
1
2
3
4

Quan điểm
Rất quan trọng
Quan trọng
Ít quan trọng
Không quan trọng

Số lượng
40
35
0
0

Tỷ lệ %
53.3
46.7
0.00
0.00

2.3.2. Thực trạng về hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống

Bảng 2.4. Kết quả đánh giá về các h nh thức tổ chức các h ạt động KNS
TT
1
2

3
4
5

6

Nội dung
Giáo dục kỹ năng sống
trong chương trình học
chính khoá.
Lồng gh p các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống vào
các môn văn hóa.
Tổ chức các buổi sinh
hoạt giáo dục kỹ năng
trong nhà trường do giáo
viên tổ chức.
Tổ chức thi tìm hiểu về
kỹ năng sống.
Tổ chức cho học sinh đi
dã ngoại để tăng cường
giáo dục kỹ năng sống
Tổ chức cho các chuyên
gia về kỹ năng sống giáo
dục kỹ năng sống cho

học sinh
Trung bình chung

Tốt
Khá
TB
Yếu
Kém ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc
35 46.7 40 53.3 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4.46

1

29 38.7 39 52.0 7

0 0.00 0 0.00 4.29

2

14 18.7 46 61.3 15 20.0 0 0.00 0 0.00 3.98

3

0 0.00 0 0.00 56 74.7 19 25.3 0 0.00 2.74

4

4 5.3 43 57.3 28 37.3 0 0.00 0 0.00 2.68

5


3 4.0 22 29.3 50 66.7 0 0.00 0 0.00 2.37

6

-

-

-

-

-

-

9.3

-

-

-

-

-

3.42



8

Bảng 2.5. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố cơ bản
tới h ạt động G KNS
TT

1

2

3
4
5
6
7

Các yếu tố
Nhận thức, thái độ của
HS đối với các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống.
Mục tiêu, động lực về các
hoạt động giáo dục kỹ
năng sống của HS.
Năng lực, sở thích, đam
mê các hoạt động giáo dục
kỹ năng sống của HS.
Điều kiện sức kho của
học sinh.

Điều kiện, hoàn cảnh gia
đình của HS.
Công tác tuyên truyền,
định hướng, tư vấn trong
công tác G KNS cho HS.
Môi trường giáo dục, môi
trường xã hội của HS.
Trung bình chung

Không
ảnh ĐTB Thứ
hưởng ( X ) bậc
SL % SL % SL % SL % SL %

Rất ảnh Ảnh
Bình Ít ảnh
hưởng hưởng thường hưởng

10 13.3 50 66.7 15 20.0 0 0.00 0 0.00 3.93

3

9 12.0 49 65.3 17 22.7 0 0.00 0 0.00 3.89

6

10 13.3 49 65.3 16 21.3 0 0.00 0 0.00 3.92

4


16 21.3 48 64.0 11 14.7 0 0.00 0 0.00 4.06

1

21 28.0 34 45.3 20 26.7 0 0.00 0 0.00 4.01

2

12 16.0 44 58.7 19 25.3 0 0.00 0 0.00 3.90

5

10 13.3 38 50.7 27 36.0 0 0.00 0 0.00 3.77

7

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

3,92

-

2.3.4. Thực trang thực hiện nội dung, nhiệm vụ giáo dục kỹ năng sống
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về mức độ thực hiện các nhiệm vụ G KNS
TT

Nội dung

Kĩ năng giao tiếp
Kĩ năng tự nhận thức
Kĩ năng xác định giá trị
Kĩ năng ra quyết định.
Kĩ năng giải quyết vấn đề
Kĩ năng kiên định
Kĩ năng hợp tác
Kĩ năng ứng phó với tình
8
huống căng thẳng
9 Kĩ năng đặt mục tiêu
Trung bình chung
1
2

3
4
5
6
7

Tốt

Khá

TB

Yếu

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc
4
9
10
16
21
14
10

5.3
12.0
13.3
21.3

28.0
18.7
13.3

39
47
49
48
34
43
38

52.0
62.7
65.3
64.0
45.3
57.3
50.7

32
19
16
11
20
18
27

42.7
25.3

21.3
14.7
26.7
24.0
36.0

0
0
0
0
0
0
0

0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

0
0
0
0
0
0
0


0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00

3.62
3.86
3.92
4.06
4.01
3.94
3.77

9
5
4
1
2
3
8

12 16.0 39 52.0 24 32.0 0 0.00 0 0.00 3.84

6

12 16.0 38 50.7 25 33.3 0 0.00 0 0.00 3.82
- 3.87


7
-


9

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của Trường
THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về tầm quan trọng của quản lý HĐG KNS ch HS
TT
Quan điểm
Số lượng
Tỷ lệ %
1 Rất quan trọng
32
64.0
2 Quan trọng
18
36.0
3 Ít quan trọng
0
0,0
4 Không quan trọng
0
0,0

2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt

động giáo dục kỹ năng sống
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá h ạt động uản lý y dựng chương tr nh,
kế h ạch, HĐG KNS
TT

1

2

3

4

5

Nội dung
Chỉ đạo việc xây dựng
kế hoạch, chương trình
giáo dục KNS theo thời
gian (tuần, tháng, năm).
Tổ chức xây dựng kế
hoạch, chương trình chỉ
đạo về giáo dục KNS
của lãnh đạo trường.
Duyệt
kế
hoạch,
chương trình giáo dục
kỹ năng sống theo định
kỳ thời gian.

ây dựng biện pháp
kiểm tra, theo d i, bổ
sung kế hoạch.
Kiểm tra, giám sát việc
thực hiện kế hoạch. Xử
lý những sai phạm
trong công tác thực
hiện kế hoạch, nội
dung, chương trình
giáo dục kỹ năng sống.
Trung bình chung

Tốt

Khá

Yếu

TB

Kém ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc
8 16.0 21 42.0 21 42.0 0 0.00 0 0.00 3.74

2

8 16.0 21 42.0 21 42.0 0 0.00 0 0.00 3.82

1


5 10.0 31 62.0 14 28.0 0 0.00 0 0.00 3.48

4

2 4.0 22 44.0 24 48.0 2

4.0 0 0.00 3.62

3

2 4.0 21 42.0 25 50.0 2

4.0 0 0.00 3.46

5

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

3.62

-


10

2.4.3. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương trình giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trung học phổ thông
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá việc thực hiện nội dung h ạt động G KNS
TT

1

2

3

4

Tốt

Yếu


TB

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc

Nội dung
Quản lý việc định
hướng giáo dục kỹ
năng sống cho học
sinh.
Quản lý việc tư vấn về
kỹ năng sống: hướng
dẫn, giúp đỡ đưa ra
những lời khuyên của
giáo viên trên cơ sở đặc
điểm tâm lý HS.
Quản lý hoạt động
giảng dạy triển khai
cung cấp cho HS những
hiểu biết về kỹ năng
sống hiện nay.
Quản lý công tác thay
đổi, bổ sung nội dung
chương trình giảng dạy
kỹ năng sống cho phù
hợp với thực tiễn
Trung bình chung


Khá

8 16.0 30 60.0 12 24.0 0 0.00 0 0.00 3.92

1

3

2

6.0 36 72.0 11 22.0 0 0.00 0 0.00 3.84

5 10.0 19 38.0 24 48.0 2

30 60.0 16 32.0 4

-

-

-

-

-

8.0

-


4.0

0 0.00 3.54

3

0 0.00 0 0.00 3.52

4

-

-

-

-

-

3.70

2.4.4 Thực trạng quản lí giáo dục kỹ năng sống chính khóa và ngoại khóa
của giáo viên và học sinh cho học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang
Bảng 2.10. Kết quả quản lí hoạt động dạy học KNS chính khóa và ngoại
khóa của giáo viên và học sinh tại trường
TT

Nội dung


Tốt

Khá

TB

Yếu

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc

Xây dựng các kế
hoạch tổ chức hoạt
động ngoại khóa
1
7 14.0 28 56.0 15 30.0 0 0.00 0 0.00 3.84
nhằm giáo dục kỹ
năng sống cho học
sinh

1


TT

2

3


4

5

Nội dung
Nhà trường chủ
động liên kết với
các lực lượng bên
ngoài trong việc
giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh
Hoạt động giáo dục
kỹ năng sống trong
chương trình được
thực hiện theo đúng
quy định
Nhà trường giám
sát hoạt động giảng
dạy kỹ năng sống
trong nhà trường
một cách sát sao
Hoạt động học tập
kỹ năng sống của
học sinh trong
trường được nhà
trường quan tâm
sâu sắc

Trung bình chung


11
Khá

Tốt

Yếu

TB

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc

1

2.0 36 72.0 13 26.0 0 0.00 0 0.00 3.76

2

4

8.0 22 44.0 22 44.0 2

0 0.00 3.56

4

0 0.00 0 0.00 3.40


5

6.0 24 48.0 23 46.0 0 0.00 0 0.00 3.60

3

24 48.0 22 44.0 4

3

-

-

-

-

-

8.0

-

-

4.0

-


-

-

3.63

-

2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng, bồi dưỡng và phát triển
đội ngũ giáo viên giảng dạy giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học
phổ thông.
Bảng 2.11. Kết quả quản lí hoạt động xây dựng, bồi dưỡng và phát triển
đội ngũ giảng dạy giáo dục kỹ năng sống tại trường Chuyên Bắc Giang
TT

Nội dung

Tốt

Khá

TB

Yếu

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc


Nhà trường thực hiện
hoạt động gửi giáo
viên giảng dạy kỹ
1
10 20.0 28 56.0 12 24.0 0 0.00 0 0.00 3.96
năng sống đi tham gia
học các lớp bồi dưỡng
giáo dục kỹ năng sống

1


Nội dung

TT

Nhà
trường
mời
chuyên gia giáo dục
kỹ năng sống về trao
đổi chuyên môn, kinh
nghiệm với giáo viên
giảng dạy kỹ năng
sống của nhà trường
Tổ chức các buổi sinh
hoạt chuyên đề về
giảng dạy giáo dục kỹ
năng sống cho giáo

viên
Nhà trường có chế độ
chính sách đãi ngộ
cho giáo viên giang
dạy kỹ năng sống
Tổ chức các buổi sinh
hoạt chuyên đề giữa
các giáo viên giảng
dạy kỹ năng sống với
học sinh để giáo viên
hiểu rõ thực trạng tình
hình giảng dạy hơn.

2

3

4

5

Trung bình chung

12
Khá

Tốt

Yếu


TB

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc

1

2.0 38 76.0 11 22.0 0 0.00 0 0.00 3.80

2

2

4.0 24 48.0 23 46.0 1

2.0

0 0.00 3.54

4

0 0.00 25 50.0 23 46.0 2

4.0

0 0.00 3.46

5


4.0 27 54.0 21 42.0 0 0.00 0 0.00 3.62

3

2

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.67

-


2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động phối kết hợp các lực lượng trong quá
trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trường Chuyên Bắc Giang.
Bảng 2.12.Kết quả quản lí hoạt động phối kết hợp các lực lượng trong quá
trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trường Chuyên Bắc Giang
TT

Nội dung

Tốt

Khá

TB

Yếu

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc

Ban giám hiệu nhà
5 10.0 19 38.0 24 48.0 2 4.0 0 0.00 3.54 8
trường
Tổ trưởng chuyên
2
0 0.00 30 60.0 16 32.0 4 8.0 0 0.00 3.52 10
môn.
3 Giáo viên chủ nhiệm. 7 14.0 28 56.0 15 30.0 0 0.00 0 0.00 3.84 2

1


TT

Nội dung
Giáo viên giảng dạy
các môn văn hoá.
Giáo viên tư vấn,
dạy nghề.
Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh.
Công đoàn cơ sở
trung tâm.
Hội cha mẹ học sinh.
Gia đình học sinh.
Chính quyền địa
phương.

4
5
6
7
8
9
10

Trung bình chung

13

Khá

Tốt

Yếu

TB

Kém

ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc
1

2.0 36 72.0 13 26.0 0 0.00 0 0.00 3.76

0 0.00 30 60.0 16 32.0 4

8.0

4

0 0.00 3.52 10

7 14.0 28 56.0 15 30.0 0 0.00 0 0.00 3.84

2

1


2.0 36 72.0 13 26.0 0 0.00 0 0.00 3.76

4

4 8.0 22 44.0 24 48.0 0 0.00 0 0.00 3.60
8 16.0 29 58.0 13 26.0 0 0.00 0 0.00 3.90

7
1

1

6

2.0 29 58.0 20 40.0 0 0.00 0 0.00 3.62

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

3.69

-

2.4.7. Thực trạng quản lý đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt
động giáo dục kỹ năng sống.
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá hiệu quả đầu tư và uản lý CS C ch
ĐG KNS
TT

1

2

3

4

Nội dung
Cung cấp và quản lý
trang thiết bị cho hoạt
động giáo dục kỹ năng
sống.
Cung cấp, mua sắm tài

liệu phục vụ giáo dục kỹ
năng sống.
Cập nhật thường xuyên
thông tin về giáo dục kỹ
năng sống thông qua
mạng máy tính, trang
eb đơn vị, bảng tin...
Cấp kinh phí thường
xuyên, hoặc theo chủ đề
cho hoạt động giáo dục
kỹ năng sống.
Trung bình chung

Tốt
Khá
TB
Yếu
Kém ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc

8 16.0 31 62.0 11 22.0 0

0.00 0

0.00 3.94

1

0 0.00 42 84.0 8 16.0 0


0.00 0

0.00 3.84

2

2 4.0 26 52.0 22 44.0 0

0.00 0

0.00 3.60

4

1 2.0 30 60.0 18 36.0 1

2.0 0

0.00 3.62

3

3.75

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-


14

2.4.8. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh Trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá việc uản lý các h nh thức kiểm tra, đánh giá
TT

1

2

3


4

Nội dung
Quy định các tiêu
chu n, phương pháp
kiểm tra đánh giá hoạt
động giáo dục kỹ
năng sống.
Kiểm tra, đánh giá
hoạt động giáo dục kỹ
năng sống một cách
thường xuyên và theo
định kỳ.
Phối hợp các phương
pháp đánh giá hoạt
động giáo dục kỹ năng
sống như xử lý tình
huống, kết hợp thi vấn
đáp và thi viết…
Xây dựng và sáng tạo
các hình thức, phương
pháp kiểm tra, đánh
giá mới trong hoạt
động giáo dục kỹ
năng sống
Trung bình chung

Tốt
Khá
TB

Yếu
Kém ĐTB Thứ
SL % SL % SL % SL % SL % ( X ) bậc

0 0.00 30 60.0 18 36.0 2

0 0.00 3.56

3

4.0 27 54.0 21 42.0 0 0.00 0 0.00 3.62

1

5 10.0 20 40.0 25 50.0 0 0.00 0 0.00 3.60

2

1

0 0.00 3.52

4

-

-

2


-

2.0 27 54.0 19 38.0 3

-

-

-

-

-

-

4.0

6.0

-

-

3.57

2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống của Trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang
2.5.1. Các yếu tố chủ quan

2.5.2. Các yếu tố khách quan


15

Bảng 2.15. Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐG KNS
TT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Các yếu tố
Mục tiêu, nội dung,
chương trình giáo dục
kỹ năng sống

Nhận thức, khả năng,
phương pháp tổ chức,
quản lý các chương
trình, hoạt động giáo
dục kỹ năng sống của
đội ngũ cán bộ quản lý.
Nhận thức, trình độ
chuyên môn, phương
pháp giảng dạy, kỹ
năng tổ chức, quản lý
các hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho HS
của đội ngũ giáo viên.
Thời gian tổ chức các
hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho HS.
Phương pháp, hình thức
triển khai các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống.
Cơ sở vật chất phục vụ
các hoạt động giáo dục
kỹ năng sống.
Năng lực, nhận thức,
thái độ của học sinh đối
với hoạt động giáo dục
kỹ năng sống.
Điều kiện kinh tế xã hội
của đất nước, của địa
phương, hoàn cảnh gia
đình.

Công tác thi, kiểm tra
đánh giá hoạt động giáo
dục kỹ năng sống.
Trung bình chung

Không
ảnh ĐTB Thứ
hưởng ( X ) bậc
SL % SL % SL % SL % SL %

Rất ảnh Ảnh
Bình
Ít ảnh
hưởng hưởng thường hưởng

11 22.0 34 68.0 5 10.0 0 0.00 0 0.00 4.12

1

5 10.0 41 82.0 4

0 0.00 0 0.00 4.02

3

7 14.0 28 56.0 15 30.0 0 0.00 0 0.00 3.84

7

3


6.0 38 76.0 9 18.0 0 0.00 0 0.00 3.88

6

10 20.0 33 66.0 7 14.0 0 0.00 0 0.00 4.06

2

3

6.0 36 72.0 11 22.0 0 0.00 0 0.00 3.84

7

7 14.0 30 60.0 13 26.0 0 0.00 0 0.00 3.88

5

4

8.0 31 62.0 15 30.0 0 0.00 0 0.00 3.78

9

9 18.0 31 62.0 10 20.0 0 0.00 0 0.00 3.98

4

-


-

-

-

-

8.0

- -

-

-

-

-

3.93


16

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
ch h c sinh Trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
2.6.1. Ưu điểm
Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của việc GDKNS cho học sinh, Ban

lãnh đạo nhà trường đã có kế hoạch r ràng, chu đáo cho hoạt động này, hình
thức, phương pháp, nội dung được lựa chọn kĩ càng, phong phú, phù hợp với
điều kiện của trường, đội ngũ thực hiện được hướng dẫn, chỉ đạo, quan tâm sâu
sắc, tạo được sự nhất trí, đoàn kết của các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường trong việc GDKNS cho học sinh.
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
*Hạn chế
- Hiệu quả đạt được vẫn còn rất thấp, cán bộ quản lý vẫn còn tỏ ra lúng
túng khi hiểu về kỹ năng sống, vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho các em học
sinh vẫn là vấn đề mới m và chưa tìm ra phương pháp giáo dục thích hợp để
xây dựng nội dung giáo dục cho học sinh.
- Sự phối hợp các lực lượng chưa đồng bộ, nhất là các bậc cha mẹ HS
chưa nhận thức r được mục tiêu, nội dung GDKNS và các giải pháp GDKNS
để cùng nhà trường và các tổ chức đoàn thể trong quá trình GDKNS cho HS.
* Nguyên nhân của hạn chế
Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân chủ quan
Tiểu kết chương 2
Như vậy, ở chương 2 trên cơ sở khảo sát thực trạng về kỹ năng sống và
GDKNS cho HS cũng như các giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng
sống ở trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. Do nhiều nguyên nhân
(chủ quan, khách quan), chúng tôi nhận thấy rằng trường THPT Chuyên Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang vẫn còn mắc phải một số hạn chế, các giải pháp quản lý
GDKNS chưa thiết thực và khả thi.
uất phát từ thực trạng giáo dục KNS, quản lý GDKNS và căn cứ trên
tình hình thực tế của trường THPT Chuyên Bắc Giang.. Từ cơ sở lý luận đã nêu
ở chương 1, qua việc phân tích thực trạng các giải pháp quản lí hoạt động
GDKNS ở trường THPT Chuyên Bắc Giang ở chương 2, chúng tôi sẽ tập trung
làm r các biện pháp cụ thể trong chương 3 của luận văn.



17

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG,
TỈNH BẮC GIANG
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Trường THPT Chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trung học phổ thông đối với cán bộ, giáo viên và học
sinh
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho tất cả cán bộ, giáo viên
trong nhà trường về tầm quan trọng của công tác G KNS cho HS trong giai
đoạn hiện nay.
- Đối với cán bộ quản lý: Phải quán triệt đến toàn thể cán bộ giáo viên mọi
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, các Quy chế, Chỉ thị
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo về mục tiêu
giáo dục toàn diện trong đó chú trọng đến hoạt động G KNS cho học sinh.
- Đối với cán bộ Đoàn: Phải nắm bắt mọi chủ trương, Nghị quyết của
Đảng, chính quyền, để có định hướng hoạt động xuyên suốt trong năm học
với nhiều hình thức hoạt động phong phú, đa dạng, thiết thực nhằm G KNS
cho HS.
- Đối với giáo viên chủ nhiệm: Là lực lượng nòng cốt trong hoạt G KNS
cho học sinh. Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp quản lý học sinh, gần gũi gắn bó
với lớp, với học sinh, nắm được tâm tư nguyện vọng và hoàn cảnh của các em

học sinh. Giáo viên chủ nhiệm cộng tác chặt chẽ với cha mẹ HS chủ động phối
hợp với các giáo viên dạy bộ môn, Đoàn thanh niên, các tổ chức xã hội có
liênquan trong hoạt động giảng dạy và giáo dục học sinh. ây dựng tập thể lớp
thành một tập thể phát triển toàn diện,tự quản để trở thành phương tiện giáo dục
KNS cho học sinh.
3.2.2. Lập kế hoạch tổng thể và chi tiết, chỉ đạo sát sao công tác xây dựng
chương trình, nội dung giảng dạy giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
- Thu thập những thông tin cần thiết về đối tượng G KNS cho HS. Ở
bước này, cần thu thập các thông tin: Đặc điểm HS Trường THPT Chuyên Bắc


18

Giang, tình hình KNS, đạo đức và mức độ được giáo dục về đạo đức của HS,
môi trường sống của các em, điều kiện học tập và sinh hoạt của các em...
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong công tác G KNS cho HS
- ác định mục tiêu tổng quát và nội dung G KNS cho HS. Ở bước này,
người lập kế hoạch cần đảm bảo các tiêu chí: Các nội dung G KNS cho HS có
tác động to lớn đối với HS, các nội dung G KNS có sức lan tỏa nhiều nhất
trong HS, đem lại lợi ích lớn nhất cho hoạt động G KNS học sinh…
- ác định nhiệm vụ cần thực hiện, dự kiến phân công người phụ trách,
dự kiến kết quả, nguồn lực đảm bảo.
3.2.3. Quản lý chặt chẽ tiến độ triển khai nội dung giảng dạy giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh.
- Lập kế hoạch tổng thể, chi tiết cho HĐG KNS trong từng giai đoạn, cả
năm, từng học kỳ, quý, tháng, tuần. Th m định, phê chu n kế hoạch cho các bộ
phận tổ chức thực hiện.
- Tổ chức sắp xếp giáo viên giảng dạy, nhân sự liên quan, cơ sở pháp lý,
cơ sở vật chất cho việc triển khai nội dung, kế hoạch đề ra.
- Chỉ đạo việc thực thi kế hoạch, điều tiết, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện

tối ưu các nhiệm vụ G KNS.
3.2.4. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và chất lượng đội ngũ giáo viên
giảng dạy giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
- Bồi dưỡng ph m chất chính trị, đạo đức nhà giáo: mỗi giáo viên phải là
“Tấm gương cho học sinh noi theo”. o vậy người giáo viên cần phải được bồi
dưỡng về ph m chất chính trị và đạo đức nhà giáo. Ph m chất cao quý nhất của
giáo viên là phải biết yêu nghề, yêu học trò của mình và “Tất cả vì học sinh
thân yêu”.
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ: cho giáo viên làm công tác G KNS
là bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng và thái độ cho hoạt động và quản lý
HĐG KNS.
3.2.5. Tăng cường công tác giám sát, quản lý các hoạt động học tập chính
khóa và ngoại khóa trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
- Tăng cường dự giờ, thăm lớp từng bước nâng cao hiệu quả giờ dạy các
giờ học văn hoá, các môn Giáo dục công dân, các tiết dạy tích hợp, lồng gh p
HĐG KNS.
- Phối kết hợp với các lực lượng tham gia tổ chức G KNS, tổ chức
phong phú các hoạt động lao động, dã ngoại, ngoại khoá phục vụ cho
HĐG KNS: tham quan các mô hình hay, cách làm sáng tạo của các trường
bạn...
- Giám sát, quản lý, đánh giá tạo động lực cho giáo viên làm việc nghiêm


19

túc, tích cực. Tăng cường giám sát, kiểm tra, đánh giá sẽ giúp Ban giám hiệu
nhà trường theo sát tình hình, kịp thời phát hiện những thiếu sót, bất cập để kịp
thời đề ra những biện pháp xử lí.
3.2.6. Giám sát chặt chẽ và nâng cao hiệu quả hoạt động thi, kiểm tra, đánh
giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống

- ác định r ràng cho hoạt động kiểm tra, đánh giá G KNS, để học sinh
THPT sau khi ra trường đều nhận thức được giá trị thực tế, giá trị KNS của các
HĐG KNS cho học sinh THPT tại Trường THPT Chuyên Bắc Giang.
- Biểu dương và khen thưởng để có tác dụng động viên kích thích về mặt
tinh thần và vật chất tạo động lực để giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao. Các hình thức trách phạt có ý nghĩa nhắc nhở, khơi dậy ý thức tự trọng, ý
thức trách nhiệm đối với cán bộ giáo viên, răn đe, giác ngộ ý thức của học sinh.
- Trong quá trình tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, tùy theo tính
chất mức độ đạt được. Hiệu trưởng có thể biểu dương khen thưởng hoặc phê
bình, nhắc nhở với cán bộ giáo viên hoặc học sinh.
3.2.7. Xây dựng kế hoạch phối kết hợp và tích cực phối hợp và các lực lượng
tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi, cổ vũ sự tham gia đóng góp nhân vật lực
của các lực lượng xã hội.
- Các lực lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh bao gồm cáclực lượng
trong và ngoài nhà trường. Để hoạt động G KNS cho học sinh đạt kết quả cao
cần tăng cường phối hợp, phát huy và chú trọng vai trò của tất cả các lực lượng
giáo dục.
3.2.8. Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất giáo dục kỹ năng sống, đặc biệt là
trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên
lớp.
- ây dựng kế hoạch phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc
nguồn ngân sách tự chủ của đơn vị, để thực hiện việc xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết bị, có kế hoạch tu sửa CSVC xuống cấp, bổ sung thiết bị thiếu.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá hiện trạng, quản lý CSVC trang thiết
bị, tài liệu phục vụ HĐG KNS
- Đề xuất cấp có th m quyền cấp kinh phí để thực hiện đầu tư xây dựng
phòng tư vấn KNS, trang bị phương tiện kĩ thuật và các phương tiện hỗ trợ khác
để học sinh có môi trường học tập, sinh hoạt KNS tốt, thực tế.
- Nghiên cứu các tiêu chu n về cơ sở vật chất, thiết bị để xác định giá cả,

chất lượng, hiệu quả... để tránh lãng phí trong quá trình sử dụng.


20

3.3. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
3.3.1 Tổ chức, phương pháp, phương thức đánh giá kết quả khảo nghiệm
- Để khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp, chúng
tôi sử dụng phương pháp điều tra bằng hệ thống bảng hỏi kết hợp với các
phương pháp phỏng vấn... tiến hành lấy ý kiến khách quan của 50 người gồm
04 cán bộ quản lý, 46 giáo viên hiện đang công tác tại Trường THPT Chuyên
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
3.3.2. Tính cấp thiết của các biện pháp
Bảng 2.16.Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp

TT

1

2

3

4

5

6


Biện pháp

Nâng cao nhận thức về tầm quan
trọng của hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trung học
phổ thông đối với cán bộ, giáo viên
và học sinh
Lập kế hoạch tổng thể và chi tiết,
chỉ đạo sát sao công tác xây dựng
chương trình, nội dung giảng dạy
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Quản lý chặt chẽ tiến độ triển khai
nội dung giảng dạy giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh.
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản
lý và chất lượng đội ngũ giáo viên
giảng dạy giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh
Tăng cường công tác giám sát, quản
lý các hoạt động học tập chính khóa
và ngoại khóa trong giáo dục kỹ
năng sống cho HS
Giám sát chặt chẽ và nâng cao hiệu
quả hoạt động thi, kiểm tra, đánh
giá hoạt động giáo dục kỹ năng
sống

Tính cấp thiết
Rấtcấp
Cấp

Không Điểm
thiết
thiết
cấpthiết TB Thứ
bậc
(3đ)
(2đ)
(1đ)
(X )
SL % SL % SL %

32 64.0 18 36.0 0

0.0 2.64

3

29 58.0 21 42.0 0

0.0 2.58

8

38 76.0 12 24.0 0

0.0 2.76

1

33 66.0 17 34.0 0


0.0 2.66

2

30 60.0 20 40.0 0

0.0 2.60

7

32 64.0 18 36.0 0

0.0 2.64

3


21

TT

7

8

Biện pháp

Tính cấp thiết
Rấtcấp

Cấp
Không Điểm
thiết
thiết
cấpthiết TB Thứ
bậc
(3đ)
(2đ)
(1đ)
(X )
SL % SL % SL %

Xây dựng kế hoạch phối kết hợp và
tích cực phối hợp và các lực lượng
31 62.0 19 38.0 0
tham gia giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh
Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất
giáo dục kỹ năng sống, đặc biệt là
trong giáo dục kỹ năng sống cho 30 60.0 20 40.0 0
học sinh thông qua hoạt động ngoài
giờ lên lớp
Trung bình chung

-

-

-


-

-

0.0 2.62

5

0.0 2.60

7

-

2.63

Với điểm trung bình chung là X = 2,63 (So với 2,33 < X ≤ 3), chứng tỏ
rằng 8 biện pháp quản lý HĐG KNS tại Trường THPT Chuyên Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang chúng tôi đưa ra được đánh giá là rất cấp thiết. Chúng ta cần
xem x t tính khả thi của các biện pháp trước khi đưa vào thực tế.
3.3.3. Tính khả thi của các biện pháp
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp

TT

1

2

3


4

Biện pháp

Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trung học phổ thông đối
với cán bộ, giáo viên và học sinh
Lập kế hoạch tổng thể và chi tiết, chỉ
đạo sát sao công tác xây dựng chương
trình, nội dung giảng dạy giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh
Quản lý chặt chẽ tiến độ triển khai nội
dung giảng dạy giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh.
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý
và chất lượng đội ngũ giáo viên giảng
dạy giáo dục kỹ năng sống cho học sinh

Tính khả thi
Rất
Khả
Không Điểm
Thứ
khảthi
thi
khảthi TB
bậc
(3đ)

(2đ)
(1đ)
(X )
SL % SL % SL %
13 26.0 37 74.0 0

0.0 2.26

6

15 30.0 35 70.0 0

0.0 2.30

3

32 64.0 18 36.0 0

0.0 2.64

1

14 28.0 36 72.0 0

0.0 2.28

4


22


TT

5

6

7

8

Tính khả thi
Rất
Khả
Không Điểm
Thứ
khảthi
thi
khảthi TB
bậc
(3đ)
(2đ)
(1đ)
(X )
SL % SL % SL %

Biện pháp
Tăng cường công tác giám sát, quản lý
các hoạt động học tập chính khóa và
ngoại khóa trong giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh
Giám sát chặt chẽ và nâng cao hiệu quả
hoạt động thi, kiểm tra, đánh giá hoạt
động giáo dục kỹ năng sống
Xây dựng kế hoạch phối kết hợp và
tích cực phối hợp và các lực lượng
tham gia giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh
Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất
giáo dục kỹ năng sống, đặc biệt là trong
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp
Trung bình chung

13 26.0 37 74.0 0

0.0 2.26

6

11 22.0 39 78.0 0

0.0 2.22

8

19 38.0 31 62.0 0

0.0 2.38


2

14 28.0 36 72.0 0

0.0 2.28

4

-

-

-

-

-

-

2.32

Với điểm trung bình chung X = 2,32 (So với 1,66< X ≤ 2,33), chứng tỏ
rằng 8 biện pháp quản lý hoạt động G KNS tại Trường THPT Chuyên Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang chúng tôi đưa ra được đánh giá mức độ khả thi tương
đối cao.
3.3.4. Mối quan hệ giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
Hệ số tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi: r = 0.56 là tương
quan thuận và là mối tương quan tương đối chặt. Điều đó có nghĩa là các biện
pháp đề xuất là cấp thiết, và tính khả khi là tương đối cao.

Tiểu kết chương 3
Căn cứ vào cơ sở lý luận và thực tiễn về giáo dục KNS, quản lý hoạt động
GDKNS cho học sinh THPT, luận văn đã xây dựng 08 biện pháp để thực hiện
quản lý giáo dục KNS cho học sinh trường THPT Chuyên Bắc Giang. Kết quả
khảo nghiệm đối với 50 người gồm CBQL và GV trường THPT Chuyên Bắc
Giang cho thấy 08 biện pháp đưa ra đều có tỉ lệ đánh giá cao về tính cấp thiết và
có tính khả thi. Các biện pháp trên có vị trí và vai trò không ngang bằng nhau,
nhưng có mối quan hệ thống nhất và chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, tạo
điều kiện cho nhau phát huy kết quả của nhau trong một chỉnh thể thống nhất.


23

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Nhà trường đã nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác
GDKNS. Ban giám hiệu đã chủ động chỉ đạo đội ngũ giáo viên, các tổ chức
đoàn thể trong nhà trường, phối hợp với các lực lượng giáo dục ngoài xã hội,
cùng đồng lòng GDKNS cho HS. Tuy nhiên nội dung G KNS chưa phong phú,
hình thức còn đơn điệu, các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS còn hạn chế
và chưa mang tính đồng bộ nên hiệu quả công tác giáo dục đạt được chưa cao.
- Để thực hiện tốt nhiệm vụ GDKNS và quản lý HĐG KNS, thu hút sự
tham gia HĐG KNS của mọi thành phần, tổ chức xã hội cần thực hiện đồng bộ
các biện pháp quản lý như đã nêu trong luận văn.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Trong công tác xây dựng, đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ
thông cần thực hiện tốt yêu cầu đổi mới chương trình sách giáo khoa môn
G C ở bậc trung học theo định hướng phù hợp với mục tiêu giáo dục đối
tượng HS THPT; gắn với thực tế xã hội; giảm nội dung lý thuyết, tăng nội dung

thực hành đối với HS.
- Tăng cường chất lượng đào tạo bồi dưỡng đội ngũ CBQL giáo dục, GV
để họ có đủ năng lực và ph m chất hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- Có kế hoạch thường kỳ chỉ đạo, kiểm tra công tác GDKNS cho học
sinh; có các tiêu chí đánh giá công tác GDKNS trong các trường THPT trên địa
bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho giáo viên kiến thức, kĩ năng về rèn
luyện kỹ năng sống cho học sinh, bởi thực tế hiện nay giáo viên thực hiện
nhiệm vụ này chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thực tiễn chứ không có một chương
trình hướng dẫn cơ bản nào. Như vậy hiệu quả của công việc này hoàn toàn phụ
thuộc vào năng lực của giáo viên.
2.3. Đối với Trường THPT Chuyên Bắc Giang
- Cần có những biện pháp chỉ đạo thống nhất các lực lượng giáo dục
nhằm tăng cường giáo dục KNS cho học sinh.
- Tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên về
nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học theo hướng
tăng cường giáo dục KNS cho học sinh.


24

2.4. Đối với gia đình học sinh
Phụ huynh HS cần thay đổi nếp suy nghĩ đến trường chỉ để học chữ;
cùng các tổ chức đoàn thể liên quan cần nắm r chủ trương, đường lối của
Đảng, nhà nước, mục tiêu ngành giáo dục và đào tạo trong công tác G KNS
cho HS phổ thông; phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường, giáo viên tạo mọi điều
kiện tốt nhất cho các hoạt động G KNS được thiết thực, hiệu quả.
2.5. Đối với các tổ chức xã hội

- Tăng cường thực hiện quy chế phối hợp nhà trường, gia đình, xã hội
trong. ây dựng, tu bổ cơ sở vật chất của nhà trường để đảm bảo các yêu cầu
thiết yếu khi tổ chức các hoạt động GDKNS cho HS.
- Có chính sách hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động GDKNS cho HS, động
viên kịp thời những tổ chức, cá nhân có tâm huyết và thành tích trong công tác
GDKNS cho HS.



×