Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Toán lớp 4 LTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.79 KB, 64 trang )


Tiết 106 Ngày giảng 13.2 .2006
Luyện tập chung
I Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố về khái niệm phân số .
Rèn kỹ năng rút gọn phân số ,quy đồng mẫu số các phân số .
II Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động học Hoạt động dạy
1 . Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu các
em làm bài tập hớng dẫn luyện thêm của
tiết 105 .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy -học bài mới (30)
2.1 Giới thiệu bài
- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
luyện tập về phân số,rút gọn phân số ,
quy đồng mãu số các phân số .
2.2 Hớng dẫn luyên tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài , HS có thể rút gọn dần
qua nhiều bớc trung gian .
Bài 2
- GV hỏi : Muốn biết phân số nào bằng
phân số
9
2
, chúng ta làm nh nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài .


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn
2 phân số ,HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
45
20
=
5:40
5:20
=
9
4
70
28
=
14:70
14:28
=

5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2
- Chúng ta cần rút gọn các phân số .
Phân số
18
5
là phân số tối giản
Phân số
27
6
=
3:27
3:6
=
9
2
.
Phân số
63
14
=

7:63
7:14
=
9
2
Phân số
36
10
=
2:36
2:10
=
18
5
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
1
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số
các phân số ,sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau .
- GV chữa bìa và tổ chức cho HS trao
đổi để tìm đợc MSC bé nhất .(c- MSC
là 36 ; d- MSC là 12 )
Bài 4
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc
các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu
trong tùng nhóm.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đọc
phân số của mình .
- GV nhận xét và cho điểm HS .

3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau .
bài vào vở bài tập .Kết quả:
a)
14
32
;
24
15
b)
45
36
;
45
25
c)
36
16
;
36
21
d)
12
6
;
12
8
;

12
7
a)
3
1
; b)
3
2
; c)
5
2
; d)
5
3
Hình b đã tô màu vào
3
2
số sao .
- HS nêu .Ví dụ phần a : Có tất cả 3 ngôi
sao , 1 ngôi sao đã tô màu . Vậy đã tô
màu
3
1
số sao.

==============================
Ngày giảng 14.2 2006
Tiết 107
So sánh hai phân số có cùng mẫu số
I . Mục tiêu

Giúp HS :
Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số .
Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
II . Đồ dùng dạy học
Hình vẽ nh bài học SGK
III. Các hoạt động day - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
,HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài
2
làm bài tập hớng dẫn luyện thêm của tiết
106.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu bài : các phân số cũng có
phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân
số bé hơn .Nhng làm thế nào để so sánh
chúng? Bài hôm nay sẽ giúp các em điều
đó .
2.2 Hớng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu
số
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB nh phần bài học
SGK lên bảng .Lấy đoạn thẳng AC =2/5 và
AD = 3/5 AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần
đoạn thẳng AB?

- Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần
đoạn thẳng AB?
- Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ
dài đoạn thẳng AD?.
- Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB ?
- Hãy so sánh
5
2

5
3
?
b) Nhận xét
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của
hai phân số
5
2

5
3
?
-Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu
số ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai

phân số có cùng mãu số .
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân
số ,sau đó báo cáo kết qủa trớc lớp .
làm của bạn .
- HS quan sát hình vẽ .
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng
5
2
độ
dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng
5
3
độ
dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ
dài đoạn thẳng AD.
-
5
2
AB <
5
3
AB
-
5
2
<

5
3
- Hai phân số có mãu số bằng
nhau ,phân số
5
2
có tử số bé hơn ,
phân số
5
3
có tử số lớn hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng
với nhau .Phân số có tử số lớn hơn
thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn
thì bé hơn.
- Một vài HS nêu trớc lớp .
- HS làm bài :
7
3
<
7
5
;
3
4
>
3
2
;
8

7
>
8
5
- Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7,
3
- Gv chữa bài ,có thể yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của mình .
Ví dụ : Vì sao
7
3
<
7
5
?
Bài 2
- GV : Hãy so sánh hai phân số
5
2

5
5
- Hỏi :
5
5
bằng mấy ?
- GV nêu :
5
2
<

5
5

5
5
= 1 nên
5
2
< 1
- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân
số
5
2
.
- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số
thì nh thế nào so với 1 ?
- GV tiến hành tơng tự với cặp phân số
5
8

5
5
.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
- GV cho HS đọc bài làm trớc lớp .
Bài 3
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
3.Củng cố dặn dò
-GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS về nhà

làm các bài tập hớng dẫn luyện thêm và
chuẩn bị bài sau.
so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên

7
3
<
7
5
- HS so sánh
5
2
<
5
5
- HS :
5
5
= 1
- HS nhắc lại.
- Phân số
5
2
có tử số nhỏ hơn mẫu
số.
- Thì nhỏ hơn.
- HS rút ra :

5
8

>
5
5

5
5
= 1 nên
5
8
> 1.
Những phân số có tử số lớn hơn
mẫu số thì lớn hơn 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
2
1
< 1;
5
4
< 1;
3
7
> 1;
9
9
= 1;
7
12
> 1.
- Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là

5 tử số lớn hơn 0 là :
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
=============================
Ngày giảng 15.02.2006
Tiết 108 Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố về so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
4
Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bàI cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm của tiết 107
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới

- Trong giờ học này, các em sẽ đợc
luyện tập về so sánh phân số cùng mẫu
số.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
1 HS đọc bàI làm của mình trớc lớp.
Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Muốn viết đợc các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải
làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bàI làm của
bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so
sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập. Kết quả đúng
a)
5
3

>
5
1
b)
10
9
<
10
11
b)
17
13
<
17
15
c)
19
25
>
19
22

Kết quả bài làm đúng :
4
1
< 1 ;
7
3
< 1;
5

9
> 1;
3
7
> 1;
15
14
< 1;
16
16
= 1;
11
14
> 1
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn
- Chúng ta phải so sánh các phân số với
nhau.
a) Vì 1 < 3 < 4 nên
5
1
<
5
3
<
5
4
b) Vì 5 < 6 < 8 nên
7
5

<
7
6
<
7
8
c) Vì 5 < 7 < 8 nên
9
5
<
9
7
<
9
8
5
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện
thêm và chuẩn bị bài sau.
d) Vì 10 < 12 < 16 nên
11
10
<
11
12
<
11
16

=================================
Ngày giảng 16.02.2006
Tiết 109 so sánh hai phân số khác mẫu số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi
so sánh.
Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học
Hai băng giấy kẻ vẽ nh phần bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.kiểm tra bàI cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập hớng dẫn luyện thêm của
tiết 108.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bàI mới
2.1. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu : Các em đã biết cách so
sánh phân số cùng phân số cùng mẫu
số, vậy với các phân số khác mẫu số thì
chúng ta so sánh nh nào ? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em biết đợc điều đó.
2.2. Hớng dẫn so sánh hai phân số khác
mẫu số
- GV đa ra hai phân số
3
2


4
3
và hỏi :
Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số này ?
- GV : Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh
hai phân số này với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS để tìm cách giải quyết.
6
cách giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn
ra 2 cách nh phần bài học da ra sau đó
tổ chức cho HS cả lớp so sánh :
Cách 1
- GV đa ra 2 băng giấy nh nhau.
- GV nêu : Chia băng giấy thứ nhất
thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần,
vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần
bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô
màu mấy phần của băng giấy ?
- Băng giấy nào đợc tô màu nhiều hơn?
- Vậy

3
2
băng giấy và
4
3
băng giấy,
phần nào lớn hơn ?
- Vậy
3
2

4
3
, phân số nào lớn hơn ?
-
3
2
nh thế nào so với
4
3
?
- Hãy viết kết quả so sánh
4
3

3
2
.
Cách 2
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi

so sánh hai phân số
3
2

4
3
.
- GV nêu : Dựa vào hai băng giấy chúng
ta đã so sánh đợc hai phân số và .
Tuy nhiên cách so sánh này mất nhiều
thời gian và không thuận tiện khi phải
so sánh nhiều phân số hoặc phân số có
tử số, mẫu số lớn. Chính vì thế để so
sánh các phân số khác mẫu số ngời ta
quy đồng mẫu số các phân số để đa về
các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
- GV hỏi lại : Muốn so sánh hai phân số
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- Đã tô màu
3
2
băng giấy.
- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Băng giấy thứ 2 đợc tô màu nhiều hơn.
-
4
3

băng giấy lớn hơn
3
2
băng giấy.
- Phân số
4
3
lớn hơn phân số
3
2
.
- Phân số
3
2
be hơn phân số
4
3
.
- HS viết
3
2
<
4
3

4
3
>
3
2

.
- HS thực hiện :
Quy đồng mẫu số hai phân số
3
2

4
3

3
2
=
43
42
ì
ì
=
12
8
;
4
3
=
34
33
ì
ì
=
12
9

So sánh hai phân số cùng mẫu số :
12
8
<
12
9
Kết luận :
3
2
<
4
3
- HS nghe giảng.
7
khác mẫu số ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Ta có thể quy đồng mẫu số 2 phân số
đó rồi so sánh các tử số của phân số
mới.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bàI
nh sau :
a) Quy đồng mẫu số hai phân số
4
3

5
4

:
4
3
=
54
53
ì
ì
=
20
15
;
5
4
=
45
44
ì
ì
=
20
16

20
15
<
20
16
nên
4

3
<
5
4
.
b) Quy đồng mẫu số hai phân số
6
5

8
7
:
6
5
=
46
45
ì
ì
=
24
20
;
8
7
=
38
37
ì
ì

=
24
21

24
20
<
24
21
nên
6
5
<
8
7
c) Quy đồng mẫu số hai phân số
5
2

10
3
:
5
2
=
25
22
ì
ì
=

10
4
. Giữ nguyên
10
3
.

10
4
>
10
3
nên
5
2
>
10
3
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài
nh sau :

a) Rút gọn
10
6

=
2:10
2:6
=
5
3
. Vì
5
3
<
5
4
nên
10
6
<
5
4
.
b) Rút gọn
12
6
=
3:12
3:6
=
4
2
. Vì
4

3
>
4
2
nên
4
3
>
12
6
.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
- Mai ăn
8
3
cái bánh, Hoa ăn
5
2
cái
bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn.
- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai
8
chúng ta phải làm nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
bạn đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bạn Mai ăn

8
3
cái bánh tức là đã ăn
58
53
ì
ì
=
40
15
cái bánh.
Bạn Hoa ăn
5
2
cái bánh tức là đã ăn
85
82
ì
ì
=
40
16
cái bánh.

40
16
>
40
15
nên bạn Hoa đã ăn nhiều bánh hơn.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hỡng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
==================================
Ngày giảng 17.02.2006
Tiết 110 Luyện tập
i. mục tiêu
Giúp HS :
Rèn kỹ năng so sánh hai phân số khác mẫu số.
Giới thiệu so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu
số và làm các bài tập hỡng dẫn luyện
tập thêm của tiết 109.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới
- Trong giờ học này, các em sẽ đợc rèn
luyện lỹ năng so sánh hai phân số.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu
số ta làm thế nào ?
- Nêu : Khi thực hiện so sánh hai phân

số khác mẫu số không nhất thiết phải
quy đồng mẫu số thì mới đa về đợc dạng
hai phân số cùng mẫu số. Có những cặp
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai
phân số.
- Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi
mới so sánh.
- HS nghe giảng, sau đó làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp
9
phân số khi chúng ta rút gọn phân số
cũng có thể đa về hai phân số cùng mẫu
số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý
quan sát, nhẩm để lựa chọn cách quy
đồng mẫu số hay rút gọn phân số cho
tiện.
làm bài vào vở bài tập.
Có thể trình bày nh sau :
a)
8
5
<
8
7
b) Rút gọn

25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
. Vì
5
3
<
5
4
nên
25
15
<
5
4
.
c) Quy đồng
7
9
=
87
89
ì
ì
=

56
72
;
8
9
=
78
79
ì
ì
=
56
63
. Vì
56
72
>
56
63
nên
7
9
>
8
9
d) Giữ nguyên
20
11
. Ta có
10

6
=
210
26
ì
ì
=
20
12
. Vì
20
11
<
20
12
nên
20
11
<
10
6
.
- GV lần lợt chữa từng phần của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV viết phần a của bài tập lên bảng và
yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra 2 cách so
sánh phân số
7
8


8
7
.
- GV nhận xét các ý kiến HS đa ra, sau
đó thống nhất hai cách so sánh :
Quy đồng mẫu số các phân số rồi so
sánh.
So sánh với 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bàI theo cách
quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó h-
ớng dẫn HS cách so sánh với 1.
+ Hãy so sánh từng phân số trên với 1.
+ Dựa vào kết quả so sánh từng phân số
với 1. em hãy so sánh hai phân số đó với
nhau.
- GV hỏi : Với các bài toán về so sánh 2
phân số, trong trờng hợp nào chúng ta
có thể áp dụng cách so sánh phânn số
với 1 ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần
còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho
- HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu
ý kiến trớc lớp.
- HS so sánh :
7
8
> 1;
8
7

< 1.
- Vì
7
8
> 1;
8
7
< 1. nên
7
8
>
8
7
.
- Khi hai phân số cần so sánh có một
phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ
hơn 1.
10
điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi
so sánh hai phân số
5
4
;
7
4
.
- GV : em có nhận xét gì về tử số của
hai phân số trên.

- Phân số nào là phân số bé hơn.
- Mẫu của phân số
7
4
lớn hơn hay bé
hơn mẫu của phân số
5
4
?
- Phân số nào lớn hơn ?
- Mẫu của phân số
5
4
lớn hơn hay bé
hơn mẫu của phân số
7
4
?
- Nh vậy, khi so sánh hai phân số có
cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để
so sánh nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau
đó tự làm tiếp các phần còn lại.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm
bài
- HS thực hiện và nêu kết quả so sánh :
5
4

>
7
4
- HS : Phân số cùng có tử số là 4.
- Phân số bé hơn là phân số
7
4
.
- Mẫu số của phân số
7
4
lớn hơn mẫu số
của phân số
5
4
.
- Phân số lớn hơn là phân số
5
4
.
- Mẫu số của phân số
5
4
bé hơn mẫu số
của phân số
7
4
.
- Với hai phân số có cùng tử số, phân số
nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé

hơn và ngợc lại phân số nào có mẫu số
bé hơn thì lớn hơn.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài làm của mình trớc lớp.
- 2 HS lên bảng làm bàI, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Trình bày nh sau :
a) Vì 4 < 5, 5 < 6 nên
7
4
<
7
5
;
7
5
<
7
6
. Các phân số
7
6
;
7
5
;
7
4
viết theo thứ tự
từ bé đến lớn là
7

4
;
7
5
;
7
6
.
b) Quy đồng mẫu số các phân số
3
2
;
6
5
;
4
3
ta có :
3
2
=
43
42
ì
ì
=
12
8
;
6

5
=
26
25
ì
ì
=
12
10
;
4
3
=
34
33
ì
ì
=
12
9
. Vì
12
8
<
12
9
<
12
10
nên

3
2
<
4
3
<
6
5
11
Các phân số
3
2
;
6
5
;
4
3
viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
3
2
;
4
3
;
6
5
.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện thêm và
chuẩn bị bài sau.
==================================
Ngày giảng 20.02.2006
Tiết 111 Luyện tập chung
i.mục tiêu
Giúp HS :
Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số.
Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập hớng dẫn luyện thêm của
tiết 110.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy- học bài mới
2.1. Giới thiệu bàI mới
- Trong giờ học này, các em sẽ cùng
làm các bài toán luyện tập về tính chất
cơ bản của phân số, so sánh phân số.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các
em làm các bớc trung gian ra giấy nháp,
chỉ ghi kết quả vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền
dấu của mình với từng cặp phân số :
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của

bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Kết quả :
14
9
<
14
11
;
25
4
<
23
4
;
15
14
< 1
9
8
=
27
24
;
19
20
>
27
20

; 1 <
15
14
- 6 HS lần lợt nêu trớc lớp, mỗi HS nêu
về 1 cặp phân số :
+ Vì hai phân số này cùng mẫu số, so
12
+ Hãy giải thích vì sao
14
9
<
14
11
+ GV hỏi tơng tự với các cặp phân số
còn lại.

Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào
là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số
bé hơn 1.
Bài 3
- GV : Muốn viết các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn ta phảI làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
sánh tử số thì 9 < 11 nên
14
9
<

14
11
.
+ HS lần lợt dùng các kiến thức sau để
giải thích : so sánh hai phân số cùng tử
số (
25
4
<
23
4
) ; Phân số bé hơn 1 (
15
14
< 1); So sánh hai phân số khác mẫu số
(
9
8
=
27
24
); Phân số lớn hơn 1 ( 1 <
15
14
).
- Kết quả : a)
5
3
b)
3

5
- Ta phải so sánh các phân số.
a) Vì 5 < 7 < 11 nên
11
6
<
7
6
<
5
6
.
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
11
6
;
7
6
;
5
6
.
b) Rút gọn các phân số ta có :
20
6
=
2:20
2:6
=
10

3
;
12
9
=
3:12
3:9
=
4
3
;
32
12
=
4:32
4:12
=
8
3

10
3
<
8
3
<
4
3
nên
20

6
<
32
12
<
12
9
.
Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
20
6
;
32
12
;
12
9
.
- GV chữa bài trớc lớp.
Bài 4
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên
và dới gạch ngang cùng chia hết cho
thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho
thừa số đó trớc, sau đó mới thực hiện
các phép nhân.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập
Kết quả bài làm :
a)

6543
5432
ììì
ììì
=
6
2
=
3
1
13
b)
1546
589
ìì
ìì
=
35432
54233
ìììì
ìììì
= 1 hoặc
1546
589
ìì
ìì
=
35432
589
ìììì

ìì
=
589
589
ìì
ìì
= 1
- GV chữa bàI HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện thêm và
chuẩn bị bài sau.
=================================
Ngày giảng 21.02.2006
Tiết 112 Luyện tập chung
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Củng cố về kháI niệm ban đầu của phân số, tích chất cơ bản của phân số, rút
gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. đồ dùng dạy học
Hình vẽ trong bàI tập 5 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bàI cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết 111 hoặc các bàI tập mà GV
giao về nhà.
2.dạy học bàI mới

- Trong giờ học này, các em sẽ làm các
bàI tập luyện tập về các dấu hiệu chia
hết cho 2, 3, 5 ,9 và các kiến thức ban
đầu về phân số.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả
lời trớc lớp.
+ Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 2 nhng không chia hết cho 5 ?
Vì sao điền nh thế lại đợc số không chia
hết cho 5 ?
+ Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 2 và không chia hết cho 5 ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài làm của mình để trả lời :
+ Điền các số 2,4,6,8 vào thì đều đ ợc
số chia hết cho 2 nhng không chia hết
cho cho 5. Vì chỉ những số có tận
cùnglà 0 và 5 mới chia hết cho 5.
+ Điền số 0 vào thì đ ợc số 750 chia
hết cho 2 và 5.
14
+ Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì
sao ?

+ Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 9 ?
+ Số vừa tìm đợc có chia hết cho 2 và 3
không.
- GV nhận xét bàI làm của HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trớc lớp,
sau đó tự làm bài.
- Với các HS không thể tự làm bài GV
hớng dẫn các em làm phần a, sau đó
yêu cầu tự làm phần b
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình tr-
ớc lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi :
Muốn biết trong các phân số đã cho
phân số nào bằng phân số 5/9 ta đã làm
nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các
chữ số là 7 + 5 = 12, 12 chia hết cho 3.
+ Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 +
phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12 , 12 +
6 = 18 , 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6
vào thì đ ợc số 756 chia hết cho 9.
+ Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận
cùng là 6, chia hết cho 3 vì có tổng các
chữ số là 18, 18 chia hết cho 3.
- HS làm bài vào vở bài tập.

Có thể trình bày bài nh sau :
Tổng số HS của lớp đó là :
14 + 17 = 31 (HS)
Số HS trai bằng
31
14
HS cả lớp.
Số HS gái bằng
31
17
HS cả lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.
- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Có thể trình bàt bài
nh sau :
Rút gọn các phân số đã cho ta có :
36
20
=
4:36
4:20
=
9
5
;
18
15
=
3:18

3:15
=
6
5
;
25
45
=
5:25
5:45
=
5
9
;
63
35
=
7:63
7:35
=
9
5
Vậy các phân số bằng
9
5

36
20
;
63

35
.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
* HS cũng có thể nhận xét
25
45
> 1;
9
5
< 1 nên 2 phân số này không thể bằng
nhau, sau đó rút gọn 3 phân số còn lại
để tìm phân số bằng
9
5
.

15
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Có thể trình bày nh sau :
* Rút gọn các phân số đã cho ta có :
12
8
=
4:12
4:8
=
3

2
;
15
12
=
3:15
3:12
=
5
4
;
20
15
=
5:20
5:15
=
4
3
* Quy đồng mẫu số các phân số
3
2
;
5
4
;
4
3
:


3
2
=
453
452
ìì
ìì
=
60
40
;
5
4
=
435
434
ìì
ìì
=
60
48
;
4
3
=
534
353
ìì
ìì
=

60
45
.
* Ta có
60
40
<
60
45
<
60
48
.
Vậy các phân số đã cho đợc viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :
15
12
;
20
15
;
12
8
- GV chữa bài trớc lớp, sau đó nhận xét
một số bài làm của HS.
Bài 5
- GV vẽ hình nh SGK lên bảng, yêu cầu
HS đọc và tự làm bài.
- GV lần lợt đọc từng câu hỏi trớc lớp
cho HS trả lời để chữa bài.
- Kể tên các cặp cạnh đối diện song

sonh trong hình tứ giác ABCD, giải
thích vì sao chúng song song với nhau.
+ Đo dài các cạnh của hình tứ giác
ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh
đối diện có bằng nhau không.
- Hình tứ giác ABCD đợc gọi là hình
gì ?
+ Tính diện tích hình bình hành ABCD.
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Lu ý : Tuỳ trình độ của HS lớp mình
mà GV lựa chọn các bài tập cho HS
luyện tập. Không yêu cầu phải làm hết
cả 5 bài trong thời gian của 1 tiết học.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS trả lời các câu hỏi :
+ Cạnh AB song với cạnh DC vì chúng
thuộc hai cạnh đối diện của một hình
chữ nhật.
Cạnh AD song song với cạnh BC vì
chúng thuộc hai cạnh đối diện của một
hình chữ nhật.
+ Trả lời AB = DC ; AD = BC.
+ Hình bình hành ABCD.
+ Diện tích hình bình hành ABCD là :
4 x 2 = 8 (cm )
16
3. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về

nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện
thêm và chuẩn bị bài sau.
========================
Ngày giảng 22.02.2006
Tiết 113 Luyện tập chung
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 5 ; khái niệm ban đầu về phân số ; so sánh
phân số.
ôn tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên.
Củng cố về một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện
tích của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Đồ dùng dạy - học
Phô tô cho mỗi HS 1 phiếu bài tập nh trong SGK Toán 4.
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán hôm nay chúng ta
sẽ tự làm một số bài toán về một số kiến
thức đã học từ đầu học kỳ II. Cô (Thầy)
sẽ giúp các em tự đánh giá kết quả học
của mình qua phần làm các bài tập này.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Tổ chức cho HS tự làm bài
- GV phát phiếu bài tập cho HS và yêu
cầu các em tự làm bài nh trong giớ kiểm
tra.
2.2. Hớng dẫn tự đánh giá kết quả học
- GV : Mỗi ý trong bài đợc tính 1 điểm,
làm đúng ở ý nào các em tự chấm điểm

cho mình ở ý đó. Làm sai thì không đ-
ợc tinhs điểm. Tổng điểm làm đúng cả
bài là 10 điểm.
- GV yêu cầu HS thông báo kết quả của
từng ý trong bài
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 10 HS lần lợt báo cáo kết quả làm bài
của mình. Mỗi HS báo cáo kết quả 1 ý,
nếu sai HS khác báo cáo lại. Kết quảlàm
bài đúng :
17
1. a) Khoanh vào C. b) Khoanh vào D.
c) Khoanh vào C. d) Khoanh vào D.
2. a) 103075 b) 147974
c) 772906 d) 86
3. a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành
AMCN nên chúng song song và bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
12 x 5 = 60(cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là :
5 x 6 = 30 (cm2)
Ta có 60 : 30 = 2 (lần)
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN.
- GV cho HS tự cộng điểm và báo cáo
điểm của mình.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
dặn dò các em về nhà tự ôn tập lại các
phần đã học về dấu hiệu chia hết cho 2,
3, 5, 9. Phân số, rút gọn phân số, quy
đồng mãu số các phân số, so sánh phân

số.
===================================
2. Các phép tính với phân số
Ngày giảng 23.01.2006
Tiết 114 phép cộng phân số
I. Mục Tiêu
Giúp HS :
Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
Biết cộng 2 phân số có cùng mẫu số.
Nhận biết tính chất giao hoán phép cộng hai phân số.
II. đồ dùng dạy - học
Mỗi giáo viên chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật kích thớc 2cm x 8cm.
Bút màu.
GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thớc 20cm x 80cm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
18
1.Giới thiệu bài mới
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu và thực hành về phép
cộng các phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Hớng dẫn hoạt động với đồ dùng
trực quan
- GV nêu vấn đề : có một băng giấy,
Bạn Nam tô màu
8
3
băng giấy, sau đó

Nam tô tiếp
8
2
của băng giấy. Hỏi bạn
Nam đã tô màu bao nhiêu phần của
băng giấy ?
- GV nêu : Để biết bạn Nam đã tô màu
tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng
ta cùng hoạt độngvới băng giấy.
- GV hớng dẫn HS làm việc với băng
giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy
to :
+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng
giấy thành 8 phần bằng nhau.
+ Hỏi : Băng giấy đợc chia thành mấy
phần bằng nhau ?
+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy
phần băng giấy ?
+ Yêu cầu HS tô màu
8
3
băng giấy.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy
phần băng giấy ?
+ Nh vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần
bằng nhau ?
+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy
mà bạn đã tô màu.
- GV kết luận : Cả 2 lần bạn Nam tô
màu đợc tất cả là băng giấy.

2.2. Hớng dẫn cộng hai phân số cùng
mẫu.
- GV nêu lại vấn đề nh trên, sau đó hỏi
- HS tự nhẩm và nhớ vấn đề đợc nêu ra.
- HS thực hành.
+ Băng giấy đợc chia thành 8 phần bằng
nhau ?
+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu
băng giấy.
+ HS tô màu theo yêu cầu.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu
8
2
băng
giấy.
+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng
nhau.
+ Bạn Nam đã tô màu
8
5
băng giấy.
- Làm phép tính cộng
8
3
+
8
2
.
19
HS : Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả

mấy phần băng giấy chúng ta làm phép
tính gì ?
- GV hỏi : Ba phần tám băng giấy thêm
hai phần tám băng giấy bằng mấy phần
băng giấy ?
- Vậy ba phần tám cộng hai phần tám
bằng bao nhiêu ?
- GV viết lên bảng :
8
3
+
8
2
=
8
5
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về tử số
của hai phân số
8
3

8
2
so với tử số
của phân số
8
5
trong phép cộng
8
3

+
8
2
=
8
5
?
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số
8
3

8
2
so với mẫu số của hai
phân số
8
5
trong phép cộng
8
3
+
8
2
=
8
5
- GV nêu : Từ đó ta có phép cộng các
phân số nh sau :
- GV hỏi : Muốn cộng hai phân số có

cùng mẫu số ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS: Bằng năm phần mời tám băng
giấy.
- Ba phần tám cộng hai phần tám bằng
năm phần tám.
- HS nêu 3 + 2 = 5.
- Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
- HS thực hiện lại phép cộng.
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Trình bày bài làm nh
sau :
a)
5
2
+
5
3
=
5
32
+
=
5
5
= 1 b)

4
3
+
4
5
=
4
53
+
=
4
8
= 2
c)
8
3
+
8
7
=
8
73
+
=
8
10
d)
25
35
+

25
7
=
25
735
+
=
25
42
- GV nhận xét bài làm của HS trên
bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS phát biểu tính chất
giao hoán của phép cộng các số tự nhiên
đã học.
- HS phát biểu : Khi ta đổi chỗ các số
hạng trong một tổng thì tổng đó không
thay đổi.
20
- GV giới thiệu : Phép cộng các phân số
cũng có tính chất giao hoán, tính chất
giao hoán của phép cộng các phân số
nh thế nào, chúng ta cùng làm bài tập 2
để biết đợc điều đó.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi : Khi ta đổi chỗ các phân số
trong một tổng thì tổng đó có thay đổi
không ?
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài

toán.
- GV hỏi : Muốn biết cả hai ô tô chuyển
đợc bao nhiêu phần số gạo trong kho
chúng ta làm nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa
bài trớc lớp.
3. củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giảng.
- HS làm bài :
7
3
+
7
2
=
7
23
+
=
7
5
;
7
2
+
7
3

=
7
32
+
=
7
5
7
3
+
7
2
=
7
2
+
7
3
- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một
tổng thì tổng đó không hề thay đổi .
- 1 HS tóm tắt trớc lớp.
- Chúng ta thực hiện phép cộng phân số
7
2
+
7
3
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Cả hai ôtô chuyển đợc là :

7
3
+
7
2
=
7
5
(số gạo trong kho)
Đáp số :
7
5
số gạo trong kho
Ngày giảng 24.02.2006
Tiết 115 Phép cộng phân số (tiếp theo)
i.mục tiêu
Giúp HS :
21
Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.
Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
II.đồ dùng dạy học
Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thớc 2cm x 12cm. Kéo.
GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thớc 1dm x 6dm.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
nêu cách cộng các phân số cùng mẫu số
và làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm

của tiết 113.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. dạy học bài mới
- Chúng ta đã biết thực hiện phép cộng
các phân số có cùng mẫu số, bài học
hôm nay giúp các em biết cách cộng các
phân số khác mẫu số.
2.2. Hoạt động với đồ dùng trực quan
- GV nêu vấn đề : Có một băng giấy
màu, bạn Hà lấy
2
1
băng giấy, bạn An
lấy
3
1
băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao
nhiêu phần của băng giấy màu ?
- GV : Muốn biết hai bạn đã lấy bao
nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta
cùng hoạt động với băng giấy.
- GV hớng dẫn HS hoạt động với băng
giấy, đồng thời cùng làm mẫu với các
băng giấy màu đã đợc chuẩn bị :
+ GV hỏi : Ba băng giấy đã chuẩn bị nh
thế nào so với nhau ?
+ GV : Hãy gấp đôi băng giấy theo
chiều dài, sau đó dùng thớc chia mỗi
phần đó thành 3 phần bằng nhau.
+ GV yêu cầu HS làm tơng tự với 2

băng giấy còn lại.
+ GV : Hãy cắt lấy
2
1
băng giấy thứ
nhất.
+ Hãy cắt lấy
3
1
băng giấy thứ hai.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc lại vấn đề GV nêu.
- Nh nhau (bằng nhau, giống nhau)
- HS thực hiện và nêu : Băng giấy đợc
chia thành 6 phần bằng nhau.
+ HS cắt (cắt lấy 3 phần).
+ HS cắt (cắt lấy 2 phần).
22
+ Hãy đặt
2
1
băng giấy và
3
1
băng
giấy lên băng giấy thứ ba.
- Hỏi : Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng
nhau ?
- Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng

giấy ?
2.3. Hớng dẫn thực hiện phép cộng các
phân số khác mẫu số
- GV nêu lại vấn đề của bài trong phần
2.2, sau đó hỏi : Muốn biết cả hai bạn
đã lấy đi bao nhiêu phần băng giấy màu
chúng ta làm phép tính gì ?
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số này ?
- Vậy muốn thực hiện đợc phép cộng
hai phân số này chúng ta cần làm gì
truớc ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Hãy so sánh kết quả của cách này với
cách chúng ta dùng băng giấy để cộng
- GV : Qua bài toán trên bạn nào có thể
cho biết muốn cộng hai phân số khác
mẫu số chúng ta làm nh thế nào ?
2.4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trớc lớp, sau đó yêu cầu
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lần nhau.
- HS thực hiện.
- Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
- Hai bạn đã lấy đi
6
5
băng giấy.
- Chúng ta làm phép tính cộng :


2
1
+
3
1
- Mẫu số của hai phân số này khác
nhau.
- Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai
phân số này sau đó mới thực hiện tính
cộng.
- 1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và
cộng 2 phân số trên, các HS khác làm
vào giấy nháp.
Quy đồng mẫu số hai phân số :
2
1
=
32
31
ì
ì
=
6
3
;
3
1
=
23

21
ì
ì
=
6
2
Cộng hai phân số :
2
1
+
3
1
=
6
3
+
6
2
=
6
5
- Hai cách đều cho kết quả là
6
5
băng
giấy.
- Muốn cộng hai phân số khác nhau
chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số
rồi cộng hai phân số đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào vở bài tập. Chảng hạn :
a) Quy đồng hai phân số ta có :
3
2
=
43
42
ì
ì
=
12
8
;
4
3
=
34
33
ì
ì
=
12
9
Vậy
3
2
+
4
3
=

12
8
+
12
9
=
12
17
.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
23
Bài 2
- GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau
đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm
bài trên bảng.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi : Muốn biết sau 2h ôtô chạy đợc
bao nhiêu phần quãng đờng chúng ta
làm nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi
nhớ cách thực hiện phép cộng các phân
số khác mẫu số, làm các bài tập hớng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc trớc lớp.

- Chúng ta thực hiện phép tính cộng
phần đờng đã đi của giờ thứ nhất với giờ
thứ hai.
Bài giải
Sau hai giờ ôtô đi đợc là :

8
3
+
7
2
=
56
37
(quãng đờng)
Đáp số
56
37
quãng đờng

==============================
Ngày giảng 27.02.2006
Tiết 116 Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố về phép cộng các phân số.
II. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em

nêu cách thực hiện phép cộng các phân
số và làm các bài tập hớng dẫn luyện
thêm của tiết 115.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
24
- Trong giờ học này, các em sẽ cùng
làm các bài toán luyện tập về phép cộng
các phân số.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả làm bài
của mình.
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Các phân số trong bài là phân số cùng
mẫu số hay khác mẫu số ?
- Vậy để thực hiện phép cộng các phân
số này chúng ta làm nh thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc trớc lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.

- Thực hiện phép cộng các phân số.
- Là các phân số khác mẫu số.
- Chúng ta phải quy đồng mẫu số rồi
thực hiện phép tính cộng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Có thể trình bày bài
nh sau :
a)
4
3
+
7
2
Rút gọn hai phân số ta có :
4
3
=
74
73
ì
ì
=
28
21
;
7
2
=
47
42

ì
ì
=
28
8
Vậy :
4
3
+
7
2
=
28
21
+
28
8
=
28
821
+
=
28
29
- GV chữa bài HS trên bảng, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV nhắc HS : Mỗi phân số có nhiều
cách rút gọn, tuy nhiên trong bài tập này

chúng ta rút gọn để thực hiện phép cộng
phân số , vì thế trớc khi rút gọn chúng ta
nên thử nhẩm để chọn cách rút gọn có
kết quả là hai phân số có cùng mẫu số.
- HS theo dõi GV chữa bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi
tính.
- HS nghe giảng, sau đó làm bài. Có thể
trình bày bài nh sau :
b)
6
4
+
27
18
Rút gọn các phân số đã cho, ta có :
6
4
=
2:6
2:4
=
3
2
;
27
18
=
9:27

9:18
=
3
2
Vậy
6
4
+
27
18
=
3
2
+
3
2
=
3
22
+
=
3
4
* Cũng có thể làm bớc rút gọn ra giấy nháp và chỉ viết vào vở nh sau :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×