BẤT ĐẲNG THỨC VÀ TIM GIÁ TRỊ NHỎ RẤT LỚN NHẤT
ĐẶNG THÀNH NAM
I)
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Bất đẳng thức Cô – si.
√
Cho 2 số không âm ta có:
Dấu “=” xảy ra khi a = b
√
Cho 3 số không âm ta có:
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c
2. Bất đẳng thức BunhiaCopsky
Cho x, y, a, b là các số thực ta luôn có: (x2 + y2)(a2 + b2) ≥ (ax + by)2
Dấu “=” xảy ra khi {
(k
R)
Một số biến dạng của hai BĐT trên.
Cho a, b dương ta luôn có: (a + b)( + ) ≥ 4 ⇒ + ≥
√
Chứng minh: Theo BĐT Cô – si: {
⇒(a + b)( + ) ≥ 4
√
Mở rộng tương tự cho 3 số a, b, c dương ta luôn có: +
Cho x, y, a, b là các số thực ta luôn có: (
⇒
+
≥
(
)
)(x2 + y2) ≥ (a + b)2
+
.
Đặt u = x2 , v = y2 ta có BĐT:
Mở rộng BĐT cho 3 số:
+
≥
+
+
≥
(
(
+ ≥
)
)
II) BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Ví dụ 1. Cho x, y > 0 thỏa mãn x2 + y2 = 2. Chứng minh:
Lời giải. Ta có: (
Mặt khác:
+ 3y =
+ 3y =
(
)
≥4
Ta có: x + x + 2y = 2(x + y) ≤ 2√ (
⇒
(
+
)
(
)
≥
≥4
+ 3y)2
)≥(
)(
+
+
)=4
= 4. Dấu “=” xảy ra khi x = y = 1.
Cách 2: BĐT ⇔ x3(x + 2y) + 9y4 ≥ 4y2(x + 2y)
Chia cả hai vế cho y3 đặt t
x
trở thành phương trình bậc 4 ẩn t . Chứng minh
y
tương đương rồi về nhân tử (t – 1).
Cách 3: 2y ≤ y2 + 1 = 3 – x2
⇒
≥
+
+
=
+
(
)
≥ 4,
(
√ )
Tới đây rồi khảo sát hàm số hoặc chứng minh tương đương dồi về nhân tử (x -1)
Ví dụ 2. (*) Bất đẳng thức phụ:
+
≥(
)
,
Áp dụng:
Cho x, y, z ≥ 0 thỏa mãn x2 + y2 + z2 ≤ 3y. Tìm GTNN của biểu thức: P = (
+(
)
+(
)
Lời giải.
C/m BĐT phụ, ta có:
⇒
+
≥
(
)
≥
+
(
)
. Mặt khác: ab ≤
(
)
(đpcm). Dấu “=” xảy ra khi a = b
)
P=(
+
)
(
+(
)
)
≥
(
)
+(
≥
)
(
)
Ta có: (x2 + 1) + (y2 + 4) + (z2 + 1) ≥ 2x + 4y + 2z ⇒ 2x + 4y + 2z ≤ 3y + 6
⇔ 2x + y + 2z ≤ 6 ⇔ x + + z ≤ 3. Vậy P ≥ (
)
=1
Vậy MinP = 1 khi x = 1, y = 2, z = 1.
Cách 2:
Ta có: (x + 1)2 ≤ 2(x2 + 1); (z + 3)2 ≤ 4(z2 + 3)
P≥
≥
(
)
(
)
+(
+(
)
+
)
=
≥
(
(
)
)
+
+(
+
+(
)
)
Tới đây ta có thể dùng phương pháp khảo sát hàm số, học sinh THCS thì dùng
biến đổi tương đương bằng cách rồi về nhân tử (y – 2).
Ví dụ:
Bài toán phụ , cho x, y thỏa mãn xy ≥ 1. Ta có:
≥
+
. Với – 1< xy ≤ 1 bất đẳng thức đổi chiều.
Lời giải.
BĐT⇔
(
)(
)
≥
⇔ (2 + x2 + y2)(1 + xy) ≥ 2(1 + x2)(1 + y2)
⇔ x2 + y2 + xy(x2 + y2) + 2xy + 2 ≥ 2 + 2(x2 + y2) + 2x2y2
⇔ (x – y)2(xy – 1) ≥ 0 (luôn đúng
Chứng minh BĐT đổi chiều làm tương tự.
)
Ví dụ.
Cho a, b, c ≥ 1. Chứng minh:
+
≥
+
.
Lời giải.
Ta có:
≥
+
;
√
≥
+
√
(Trong đó d là số thực bất kì và d ≥ 1)
VT +
≥ 2(
+
√
Chọn d3 = √
⇔ VT ≥
)≥
√
⇔d=
.
√
≥
⇒ VT +
(đpcm)
Áp dụng. Cho x, y, z > 2, thỏa mãn: + + = 1
Chứng minh: (x – 1)(y – 1)(z – 1) ≥ 8.
Lời giải. Ta có: (
⇔1≥
√(
+(
)
)(
)(
+(
)
)
)
≥
⇔ (x – 1)(y – 1)(z – 1) ≥ 8
Ví dụ:
Cho x, y > 0 thỏa mãn 2(x2 + y2) +
Tìm GTLN của P =
+
=5
-
Lời giải.
5 = 2(x2 + y2) +
≥
+ 4xy ⇔ 4x2y2 – 5xy + 1 ≤ 0
⇔ (xy – 1)(4xy – 1) ≤ 0 ⇔ ≤ xy ≤ 1.
Áp dụng:
√(
)(
)(
)
P ≤ f(t) =
-
.
Đặt t = xy, t
[ ; 1] ⇒ P =
f’(t) = (
+(
)
)
=(
-
) (
)
<0
t
[ ; 1]
Vậy MaxP = f( )
- Nếu là học sinh THCS thì chứng minh tương đương rồi về nhân tử (t – ¼)
Ví dụ 1.
Cho x, y, z
P=
+
[ ; 3]. Tìm GTNN của biểu thức:
+
Lời giải.
Không mất tính tổng quát, giả sử: z = max{x, y, z}.
Ta có: P =
+
+
≥
+
√
Đặt t = √
(1 ≤ t ≤ 3). P ≥ f(t) =
+
=
+
P ≥ f(t) ≥ f(3) = .
- Nếu là học sinh THCS thì Chứng minh tương đương rồi về nhân tử (t-3).