PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN
THUỐC THỬ
CHẤT NHẬN BIẾT
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
Ankin có nối 3 đầu
mạch
( R − C ≡ − CH )
dd AgNO3 / NH3
Tạo kết tủa vàng ( R ≡ CAg ) 2 R − C ≡ CH + AgNO3 / NH3 → 2 R− C ≡ CAg ↓
Anken ( CnH2n )
Nước Br2 ( nước Br2 màu cam )
Mất màu nước Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
R−OH
Na
Khí không màu bay lên ( H2)
R−OH + Na → RONa + H2 ↑
Phenol – axit phenic
( C6H5OH ) : chất rắn
màu trắng
− Không làm đổi màu quỳ tím
Tạo kết tủa trắng (C6H2Br3OH)
− dd Br2
And ( R − CHO )
− dd AgNO3 / NH3 ( t˚ )
− Xảy ra pư tráng gương tạo
kết tủa trắng (Ag)
− dd thuốc tím ( KMnO4)
− Mất màu thuốc tím
− Cu(OH)2 ( t˚ )
− Tạo kết tủa đỏ gạch
( Cu2O)
− quỳ hóa đỏ
− Quỳ tím
R(COOH) n
− Na
− Na2CO3 ( t˚ )
Anilin ( C6H5NH2 )
Br2
− Khí không màu bay lên
(H2)
C6H5OH + 3 Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3 HBr
R(CHO) n + 2 AgNO3 + 3n NH3 + n H2O →
R(COONH4) n +2n NH4NO3 + 2n Ag ↓
5 RCHO + 2 KMnO4 + H2SO4 → 5RCOOH
+ 2MnSO4 + K2SO4 + 3 H2O
R(CHO) n + 2n Cu(OH)2 + n NaOH → R(COONa)n +
n Cu2O ↓+ 3n H2O
R(COOH) n + n Na → R(COONa)n + H2 ↑
− Tạo khí không màu làm dd
Ca(OH)2 vẩn đục
2 R(COOH) n + n Na2CO3 → 2 R(COONa)n + n CO2
+ n H2O
+) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Tạo kết tủa trắng (C6H2Br3NH2)
C6H5NH2 + 3 Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ + 3 HBr
+)
1
− dd AgNO3 / NH3 ( t˚ )
Axit fomic ( HCOOH )
− Cu(OH)2 ( t˚ )
− dd Br2 ( t˚ )
HCOOR hay
R−O−CHO ( este của
axit fomic )
− dd AgNO3 / NH3 ( t˚ )
− Cu(OH)2 ( t˚ )
− Xảy ra pư tráng gương tạo
kết tủa trắng (Ag)
− Tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O)
− Cu(OH)2
− Tạo dd phức xanh lam
− CuO ( t˚ )
− Xuất hiện chất rắn màu đỏ ,
không tan ( Cu )
− Cu(OH)2
− Tạo dd xanh lam
− dd AgNO3 / NH3 ( t˚ )
− Xảy ra pư tráng gương tạo
kết tủa trắng (Ag)
− Tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O)
Etilen glicol ; glixerol
Glucozơ ( C6H12O6 )
− Xảy ra pư tráng gương tạo
kết tủa trắng (Ag)
− Tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O)
− dd Br2 mất màu
− Cu(OH)2 ( t˚ )
− Lên men
− dd Br2
− Tạo khí không màu làm dd
Ca(OH)2 vẩn đục
− Mất màu
Fructozơ ( C6H12O6 )
− Cu(OH)2
− dd AgNO3 / NH3 ( t˚ )
− Cu(OH)2 ( t˚ )
Saccarozơ (C12H22O11)
− Cu(OH)2
− Tạo dd xanh lam
− Xảy ra pư tráng gương tạo
kết tủa trắng (Ag)
− Tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O)
− Tạo dd xanh lam
− Cu(OH)2
− Tạo dd xanh lam
Cấu tạo 1 Glu + 1 Fruc
Mantozơ ( C12H22O11)
Cấu tạo 2 Glucozơ
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → NH4CO3 +2Ag
+ NH4NO3
HCOOH + 2Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + Cu2O ↓+4 H2O
HCOOH + Br2 → CO2 + 2 HBr
R−O−CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2 NH4NO3 +2Ag↓
+ R−O−COONH4
R−O−CHO + 2Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + Cu2O ↓
+ 3 H2O + ROH
2 C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → C4H10O4Cu + 2 H2O
2 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C6H12O6Cu + 2 H2O
C2H4(OH)2 + 2 CuO → ( CHO )2 + 2 Cu + 2 H2O
C3H5(OH)3 + 3 CuO → CHOCOCHO + 3 Cu + 3 H2O
C6H12O6 + Cu(OH)2 → ( C6H11O6 )2Cu + 2 H2O
C6H12O6 + 2 AgNO3 + 3 NH3→ C5H11O5COONH4 + 2 Ag
+ 2 NH4NO3
C6H12O6 + 2 Cu(OH)2 + NaOH → C5H11O5COONa
+ Cu2O
↓+3H2O
C6H12O6
Lên men
2 C2H5OH + 2 CO2 ↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
(C5H11O5)CHO + H2O + Br2 → C5H11O5COOH + HBr
C6H12O6 + Cu(OH)2 → ( C6H11O6 )2Cu + 2 H2O
Do có sự chuyển hóa giữa Fructozơ trong môi trường OH−
nên F có + dd AgNO3 / NH3 ( t˚ ) và có + Cu(OH)2 ( t˚ )
2 C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2 H2O
2 C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2 H2O
2
− dd AgNO3 / NH3 ( t˚ )
− Cu(OH)2 ( t˚ )
− dd Br2
− Thủy phân trong
m/trường H+
Tinh bột ( C6H10O5)n
Benzen ( C6H6 )
Toluen (C6H5CH3) và
ankyl benzen
Stiren − vinyl benzen
(C6H5CH=CH2 ) : chất
lỏng không màu
CO ( khí cacbon
mono oxit )
Cl2 ( khí clo ) : màu
vàng lục , mùi xốc ,
rất độc
CO2 ( khí cacbon
đioxxit hay cacbonic)
: không màu không
mùi
H2S ( hidro sunfua ) :
không màu , mùi
trứng thối , rất độc
H2 (hidro) : không
màu , không mùi , không
vị
NH3 ( amoniac ) :
dd I2
Cl2 (as)
− Xảy ra pư tráng gương tạo
kết tủa trắng (Ag)
C12H22O11 → 2 Ag ↓
− Tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O)
− Mất màu
− Tạo dd không màu . Lấy dd
không màu + dd AgNO3 / NH3
( t˚ ) → 4 Ag
Dd chuyển xanh
Xuất hiện khói trắng (C6H6Cl6 )
C12H22O11 + H2O t˚; H+
C6H12O6
C6H6 + 3 Cl2
Ánh sáng
C6H5CH3 + 2 KMnO4
Mất màu
dd KMnO4
Mất màu
CuO nung nóng
CuO ( đen ) → Cu ( đỏ )
CuO + CO
dd KI và hồ tinh bột
Hồ tinh bột hóa xanh ( do sản
phẩm tạo I2 , I2 đã hóa xanh hồ
tinh bột )
Cl2 + 2 KI
dd Ca(OH)2 ( dư ) hoặc
Ba(OH)2 (dư)
Xuất hiện vẩn đục trắng
dd Pb(NO3)2
Tạo kết tủa đen
− CuO
nung nóng
− Quỳ
tím ẩm
4 Ag
AgNO3 /NH3
dd KMnO4 ( t˚ )
− Đốt
2 C6H12O6 ( 2 glucoozo)
t˚
C6H6Cl6
C6H5COOK + 2 MnO2
+ KOH +H2O
3 C6H5CH=CH2 + 2 KMnO4 + 4 H2O → 3 C6H5C2H3(OH)2
+ 2 MnO2 + 2 KOH
Cu + CO2
2 KCl + I2
CO2 + Ca(OH)2
H2S + Pb(NO3)2
1
Ngọn lửa cháy màu xanh và có
H2 +
O2
hơi nước ngưng tụ
2
CuO ( đen ) → Cu ( đỏ )
CuO + H2
Quỳ tím hóa xanh
CaCO3 ↓ + H2O
( Dạng vẩn đục )
PbS ↓ + 2 HNO3
( đen )
H2O ( ngưng tụ )
Cu + H2O
3
mùi khai
NO ( nito oxit ) :
không màu
N2 ( nito )
− dd
AlCl3
Không khí ( môi trường có
O2)
Que đóm đang cháy
− Quỳ tím ẩm
SO2( lưu huỳnh
− dd Ca(OH)2 ( dư ) hoặc
ddioxxit / sunfurơ ) : Ba(OH)2 (dư)
không màu mùi hắc − dd Br2 (nước brom : màu
da cam )
MCln ( muối clorua )
chứa ion Ag +
2+
− Dd chứa ion Pb
− Dd
+
MCO3 ( muối
− Dd chứa H
cacbonat của kim loại − Dd chứa ion Ba2 +
+
kiềm)
− Dd chứa ion Ag
M2(SO4)n
( muối sunfat )
M2(SO3)n
( muối sunfit )
M3PO4 ( muối phot
phat của Na, K , NH4 )
M2Sn ( muối sunfua )
Dd chứa Fe2+
Dd chứa ion Ba2 +
chứa H +
2+
− Dd chứa ion Ba
− Dd
Dd chứa ion Ag +
chứa H +
2+
− Dd chứa ion Pb
− Dd
Dd chứa OH −
Tạo kết tủa keo trắng
Khí chuyển thành màu nâu
Que dóm tắt
Quỳ ẩm hóa đỏ
Tạo kết tủa trắng
Nước brom mất màu
AlCl3 + NH3 + H2O
Al(OH)3 ↓ + NH4Cl
( keo trắng )
2 NO + O2
2 NO2 ↑ ( màu nâu )
SO2 + H2O
H2SO3
SO2 + Ba(OH)2
BaSO3 ↓ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O
2 HBr + H2SO4
Mất màu dd thuốc tím
5 SO2 + 2 KMnO4 + 2H2O
Tạo kết tủa trắng ( AgCl /
PbCl2 )
Tạo khí không màu làm vẩn
đục nước vôi trong
NaCl + AgNO3 AgCl ↓ + NaNO3
MgCl2 + Pb(NO3)2 PbCl2 ↓ + Mg(NO3)2
2HCl + CaCO3
CaCl2 + H2O + CO2 ↑
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓ + H2O
Na2CO3 + BaCl2 2 NaCl + BaCO3 ↓
Na2CO3 + 2 AgNO3 2 NaNO3 + Ag2CO3 ↓
Tạo kết tủa trắng
K2SO4 + 2 HBr +2 H2SO4
Tạo kết tủa trắng
CuSO4 + BaNO3
Tạo khí không màu
CaSO3
Tạo kết tủa trắng
Na2SO3
Tạo kết tủa vàng
(NH4)3PO4 + AgNO3
Tạo khí mùi trứng thối
BaS + 2 HCl
Tạo kết tủa đen
Na2S + Pb(NO3)2
Tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu
ngoài không khí
FeSO4 + 2 NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 ↓( trắng xanh )
4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 4 Fe(OH)3 ↓ (nâu)
+ 2HCl
CuNO3 + BaSO4 ↓
CaCl2 + H2O + SO2↑
+ Ba(OH)2
2 NaOH + BaSO3 ↓
NH4NO3 + Ag3PO4 ↓
BaCl2 + H2S ↑
2 NaNO3 + PbS ↓
4
Dd chứa Fe3+
Dd chứa OH −
Tạo kết tủa nâu đỏ
Dd chứa Al3+
Dd chứa OH − dư
Tạo kết tủa keo trắng sau tan
trong kiềm dư
Dd chứa Zn2+
Dd chứa OH − dư
Tạo kết tủa trắng sau tan trong
kiềm dư
Al ; Zn
Dd chứa OH −
Kim loại tan , có khí không
màu thoát ra
FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 ↓ + 3 NaCl
AlCl3 + NaOH Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O
natrialuminat
Zn(NO3)2 + NaOH Zn(OH)2 ↓ + NaNO3
Zn(OH)2 + 2 NaOH Na2ZnO2 + 2 H2O
Natri zincat
3
Al + NaOH + H2O
NaAlO2 + H2 ↑
2
Zn + 2 NaOH Na2ZnO2 + H2 ↑
5
• SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI :
+) Khác chức : hiđrocacbon < dẫn xuất halogen < ete < andehit < xeton < este < ancol < axit < muối
+) Cùng chức :
Mạch C tăng nhiệt độ sôi tăng
Nếu là đồng phân của nhau : mạch C càng phân nhánh , nhánh càng gần nhóm chức nhiệt độ sôi càng nhỏ
• SO SÁNH ĐỘ TAN :
+) Khác chức : hiđrocacbon < dẫn xuất halogen < ete < andehit < xeton < este < ancol < axit < muối
+) Cùng chức :
Mạch C tăng độ tan giảm
Nếu là đồng phân của nhau : mạch C càng phân nhánh , nhánh càng gần nhóm chức độ tan càng lớn
• SO SÁNH TÍNH AXIT :
+) Khác chức : ancol < H2O < phenol < H2CO3 < axit no < axit không no < HCOOH < axit đa chức < H+
+) Cùng chức :
Mạch C tăng tính axit giảm
Nếu là đồng phân của nhau : mạch C càng phân nhánh , nhánh càng gần nhóm chức tính axit càng yếu
Nếu trong gốc hiđrocacbon có nguyên tử halogen , halogen có độ âm điện càng lớn , số lượng càng
nhiều , càng gần nhóm chức tính axit càng mạnh
• SO SÁNH TÍNH BAZƠ :
+) Khác chức : amin thơm < NH3 < amin no < OH− < muối ancolat ( VD : C2H5ONa )
+) Cùng chức :
Mạch C tăng tính bazơ tăng
Đồng phân cùng bậc : mạch C càng phân nhánh , nhánh càng gần nhóm chức tính bazơ càng mạnh
Đồng phân khác bậc : bậc 1 < bậc 2 > bậc 3
• Lưu ý : + Chất có tính bazơ (axit ) càng mạnh thì muối tương ứng của nó sẽ có tính axit ( bazo) càng yếu và ngược lại
+ Trong dd phản ứng trao đổi xảy ra theo qui tắc α :”axit mạnh + bazo mạnh tạo axit yếu hơn và bazo yếu hơn”
6