Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

PT HPT THI VAO 10 2017 2018 lê minh cường phạm quốc sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.64 KB, 29 trang )

Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

1

by Mr. Cuo

ng

T A

oM

by Mr. Cuo

ng

T A

oM

The ART of MATHEMATICS
TUYỂN TẬP PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG
TRÌNH - TUYỂN SINH LỚP 10, năm 2017-2018
Biên soạn: Lê Minh Cường và Phạm Quốc Sang

§Phương trình vô tỷ


Bài 1. Giải phương trình 2( x2 − 3x + 2) = 3 x3 + 8.
Trích từ đề thi vào 10, Sở giáo dục Vĩnh Long, 2017.
Lời giải. Điều kiện: x √


≥ −2.
Ta có: 2( x2 − 3x + 2) = 3 x3 + 8
⇔ 2( x2 − 3x + 2) = 3 ( x + 2)( x2 − 2x + 4)
⇔ −2( x + 2) + 2( x2 − 2x + 4) − 3 ( x + 2)( x2 − 2x + 4) = 0 . (1)
Vì x2 − 2x + 4 > 0 nên chia hai vế phương trình trình (1) cho x2 − 2x + 4 ta được

−2
Đặt t =

x2

x+2
− 2x + 4

−3

x2

x+2
+2 = 0
− 2x + 4

x+2
≥ 0 ta có −2t2 − 3t + 2 = 0 ⇔
2
x − 2x + 4

t = −2
1
do t ≥ 0 ⇒ t =

1
2
t=
2

x+2
1
= ⇔ x2 − 2x + 4 = 4( x + 2)
2 √
− 2x + 4
x
=
3
+
√13 (n) .
⇔ x2 − 6x − 4 = 0 ⇔
x = 3 − 13 (n) .

Bài 2. Giải phương trình x2 − x3 + x = 6x − 1.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Tiền Giang, 2017.

Với t =

1

2

x2




Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ 3 + 2 2 hoặc 0 ≤ x ≤ 3 − 2 2.
x2 − x3 + x = 6x − 1 ⇔ x2 + 1 − x ( x2 + 1) − 6x = 0


Đặt a = x, b = x2 + 1 (a ≥ 0, b ≥ 1). Khi đó phương trình trở thành:
b2 − ab − 6a2 = 0 ⇔ (b − 3a)(b + 2a) = 0 ⇔
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

b = 3a (TM)
.
b = −2a (Loại)


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang





2





77
− 9x + 1 = 0 ⇔ x =
(nhận).
2

oM

T A
9 ± 77
Kết luận: tập nghiệm của phương trình là
.
2

Bài 3. Giải phương trình 5x − x2 + 2x2 − 10x + 6 = 0.
Trích từ đề thi vào 10, SoGiaoDucHaNoi-ChuyenTin, 2017.
Với b = 3a ⇔

x2

x2 + 1 = 3 x ⇔

by Mr. Cuo

ng

Lời giải. Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 5. Phương trình đã cho tương đương:
x (5 − x ) + 2x ( x − 5) + 6 = 0 ⇔

x (5 − x − 2x (5 − x ) + 6 = 0 ⇔ 2x (5 − x ) −

x (5 − x ) − 6 = 0

x (5 − x ) ≥ 0. Khi đó ta có phương trình:

Đặt t =



2

2t − t − 6 = 0 ⇔ (t − 2)(2t + 3) = 0 ⇔ 

Khi t = 2 ⇔

t=2
3
t = − (loại)
2

x = 1 (thỏa)
.
x = 4 (thỏa)

x (5 − x ) = 2 ⇔ x2 − 5x + 4 = 0 ⇔

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {1; 4}
1
3

− 2 = 0.
x4 x2
Trích từ đề thi vào 10 chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum 2017.

Bài 4. Giải phương trình: x4 + 3x2 −

1

= t ( ĐK: t ≥ 2).
x2
t = −1 (loại)
Phương trình trở thành t2 − 3t − 4 = 0 ⇔
t = 4 (nhận)
Lời giải. ĐKXĐ: x = 0. Đặt x2 +

1
Với t = 4 có x2 + 2 = 4 ⇔ x4 − 4x2 + 1 = 0 ⇔
x

2





x = ±



x2 = 2 − 3
x=±
x = 2+

3

2+




3

√ (TM).
2− 3


Bài 5. Giải phương trình ( x − 1) ( x + 2) + 2 x2 + x + 1 = 0.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi, 2017.
Lời giải. Do x2 + x + 1 =

( x − 1) ( x + 2) + 2


x+

1
2

2

+

3
> 0. Ta có:
4

x2 + x + 1 = 0 ⇔ x2 + x + 1 + 2

x2 + x + 1 − 3 = 0.


(1)

t=1
t = −3
2
Ta chỉ nhận t = 1 hay x + x + 1 = 1. Giải phương trình này ta được các nghiệm x = −1, x = 0.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 0 và x = −1.

Bài 6. Giải phương trình x3 − x2 − x x − 1 − 2 = 0.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh, 2017.
Đặt t =

x2 + x + 1, t > 0. Thay vào (1), ta được: t2 + 2t − 3 = 0 ⇔

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

3


2 ( x − 1) − x x − 1 − 2 = 0.
Lời giải.
ĐK:
x

1.
Biến

đổi
về
phương
trình
x

Đặt t = x x − 1(t ≥ 0) ⇒ t2 = x2 ( x − 1). Phương trình đã cho trở thành:
T A
t2 − t − 2 = 0 ⇔

by Mr. Cuo

ng

oM

t = −1
t=2

Kết hợp với điều
√ kiện, ta được 3t = 2.2
Với t = 2 ⇒ x x − 1 = 2 ⇔ x − x = 4 ⇔ ( x − 2)( x2 + x + 2) = 0 ⇔ x = 2

3√ 4
Bài 7. Giải phương trình: x2 − 3x + 1 = −
x + x2 + 1.
3
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh, 2017.
Lời giải. Ta có:



− 3
x − 3x + 1 =
3
2

−1
x4 + x2 + 1 ⇔ ( x2 − x + 1) − 2x = √
3

( x2 − x + 1)( x2 + x + 1)

Đặt a = x2 − x + 1, b = x2 + x + 1. Khi đó phương trình trở thành:

−1 √
ab
2a − b = √
ab ⇒ (2a − b)2 =
⇔ 12a2 − 13ab + 3b2 = 0
3
3
4a = 3b
⇔ (4a − 3b)(3a − b) = 0 ⇒
3a = b
Do đó ta có:

Bài 8. Giải phương trình


7+3 5

 x=
2√

x2 − 7x + 1 = 0
⇒
7−3 5
2

x − 2x + 1 = 0
 x=
2
x=1




x+4−



x−1



x2 + 3x − 4 + 1 = 5.

Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lương Văn Tuỵ, Ninh Bình, 2017.
Lời giải.
√ Điều kiện x ≥ 1.


Đặt u = x + 4 > 0 và v = x − 1 ≥ 0. Khi đó phương trình trở thành

(u − v)(uv + 1) = 5
u2 − v2 = 5

(1)
.
(2)

Thay (2) vào (1) với chú ý u > v ta được uv + 1 = u + v hay
√ u = 1 hoặc v = 1. Tuy nhiên từ
2
(2), ta thấy u > 5 > 1 nên v = 1. Thay vào (2) ta được u = 6. Do đó ta có


x+4 = 6
⇔ x = 2.

x−1 = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {2}.

Bài 9. Giải phương trình 3x x2 + x + 1 = 3x2 + x + 1.
Trích từ đề thi vào 10, chuyên Vinh vòng 2, 2017.

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

4



Phương trình đã cho ⇔ 3x x2 + x + 1 = 2x2 + ( x2 + x + 1)
2
Lời giải.
x
x
oM

⇔2
− 3√
+ 1 =T0.A
2
2
x +x+1
x +x + 1
t=1
x
2

Đặt t = √
, phương trình trở thành 2t − 3t + 1 = 0 ⇔
1.
x2 + x + 1
t=
2

2
Với t = 1, ta có x = x + x + 1 (Vô nghiệm).



x≥0
1
+
13
1
⇔x=
Với t = , ta có 2x = x2 + x + 1 ⇔
.
2
2
2
6
4x = x + x + 1


Bài 10. Giải phương trình 2 3 − x + 2 + x = 5.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị, 2017.
by Mr. Cuo

ng


Lời giải. Đặt t = 2 + x, ta được phương trình theo t: t2 − 2t + 1 = 0 ⇒ t = 1.
Đối chiếu điều kiện thấy t = 1 thỏa mãn, do đó t = 1 ⇔ x = −1.
Bài 11. Giải phương trình

( x + 1)4 + 3 = x2 + 2x + 2.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn Vũng Tàu Vòng 1, 2017.


Lời giải. Dễ thấy x2 + 2x + 2 = ( x + 1)2 + 1 > 0 với mọi số thực x. Bình phương hai vế của
phương trình, ta có:

( x + 1)4 + 3 = ( x + 1)2 + 1

2

⇔ ( x + 1)4 + 3 = ( x + 1)4 + 2( x + 1)2 + 1
⇔ 2( x + 1)2 = 2 ⇔ ( x + 1)2 = 1 ⇔

x=0
.
x = −2

Vậy x = 0; x = −2 là nghiệm của phương trình.
Bài 12. Giải phương trình ( x + 1)( x + 2)( x + 3)( x + 4) = 24.
Trích từ đề thi vào Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai, 2017.
Lời giải. Phương trình tương đương với

( x2 + 5x + 4)( x2 + 5x + 6) = 24.
Đặt t = x2 + 5x + 4, ta có phương trình
t(t + 2) = 24 ⇔ t2 + 2t − 24 = 0.
Giải phương trình này ta được các nghiệm t = −6, t = 4.
Với t = 4 ta được x = 0, x = −5. Với t = −6 ta thấy phương trình vô nghiệm.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0, x = −5.




Bài 13. Giải phương trình: 2( x + 1) x + 1 =

x + 1 + 1 − x 2 − 1 − x2 .
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên KHTN Hà Nội, vòng 1, 2017.
Lời giải. ĐKXĐ: −1 ≤ x ≤ 1. Đặt

u=
v=

u2 + v2 = 2
2u3 = (u + v)(2 − uv)






x+1
1−x

. Ta có hệ:

u2 + v2 = 2
2u3 = (u + v)(u2 + v2 − uv)

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

5




Suy ra ⇒ 2u3 = u3 + v3 ⇔ u = v, thay vào được x + 1 = 1 − x ⇔ x = 0(thỏa mãn).

oM
T A
Bài 14. Giải phương trình 4x2 + 5 + 3x + 1 = 13x.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ, Vòng 1, 2017.
by Mr. Cuo

ng

Lời giải. Đặt 2t + 3 =



3x + 1. Ta có hệ

4t2 + 12t + 9 = 3x + 1
4x2 + 5 + 2t + 3 = 13x



4t2 + 12t − 3x + 8 = 0(1)
4x2 − 13x + 2t + 8 = 0(2)

.

Trừ vế với vế của (1) và (2) ta được
4t2 − 4x2 + 10x + 10t = 0

⇔ (t + x )(4t − 4x + 10) = 0

t = −x
⇔
5.
t = x−
2
TH1. t = − x suy ra

− 2x + 3 =



3x + 1

3
⇔ 4x2 − 15x + 8 = 0( x ≤ )
2


15 + 97
(loại)
x =
8√
⇔
.

15 − 97
x=
8

TH2. t = x −

5
suy ra
2

2x − 2 =



3x + 1

⇔ 4x2 − 11x + 3 = 0( x ≥ 1)


11 + 73
x =
8√
⇔

11 − 73
x=
(loại)
8



15 − 97 11 + 73
Vậy x ∈
;

.
8
8

Bài 15. Giải phương trình 6x − x2 + 2x2 − 12x + 15 = 0.
Trích từ đề thi vào chuyên 10, Sở giáo dục Hà Nội, 2017.
2
Lời
√ giải. ĐKXĐ: 6x − x ≥ 20 ⇔ 0 ≤ x ≤ 6.2
Đặt 6x − x2 = t. Ta có 6x − x = 9 − ( x − 3) ≤ 9nên 0 ≤ t ≤ 3.
t = 3 (tmđk)
2

Phương trình đã cho có dạng −2t + t + 15 = 0 ⇔
3
t = − (loại).
2

Với t = 3, ta có 6x − x2 = 3 ⇔ 6x − x2 = 9 ⇔ x2 − 6x + 9 = 0 ⇔ x = 3 (tmđk).
Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

6




Bài 16. Giải phương trình: 3x + 7 x − 4 = 14 x + 4 − 20.
oM
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ
T AAn, 2017.
by Mr. Cuo

ng



Lời giải. Xét phương trình 3x + 7 x − 4 = 14 x + 4 − 20.
Với điều kiện xác định x ≥ 4, phương trình tương đương với:


3x + 20 − 7(2 x + 4 − x − 4) = 0


(2 x + 4)2 − ( x − 4)2


=0
⇔3x + 20 − 7.
2 x+4+ x−4
7

⇔(3x + 20)(1 − √
)=0
2 x+4+ x−4



⇔2 x + 4 + x − 4 = 7 (vì điều kện x ≥ 4 nên 3x + 20 > 0)


⇔2( x + 4 − 3) + ( x − 4 − 1) = 0
2
1
⇔( x − 5) √
+√
=0
x+4+3
x−4+1
⇔ x = 5 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 5.


Bài 17. Giải phương trình x2 + 3x + 7 − 3 x + 3 − 7x + 18 = 0
Lời giải.



x2 + 3x + 7 − 3 x + 3 − √
7x + 18 = 0

2
⇔ x + x − 2 + ( x + 5) − 3 x + 3 + ( x + 4) − 7x + 18 = 0
x2 + x − 2
x2 + x − 2


=0

⇔ x2 + x − 2 +
+
( x + 5) + 3 x + 3 ( x + 4) + 7x + 18
1
1


⇔ x2 + x − 2 1 +
+
( x + 5) + 3 x + 3 ( x + 4) + 7x + 18
x=1
⇔ x2 + x − 2 = 0 ⇔
x = −2
Bài 18. Giải phương trình

Lời giải. Điều kiện

=0

1 − 2x
3x + x2
= 2
.
x
x +1
Trích từ đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hưng Yên, 2017.

1 − 2x
≥0⇔x∈
x


0;

1
.
2

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

7

by Mr. Cuo

ng

1 − 2x
3x + x2
1 − 2x
3x + x2

−1
= 2
−1 = 2
x
x
x +1
x +1

1 − 2x
−1
3x − 1
1 − 3x
3x − 1
x
= 2


= 2
x +1
x +1
1 − 2x
1 − 2x
+1
+1
x
x
x




⇔ (1 − 3x ) 


1
⇔ x = . Vì
3


1 − 2x
+1
x
1

x

1 − 2x
+1
x

oM


1 
=0
+
1 + x2 


1
x

T A

+

1
> 0, ∀ x ∈
1 + x2


0;

1
2





Bài 19. Giải phương trình: x 2x + 3 + 3( x + 5 + 1) = 3x + 2x2 + 13x + 15 + 2x + 3.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, 2017.


 2x + 3 ≥ 0
Lời giải. Điều kiện: x + 5 ≥ 0


 2
2x + 13x + 15 ≥ 0
Phương trình đã cho tương đương với

2x + 3 ≥ 0
3
⇔x≥− .
2
x+5 ≥ 0





2x + 3 ( x − 1) + 3 x + 5 + 3 − 3x − (2x + 3) ( x + 5) = 0



⇔ 2x + 3 ( x − 1) − 3 ( x − 1) + x + 5 3 − 2x + 3 = 0



⇔ ( x − 1)
2x + 3 − 3 −
2x + 3 − 3
x+5 = 0



2x + 3 − 3
x+5−x+1 = 0

2x + 3 = 3
.
⇔ √
x+5 = x−1

Với



2x + 3 = 3 ta có x = 3.


x−1 ≥ 0
x≥1
Với x + 5 = x − 1 ⇔

⇔ x = 4.
2
x + 5 = ( x − 1)
x2 − 3x − 4 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3, x = 4.



Bài 20. Giải phương trình
x+5− x+1
x2 + 6x + 5 + 1 = 4.
Trích từ đề Lê Hồng Phong Nam Định vòng 2, 2017.
Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ −1. Nhân hai vế với
x2 + 6x + 5 + 1 =



x+5+



x+1 ⇔






x+5+

x+5−1

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018





x + 1 > 0 ta được:

x+1−1 = 0


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

8

Từ đó ⇔ x = 0 hoặc x = −4 (loại).

by Mr. Cuo

ng

Bài 21. Giải phương trình 4x2 = (3x − 2)




oM
T A
2x + 1 − 1 .
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Hà Tĩnh, 2017.
2

1
Lời giải. Điều kiện x ≥ − . Khi đó ta có
2
4x2 = (3x − 2)


2x + 1 − 1


2

2

2x + 1 − 1

2x + 1 + 1




2
2x + 1 − 1
2x + 1 + 1


2x + 1 = 1
⇔ √
2 2x + 1 = x − 4


2

= (3x − 2)
2



2x + 1 − 1

2

− 3x + 2 = 0


Giải từng phương trình và kết hợp điều kiện ta được nghiệm là x = 0; x = 8 + 2 13.



Bài 22. Giải phương trình: x + 2 7 − x = 2 x − 1 + − x2 + 8x − 7 + 1.
Trích từ đề thi vào 10 Chuyên, Sở giáo dục Bình Phước, 2017.
Lời giải. Điều kiện 1 ≤ x ≤ 7.
Ta có:




x + 2 7 − x = 2 x − 1 + − x2 + 8x − 7 + 1


⇔2( 7 − x − x − 1) + ( x − 1) + ( x − 1)(7 − x ) = 0





⇔2( 7 − x − x − 1) + x − 1( x − 1 − 7 − x ) = 0



⇔( 7 − x − x − 1)(2 − x − 1) = 0

x−1 = 2
x=5
⇔ √

(thỏa mãn điều kiện).

x=4
x−1 = 7−x
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 4, x = 5.
Bài 23. Giải phương trình:



2 ( x − 1)
x2 + 2x − x − 1 + √

= 0.
x2 + 2x

x < −2
. Khi đó:
x>0
2 ( x − 1)
x2 + 2x − x − 1 + √
= 0 ⇔ x2 + 2x − ( x + 1)
2
x + 2x
Lời giải. Điều kiện:

⇔ x2 + 2x − ( x − 1)



x2 + 2x
x2

x2 + 2x − 2

x2 + 2x + 2 ( x − 1) = 0

x2 + 2x − x + 1 − 2

+ 2x − 2

x2


x2 + 2x + 2 ( x − 1) = 0

x2 + 2x − x + 1 = 0

+ 2x − x + 1 = 0 ⇔

x2 + 2x = 2
x2 + 2x = x − 1

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

.


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang








x2 + 2x = 2 ⇔ x2 + 2x − 4 = 0 ⇔

9
x = −1 −




5
√ (TMĐK).
x = −1 + 5

x2 + 2x = x − 1 ( x ≥ 1) ⇔ x2 + 2x = x2 − 2x + 1 ⇔ x =

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = −1 −



Bài 24. Giải phương trình:

3x + 4 −



3x + 2



5; −1 +

1+





by Mr. Cuo


ng

oM

T A

1
(Loại).
4

5 .

9x2 + 18x + 8 = 2.

Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Đắk Lắk, 2017.
2
Lời giải. Điều kiện: x ≥ − . Khi đó:
3


3x + 4 − 3x + 2 1 + 9x2 + 18x + 8 = 2




3x + 4 − 3x + 2 1 + 9x2 + 18x + 8 =
3x + 4 − 3x + 2




3x + 4 − 3x + 2 = 0

.


1 + 9x2 + 18x + 8 = 3x + 4 + 3x + 2







3x + 4 +



3x + 2

2

= 0 ⇒ Phương trình vô nghiệm.
3x + 4 + 3x + 2



• 1 + 9x2 + 18x + 8 = 3x + 4 + 3x + 2


⇔ 1 + (3x + 4) (3x + 2) − 3x + 4 − 3x + 2 = 0



x = −1 (loại)


3x + 4 = 1


⇔ 1 − 3x + 4 1 − 3x + 2 = 0 ⇔ √
.
1
x=−
3x + 2 = 1
3
1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = − .
3


Bài 25. Giải phương trình x2 + 4x + 12 = 2x − 4 + x + 1.
Trích từ đề thi vào 10, Sở giáo dục Thái Bình, 2017.


3x + 4 −

3x + 2 = 0 ⇔ √

Lời giải. ĐK: x ≥ −1.



25 − 65
Nhận thấy VP = 2x − 4 + x + 1 > 2 ⇔ x >
> 2 (*).
8
Phương trình đã cho tương đương với


( x − 2)2 + 8( x + 1) = 2( x − 2) +
⇔ ( x − 2)2 + 8



x+1

2



x+1



= 4( x − 2)2 + 4( x − 2) x + 1 +
x+1



2
x+1 = 0
⇔ 3( x − 2)2 + 4( x − 2) x + 1 − 7



⇔ x − 2 − x + 1 3( x − 2) + 7 x + 1 = 0

⇔ x − 2 − x + 1 = 0 do (∗)

⇔ x+1 = x−2
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

2


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

10


5−



13
(loại)
x=

2
2

oM
T A


⇔ x − 5x + 3 = 0 ⇔ 
5 + 13
x=
2

5 + 13
Vậy nghiệm của phương trình là x =
.
2


Bài 26. Giải phương trình 2x + 1 − x − 3 = 2.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Toán Hùng Vương Phú Thọ, 2017.
by Mr. Cuo

ng

Lời
√ giải. Điều
√ kiện: x ≥ 3, ta có:
(1) 2x + 1 = x − 3 + 2

⇔ 2x + 1 = x − 3 + 4 x − 3 + 4

⇔ 4 x−3 = x
x=4
Cả hai nghiệm trên đều thỏa mãn điều
x = 12
kiện. Vậy PT đã cho có hai nghiệm x = 4; x = 12.


⇔ 16( x − 3) = x2 ⇔ x2 − 16x + 48 = 0 ⇔

Bài 27. Giải phương trình 3

Lời giải. 3

⇔3



x2 −

1
+
4


1



 x ≥ −2


1 2


x+
3

2

1


x≥−


2

1 .

x=−



2




x=± 2

1
+
4

1
1
= (2x3 + x2 + 2x + 1).

4
2
Trích từ đề tuyển sinh lớp 10, chuyên Đồng Tháp, 2017.

x2 + x +

1
1
= (2x3 + x2 + 2x + 1)
4
2

2
 2x + 1 ≥ 0
1
1 2
x+
= ( x + 1)(2x + 1) ⇔
 3 x2 − 1 + x + 1 = 1 ( x2 + 1)(2x + 1)
2
2
4
2
2

1


x ≥ −
2


1

1

( x 2 + 1 − 3) = 0
 x+
= ( x 2 + 1) x +
2
2

x2 −

1
+
4

x2 −

x2 + x +


1
Vậy phương trình có hai nghiệm x = − ; x = 2.
2
Bài 28. Giải phương trình

2
2
( x2 + 2x ) + 4 ( x + 1)2 − x2 + ( x + 1)2 + ( x2 + x ) = 2007.

Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Sư phạm Hà Nội vòng 2, 2017.

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

11

Lời giải. ĐKXĐ: ∀ x ∈ R

( x2

by Mr. Cuo

ng

2

2

+ 2x ) + 4 ( x + 1) −

x2

+ ( x + 1)



2

(( x + 1)2 − 1) + 4 ( x + 1)2 −



2
( x2 + 2x + 2) −

2

+ ( x2

T A

2

oM

+ x ) = 2007
2

1 + 2( x2 + x ) + ( x2 + x ) = 2007

2
( x2 + x + 1) = 2007

⇔ x2 + 2x + 2 − x2 − x − 1 = 2007
⇔ x = 2006.

Bài 29. Giải phương trình: x2 − 6x + 5
x − 2 − x + 4 = 0.

Trích từ đề thi vào 10, Trường THPT Năng Khiếu V1, 2017.
Lời giải. Điều kiện xác định x ≥ 2
x = 1 (loại)
x2 − 6x + 5 ⇔
x = 5 (nhận)



x−2−x+4 = 0 ⇔

x≥4

⇔x=6
x − 2 = x2 − 8x + 16
Kết luận, tập nghiệm của phương trình là S = {5; 6}



Bài 30. Giải phương trình x + 1 − x − 7 = 12 − x.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Trần Phú, Hải Phòng năm 2017.
Lời giải. Điều kiện của phương trình là 7 ≤ x ≤ 12. Với điều kiện đó, phương trình tương
đương



x + 1 = 12 − x + x − 7


⇔ x + 1 = 12 − x + 2 12 − x x − 7 + x − 7



⇔ x − 4 = 2 12 − x x − 7

⇔ x2 − 8x + 16 = −4x2 + 76x − 336
⇔5x2 − 84x + 352 = 0

44
x=


5
x=8
Thử lại, ta được tập nghiệm của phương trình là S =

44
;8 .
5


Bài 31. Giải phương trình ( x + 1)3 = ( x4 + 3x3 ) x + 3.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng, 2017.
Lời giải. Điều kiện x ≥ −3.



3
Ta có ( x + 1)3 = ( x4 + 3x3 ) x + 3 ⇔ ( x + 1)3 = x x + 3 ⇔ x + 1 = x x + 3.
Bình phương hai vế suy ra: x2 + 2x + 1 = x2 ( x + 3) ⇔ x3 + 2x2 − 2x − 1 = 0

x=1


2
Ta có (∗) ⇔ ( x − 1)( x + 3x + 1) = 0 ⇔ 
−3 ± 5 .
x=
2
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

(*)


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

12

−3 −
Thử lại ta chọn được hai nghiệm x1 = 1, x2 =
2



5

.

by Mr. Cuo

ng

T A


§Hệ phương trình

3

2

 4x = y +
y
Bài 32. Giải hệ phương trình
.

3

2
 4y = x +
x
Lời giải. ĐKXĐ: x, y = 0.
Hệ phương trình đã cho tương đương

4x2 y = y2 + 3 (1)
4y2 x = x2 + 3 (2)

.

Trừ hai phương trình cho nhau ta có:
4x2 y − 4y2 x = y2 − x2 ⇔ 4xy( x − y) + ( x − y)( x + y) = 0
⇔ ( x − y)( x + y + 4xy) = 0




x=y
x + y + 4xy = 0

TH1: x = y. Thay vào phương trình (1) ta có
4x3 = x2 + 3 ⇔ 4x3 − x2 − 3 = 0 ⇔ ( x − 1)(4x2 + 3x + 3) = 0
3 2 39

+ 3x + 3 = 2x +
+
> 0 nên ta có x = 1.
4
16
Hệ có nghiệm ( x, y) = (1, 1).
TH2: x + y + 4xy = 0 ⇒ 4xy = − x − y. Thay vào phương trình (1) ta có
4x2

x (− x − y) = y2 + 3 ⇔ x2 + xy + y2 + 3 = 0 (vô nghiệm)
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x, y) = (1, 1).
Bài 33. Giải hệ phương trình:

x2 + y2 − xy = 1
x + x2 y = 2y3 .

Lời giải. Hệ đã cho tương đương với:
x2 + y2 − xy = 1

(1)

x.1 + x2 y = 2y3 .


(2)

Từ (1) và (2) suy ra:
x ( x2 + y2 − xy) + x2 y = 2y3 ⇔ x3 − 2y3 + xy2 = 0.
Với y = 0 ⇒ x = 0 : không thỏa mãn hệ.
x 3
x
3
Với y = 0, chia cả hai vế cho y ta được
− 2 + = 0.
y
y
x
3
2
Đặt t = ta có: t + t − 2 = 0 ⇔ (t − 1)(t + t + 2) = 0 ⇔ t = 1 ⇒ x = y.
y
x=y
x=y
Do đó ta có:

⇔ x = y = ±1.
x2 + y2 − xy = 1
x2 = 1
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

oM



Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

Bài 34. Giải hệ phương trình:

13



x y+y x = 6

by Mr. Cuo

ng

T A

x2 y + xy2 = 20

Lời giải. ĐKXĐ: x ≥ 0; y ≥ 0.
√ √

xy( x + y) = 6
Hệ đã cho tương đương
xy( x + y) = 20.

xy = u
Đặt √
ĐK: u, v > 0.

x+ y = v


6



v=

6


uv = 6
u
v=
Hệ trở thành


u ⇔

 3
u2 (v2 − 2u) = 20
2 36


u

2u
=
20
u =8


u2
 √

x=4
x=2
(TM)

 √

y=1

 y=1
xy = 2
Hay √
⇔
⇔

 √

x+ y =3
x
=
1

 x=1
(TM).

y=4
y=2
Bài 35. Giải hệ phương trình


Lời giải. Đặt

oM

v=3
(TM)
u=2

x + y + 2xy = 2
x 3 + y3 = 8

S = x+y
P = x.y

Điều kiện S2 ≥ 4P.


2−S

 P=
S + 2P = 2
2
Hệ phương trình đã cho trở thành

6 − 3S
S S2 − 3P = 8

2
 S S −

=8
2
⇒ 2S3 + 3S2 − 6S − 16 = 0 ⇔ (S − 2) 2S2 + 7S + 8 = 0 ⇔ S = 2 ⇒ P = 0.
Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình:X 2 − 2X = 0 ⇔ X = 0, X = 2.
x=0
x=2
Kết luận:
. hoặc
y=2
y=0
Bài 36. Giải hệ phương trình

x3 + xy2 − 10y = 0
x2 + 6y2 = 10

.

Lời giải. Dễ thấy x = 0 và y = 0. Khi đó, hệ phương trình đã cho tương đương

x 3 x
10



+ = 2
 y
y
y
2


10
x



+6 = 2
y
y
x 3
x 2 x
x

+ − 6 = 0 hay = 2. Thay vào phương
y
y
y
y
2
trình thứ hai của hệ ta được y = 1 hay y = ±1. Từ đó x = ±2.
Vậy các nghiệm của hệ phương trình đã cho là (2; 1) và (−2; −1).
Trừ hai phương trình theo vế ta được

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

14

x2 + 2y = xy + 4


( x, y ∈ R) .T A
oM
x 2 − x + 3 − x 6 − x = ( y − 3) y − 3
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Bắc Ninh, 2017.
by Mr. Cuo

ng

Bài 37. Giải hệ phương trình

Lời giải. Điều kiện x ≤ 6; y ≥ 3. Phương trình thứ nhất của hệ tương đương với

( x − 2)( x + 2 − y) = 0 ⇔

x=2
y = x+2

• Với x = 2, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được 1 =

(y − 3)3 ⇔ y = 4.

• Với y = x + 2, thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được


x 2 − x + 3 = ( x − 1) x − 1 + x 6 − x
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho các số thực dương ta có






( x − 1)2 + ( x − 1) x 2 + 6 − x
( x − 1) x − 1 + x 6 − x ≤
+
= x2 − x + 3
2
2

x−1 = x−1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
⇔ x = 2 ⇒ y = 4 (thỏa mãn điều

x = 6−x
kiện).
Vậy hệ có nghiệm ( x; y) = (2; 4)
Chú ý: Có thể trình bày lời giải phương trình trên bằng cách phân tích thành tổng của các bình phương.
Bài 38. Giải hệ phương trình

xy + x + y = x2 − 2y2

.
x 2y − y x − 1 = 2( x − y)
Trích từ đề thi vào 10 chuyên Hùng Vương, Gia Lai, 2017.

Lời giải. Điều kiện x ≥ 1, y ≥ 0. Ta có:
xy + x + y = x2 − 2y2 ⇔ ( x + y)( x − 2y − 1) = 0.

(1)


Do điều kiện x ≥ 1, y ≥ 0 nên x + y > 0, vì vậy (1) ⇔ x = 2y + 1. Do đó
x


2y − y x − 1 = 2( x − y) ⇔ (y + 1)(

2y − 2) = 0 ⇔

y = −1
y = 2.

Kết hợp với điều kiện x ≥ 1, y ≥ 0, ta được nghiệm của hệ phương trình là ( x; y)=(5; 2).
Bài 39. Giải hệ phương trình

x2 − 2xy = 2y − x
x2 + 2x = 9 − y

.

Lời giải. Từ phương trình thứ nhất của hệ ta có
x2 + x − 2xy − 2y = 0 ⇔ ( x + 1)( x − 2y) = 0 ⇔
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

x = −1
x = 2y


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

15


Xét x = −1 thay vào phương trình còn lại ta thu được y = 10.
Xét x = 2y thay vào phương trình còn lại ta thu được 4y2 + 5y − 9 = 0 ⇔
9 9
Vậy hệ đã cho có 3 nghiệm ( x; y) là (−1; 10), (2; 1), − ; − .
2 4

2

 x2 + y2 − 4xy
− 1 = 4(4 + xy)
x

y
Bài 40. Giải hệ phương trình
.


2
2
x − y + 3 2y − y + 1 = 2y − x + 3

by Mr. Cuo

ng

y=1⇒
x=2 oM
T A
9

9 .
y=− ⇒x=−
4
2

Lời giải. ĐK: x − y > 0 (**).
Xét phương trình
2
−1
x−y

= 4(4 + xy)

⇔ x2 − 2xy + y2 + 2xy −

8xy
− 16 = 0
x−y

x2 + y2 − 4xy

⇔ ( x − y) ( x − y)2 − 16 + 2xy( x − y − 4) = 0
⇔ ( x − y − 4) x 2 + y2 + 4( x − y ) = 0
⇔ x = y + 4 do (∗∗).
Thay x = y + 4 vào phương trình sau ta được
2y2 − y + 1 − 3


⇔


2y2 − y + 1 − 4 = 0

2y2 − y + 1 = −1 (loại)

2y2 − y + 1 = 4

5
3

x
=
y
=

2
2
2
⇔ 2y − y − 15 = 0 ⇔ 
y=3⇒x=7
Vậy hệ phương trình có hai cặp nghiệm
Bài 41. Giải hệ phương trình

3 5
;−
2 2

x3 + y3 + 1 = 3xy
x2 + 2xy + 2y2 = 5

và (7; 3).

.

Lời giải. Ta có:
x3 + y3 + 1 = 3xy ⇔ ( x + y + 1) ( x − y)2 + ( x − 1)2 + (y − 1)2 = 0 ⇔

x+y+1 = 0
x=y=1

• Rõ ràng x = y = 1 là một nghiệm của hệ.
• Với x + y + 1 = 0 ta có y = − x − 1 thay vào phương trình còn lại ta được x2 + 2x − 3 = 0.
Giải ra ta được x = 1 và x = −3.
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

16

Vậy hệ có 3 nghiệm (1; 1), (1; −2), (−3, 2).

x
x + 2y − 3 = 0
Bài 42. Giải hệ phương trình:
2
x − 6xy − y2 = 6

by Mr. Cuo

ng


T A

oM

x
Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ 0 và y ≥ − .
2



x

x + 2y − 3 = 0 ⇔

x=0
x + 2y = 9

• TH1. x = 0 suy ra −y2 = 6 (loại)
• TH2. x + 2y = 9 ⇒ x = 9 − 2y. Thay vào ta có:

(9 − 2y)2 − 6 (9 − 2y) y − y2 = 6
⇒ 15y2 − 90y + 75 = 0


y = 5 ⇒ x = −1 (loại)
y = 1 ⇒ x = 7(nhận)

Vậy tập nghiệm của hệ là: ( x; y) = (7; 1)
Bài 43. Giải hệ phương trình sau:


x2 + y2 − xy + 4y + 1 = 0

.
y(7 − x2 − y2 + 2xy) = 2( x2 + 1)
Trích từ đề thi vào 10 chuyên Thái Nguyên, 2017.

Lời giải. Ta có:
x2 + y2 − xy + 4y + 1 = 0
y(7 − x2 − y2 + 2xy) = 2( x2 + 1)




(1)

x2 + 1 = −y2 + xy − 4y
y(7 − x2 − y2 + 2xy) = 2(−y2 + xy − 4y)
x2 + 1 = −y2 + xy − 4y
y[15 − ( x − y)2 − 2( x − y)] = 0.

Do y = 0 không thỏa mãn hệ đã cho nên từ (2), ta có:
x2 + 1 = −y2 + xy − 4y
15 − ( x − y)2 − 2( x − y) = 0

 x − y = −5
x−y = 3

 2
x + 1 = −y2 + xy − 4y


x − y = −5

 x2 + 1 = −y2 + xy − 4y
⇔

 x−y = 3
x2 + 1 = −y2 + xy − 4y.
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

(2)


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

17

Ta có:

by Mr. Cuo

ng

x − y = −5
x + 1 = −y2 + xy − 4y



T A




x = y−5
(y − 5)2 + 1 = −y2 + (y − 5)y − 4y

x = y−5
y2 − y + 26 = 0.

oM

(hệ vô nghiệm)

Ta có:
x−y = 3
x2 + 1 = −y2 + xy − 4y

x = y+3
(y + 3)2 + 1 = −y2 + (y + 3)y − 4y








⇔



x = y+3

y2 + 7y + 10 = 0

x=1
y = −2
x = −2
y = −5.

Vậy nghiệm của hệ là (1; −2); (−2; −5).

 x + 2 = 2y + 1
x
y
Bài 44. Giải hệ phương trình
.
√
x−1+ 2−y = 1
Trích từ đề thi vào 10, chuyên Vinh vòng 2, 2017.
Lời giải. Điều kiện: x ≥ 1, y ≤ 2, y = 0. Phương trình đầu tương đương với
x2 y + 2y = 2y2 + x ⇔ ( x − 2y)( xy − 1) = 0 ⇔

x − 2y = 0
.
xy − 1 = 0

Với x = 2y, thay vào phương trình còn lại ta được
2y − 1 +

2−y = 1 ⇔ 2

(2y − 1)(2 − y) = −y (Vô nghiệm).



1
, thay vào phương trình còn lại ta được x − 1 +
x
VT ≥ 1 = VP, do đó x = 1.
Vậy hệ có nghiệm ( x; y) = (1; 1).
Với y =

Bài 45. Giải hệ phương trình

x2 − 4xy + x + 4y = 2
x 2 − y2 = −3

2−

1
= 1. Vì x ≥ 1 nên
x

.

Lời giải. Ta viết phương trình thứ nhất của hệ như sau
x2 + x − 2 − 4xy + 4t = 0 hay ( x − 1)( x + 2) − 4y( x − 1) = 0
Suy ra ( x − 1)( x + 2 − 4y) = 0, dẫn tới x = 1 hoặc x = 4y − 2.
Với x = 1 thay vào phương trình thứ hai ta có y = ±2.
Với x = 4y − 2 thay vào phương trình thứ hai ta được
15y2 − 16y + 7 = 0.
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018



Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

18

Ta thấy phương trình này vô nghiệm.
Vậy nghiệm của hệ là ( x; y) = (1; ±2).




4 x + 1 − xy y2 + 4 = 0
.
Bài 46. Giải hệ phương trình:


 x2 − xy2 + 1 + 3 x − 1 = xy2

Lời giải. Điều kiện

x≥1
x2 − xy2 + 1 ≥ 0

by Mr. Cuo

ng

T A

oM


, kết hợp với phương trình (1), ta có: y > 0.

Từ
√(1), ta có:

4 x + 1 − xy y2 + 4 = 0 ⇔ 4 x + 1 = xy y2 + 4
⇔ 16( x + 1) = x2 y2 (y2 + 4) ⇔ (y4 + 4y2 ) x2 − 16x − 16 = 0.
−4
4
< 0 (loại).
Giải phương trình theo ẩn x ta được x = 2 hoặc x = 2
y
y +4


4
Với x = 2 ⇔ xy2 = 4 thế vào phương trình (2), ta được: x2 − 3 + 3 x − 1 = 4.
y

Điều kiện x ≥ √3, ta có:
x2 − 3 + 3 x − 1 = 4

⇔( x2 − 3 − 1) + 3( x − 1 − 1) = 0
x2 − 4

3( x − 2)
+√
=0
x−1+1

−3+1
x+2
3
⇔( x − 2) √
+√
=0
x−1+1
x2 − 3 + 1
3
x+2
> 0 ⇔ x = 2.
+√
⇔ x − 2 = 0 vì √
x−1+1
x2 − 3 + 1

y2 = 2
⇔ y = 2. Kết hợp với điều kiện trên, hệ phương trình có nghiệm
Với x = 2 ta có
y>0

(2, 2).

⇔√

x2

Bài 47. Giải hệ phương trình

x2 − 2y2 = xy + x + y


x 2y − y x − 1 = 4x − 4y.

Lời giải. Điều kiện x ≥ 1; y ≥ 0.
Phương trình thứ nhất trong hệ tương đương với
x2 − xy − 2y2 − ( x + y) = 0 ⇔ ( x + y)( x − 2y − 1) = 0 ⇔

x = −y
x = 2y + 1

Trường hợp 1: x = −y
Từ điều kiện của bài toán x ≥ 1 ⇒ −y ≥ 1 ⇔ y ≤ −1. Mặt khác y ≥ 0. Do đó hệ vô nghiệm.
Trường hợp 2: x = 2y + 1, thay vào phương trình thứ 2 trong hệ ta được

(2y + 1) 2y − y 2y = 4(2y + 1) − 4y
⇔(y + 1) 2y = 4(y + 1)
⇔ 2y = 4(do y + 1 > 0) ⇔ y = 8
Khi đó hệ có nghiệm ( x; y) = (17; 8).
Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

Bài 48. Giải hệ phương trình

19

x2 + xy − 2y2 = 0 (1)
xy + 3y2 + x = 3


by Mr. Cuo

ng

T A

(2)

oM

Lời giải. Phương trình (1) ⇔ x2 − y2 + y( x − y) = 0 ⇔ ( x − y) ( x + 2y) = 0, ta được
x = y hoặc x = −2y
3
• Với x = y, từ (2) ta có: 4x2 + x − 3 = 0, ta được x1 = −1, x2 = . Khi đó, x1 = y1 =
4
3
−1, x2 = y2 = .
4
• Với x = −2y, từ (2) ta có y2 − 2y − 3 = 0, ta được y1 = −1, y2 = 3 Nếu y = −1 ⇒ x = 2.
Nếu y = 3 ⇒ x = −6.
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x; y) là: (−1; −1);
Bài 49. Giải hệ phương trình

3 3
;
4 4

x2 + y2 + xy = 1
2x6 − 1 = xy(2x2 y2 − 3)


; (2; −1); (−6; ).

.

Lời giải. Ta có
2x6 − 1 = xy(2x2 y2 − 3) ⇔ 2x6 = 2xy x2 y2 − 1 − xy + 1

⇔ 2x6 = ( xy − 1) 2x2 y2 + 2xy − 1
⇔ 2x6 = ( xy − 1) 3x2 y2 − ( xy − 1)2
⇔ 2x6 = (− x2 − y2 ) 3x2 y2 − x2 + y2

2

do x2 + y2 + xy = 1

⇔ 2x6 = x6 + y6
⇔ x 6 = y6 ⇔

x=y
x = −y.


Với x = y ta có 3x2 = 1 nên hệ phương trình có hai nghiệm


3
3
;
3
3







3
3

;−
.
3
3

Với x = −y ta có x2 = 1 nên hệ phương trình có hai nghiệm (1; −1) và (−1; 1).

 x2 + 4y − 13 + ( x − 3) x2 + y − 4 = 0
Bài 50. Giải hệ phương trình:
.
 ( x + y − 3)√y + (y − 1) x + y + 1 = x + 3y − 5


y ≥ 0
Lời giải. Điều kiện: x + y + 1 ≥ 0 .

 2
x +y−4 ≥ 0

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018



Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

20

Phương trình thứ hai của hệ tương đương với

by Mr. Cuo

ng


( x + y − 3)( y − 1) + (y − 1)( x + y + 1 − 2) = 0
( x + y − 3)(y − 1) ( x + y − 3)(y − 1)

+
=0

y+1
x+y+1+2
⇔ ( x + y − 3)(y − 1)



1
x+y+1+2

1
+
y+1


T A

=0⇔

oM

y=1
.
y = 3−x

Với y = 1, thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta được

( x 2 − 9) + ( x − 3)

x2 − 3 = 0,

Hay

( x − 3)( x + 3 +

x−3 = 0

x 2 − 3) = 0 ⇔

x2 − 3 = 0

x+3+

.


Thay y = 3 − x vào phương trình thứ nhất của hệ ta được:
x2 − 4x − 1 + ( x − 3)

x2 − x − 1 = 0,

Hay

( x 2 − x − 1) − (3 − x )

Giải các phương trình này ta được x =
Vậy nghiệm của hệ là (3; 1), (−1; 4),

Bài 51. Giải hệ phương trình

x+y =
2

x2 − x − 1 = 3

x2 − x − 1 − 3x = 0 ⇔
1−



41

5+

x2 − x − 1 = − x




⇒y=
2√
√ 2
1 − 41 5 + 41
;
.
2
2

41

.

và x = −1 ⇒ y = 4.

x + 3y

2

x + y + xy = 3.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên KHTN Hà Nội vòng 2, 2017.

Lời giải. Điều kiện xác định : x + y ≥ 0, x + 3y ≥ 0.
x+y =
2

2


x + 3y

x + y + xy = 3



x2 + y2 + 2xy = x + 3y
2

2

x + y + xy = 3



( x − 3)(y − 1) = 0
x2 + y2 + xy = 3

• Với x = 3, y2 + 3y + 6 = 0 (vô nghiệm).
• Với y = 1, x2 + x − 2 = 0 ⇔ x = 1, x = −2, ta loại nghiệm x = −2 do x + y = −2 + 1 < 0.
Vậy nghiệm của hệ là ( x; y) = (1; 1).

5x + x + 12 − 2y = −2 (1)

Bài 52. Giải hệ phương trình
2x + 6 x + 12 + 3y = −3 (2)
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang, 2017.

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018



Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

21

Lời giải. Điều kiện: x ≥ −12.
Nhân 3 vào hai vế của (1) và nhân 2 vào hai vế của (2) rồi cộng lại, ta được

19x + 15 x + 12 + 12 = 0



by Mr. Cuo

ng

T A

oM

72
.
19
Ta nhận t = 1 ⇒ x = −3 ⇒ y = −5. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (−3; −5).

Đặt t =

x + 12 ≥ 0 ta được phương trình 19t2 + 15t − 216 = 0 ⇔ t = 3, t = −


Bài 53. Giải hệ phương trình

x3 − 3x = y3 + y
x 2 = y2 + 3

(1)
.
(2)


Lời giải. Dễ thấy với y = 0 khi và chỉ khi x2 − 3 = 0 hay x = ± 3. Xét y = 0. Thay
1
x2 − 3 = y2 vào (1) ta được xy = y2 + 1 hay x − y =
(3). Thay (3) vào (2) với chú ý (2)
y
tương đương ( x − y)( x + y) = 3, ta được x = 2y. Kết hợp (3) ta được y = ±1. Do đó x = ±2.


3; 0 , − 3; 0 , (2; 1) và (−2; −1).
Vậy hệ đã cho có bốn nghiệm
Bài 54. Giải hệ phương trình

6x + 4y + 2 = ( x + 1)2
6y + 4x − 2 = (y − 1)2 .

6x + 4y + 2 = ( x + 1)2 (1)
6y + 4x − 2 = (y − 1)2 . (2)
Trừ theo vế phương trình (1) cho phương trình (2), ta được:
Lời giải. Xét hệ phương trình


6x + 4y + 2 − 6y − 4x + 2 = ( x + 1)2 − (y − 1)2

⇔2x − 2y + 4 = ( x + 1)2 − (y − 1)2
⇔2( x − y + 2) = ( x + y)( x − y + 2)
⇔( x − y + 2)( x + y − 2) = 0


y = x+2
y = 2 − x.

• Trường hợp 1: y = x + 2, thay vào (1) ta được:
x2 − 8x − 9 = 0 ⇔

x = −1
x = 9.

Với x = −1 ta được y = 1. Với x = 9 ta được y = 11.
• Trường hợp 2: y = 2 − x, thay vào (1) ta được: x2 = 9 ⇔

x=3
x = −3.

Với x = 3 ta được y = −1. Với x = −3 ta được y = 5.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (−1; 1), (9; 11), (3; −1), (−3; 5).
Bài 55. Giải hệ phương trình:

2x3 + x2 y + 2x2 + xy + 6 = 0
x2 + 3x + y = 1

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


( I ).


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

Lời giải. Ta có ( I ) ⇔

Hệ đã cho trở thành:

• Với

u = −2

v=3

22

( x2 + x )(2x + y) = −6
2

( x + x ) + (2x + y) = 1

u = −2

 v=3
uv = −6
⇔

u+v = 1

 u=3
v = −2

Đặt u = x2 + x; v = 2x + y.

by Mr. Cuo

ng

T A

oM

x 2 + x = −2
. Hệ PT này vô nghiệm.
2x + y = 3






1

13
−1 + 13

2
2
u=3

x +x−3 = 0
x +x =3
x=
x=


• Với

;
.
2
2


v = −2
y = −2x − 2
2x + y = −2
 y = √13 − 1
 y = −√13 − 1


−1 − 13 √
−1 + 13 √
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm
; 13 − 1 ;
; − 13 − 1 .
2
2

2x + 2y = 6

Bài 56. Giải hệ phương trình √
.
2x + 5 + 2y + 9 = 8




Lời giải. Đặt



2x = a ≥ 0;

2y = b ≥ 0 ta có hệ

a + b = 6(1)
a2 + 5 +

b2 + 9 = 8(2)

.

Thay a = 6 − b từ (1) vào (2) ta được

(6 − b )2 + 5 = 8 −

b2 + 9

⇔ (6 − b)2 + 5 = 64 − 16 b2 + 9 + b2 + 9
⇔ 4 b2 + 9 = 8 + 3b

⇔ 7b2 − 48b + 80 = 0

b=4
⇔
20 .
b=
7


( a; b) = (2; 4)
( x; y) = (2; 8)
Suy ra 
22 20 . Vậy 
242 200 .
;
( x; y) =
;
( a; b) =
7 7
49 49
Bài 57. Giải hệ phương trình:

| x − 1| + 2 y + 2 = 5
.
3 y + 2 − | x − 1| = 5
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa, 2017.

| x − 1| + 2 y + 2 = 5
.
3 y + 2 − | x − 1| = 5

Đặt A = | x − 1| ≥ 0; B = y + 2 ≥ 0.
A + 2B = 5
A + 2B
=5
A =1
Ta có:


.
3B − A = 5
− A + 3B = 5
B =2
Lời giải. Giải hệ phương trình:

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

23




x−1 = 1
| x − 1| = 1
| x − 1| = 1
Do đó:



x − 1 = −1

y+2 = 2
y+2
=4

y=2
Vậy ( x; y) = {(2; 2), (0; 2)} là nghiệm của hệ.
Bài 58. Giải hệ phương trình

Lời giải.



 x=2
x=0



y=2

by Mr. Cuo

ng

T. A

oM

x2 + 9y2 + 8xy + 24 = 0

.
x − 3y + xy = 0

x2 + 9y2 + 8xy + 24 = 0

x − 3y + xy = 0

( x − 3y)2 + 14xy + 24 = 0
.
( x − 3y) + xy = 0

a2 + 14b + 24 = 0 (1)
a+b = 0
(2)
(2) ⇒ b = − a. Thay vào phương trình (1) ta được a2 − 14a + 24 = 0 ⇔ a = 2 hoặc a = 12.

Đặt a = x − 3y, b = xy. Hệ phương trình trở thành

• Với a = 2 ⇒ b = −2. Ta có

• Với a = 12 ⇒ b = −12. Ta có

x − 3y = 2

xy = −2

x = 3y + 2
3y2 + 2y + 2 = 0

x − 3y = 12


xy = −12

(Vô nghiệm).

x = 3y + 12
2

y + 4y + 4 = 0



x=6
.
y = −2

Vậy nghiệm của hệ là (6; −2).

2

 x −| x | =|yz|
Bài 59. Giải hệ phương trình: y2 −|y| =| xz|

 2
z −|z| =|yx |


2



 x −| x | =|yz|
| x |(| x | − 1) =|yz|
2
Lời giải.
⇔ |y|(|y| − 1) =| xz|
⇒| xyz| = (| x | − 1)(|y| − 1)(|z| −
y −|y| =| xz|


 2

z −|z| =|yx |
|z|(|z| − 1) =|yx |
1)( xyz = 0)(vô lý).
Lại có ( x, y, z) = (0, 0, 0) là một nghiệm của hệ. Với mọi ( x, y, z) = (0, a, b) hoặc ( x, y, z) =
(0, 0, b) đều không thoả mãn hệ; vai trò của x,y,z như nhau.
Kết luận: hệ có nghiệm duy nhất ( x, y, z) = (0, 0, 0).


2 x + 3y + 2 − 3 y = x + 2
Bài 60. Giải hệ phương trình

x2 − 3x − 4 y + 10 = 0
Lời giải. Điều kiện xác định: x ≥ −2,
√y ≥ 0 . √
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có 3. 3y + x + 2 ≤
(3 + 1)(3y + x + 2), cho nên


phương trình thứ nhất tương đương với y = x + 2, thay vào phương trình thứ hai ta


( x − 2)2

được x2 − 3x − 4 x + 2 + 10 = 0 ⇔ ( x − 2)2 +
= 0 ⇔ ( x − 2)2 = 0 hoặc
x+6+4 x+2
1

1+
= 0 (vô nghiệm do x + 2 ≥ 0). Vậy nghiệm của hệ là ( x; y) = (2; 4).
x+6+4 x+2

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

24

§Các vấn đề nghiệm nguyên

by Mr. Cuo

ng

T A

oM

Bài 61.

a) Cho n = 2018.20172016 − 112017 − 62016 . Chứng minh n chia hết cho 17.
b) Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: x2 + y2 + 5x2 y2 + 60 = 37xy.
Trích từ đề thi vào 10, Chuyên Bạc Liêu, 2017.
Lời giải.
a) Ta có 2017 ≡ 11 mod 17 ⇒ 20172016 ≡ 112016 mod 17.
Mặt khác: 2018 ≡ 12 mod 17.
Suy ra 2018.20172016 ≡ 12.112016 mod 17.
Hay 2018.20172016 ≡ (11 + 1).112016 ≡ 112017 + 112016 mod 17.
Suy ra 2018.20172016 − 112017 ≡ 112016 mod 17.
Suy ra n = 2018.20172016 − 112017 − 62016 ≡ 112016 − 62016 mod 17.
Ta lại có:
• 112 ≡ 2 mod 17, suy ra 112016 = (112 )1008 ≡ 22008 mod 17.
• 62 ≡ 2 mod 17, suy ra 62016 = (62 )1008 ≡ 22008 mod 17.
Do đó ta có n ≡ 21008 − 21008 = 0 mod 17.
Vậy n chia hết cho 17.
b) Cách 1.
x2 + y2 + 5x2 y2 + 60 = 37xy ⇔ x2 − 2xy + y2 = −5x2 y2 + 35xy − 60

⇔ ( x − y)2 = 5(− x2 y2 + 7xy − 12).
Vì ( x − y)2 ≥ 0, ∀ x, y ∈ Z nên − x2 y2 + 7xy − 12 ≥ 0, ∀ x, y ∈ Z.
(1)
2
Đặt t = xy, (t ∈ Z). Từ (1) ta có −t + 7t − 12 ≥ 0 ⇔ 3 ≤ t ≤ 4.
Mà t ∈ Z nên ta có t = 3 ∨ t = 4 hay xy = 3 ∨ xy = 4.
Khi đó 5(− x2 y2 + 7xy − 12) = 0 nên từ (∗) ta cũng có ( x − y)2 = 0 hay x = y.


xy = 3
x=y




x2 = 3
x=y



xy = 4
x=y



x=2
y=2

(không tồn tại x ∈ N)



x = −2
y = −2

.

.

Vậy cặp số nguyên ( x; y) thỏa mãn phương trình trên là: (2; 2), (−2; −2).
Cách 2. Xét trường hợp x, y ≥ 0.
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm x2 , y2 ta có:


Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018

(∗)


Thầy Lê Minh Cường - Phạm Quốc Sang

25

37xy

⇔ 35xy

2xy + 5x2 y2 + 60

ng

5x y + 60

⇔ 7xy

x2 y2 + 12

⇒ 8xy

x2 y2 + 12

⇔4
⇔2
⇔6


by Mr. Cuo

2 2

T A

oM

( xy − 4)2
xy − 4 −2
xy 2.

Suy ra, xy ∈ {2; 3; 4; 5; 6}.
Mặt khác, phương trình ban đầu tương đương với:

( x + y)2 = 39xy − 5x2 y2 − 60.

(∗)

Ta xét các trường hợp:
• TH1: xy = 2. Từ (∗) suy ra ( x + y)2 = −6 (vô lí).
• TH2: xy = 3. Từ (∗) suy ra ( x + y)2 = 12 (loại vì ( x + y)2 là số chính phương).
• TH3: xy = 4. Từ (∗) suy ra ( x + y)2 = 16. Giải ra ta được x = y = 2.
• TH4: xy = 5. Từ (∗) suy ra ( x + y)2 = 10 (loại vì ( x + y)2 là số chính phương).
• TH5: xy = 6. Từ (∗) suy ra ( x + y)2 = −6 (vô lí).
Thử lại ta thấy ( x; y) = (2; 2) là nghiệm của phương trình.
Do xy và (− x ).(−y) có vai trò như nhau trong phương trình ban đầu nên nghiệm của
phương trình là (2; 2), (−2; −2).
Bài 62. Tìm tất cả các bộ số nguyên dương ( a; b; c) thỏa mãn a < b < c sao cho đa thức P( x ) =

x ( x + a)( x + b)( x + c) + 1 là bình phương của một đa thức có hệ số nguyên.
Trích từ đề thi vào 10, chuyên Vinh vòng 2, 2017.
Lời giải. Do đa thức P( x ) có bậc cao nhất là 4 và hệ số của nó là 1, nên ta có thể giả sử
P( x ) = ( x2 + mx + n)2 với m, n ∈ Z.
Từ P(0) = 1, suy ra n = ±1.
Với n = 1, ta có x ( x + a)( x + b)( x + c) + 1 = ( x + mx + 1)2 ⇔ x ( x + a)( x + b)( x + c) =
x ( x + m)( x2 + mx + 2). Suy ra m > 0 và phương trình x2 + mx + 2 = 0 có hai nghiệm nguyên
âm phân biệt ⇔ ∆ = m2 − 8 = k2 , k ∈ N∗ ⇔ (m + k )(m − k ) = 8. Do m > k > 0 và cùng chẵn
nên
m+k = 4
. Suy ra m = 3. Vậy P( x ) = x ( x + 1)( x + 2)( x + 3).
m−k = 2
Với n = −1, tương tự ta có
x ( x + a)( x + b)( x + c) = x ( x + m)( x2 + mx − 2)
Vì phương trình x2 + mx − 2 = 0 có nghiệm nguyên âm nên trường hợp này không thỏa mãn
yêu cầu đề bài.
Vậy ( a; b; c) = (1; 2; 3).

Tuyển tập PT - HPT kì thi TUYỂN SINH 10 năm 2017-2018


×