Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Kế toán xác định chi phí trong du lịch khách sạn nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.79 KB, 47 trang )

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH
DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN,
VÀ DU LỊCH


Nội dung chương
 Khái

niệm và phân loại chi phí kinh doanh nhà hàng,
khách sạn, du lịch
 Đặc điểm và nguyên tắc quản trị chi phí
 Kế toán các loại chi phí kinh doanh chính
 Các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh
doanh
 Kế toán phân phối kết quả kinh doanh


2.1. Kế toán chi phí kinh
doanh NH, KS và DL
2.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí KD
2.1.1.1. Khái niệm chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01– VAS 01)



Chi phí ≠ Chi tiền




Một khoản chi được ghi nhận ngay là chi phí khi
khoản đó không mang lại lợi ích kinh tế trong
các kỳ sau. (Revenue Expenditure – Chi phí tạo
ra doanh thu)
Một khoản chi mang lại lợi ích kinh tế cho nhiều
kỳ kế toán trong tương lai thì được ghi nhận là
tài sản (Capital Expenditure – Chi phí vốn hóa)
và được phân bổ dần vào chi phí tạo ra doanh
thu trong các kỳ mà tài sản được sử dụng.


Các nguyên tắc kế toán
Ảnh hưởng của các nguyên tắc sau đến việc ghi nhận
chi phí?
Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual Basic)
Nguyên tắc phù hợp (Matching)
Nguyên tắc kỳ kế toán (Time period)


2.1.1.2.Phân loại chi phí
 Theo

nội dung kinh tế
 Chi phí nguyên vật liệu
 Chi phí nhân công

 Chi phí công cụ, dụng cụ
 Chi phí khấu hao TSCĐ
 Chi phí dịch vụ thuê ngoài: chi phí điện,
nước, bảo hiểm, quảng cáo, thuê văn
phòng…
 Chi phí khác bằng tiền: chi phí tiếp
khách, chi phí quà tặng…


Theo cách
ứng xử
của chi phí

Chi phí
biến
đổi

Chi phí
Chi phí cố
định

Chi phí
hỗn hợp


Theo mối
quan hệ với
đối tượng
tính giá


Chi phí
trực tiếp

Chi phí
Chi phí
gián tiếp


Theo phạm vi
phát sinh chi
phí

Chi phí

CP Nguyên
vật liệu trực
tiếp

Chi phí
thu mua
Chi phí
Sản xuất
Chi phí
bán
hàng
Chi phí
QLDN

Yếu
Tố


CP
Nhân công
trực tiếp

Chi phí SX
chung




Trong kế toán tài chính, để thực hiện việc xác
định KQKD theo từng hoạt động, chi phí
(revenue expenditure) được phân loại thành:
 Giá vốn hàng bán
 Chi phí bán hàng
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí tài chính
 Chi phí khác


Ví dụ: Nhận diện chi phí

Có các thông tin về hoạt động của nhà hàng X trong tháng 4/N như sau:
Chi tiền lương tháng 3 cho CBNV: 50 triệu. Tiền lương tháng này là 60tr, sẽ
được chi trả vào ngày 10 tháng sau.
Chi trả nợ vay ngân hàng: 550tr trong đó gốc vay 500 triệu, lãi vay 50tr.
Chi thanh toán tiền mua nguyên liệu (thực phẩm) trong tháng: 100tr, nguyên
liệu chế biến đã được tiêu thụ hết. Nguyên liệu tồn kho cuối tháng trị giá 5tr.
Trị giá hàng hóa mua sẵn (rượu, bia, nước ngọt…) đầu tháng tồn 10tr, trong

tháng mua thêm 50tr, cuối tháng còn tồn 8tr.
Thanh toán hoá đơn tiền điện, tiền nước của tháng 3 là 10 triệu
Thanh toán tiền thuê cửa hàng quý II (tháng 4, 5,6): 45 triệu
Nhận được hóa đơn cước điện thoại và internet của tháng 4: 5 triệu, chưa thanh
toán.
Mua 2 chiếc máy tính, trị giá 9 triệu/ chiếc, dùng cho bộ phận bán hàng, dự
kiến phân bổ đều trong quý II.
Yêu cầu: Nhận diện các chi phí và tính tổng chi phí trong tháng 4 của nhà hàng.


quản trị chi phí trong KD NH, KS,
DL
 Kinh

doanh nhà hàng:
 Đặc điểm: quá trình chế biến không có sản
phẩm dở dang nên toàn bộ chi phí phát sinh
trong khâu chế biến (chi phí nguyên liệu,
nhân công, công cụ đồ dùng….) là chi phí
thực tế để tính giá thành sản phẩm chế biến.
 Nguyên tắc quản lý:
Theo dõi riêng từng loại hàng (hàng mua sẵn,
hàng chế biến) để tính giá vốn hàng bán cho
từng loại.
 Xác định tiêu thức phân bổ hợp lý chi phí thu
mua cho từng loại hàng



Kinh doanh khách sạn (dịch

vụ phòng buồng)
 Đặc



điểm chi phí:
 Nhiều loại chi phí, chi phí chung chiếm tỷ lệ
lớn hơn nhiều so với chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và nhân công trực tiếp)
 Chi phí dịch vụ cho thuê phòng khách sạn có
thể có chi phí dở dang cuối kỳ (khách hàng
ở qua tháng sau, chưa thanh toán tiền)
Quản lý chi phí:
 Tập hợp chi phí để tính giá cho từng loại
phòng buồng, có thể sử dụng phương pháp
giản đơn, pp hệ số hay pp tỷ lệ (định mức)


Kinh doanh du lịch
 Đặc

điểm:
 Chi phí nguyên vật liệu thường rất nhỏ so với
chi phí nhân công và khấu hao trang thiết bị.
 Các chi phí phát sinh thường được tính trực
tiếp vào giá thành dịch vụ du lịch, chỉ tính
vào chi phí QLDN những chi phí có tính chất
chung cho toàn đơn vị.
 Quản lý:
 Xác định chi phí cho từng hoạt động kinh

doanh riêng: dịch vụ hướng dẫn du lịch, dịch
vụ vận chuyển du lịch, hoạt động kinh doanh
hàng lưu niệm…


2.1.3. Kế toán chi phí
KD
2.1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá

vốn hàng mua sẵn = giá mua đầu vào của hàng
hóa + Các chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra
Giá vốn hàng thực phẩm chế biến = Chi phí nguyên
liệu + Chi phí nhân công + chi phí sản xuất chung
Giá vốn dịch vụ phòng buồng, hướng dẫn du lịch,
vận chuyển du lịch = Chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ
+ Chi phí DV phát sinh trong kỳ - Chi phí DV dở
dang cuối kỳ


Bút toán
 Nợ

TK 632
Có TK 154: đối với sản phẩm chế biến hoặc dịch vụ
Có TK 156: đối với hàng hóa mua sẵn


Ví dụ: Giá vốn trong KD nhà
 Tạihàng

nhà hàng Kim Liên có báo cáo về các món ăn
trong tháng đã chế biến hoàn thành như sau:
Món ăn

Số lượng

Giá thành
đơn vị

Giá bán
(chưa thuế
GTGT 10%)

Vịt quay Bắc
Kinh

160

150.000đ/con

300.000đ/con

 Các
Mực nướng
sa
món ăn

60 biến
kg
100.000đ/kg

chế
xong phục
vụ khách150.000đ/kg
hàng ngay
tế

thu ngay bằng
tiền mặt. 120.000đ/nồi 200.000đ/nồi
Lẩu Thái
100 nồi

Yêu cầu: ghi nhận doanh thu và chi phí giá vốn cho
nhà hàng Kim Liên.


Ví dụ: Giá vốn trong KD khách
sạn
Khách
sạn Tùng Lâm có 3 loại phòng. DN sử dụng hệ số
quy đổi dựa trên giá thuê phòng của từng loại. Báo cáo
trong tháng như sau:
Loại phòng

Giá thuê phòng (chưa
có VAT 10%)

Khối lượng DV
cung cấp (ngàybuồng)

Loại 1


1.000.000đ/ngày

400

Loại 2

800.000đ/ngày

600

500.000đ/ngày
200tháng là
Tổng Loại
chi 3phí của dịch
vụ phòng buồng trong
270tr, không có chi phí dở dang. Tiền phòng đã thu đủ
bằng tiền mặt.
Y/c: Ghi nhận doanh thu và giá thành cho từng loại
phòng.


Ví dụ: Giá vốn trong KD du
lịch
 Trong

tháng 5, tại công ty du lịch A&A có những
thông tin về hợp đồng du lịch cho công ty X như sau:
 CP dịch vụ dở dang đầu tháng (tour
chưa hoàn thành): 50tr

 Chi phí dịch vụ trong tháng:
CP

nguyên vật liệu trực tiếp (vé, nón, ba lô):
25tr
CP nhân công trực tiếp (lương và các khoản
trích theo lương của hướng dẫn viên): 8tr
CP sản xuất chung (khấu hao phương tiện
vận tải, TSCĐ khác): 12tr


 Ngày

10/5, tour đã hoàn thành, doanh thu
chưa có thuế GTGT 10% là 98 tr, khách
hàng đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
 Yêu cầu: Ghi nhận doanh thu và giá vốn
cho hợp đồng du lịch trên.


2.1.3.2. Kế toán CP bán hàng
 Trong

các DN dịch vụ, thường ít có chi phí bán hàng.
Có những DN không hạch toán riêng chi phí này mà
tính tất cả vào chi phí QLDN.
 Các chi phí bán hàng chủ yếu là:
 Chi phí hoa hồng môi giới
 Chi phí quảng cáo
 Chi phí cho bộ phận kinh doanh: chi phí

lương và các khoản trích theo lương, chi
phí công cụ đồ dùng, chi phí khấu hao
TSCĐ tại bộ phận kinh doanh, chi phí
bằng tiền khác…


Kế toán chi phí bán
hàng
TK 641

TK 334,
338
CF nh©n viªn
KD
TK 152, 153, 142, 242
214

TK 111,
334, 338

Các khoản điều
chỉnh giảm chi
phí

CF c«ng cô,

vËt liÖu,
TK 111, KhÊu hao
331 CF dịchTSC§
vụ mua

ngoài, hoa hồng
môi giới, CF bằng
tiền khác

TK 911
KÕt chuyÓn CF
QLDN


2.1.3.3. Kế toán CP quản lý
doanh nghiệp


Chi phí QLDN là toàn bộ các chi phí đã phát sinh
liên quan đến quá trình quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan
đến toàn DN.


 Các

yếu tố của Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác





Tài khoản sử dụng

642 “Chi phí QLDN”
Chi phí phát
sinh trong kỳ

Kết chuyển chi phí
sang TK x/đ KQ


×