Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

1 2 DON DIEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.21 KB, 23 trang )

Dạng 5: Ứng dụng đơn điệu trong giải phương
trình, hệ phương trình, bất phương trình và hệ
bất phương trình.
Trong khuôn khổ chương trình, tác giả chỉ đề cập những bài tập thường
gặp. Bạn đọc muốn nghiên cứu kĩ về ứng dụng đơn điệu trong việc giải
phương trình…, vui lòng tìm đọc tập sách: Đại số - lượng giác.
Phương pháp .
Biến đổi phương trình ,bất phương trình đã cho thành dạng f(x) = g(m) ,
f(x) > g(m),…Sau đó lập bảng biến thiên của f(x) , dựa vào bảng biến thiên
này sẽ tìm được các giá trị của tham số thỏa yêu cầu của bài toán.
Dựa vào định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến ta thấy
�Nếu hàm số y  f(x) liên tục và đồng biến trên D thì :
f(x)  f(y) � x  y và f(x)  f(y) � x  y .
�Nếu hàm số y  f(x) liên tục và nghịch biến trên D thì :
f(x)  f(y) � x  y và f(x)  f(y) � x  y .
Từ đó gợi cho chúng ta ứng dụng vào các bài toán chứng minh bất đẳng
thức và các bài toán giải phương trình, bất phương trình. Cụ thể ta có các
tính chất sau:
Tính chất 1: Nếu hàm số y  f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn
nghịch biến) trên (a;b) thì số nghiệm của phương trình : f  x  k (trên
(a;b) ) không nhiều hơn một và f  u   f  v  � u  v u,v �(a;b) .

Chứng minh: Ta giả sử f là hàm đồng biến trên (a;b)
�Nếu u  v � f(u)  f(v)
�Nếu u  v � f(u)  f(v)
Tính chất 2: Nếu hàm số y  f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn

nghịch biến) ; hàm số y  g  x liên tục và luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng
biến) trên D thì số nghiệm trên D của phương trình : f  x  g  x không
nhiều hơn một.
Chứng minh: Giả sử f đồng biến còn g nghịch biến trên D và


x0 �D :f(x0)  g(x0) .
* Nếu x  x0 � f(x)  f(x0)  g(x0)  g(x) � PT:f(x)  g(x) vô nghiệm
* Nếu x  x0 � f(x)  f(x0)  g(x0)  g(x) � PT:f(x)  g(x) vô nghiệm
Vậy x  x0 là nghiệm duy nhất của phương trình f(x)  g(x) .

Tính chất 3: Nếu hàm số y  f  x liên tục và luôn đồng biến ( hoặc luôn
nghịch biến) trên D thì f(u)  f(v) � u  v (u  v) u,v �D .
Tính chất 4: Cho hàm số y  f(x) liên tục trên [a;b] và có đạo hàm trên
khoảng liên tục

 a;b . Nếu

f(a)  f(b) thì phương trình f '(x)  0 có ít nhất

một nghiệm thuộc khoảng (a;b) .

25


Chứng minh:
Giả sử phương trình f '(x)  0 vô nghiệm trên (a;b) .
Khi đó f '(x)  0 x �(a;b) (hoặc f '(x)  0 x �(a;b) ).
Suy ra f(b)  f(a) (hoặc f(b)  f(a) ).
Điều này trái với giả thiết f(a)  f(b) .
Vậy phương trình f '(x)  0 có ít nhất một nghiệm trên (a;b) .
Từ định lí này, ta có được hai hệ quả sau:
Hệ quả 1: Nếu phương trình f  x  0 có m nghiệm thì phương trình f '(x)  0
có m  1 nghiệm.
Hệ quả 2: Cho hàm số y  f  x có đạo hàm đến cấp k liên tục trên (a;b) .
Nếu phương trình f(k) (x)  0 có đúng m nghiệm thì phương trình f(k1) (x)  0

có nhiều nhất là m  1 nghiệm.
Thật vậy: Giả sử phương trình f(k1) (x)  0 có nhiều hơn m+1 nghiệm thì
phương trình f(k) (x)  0 có nhiều hơn m nghiệm, điều này trái với giả thiết
bài toán.
Từ hệ quả 2 � nếu f '(x)  0 có một nghiệm thì f(x)  0 có nhiều nhất hai
nghiệm.
Chú ý: Sử dụng tính đơn điệu để giải phương trình – bất phương trình ta
thường đi theo hai hướng sau:
Hướng 1: Đưa phương trình về dạng f(x)  f(x0 ) , trong đó y  f(t) là một
hàm số liên tục và luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên tập đang xét.
Để làm theo hướng này, chúng ta cần nhẩm trước một nghiệm của phương
trình và nhận diện được tính đơn điệu của hàm số f.
�Để nhẩm nghiệm, ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi để tìm nghiệm.
Cụ thể: Để tìm một nghiệm của phương trình f(x)  0 ta thực hiện như sau
Bước 1: Nhập biểu thức f(x) (Dùng phím ALPHA+ X)
Bước 2: Dùng lệnh giải phương trình: SHIFT+CALC (SOLVE) nhập giá trị
của X (nhập giá trị bất kì) =.
�Để nhận diện được tính đơn điệu của hàm số f, chúng ta cần chú ý
*Tổng hai hàm số đồng biến là một hàm số đồng biến
* Hàm số đối của một hàm số đồng biến là một hàm số nghịch biến.
* Nếu hàm số y  f(x) đồng biến thì y  n f(x) là hàm số đồng biến.
* Nếu hàm số y  f(x) đồng biến và nhận giá trị dương thì hàm số y 

1
f(x)

là một hàm nghịch biến.
Hướng 2: Biến đổi phương trình về dạng: f(u)  f(v) , trong đó u,v là các
hàm theo x.
Làm theo hướng ta thường áp dụng khi gặp phương trình chứa hai phép

toán ngược nhau.
Chú ý 1:
Ký hiệu K là một đoạn,một khoảng hoặc một nửa khoảng.

26


�Nếu f  x liên tục trên đoạn �
a;b�

�và f  a .f  b  0 thì phương trình f  x  0
có ít nhất một nghiệm c � a;b .
�Nếu f  x liên tục và đơn điệu trên K thì phương trình f  x  0 có không
quá một nghiệm trên K .
Chú ý 2:
Nếu f  x liên tục và tăng trên K , g  x liên tục và giảm (hoặc là hàm

hằng) trên K thì phương trình f  x  g  x có không quá một nghiệm trên K
.
�Nếu phương trình f ' x  0 có n nghiệm trên khoảng  a;b thì phương trình
f  x  0 có không quá n  1nghiệm trên khoảng  a;b .
�Tổng của 2 hàm tăng trên K là một hàm tăng trên K , tổng của 2 hàm
giảm trên K là một hàm giảm trên K .
�Nếu f  x là hàm tăng trên K thì a.f  x tăng trên K nếu a  0 và a.f  x
giảm trên K nếu a  0 .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Giải phương trình:
1. 4x3  x   x  1 2x  1  0

Đề thi Cao đẳng năm


2012
2. 3 x  2  3 x  1  3 2x2  1  3 2x2
3. 3x  1  6  x  3x2  14x  8  0
năm 2010
4. 3x  3  5  2x  x3  3x2  10x  26  0
Lời giải.
1
1. Điều kiện: x � .
2

Đề thi Đại học khối B

Phương trình đã cho tương đương với:  2x  2x 
3





2x  1  2x  1  
3

Xét hàm số: f  t  t3  t trên �.

Ta có: f ' t   3t2  1  0, t �� , suy ra f  t đồng biến trên �

x �0
1 5


�x
Do đó   � 2x  2x  1 � � 2
4
4x  2x  1

2. Nhận xét đặc điểm các biểu thức dưới dấu căn ta thấy ở mỗi vế biểu
thức dưới dấu căn hơn kém nhau 1. Do đó nếu ta đặt đặt u  3 x  1,
3
v  2x2 thì phương trình đã cho trở thành:
3

3

u3  1  u  v3  1  v � f(u)  f(v) .

27


Trong đó f(t)  t  1  t , có: f '(t) 
3 3

t2
3

(t3  1)2

 1  0 nên f(t) là hàm đồng biến.

Do đó: f(u)  f(v) � u  v � 2x2  x  1 � x  1,x  
Vậy phương trình có hai nghiệm: x  1,x  


1
2

1
.
2


1

3x  1�0 �
x �
�1 �
��
 ;6�
3. Điều kiện: �
3 � x ��
6  x �0
�3 �


x

6

1
Dễ thấy x   hoặc x  6 không là nghiệm phương trình.
3


Cách 1: Xét hàm số: f  x  3x  1  6  x  3x2  14x  8 liên tục trên
�1 �
 ;6�.
khoảng �
�3 �
Ta có: f ' x 

1� 3
1 �
�1 �

 ;6�

� 6x  14, x ��
2 � 3x  1
6 x �
�3 �

� 1 7�
11
�x ��
 ; �� 3x  1  6  x  2 2 
,
3
3
3


� 1 7�
3x2  14x  8 �3 � f  x  0,x ��

 ; �.
� 3 3�

7 �

7 �
�x �� ;6�:f ' x  0 � f  x đồng biến trên � ;6� và f  5  0 .
3 �
3 �



7 �
Do đó trên � ;6�phương trình f  x  0 có đúng 1 nghiệm x  5 .
3 �

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x  5 .
Cách 2: Phương trình : 3x  1  6  x  3x2  14x  8  0




 



3x  1  4  1 6  x  3x2  14x  5  0
3 x  5

x 5


  x  5  3x  1  0
3x  1  4
6 x  1


3
1
�  x  5 �

 3x  1� 0   
6 x  1
� 3x  1  4



�1 �
 3x  1  0, x ��
 ;6�nên phương trình
3x  1  4
6 x  1
�3 �
  � x  5  0 � x  5 .



28

3






1


Vậy phương trình cho có nghiệm duy nhất x  5 .
5
4. Điều kiện: 1�x � .
2
5
Dễ thấy, x  1 hoặc x  không là nghiệm phương trình.
2
Phương trình cho viết lại:
3 x  2





2 x  2



 

3x  3  3 










5  2x  1   x  2 x2  x  12  0



  x  2 x2  x  12  0

3x  3  3
5  2x  1


3
2
�  x  2 �

 x2  x  12� 0
5  2x  1
� 3x  3  3

� 5�
1; �.
Xét hàm số f  x  x2  x  12 , với x ��
� 2�
1

Ta có: f ' x  2x  1 và f ' x  0 � x 
2
�5 �
3
2
min ff � � 0
2
� 5�
�2 � , do đó 3x  3  3  5  2x  1  x  x  12  0 , mọi
x��
1; �
2




� 5�
x ��
1; �
� 2�
Vậy, phương trình cho có nghiệm duy nhất x  2 .



3

3

x  5  2 2x  5 


Ví dụ 2 : Giải phương trình: 2(x  2)



x  5  2 2x  5  3x  1

Lời giải.
5
Điều kiện xác định: x � .
2
Phương trình đã cho tương đương:


3

x  5  2 2x  5 

3x  1
2x  4

3x  1
0
2x  4

5

3x  1
với x thuộc � ; ��
2
2x  4



2
10
5


0
với x 
2x  5  2x  4 2
2

Đặt f(x)  3 x  5  2 2x  5 
Ta có:

f '(x) 

1
33  x  5

2


5

� hàm số f(x) đồng biến trên � ; ��� phương trình f(x)  0 có tối đa một
2


nghiệm


29


Và f(3)  0 (2). Từ (1) và (2) suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
x  3.
Ví dụ 3 : Giải phương trình:

3  sinx  2  sinx  1

Lời giải.
Tập xác định D  �
Đặt t  sinx , điều kiện t �1
Khi đó phương trình có dạng :

3  t  2  t  1 � 3  t  1 2  t

 

1;1�
Dễ thấy: + Hàm số f(t)  3  t là hàm đồng biến trên D  �


1;1�
+ Hàm số g(t)  1 2  t là hàm nghịch biến trên D  �



Từ   suy ra : f(t)  g(t) nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất
Ta thấy t  1 là thỏa phương trình   , do đó: sinx  1 � x 



 k2
2


2y3  y  2x 1 x  3 1 x

Ví dụ 4 : Giải hệ phương trình: �
2

� 2y  1  y  4  x  4
Lời giải.
Điều kiện: 4 �x �1;y �� .
Ta có phương trình đầu tương đương 2y3  y  2 1 x  2x 1 x  1 x
� 2y3  y  2(1 x) 1 x  1 x
Xét hàm số f(t)  2t3  t, ta có f '(t)  6t2  1  0,t �� � f(t) đồng biến trên �.
�y �0

1  x � y  1 x � � 2
�y  1 x
Thế vào phương trình thứ hai ta được 3  2x  1 x  4  x  4 ()
Vậy phương trình đầu � f(y)  f





Xét hàm số g(x)  3  2x  1 x  x  4, liên tục trên [-4;1],
Ta có g'(x)  


1
3  2x



1
2 1 x



1
2 x 4

 0 x �(4;1) � g(x) nghịch biến trên

4;1�
.
đoạn �


Lại có g(3)  4 nên x  3 là nghiệm duy nhất của phương trình () .
Với x  3 suy ra y  2.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất  x;y    3;2
Ví dụ 5 Giải hệ phương trình:

x3  3x2  9x  22  y 3  3y2  9y

1. � 2
1

x  y2  x  y 


2
năm 2012

30

Đề thi Đại học khối A, A1






�4x2  1 x   y  3 5  2y  0  1

2. �

4x2  y2  2 3  4x  7  2


Đề thi ĐH khối A

năm 2010.
Lời giải.
Trước hết, đây là bài toán cơ bản và có nhiều cách giải ( 15 cách giải ).
Trong khuôn khổ ứng dụng đạo hàm, tác giả giới thiệu đến bạn đọc 3
cách giải đơn giản nhất.


x3  3x2  9x  22  y3  3y2  9y


2
2
1. Cách 1: Hệ phương trình cho viết lại: �
.
� 1� � 1�
x


y



� �
� 1
� 2� � 2�

1
1
,v  y 
2
2
� 3 3 2 45
3 3
2 45
u  u  u   v  1   v  1   v  1

2

4
2
4
Hệ đã cho thành �
2
2

u v 1

Đặt u  x 

3
45
Xét hàm f  t  t3  t2  t với t �1
2
4
45
 0 với mọi t � 1;1
Ta có f ' t   3t2  3t 
4

v0

v  1
2
hay �
� f  u   f  v  1 � u  v  1�  v  1  v2  1  �
u1
u0




v0
�3 1 �
�  x;y  � ;  �
Với �
u1
�2 2 �



v  1
�1 3 �
�  x;y   � ;  �
Với �
u0
�2 2 �


�3 1 ��1 3 �
; ;  �.
 Hệ đã cho có nghiệm là  x;y   � ;  ��
�2 2 ��2 2 �
Cách 2:
Ta có: x3  3x2  9x  22  y3  3y2  9y �  x  1  12x  23   y  1  12y
3

3

�  x  1  12 x  1   y  1  12 y  1  1

3



2

2

1 � 1� � 1� 1
x  y  x y  � �
x  �  �y  � 
2 � 2� � 2� 2
2

2

 2

2

� 1�

1
�3
1

x


� �1 �

1�x  �1 �
 �x  1 �
2





2
2
��
��2
Từ  2 nhận thấy �
2
1
1
3


� 1�
1�y  �1 �
 �y  1�


�y  � �1 �
2
2
2
� 2�



31


Từ  1 , xét f  t  t3  12t với t � 2;2 � f ' t  3t2  12  0,t � 2;2
(vì x  1,y  1� 2;2 ) nên � x  y  2 . Thay x  y  2 vào

 2

ta được:

 1

 y   2 2   y2   y   2   y  2 � 4 y2   8 y   3   0
3
1
1
3
� y   ;x 
hoặc y   ;x 
2
2
2
2
�3 1 ��1 3 �
; ;  �.
Hệ đã cho có nghiệm là  x;y   � ;  ��
�2 2 ��2 2 �
Cách 3:
�x  1 3  12 x  1  y  1 3  12 y  1

 
   
 


2
2
Ta có hệ đã cho tương đương với: �
� 1� � 1 �

x


y


� �
� 1

� 2� � 2 �

a3  12a  b3  12b


2
2
Đặt a  x  1,b  y  1 ta được hệ: �
� 1� � 1�
a



b



� �
� 1

� 2� � 2�

1
�3
1
�2 9
2
2
1�a  �1 �
 �a �
a �


� 1� � 1�

�2

2
2
4
a  �  �b  �  1� �
��

��
Từ �
1
1
3 �2 9
� 2� � 2�

1�b  �1 �
 �b �
b �

2
�2
2 �
4

Xét hàm số f  t  t3  12t , ta có f  t là hàm liên tục trên � và





9
f '(t)  3 t2  4  0, với t2 � . Nên từ a3  12a  b3  12b ta có a  b .
4

a b

1
2

2
Do đó, hệ đã cho � �
� 1 � � 1 � � a  b  �2 .
a � �
a �


� 2� � 2�

�3 1 � �1 3 �
, � ;  �.
Vậy nghiệm của hệ đã cho là:  x;y   � ;  �
�2 2 � �2 2 �
3
5
2. Điều kiện: x � ,y � .
4
2









2
2
Cách 1: 4x  1 x   y  3 5  2y  0 � 4x  1 2x  2 y  3 5  2y  0






� 4x2  1 2x   5  2y  1 5  2y có dạng f  2x  f







5  2y



2
Xét hàm số f  t  t t  1 liên tục trên �. Dễ thấy f ' t  3t2  1  0,t ��.

32


Do đó f  2x  f


3
0 �x �



4
5  2y � 2x  5  2y � �
2
�y  5  4x


2





2

�5  4x2 �
Khi đó  2 viết lại 4x  �
�  2 3  4x  7 3 .
� 2 �


3
Vì x  0,x  không là nghiệm của  3 .
4
2

2

�5  4x2 �
� 3�
0; �.

Xét hàm số : g  x  4x  �
�  2 3  4x  7 liên tục trên khoảng �
� 2 �
4�



4
� 3�
2
 0,x ��
0; �� g  x nghịch
Ta có g' x  4x 4x  3 
3  4x
� 4�
2





� 3�
�1 �
1
0; � và g � � 0 �  3 có nghiệm duy nhất x  � y  2 .
biến trên khoảng �
2
4
2



� �
Chú ý 1: Ta có thể đặt : u ��
2x 
u

3
,v
2

5 2y ,v 0

 u2  v 2 1v  0 �  u  v  u



2

Phương trình  1 � u2  1

2

y

5  v2
2



 uv  v2  1  0


� u  v � 2x  5  2y vì u2  uv  v2  1  0,u,v �� .
Chú ý 2: Đặt : 5  2y  t � y 



5  t2
với t �0
2



t2  1
t � 8x3  2x  t3  t
2
� 3�
�  2x  t 4x2  2xt  t2  1  0 � t  2x � t ��
0; �
� 2�

Khi đó  1 � 4x2  1 x 



 2 trở thành



 5 t 


2

t2

Vì t  0 hoặc t 

4

2

4
2
 
 2 3  2t  7 � t  6t  8 3  2t  3  0

3
không là nghiệm phương trình  
2

� 3�
0; �
Xét hàm: f  t  t4  6t2  8 3  2t  3 liên tục trên khoảng �
� 2�

33


3
Ta có: f ' t  4t  12t 


8

� 3�
 0,t ��
0; �và f  1  0 nên trong khoảng
3  2t
� 2�

� 3�
1
0; �và f  t  0 có nghiệm duy nhất t  1� x  ,y  2 .

2
2
� �



 



2
2
Cách 2:Đặt u  2x,v  5  2y Từ  1 � u  1 u  v  1 v  0 � u  v


2x  5  2y

Ta có hệ: � 2

4x  y2  2 3  4x  7 2


Với t  y  1,w  3 4x  3 2u


u  3  2t �0
u2  3  2t
� 1


�2
�2
�x 
��
t  3  2w
��
t  3  2w � u  t  w  1� � 2

� 2
�y  2

w  3  2u
�w  3  2u �0 �


Cách 3:

3
5

Điều kiện: x � ,y �
4
2


3
0 �x �

� 2  5y �

2

5y
4
�
� 2x  2  5y � �
 1 � 4x3  x  �
2
� 2 �
2
�y  5  4x .




2
3

2


�5  4x2 �
�  2 3  4x  7 � 16x4  25x2  8 3  4x  3  0
 2 � 4x  �
� 2 �


16 1 2x
� 16x4  25x2  5  8 3  4x  1  0 � 4x2  1 4x2  5 
0
3  4x  1


16
�  2x  1 �
 2x  1 4x2  5 
� 0  3
3  4x  1�

16
3
2
0
0 �x � �  2x  1 4x2  5  0 �  2x  1 4x  5 
4
3  4x  1
1
 3 � x  2 � y  2 .
2

























� 3x  1  4 2x  1  y  1  3y
Ví dụ 6 Giải hệ phương trình: �
 x  y  2x  y   4  6x  3y


Lời giải.
1
Điều kiện: x � ,y �1

3

34


Phương trình thứ hai tương đương với:
   3x  5

 y2   x  3 y  2x2  6x  4  0 ,

2

1
Nên có y  x  1  0 ( vô nghiệm vì x � ,y �1 ) hoặc 2x  y  4  0
3
Với 2x  y  4  0 � y  2x  4 thay vào phương trình đầu, nên có:
3x  1  4 2x  1  2x  3  3 2x  4 � 2 3x  1  3x  1  2 2x  3  2x  3 
Xét hàm số f(t)  2t2  t với t �0 ta có f ' t  4t  1  0,t �0
0;� .
Do đó f(t) đồng biến trên �


Khi đó   � 3x  1  2x  3 � x  4 � y  12

Vậy, hệ phương trình cho có nghiệm  x,y    4;12



 





x3 4y2  1  2 x2  1 x  6

Ví dụ 7 Giải hệ phương trình: �
2
x2y �
2  2 4y2  1�


� x  x  1

� �
Lời giải.
Điều kiện: x �0 .
Nhận thấy, x  0 không là nghiệm của hệ phương trình.
2
Xét x  0 . Từ phương trình thứ hai ta có 2y  2y 4y  1 

1 1 1

 1  
x x x2

2
Xét hàm số f  t  t  t t2  1 với t ��, ta có f' t   1 t  1 

với t �� nên hàm số đồng biến trên với �.
�1 �

1
Khi đó phương trình   � f  2y   f � �� 2y 
x
�x �



t2
t2  1

 0,



1
3
2
vào phương trình đầu, ta được: x  x  2 x  1 x  6
x
Vế trái của phương trình là hàm đồng biến trên  0;� nên có nghiệm duy
Thay 2y 

� 1�
1; �.
nhất x  1 và hệ phương trình có nghiệm �
� 2�

2x  2y  2x  y  2xy  1  1

Ví dụ 8 Giải hệ phương trình: �

3
3

� 3y  1  8x  2y  1,x  0
Lời giải.

35



2x  2y  2x  y  2xy  1  1


3
3

� 3y  1  8x  2y  1

(1)
(2)

 1 �  2x  1  2 y  1   2x  1  y  1  0

2x  1  0
Điều kiện:  2x  1  y  1 �0 , mà x  0 � �
�y  1�0
Khi đó: (1) �









2x  1  y  1

Thay vào (2):



2x  1  y  1

3



2x  1  2 y  1  0



2x  1  2 y  1  0 � y  2x

3
6x  1  8x3  4x  1 �  6x  1  6x  1   2x  2x (3)
3

Hàm số f  t  t3  t , t �� ta có: f' t  3t2  1  0 t �� nên đồng biến trên
f  t t ��, do đó (3) � 3 6x  1  2x


� 4x3  3x 

Nhận thấy x  1 không là nghiệm của phương trình

1
2

� 
2
 k


1
3
�� 9
� cos3 
Xét 0  x �1: Đặt x  cos với 0 � 
( k ��)

2
2
2

 k

9
3

� 
�



cos ;2cos �
Do 0 � � �   . Vậy hệ có nghiệm �
9�
9
2
� 9

3x2  2x  1 0

Ví dụ 9 : Giải hệ bấtphương trình: � 3
x  3x  1 0

Lời giải.
3x2  2x  1 0 � 1 x  1 .
3
3
Xét hàm số f  x  x  3x  1 với 1 x  1
3
� 1�
1; �
Ta có: f ' x  3 x  1  x  1  0,x ��
� 3�


 

 


� 1�
� f  x giảm trên khoảng �
1; �và f  x  f 1  1  0,x � 1, 1 .
3 27
3
� 3�
Vậy, hệ phương trình cho có nghiệm x � 1, 1 .
3

2x  1  y3  y2  y


2y  1  z3  z2  z ()
Ví dụ 10 : Giải hệ phương trình sau: �

2z  1  x3  x2  x



36


Lời giải.
� 1 3
x  (y  y2  y  1)

� 2
� 1 3
2
Viết lại hệ phương trình đã cho dưới dạng: �y  (z  z  z  1)

� 2
� 1 3
z  (x  x2  x  1)

� 2
1
Xét hàm số f(t)  (t3  t2  t  1) , t ��
2
1 2
1�
1 2 2�
,
( 3t 
)  � 0,t ��
Ta có: f (t)  (3t 2t  1)  �
2
2�
3�
3
Vậy hàm số f(t) đồng biến trên �.Ta viết lại hệ phương trình như sau:
�x  f(y)

�y  f(z)
�z  f(x)


Không giảm tổng quát, giả sử: x  min x,y,z .
Khi đó: x y �f(x) f(y) z x
Hay x �y �z �x � x  y  z


f(z) f(x)

y z.


x  1
3
2
2
Với x  y  z , xét phương trình: x  x  x  1  0 � (x  1) (x  1)  0 � �
x1

Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm: S1   1; 1; 1 , S2   1;1;1
�2
8
x  3x  2   5y  1

y

�2
8
Ví dụ 11 : Giải hệ phương trình sau: �y  3y  2   5z  1
z

8
�2
z  3z  2   5x  1

x


Lời giải.
1
Điều kiện: x,y,z � .
5
8
 5t  1 .
t
8
5
1
 0,t  .
Khi đó ta có f ' t  2t  3  0,g' t   2 
5
2 5t  1
t
Xét các hàm số f  t  t2  3t  2,g  t 

37



1

Mà f  t ,g  t là các hàm số liên tục trên � ;  ��suy ra f  t đồng biến trên
5



1



1

;  ��và g  t nghịch biến trên � ;  ��.

5
5




x

min
Không mất tính tổng quát ta giả sử
 x,y,z .

Nếu x  y � g x  g y � f  z  f  x � z  x � g  z   g  x � f  y   f  z  suy ra

y  z � g  y   g  z  � f  x  f  y  � x  y , vô lí vì x  y .
Do vậy x  y , tương tự lí luận như trên ta được x  z suy ra x  y  z . Thay
8
8
trở lại hệ ta được x2  3x  2   5x  1 � x2  3x  2   5x  1  0 (1).
x
x
8

1


2
.
Đặt h  x  x  3x  2   5x  1, x �� ; ��
x
5



1

Ta thấy hàm số đồng biến trên � ;  ��và h  1  0 � x  1 là nghiệm duy
5


nhất của phương trình (1).
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là x  y  z  1.
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1: Giải phương trình:
1. 7x  7  7x  6  13
2. 7x  7  7x  6  13
3.

x3  3x  x2  4x  7  0

4. x3  3x2  4x  2   3x  2 3x  1

5. 27x3  27x2  13x  2  23 2x  1

6. x3  3x2  8x  40  84 4x  4  0
Bài 2: Giải phương trình: (x  1)3  (5x  x2)3  3 5x  x2  3(x  1)

Bài 3: Giải phương trình:
1
1
2

0
1. 24x  60x  36 
5x  7
x1
3.

3

x  2  8x3  60x2  151x  128

4.

3

7x2  9x  4  x3  4x2  5x  6

5. 3 x3  9x2  19x  11  x3  6x2  12x  7
Bài 4: Giải hệ phương trình:

x3  3x2  2  y2  2 1 y2  0

1. �
� 2x  x2  2 1 y2  2x  1







Bài 5:Giải hệ phương trình:

x3  y3  9

1. � 2
x  2y2  x  4y



38

2.

3

x9  9x2  1
 2x  1
3






� xy 6x2  20xy +6y2  351


2. �

 x +y x2  14xy +y2  378





x3  y3  91

2. � 2
4x  3y2  16x  9y




x4  y4  240

3. � 3
x  2y3  3 x2  4y2  4 x  8y 






x3  y3  3y2  3x  2

4. �
x2  1 x2  3 2y  y2  2







2x3  4x2  3x  1 2x3  2  y  3  2y

6. �
3

� x  2  14  x 3  2y  1



�y  1 y2 � 1
x  1 x2 �









5. �

x 6x  2xy  1  4xy  6x  1


Bài 6:Giải hệ phương trình:

x2  3x  y2  y  1

1. � 2
2
�y  3y  x  x  1






x y3  x3  7

2. �

x3  x  y   9y  xy2  x  y   9x

� x2  2x  22  y  y  1 2
 

4. �
2
� y2  2y  22  x   x  1


x3  3y  55  64

6. �

xy y2  3y  3  12  51x



�y3  y  x3  3x2  4x  2

3. �
2

� 1 x  y  2  y  1

8x3  y3  3y2  5y  4x  3

5. �

� 2x  y  5  2x  2





Dạng 6: Chứng minh phương trình có n nghiệm
Phương pháp.
“ Hàm số y  f  x xác định, liên tục trên D và nếu tồn tại một số âm  sao
cho y     0 và tồn tại một số dương  sao cho y     0 .
Theo định lý về giá trị trung gian của hàm số liên tục, phương trình
y  0 có ít nhất một nghiệm c � ;  .
Nếu ta chứng minh được hàm số y đơn điệu ( tức đồng biến hoặc
nghịch biến ) trên khoảng  ;  . Từ đó suy ra rằng phương trình đã cho có
nghiệm duy nhất thuộc khoảng  ;  ”.

Các ví dụ

Ví dụ 1 Chứng minh rằng phương trình: x5  5x  5  0 có nghiệm duy nhất.
Lời giải.
Xét hàm số f  x  x5  5x  5 , x ��.



 





4
2
2
Ta có: f ' x  5 x  1  5 x  1 x  1 , vì x2  1  0, x �� nên f ' x  0 �

x  1 hoặc x  1
Từ bảng biến thiên, suy ra:
f  x  0,x �1� phương trình không có nghiệm khi x �1.

f  x  � nên phương trình có nghiệm x  1
Vì f  1  9 và xlim
��

39



Mặt khác: f  x đồng biến trên khoảng  1;� , do đó hàm số y cắt trục hoành tại
1 giao điểm . Vậy, phương trình : x5  5x  5  0 có nghiệm duy nhất .
Ví dụ 2 Chứng minh phương trình: x5  x2  2x  1  0 có nghiệm duy nhất.
Lời giải.
5
x5  x2  2x  1 hay x   x  1

Dễ thấy x5 �0��
x  0

2

x 1 1 �  x  1 �1 tức x5 �1 hay x �1. Xét hàm
2

1;� .
số y  x5  x2  2x  1 xác định và liên tục trên nửa khoảng �

Dễ thấy y  1 .y  2  0 � phương trình x5  x2  2x  1  0 có ít nhất một
nghiệm thuộc khoảng  1;2 , hơn nữa hàm số y đồng biến ( y'  0,

x � 1;2 ) trong khoảng này. Như vậy, phương trình x5  x2  2x  1  0 có

nghiệm duy nhất và nghiệm đó thuộc khoảng  1;2 .

1 5
x  x3  4x  3  0 có nghiệm
5
duy nhất và nghiệm đó thuộc khoảng  1;2
Ví dụ 3 Chứng minh rằng phương trình :


Lời giải.
1 5
x  x3  4x  3 xác định và liên tục trên �.
5

1
x  1,y  1  

5
Ta có: y'  x4  3x2  4 và y'  0 � �
29

x  1,y  1  

5

y

0,

x

1

Bảng biến thiên, suy ra:
phương trình không có nghiệm khi
x �1.
29
y  �, do đó phương trình đã cho có nghiệm

Mặt khác y  1  
và xlim
��
5
17
1
 0 � y  1 y  2  0 � phương trình x5  x3  4x  3  0
x  1, hơn nữa y  2 
5
5
có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng  1;2 .
Xét hàm số y 

Hơn nữa y đồng biến trên khoảng  1;� , do đó hàm số y cắt trục hoành
tại 1 giao điểm có hoành độ x � 1;2 .

1 5
x  x3  4x  3  0 có một nghiệm duy nhất và nghiệm
5
đó thuộc khoảng  1;2 .
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1: Chứng minh rằng phương trình:
Vậy, phương trình :

40


1. x5  5x  5  0 có nghiệm duy nhất.
2. x5  x2  2x  1  0 có nghiệm duy nhất.
3. 2x2 x  2  11 có nghiệm duy nhất.

x
5
 2012  0 có đúng hai nghiệm dương phân biệt.
4. x 
2
x 2
2
3
3
5. x5  x4  x2  2x  1  0 có nghiệm duy nhất và nghiệm đó thuộc
5
4
2

1;1
 .
2 5 3 4 3 2
x  x  x  2x  1  0 có ba nghiệm phân biệt .
5
4
2
7. x5  5x4  15x3  x2  3x  7  0 có nghiệm thực duy nhất.
6.

8. x2012  2x3  x6  1 có đúng 1 nghiệm thực dương.
Bài 2: Chứng minh rằng phương trình :
có đúng
x2  1  x4  2x2  1 x5  0
một nghiệm.


Dạng 7: Chứng minh bất đẳng thức
Phương pháp.
Cách 1: Biến đổi BĐT đã cho về dạng f(x) > 0 ( < 0,..) với x �D .
Lập bảng biến thiên của f(x) với x �D . Từ đó suy ra điều phải
chứng minh .
Cách 2: Biến đổi BĐT đã cho về dạng f(a) � f(b.
Nếu a �b thì chứng minh f(x) là hàm số đồng biến trên [b;a].
Nếu a �b thì chứng minh f(x) là hàm số nghịch biến trên [a;b].
a;b�

Chú ý: Khi chứng minh bất đẳng thức có dạng f(x) �k, x ��

* Nếu k  f(a) ta chứng minh hàm f đồng biến trên  a;b

* Nếu k  f(b) ta chứng minh hàm f nghịch biến trên  a;b .
Bài toán 01: ỨNG DỤNG ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ TRONG CHỨNG
MINH BẤT ĐẲNG THỨC.
Các ví dụ
Ví dụ 1 : Chứng minh rằng:

1
7
 sin200 
3
20

Lời giải.

Đặt a  sin200 � 0  a  sin300 � 0  a 
Ta có :


1
2

3
3
 sin600  sin3.200  3sin200  4sin3 200 � 3a  4a3 
2
2

� 4a3  3a 

3
3
 0 � a là nghiệm của phương trình : 4x3  3x 
0
2
2

41


Xét đa thức : f  x  4x3  3x 
Ta có : f  1  1

3
2

3
3 2


0
2
2

3
 0 � f  1 f  0  0 Bởi vì f  x liên tục trên toàn trục số .Do đó đa thức
2
f  x có một nghiệm thực trên khoảng  1;0
f  0 

��1� 27 3  46
f � �
0

54
�1 ��7 �
��3�
� ff� �� � 0
Lại có : �
�3 ��20 �
��7 � 1000 3  1757
f


0


� 20
2000

�� �
�1 7 �
� đa thức f  x có một nghiệm thực trên khoảng � ; �
�3 20 �
�1 �

Lại có : f � �
2
��

3 2
3 2
�1�
 0 và f  1 
 0 � ff� � 1  0
2
2
�2 �

�1 �
� đa thức f  x có một nghiệm thực trên khoảng � ;1�
�2 �
� 1�

�1 7 �

Bởi vì a ��0; �� a là nghiệm thực trên khoảng � ; �� đpcm.
�3 20 �
� 2�
Ví dụ 2. Chứng minh rằng :

� �
0; �
1. sinx �x với x��
� 2�

� �
0; �
2. sinx  tanx  2x với x ��
� 2�

Lời giải.
� �
0; �
1. Xét hàm số f  x  sinx  x liên tục trên đoạn x ��
� 2�
� �
0; �� f  x là hàm nghịch biến trên đoạn
Ta có: f ' x  cosx  1�0 ,x ��
� 2�
� �
0; �. Suy ra f  x =
�=
f  0

 �0

� 2�

� �
sinx x , x �

0; �(đpcm).
� 2�

� �
0; �.
2. Xét hàm số f  x  sinx  tanx  2x liên tục trên nửa khoảng �
� 2�
Ta có : f ' x  cosx 

1
2

cos x

 2  cos2 x 

� �
 2  0,x ��
0; �
� 2�
cos x
1

2

� �
� �
� f  x là hàm số đồng biến trên �
0; �và f  x  f  0 , x ��
0; �(đpcm).

� 2�
� 2�

42


Ví dụ 3 : Chứng minh rằng trong mọi tam giác ta đều có :
�1
1 �
2�

�  cot B  cotC  �2 3
sin
B
sinC


Lời giải.
2
 cotx với x � 0; 
sinx
2cosx
1
1 2cosx
f ' x  


2
2
sin x sin x

sin2 x

Xét f  x 
Ta có:

� �
2

� maxf  x  f � � 3 �
 cotx � 3
3
sinx
3
��
Thay x bởi B,C trong bất đẳng thức trên ta được :
�2
 cot B � 3

�sin B
� đpcm.

� 2  cotC � 3
�sinC
Ví dụ 4 : Chứng minh rằng trong mọi tam giác ta đều có :
13
1 cosA cosB  cosA cosB  cosA cosB �  cosA  cosB  cosC   cosA cosBcosC
12
Lời giải.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với :
13

1 2cosA cosBcosC  2 cosA cosB  cosA cosB  cosA cosB  1 �  cosA  cosB  cosC 
6
13
� cos2 A  cos2 B  cos2 C  2 cosA cosB  cosA cosB  cosA cosB  1 �  cosA  cosB  cosC 
6
13
2
�  cosA  cosB  cosC   1 �  cosA  cosB  cosC 
6
1
13
� cosA  cosB  cosC 
� .
cosA  cosB  cosC 6
3
Đặt t  cosA  cosB  cosC � 1 t �
2
� 3�
1
1; �
Xét hàm đặc trưng : f  t  t 
với t ��
t
� 2�
x � 0;  : f ' x  0 � x 

Ta có : f ' x  1

1


� 3�
 0 t ��
1; �� f  x đồng biến trên khoảng đó.
x
� 2�
2

�
f  x

�3 � 13
f� �
�2 � 6

đpcm.

Ví dụ 5 : Tam giác có chu vi bằng 3. Chứng minh rằng:

43






13
3 sin2 A  sin2 B  sin2 C  8R sinA sin BsinC �
4R 2
Lời giải.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với :


3.4R 2 sin2 A  3.4R 2 sin2 B  3.4R 2 sin2 C  4 2R sinA   2R sin B  2R sinC  �13
� 3a2  3b2  3c2  4abc �13
Do vai trò của a,b,c là như nhau nên ta có thể giả sử a �b �c
3
 �
c 3�
a b c 3 c c 1 c
Theo giả thiết : a b
2





2
2
2
Ta biến đổi : T  3a2  3b2  3c2  4abc  3 a  b  3c  4abc
2
 3�
 3c2  4abc  3 3  c  3c2  4abc  6ab
�a  b 2  2ab�




 3 3  c  3c2  2ab 2c  3  3 3  c  3c2  2ab 3  2c
2


2

2



c

2

2

�3  c �
2
3 3 2 27
Do đó : T �3 3  c  3c2  2�
� 3  2c  c  2 c  2  f  c
2


3
27
3
Xét f  c  c3  c2 
với 1 �c 
2
2
2
� 3�
2

1; �� f  c đồng biến trên khoảng đó.
Ta có: f ' c  3c  3c �0 c ��
� 2�
�
f  c

f  1

13

đpcm
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
� �
0; �ta luôn có:
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi x ��
� 2�
3
2 sinx
�sinx �
1
1. 
2.

�  cosx

x
�x �
1
1
4

3

 1
3.
x1
4. 2.sin x
sin2 x x2
2
2
 2tan x  22
3
2;2�
�.
Bài 2: Chứng minh rằng : 3x  x �2 , x ��


Bài 3: Chứng minh rằng:
sina sin b

1.
với
a
b

0 a  b 
2

44

2


3
�a  b � �3  c �
�3  c �
� 2c  3  0 � 3  2c  0 và ab ��
� �
� � 2ab �2�

2
2
2

� �

�2 �

� �
0; �
2. tanx  sinx �3x x ��
� 2�
� �
0; �
4. 3sinx  6tanx  2tan3 x  9x  0 x ��
� 2�


x2
�cosx với x ��
2
Bài 4: Chứng minh rằng:

3. 1

x3
� �
x2 x4
� �
x ��
0; �

x ��
0; �
2. cosx  1
3!
2
2
24
� �
� 2�
Bài 5: Chứng minh rằng:
3
tanx
3
� �


0; �
1.
với x ��
1 2cosx
x

cosx(4  cosx)
� 2�
1. sinx  x 

� �
0; �
2. sin(cosx)  cos(sinx) x ��
� 2�
3. a  b  c �(a  b  c) với a �b �c �0, �1 .
4. 4(sina  sinb)  6(tana  tanb)  10(a  b)  0 , biết a, b là hai số thực thuộc
� �
0; �
,a b.

� 2�
5. Cho a,b,c là ba số thực thỏa điều kiện a �6 , b �8 , c �3 . Chứng minh
rằng x �1,x4  ax2  bx �c .
� �
0; �. Chứng minh rằng :
Bài 6: Cho các số thực x,y,z ��
� 2�
1
1
1
1
1
1
12






�3 
2
2
2
2
2
2
sin x sin y sin z x
y
z
2
Bài 7:
1. Chứng minh rằng : nếu tam giác ABC thoả mãn hệ thức
1
13
cosA  cosB  cosC 

thì tam giác ABC đều.
cosA  cosB  cosC 6
2. Cho tam giác ABC có A  B  C . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
M

x  sinA
x  sinB

 1.
x  sinC

x  sinC

Bài 8: Cho ABC bất kỳ. Chứng minh rằng :
1.

r2 p 28
 �
S r 3 3





2.



 2R  a  2R  b  2R  c  8R

3 3
e 2

3



125
3. 1 cos2 A 1 cos2 B 1 cos2 C �
16


Bài toán 02: ỨNG DỤNG ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ TRONG TÌM GIÁ TRỊ
LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT.
Phương pháp.
a;b�
Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn �

�.

45


min ff
a;b�
Nếu f đồng biến trên đoạn �

�thì x��
a;b�



 a

min ff
a;b�
Nếu f nghịch biến trên đoạn �

�thì x��
a;b�




ff
, xmax
��
a;b�
� �

 b .

ff  a .
 b , xmax
��
a;b�
� �

Các ví dụ
Ví dụ 1 Cho x,y là các số không âm thoả mãn x  y  1.Tìm giá trị lớn
y
x

nhất và nhỏ nhất của biểu thức P 
.
y 1 x1
Lời giải.
y
x2  x  y2  y  x  y   2xy  x  y 2  2xy
x
P





y  1 x  1 xy  x  y  1
xy  x  y  1
2  xy
2

2

�x  y � 1
(vì x  y  1). Đặt t  xy
.
� 0 t �

�2 � 4
Xét hàm số f  t 

6
� 1�
2  2t
� 1�
 0,t ��
0; �
,t ��
0; �. Ta có f ' t 
2
� 4�
2 t
� 4�
 2  t


�1 � 2
Vậy min1 f  t  f �4 � 3 , max1 f  t  f  0  1
��
0��
t
0��
t
4

4

2
1
minP  khi x  y  và maxP  1 khi x  0,y  1 hoặc x  1,y  0
3
2

x y  m

Ví dụ 2 Biết rằng  x;y  là nghiệm của hệ: � 2
. Tìm giá trị
x  y2  m2  6

lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức F  xy  6 x  y  .
Lời giải.

x y  m

x y  m



Từ hệ � 2
tương đương với �
2
2
x  y  m  6
x.y  m2  3


Theo định lý Vi – et đảo thì x,y là các nghiệm của phương trình
t2  tu  m2  3  0   . Phương trình   có nghiệm khi  �0 nghĩa là
3m2  12 �0 � 2 �m �2 .

Với 2 �m �2 thì hệ cho có nghiệm  x;y  và F  m2  3m  6

Dễ thấy, F'  2m  3  0 với mọi m � 2;2 suy ra F nghịch biến trên đoạn

2;2�
�và F  2  13 , F  2  11 .

Vậy, minF  11 khi m  2 và maxF  13 khi m  2 .

46


Ví dụ 3 Biết rằng  x;y  là các nghiệm của hệ phương trình :

x y  m


�2
x  y2  m2  4m  6 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ( nếu có ) của :


x �0,y �0; 0 �m �2

T   x  y   6xy  x  y   39m  2
3

Lời giải.

S m
Đặt S  x  y,P  xy . Hệ cho trở thành: �
.
P  2m  3

Hệ có nghiệm khi phương trình: t2  mt  2m  3  0 có nghiệm
t1,t2 0
3

� ...
m 2 thỏa bài toán.

0 �m �2
2

Khi đó T  m3  6 2m  3 m  39m  2  m3  12m2  21m  2

3 �
Ta xét hàm số f  m  m3  12m2  21m  2 trên đoạn � ;2�.

2
� �
�3 �
2
Ta có f ' m  3m  24m  21  0, m �� ;2�� f  m luôn đồng biến trên đoạn
�2 �

3 �
�3� 511
;2� và f � �
, f  2  100

2 �

�2 � 8
511
maxT  max f  m  100
3
minT  min f  m 
3 �

Vậy:
khi m  và
khi

3 �
8
m�� ;2�
m�� ;2�
2

2


2
� �

m  2.
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Bài 1. Cho a,b,c,d là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức: A 

a b c d
4



4

abcd
a b c d

abcd
y, z là 3 số thực không âm thỏa mãn điều kiện x  y  z  3 .
x,
Bài 2. Cho
Chứng minh rằng: xyz  xy  yz  zx �4 .
Bài 3. Cho 2 số thực dương x,y thỏa mãn điều kiện x �1,y �1 và
3 x  y   4xy . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức

�1

1�
�.
P  x3  y3  3� 
�x2 y2 �



47



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×