Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án giảng dạy chuẩn theo chương trình bộ GD đt hình học 12 cơ bản chương i file word, doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.18 KB, 23 trang )

Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

Ngày soạn: 24/8/2017
Chương I: KHỐI ĐA DIỆN.
TIẾT 1: KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm khối lăng trụ và khối chóp,
khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia
và lắp ghép các khối đa diện.
2. Về kĩ năng: HS nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm
về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia
và lắp ghép các khối đa diện.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách
logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và trong vẽ hình.
II/CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp
A6

Ngày dạy

Vắng

Ghi chú



2/Kiêm tra bài cũ: không
3/Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: S
I. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP.
Em hãy nhắc lại định nghĩa hình
lăng trụ và hình chóp.

D
A

C

H
B

1


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

B

C

D

A giới thiệu
Gv
O khái
F với Hs
E niệm về
khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp
cụt, tên gọi, các khái niệm về đỉnh,
I
cạnh, mặt, mặt bên,
mặt đáy, cạnh
bên, cạnh đáy… của khối chóp,
B'
C' lăng trụ cho Hs
khối chóp
cụt, khối
hiểu các khái niệm
này. D'
O'
A' Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,
F'
E'
trang 5) để Hs củng cố khái niệm
trên)
Hoạt động 2:
Em hãy kể tên các mặt của
hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’.
(Hình 1.4, SGK, trang 5)
Qua hoạt động trên, Gv giới
thiệu cho Hs khái niệm sau:


Gv chỉ cho Hs biết được các
đỉnh, cạnh, mặt của hình đa diện
1.5.

Gv giới thiệu cho Hs biết được
các khái niệm: điểm ngồi, điểm
trong, miền ngồi,
miền trong của
A
B
khối đa diện thơng qua mơ hình.
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,
trang 7) để Hs hiểu rõ khái niệm

Khối lăng trụ là phần khơng gian được giới
hạn bởi một hình lăng trụ, kể cả hình lăng
trụ đó.
Khối chóp là phần khơng gian được giới hạn
bởi một hình chóp, kể cả hình đa chóp đó.
Khối chóp cụt là phần khơng gian được giới
hạn bởi một hình chóp, kể cả hình chóp cụt
đó.

II. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ
KHỐI ĐA DIỆN.
1.Khái niệm về hình đa diện:
“ Hình đa diện là hình gồm có
một số hữu hạn miền đa
giác thoả mãn hai tính chất:
a) Hai đa giác phân biệt chỉ có thể

hoặc không có điểm chung
hoặc chỉ có một đỉnh chung,
hoặc chỉ có một cạnh chung.
b) Mỗi cạnh của đa giác nào
cũng là cạnh chung của đúng
hai đa giác.”
Một cách tổng qt, hình đa diện (gọi tắt
là đa diện) là hình được tạo bởi một số hữu
hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất trên.

2


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

trên.

Hình 1.5
2. Khái niệm về khối đa diện:
Khối đa diện là phần không gian được
giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa
diện đó..
4. Củng cố: Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến
thức.
5. Hướng dẫn về nhà: Đọc tiếp nội dung còn lại
********************************************************

Ngày soạn: 24/8/2017

TIẾT 2: KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.
I. MỤC TIÊU
1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm khối lăng trụ và khối chóp,
khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và
lắp ghép các khối đa diện.
2/Về kĩ năng: HS nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về
hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp
ghép các khối đa diện.
3/Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic
và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và trong vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
3


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

12A6
2/Kiêm tra bài cũ: Lồng vào bài mới

3/Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Thế nào là phép dời hình?
Các phép dời hình đã học?
Gv giới thiệu với Hs khái niệm
sau:

Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,
trang 7) để Hs hiểu rõ khái niệm
trên.

Hoạt động 3:
Cho hình hộp
ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh
rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và
BCD.B’C’D’ bằng nhau.

NỘI DUNG
III. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU.
1. Phép dời hình trong không gian:
“Trong không gian, quy tắc đặt tương
ứng mỗi điểm M và điểm M’ xác định
duy nhất được gọi là một phép biến hình
trong không gian.
Phép biến hình trong không gian
được gọi là phép dời hình nếu nó bảo
toàn khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý”
Các phép dời hình thường gặp:
+ Phép tịnh tiến
+ Phép đối xứng qua mặt phẳng

+ Phép đối xứng tâm O
+ Phép đối xứng qua đường thẳng
*Nhận xét:
+ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình
sẽ được một phép dời hình.
+ Phép dời hình biến đa diện (H) thành
đa diện (H’), biến đỉnh, cạnh, mặt của
(H) thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của
(H’)
2. Hai hình bằng nhau:
+ Hai hình được gọi là bằng nhau nếu
có một phép dời hình biến hình này
thành hình kia.
+ Hai đa diện được gọi là bằng nhau
nếu có một phép dời hình biến đa diện
này thành đa diện kia.
Giải
D

C

A

B
O
D’

C’
4



Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

A’
B’
Gọi O là giao của AC’ với B’D. Vì phép
đối xứng tâm O biến lăng trụ
ABD.A’B’D’ thành lăng trụ
C’D’B’.CDB nên hai lăng trụ đó bằng
nhau.
S

Ví dụ: Cho hình chóp tam giác
đều S.ABC. Gọi A’, B’, C’ lần
lượt là trung điểm của BC, AC,
AB
Cm tứ diện SABA' và SBCB'
bằng nhau.

B'
A

C

Gv hướng dẫn: phép đối xứng
qua mặt phẳng (SAA’) biến bốn
A'
C'

điểm S, A, B, A’ thành S, A, C, A’
B
và phép đối xứng qua (SCC’)
biến 4 điểm thành S, B, C, B’.
4. Củng cố: Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến
thức.
5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước nội dung còn lại
****************************************************************
Ngày soạn: 01/9/2017
Tiết 3. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.
I.MỤC TIÊU
1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm khối lăng trụ và khối chóp,
khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và
lắp ghép các khối đa diện.
2/Về kĩ năng: HS nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về
hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp
ghép các khối đa diện.Vận dụng được kiến thứcđã học vào làm bài tập sgk
3/Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic
và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và trong vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III.PHƯƠNG PHÁP :Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
5


Giáo án 12


Nguyễn Quốc Thái

1/Ổn định lớp:
Lớp
12A6

Ngày dạy

2/Kiêm tra bài cũ: Các phép dời
nhau?
3/ Bài mới
HOẠT DỘNG CỦA GV - HS
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang
11) để Hs biết cách phân chia và lắp
ghép các khối đa diện.

Vắng

Ghi chú

hình trong không gian? Hai đa diện bằng

NỘI DUNG
IV. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP
CÁC KHỐI ĐA DIỆN.
Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai
khối đa diện (H1) và (H2) sao cho (H1)
và (H2) không có chung điểm trong
nào thì ta nói có thể chia khối đa diện
(H) thành hai khối đa diện (H1) và (H2),

hay có thể lắp ghép hai khối đa diện
(H1) và (H2) với nhau để được khối đa
diện (H)
V. Bài tập
Giáo viên phân tích : Gọi số mặt của Bài 1: Chứng minh rằng một đa diện
có các mặt là các tam giác thì tổng số
đa diện là M. Vì mỗi mặt có 3 cạnh
mặt của nó phải là một số chẵn. Cho ví
nên lẽ ra cạnh của nó là 3M. Vì mỗi
dụ
cạnh là cạnh chung cho hai mặt nên
số cạnh C của đa diện là C=3M/2 .
Vì C là số nguyên nên 3M phải chia
hết cho 2, mà 3 không chia hết cho 2
nên M phải chia hết cho 2 => M là số
chẳn.
Bài 2: Chứng minh rằng một đa diện
mà mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của
một số lẻ mặt thì tổng số các đỉnh của
nó phải là một số chẳn
Ví dụ : như hình vẽ bên
Giáo viênS phân tích : Gọi Đ là số đỉnh
của đa diện và mỗi đỉnh của nó là một
số lẻ (2n+1) mặt thì số mặt của nó là
(2n+1)Đ.
Vì mỗi cạnh chung cho hai mặt, nên
D của đa diện là C
số cạnh
C
H

=(2n+1)Đ/2
A
B
Vì C là số nguyên nên
(2n+1)Đ phải
6


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

chia hết cho 2, mà (2n+1) lẻ không
chia hết cho 2 nên Đ phải chia hết cho
2 => Đ là số chẳn.
A

D

B

Bài 3: Chia khối lập phương thành 5
khối tứ diện

C

A'

D'


B'

C'

Các khối ABA’D, BCDC’, DD’C’A’,
BDC’A’, BB’A’C’
Gợi ý: Ta có thể chia thành năm khối
C
tứ diện Bsau: AB’CD’,
A’AB’D’,C’B’CD’,BACB’, DACD’
A

Bài 4: Chia khối lập phương thành 6
khối tứ diện bằng nhau.

D

C'
B'
A'

D'

Hdẫn: Chia theo mặt phẳng (BB’D’D)
thành hai lăng trụ tam giác. Mỗi lăng
trụ chia thành 3 tứ diện đều như hình
vẽ trên.
4/Củng cố: Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến
thức.
5/Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài mới

*************************************************************

7


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

Ngày soạn: 6/9/2017
TIẾT 4: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I/MỤC TIÊU
1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa
diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều.
2/Về kĩ năng: nhận biết được khối đa diện lồi và khối đa diện đều, biết cách
nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối
đa diện đều.
3/Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic
và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/PHƯƠNG PHÁP, Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp
12A6

Ngày dạy


Vắng

2.

Ghi chú
Kiêm tra

bài cũ: Nêu khái niệm khối đa diện
3. Bài mới

8


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Gv giới thiệu với Hs nội dung định
sau:
Giáo án nghĩa
12

NỘI DUNG
I. KHỐI ĐA DIỆN LỒI.
“Khối đa diệnNguyễn
(H) được
gọiThái
là khối đa
Quốc
diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ
của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện (H)
được gọi là khối đa diện lồi”

Ví dụ: các khối lăng trụ tam giác, khối
chóp, khối tứ diện, khối hộp, khối lập phương…
là các khối đa diện lồi.
Người ta chứng minh được rằng một
Hoạt động 1: Em hãy tìm ví dụ về
khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ
khối đa diện lồi và khối đa diện
khi miền trong của nó luôn nằm về một phía
không lồi trong thực tế.
đói với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của
nó. (H1.18, SGK, trang 15)
Gv giới thiệu với Hs nội dung định II. KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU.
nghĩa sau:
“Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có
tính chất sau đây:
+ Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q
mặt
Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối
đa diện đều loại {p; q}”
Qua định nghĩa ta thấy: các mặt của khối
Hoạt động 2:
đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau.
Em hãy đếm số đỉnh, số cạnh của
Người ta chứng minh được định lý sau:
một khối bát diện đều.
“Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại
Gv giới thiệu với Hs bảng tóm
{3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3},
tắt của 5 khối đa diện đều sau:

loại {3; 5}.
(H1.20, SGK, trang 16)
Gv hướng dẫn Hs chứng minh vd
(SGK, trang 17) để Hs hiểu rõ các
Loại
Tên gọi
Số
Số Số
tính chất của khối đa diện đều
đỉnh cạn
thông qua các hoạt động sau:
h
{3; Tứ diện
4
6
4
3}ặt đều
8
12
6
{4; Lập
6
12
8
3} phương
20
30 12
{3; Bát diện
12
30 20

4} đều
{5; Mười hai
3} mặt đều
{3; Hai mươi
_
C
D
_
5}. mặt đều


D_


A’
_


B’
_

Hoạt động 3:
Em hãy chứng minh
O’ tám tam
_
giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF,
JFM, JMN, JNE là những
C tam giác
_
D_


đều cạnh bằng
_
O
A
_

a
.
2
_
B


dụ: Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a.
Gọi I, J, E, F, M, N lần lượt là trung điểm
của các cạnh AC, BD, AB, BC, CD, DA
(h.1.22a, SGK, trang 17).. Chứng minh I, J,
E, F, M, N là các đỉnh của một bát diện đều9
Luyện tập
Bài 2: Cho hình lập phương (H). Gọi (H’)


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

4.Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
5.Hướng dẫn về nhà : làm bài sgk. Cho hs chuẩn bị bài tập số 1 bằng sản phẩm


Ngày soạn: /9/2017
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa
diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều.
2/Về kĩ năng: nhận biết được khối đa diện lồi và khối đa diện đều, biết cách
nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối
đa diện đều.
3/Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic
và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
II/CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp
12A6

Ngày dạy

Vắng

Ghi chú

2/Kiêm tra bài cũ: Nêu khái niệm khối đa diện lồi và khối đa diện đều
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Bài 1:
Gv cho hs nộp lại sản phẩm và nhận
xét về sản phẩm thu được từ các hình
khối đó.
Bài 2: sgk
Đặt a là độ dài cạnh của hình lập phương
(H), khi đó độ dài các cạnh của hình bát
GV yêu cầu HS lên vẽ hình và gợi mở
a 2
diện đều là
. Diện tích mỗi mặt của
cho HS làm bài
3
độ dài các cạnh của hình bát diện đều? (H) bằng a2; diện tích mỗi mặt của (H’)
Diện tích mỗi mặt của (H) bằng?
a2 3
bằng
diện tích mỗi mặt của (H’) bằng
8
10


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

=> STP(H) = ?
STP(H’) = ?

A

_

Bài 3: Chứng minh rằng các tâm của
_’ D
__1
G
G
_là các
các _Bmặt của hình
tứ
diện
đều
1
_N
_
_
M_1
_ đều
C
đỉnh của một hình tứ diện

Diện tích toàn phần của (H) là : 6a2
Diện tích toàn phần của (H’) là : a 2 3
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của (H) và
(H’) là 2 3
Bài 3:

Gọi (H) là tứ diện đều cạnh a. Tâm các
mặt của (H) tạo thành một tứ diện (H’)
có sáu cạnh đều bằng


Gợi ý cho HS trình bày
Gợi ý cho HS trình bày

a
. Do đó (H’) là
3

tứ diện đều
Gọi G1, G2, G3 theo thứ tự là tâm của các
mặt ABC, ACD, ADB, BCD của tứ diện
ABCD, cạnh a. Gọi M là trung điểm của
BC và N là trung điểm của CD. Vì G1 và
G2 theo thứ tự là trọng tâm của các tam
giác ABC, ACD nên:

AG1 AG2 2
=
=
AM
AN 3

=> G1G2//MN
=>G1G2 =2/3MN
=a/3
Tương tự ta tính được
G1G2= G1G3= G1G4 =G3G2 =G4G2 =G3G4
Bài 4: Sgk
Gv hướng dẫn hs làm bài


Bài 4: Sgk
Ta có AE =EF, CA=CF, BA=BF, DA=DF
=>bốn điểm B,C,D,E cùng thuộc mặt
phẳng trung trực của AF
Trong mặt phẳng đó BE = ED = DC
=CB => BEDC là hình thoi nên hai
đường chéo BD, EC giao nhau tại trung
điểm O của mỗi đường.
Tương tự ta có À và BD cùng giao nhau
tại O
Mà tứ giác ABCD là hình thoi => AF
vuông góc BD
Tương tự ta chứng minh được AF vuông
11


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

góc với EC và BD vuông góc EC
4/Củng cố:Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
5/ Hướng dẫn về nhà: đọc trước bài mới
****************************************************************
Ngày soạn:

/9/2017
TIẾT 6: KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

I/ MỤC TIÊU

1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về thể tích của khối đa diện,
thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
2/Về kĩ năng: HS biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp
chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
3/ Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách
logic và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp
12A6

Ngày dạy

Vắng

Ghi chú

2/Kiêm tra bài cũ: Nêu khái niệm khối đa diện
3/ Bài mới
HOẠT DỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
Gv giới thiệu với Hs nội dung khái
I. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI
niệm thể tích sau:
ĐA DIÊN.

“Người ta chứng minh được rằng, có thể
đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H)
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang
một số dương duy nhất V(H) thoả mãn các
21, 22) để Hs hiểu rõ khái niệm thể tích tính chất sau:
vừa nêu.
+ Nếu (H) là khối lập phương có cạnh
Hoạt động 1:
bằng 1 thì V(H) = 1
Dựa vào h 1. 25 em hãy cho biết có + Nếu hai khối đa diện (H1) và (H2) bằng
thể chia khối (H1) thành bao nhiêu khối nhau thì V(H1) = V(H2)
lập phương bằng (H0).
+ Nếu khối đa diện (H) được chia thành
12


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

Hoạt động 2:
Dựa vào h 1. 25 em hãy cho biết có
thể chia khối (H1) thành bao nhiêu khối
lập phương bằng (H1).
Hoạt động 3:
Dựa vào h 1. 25 em hãy cho biết có
thể chia khối (H1) thành bao nhiêu khối
lập phương bằng (H2).
Từ đó, ta có định lý sau:


hai khối đa diện (H1), (H2) thì V(H) = V(H1)
+ V(H2)”
Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích
ba kích thước của nó”
II. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ.

B
A

C
O

F

I

h
B'
A'

D

E

C'
D'

O'
F'


E'

Định lý: Thể tích khối lăng trụ có diện
tích đáy B và chiều cao h là :
V = B.h
Ví dụ: Tính thể tích khối lăng trụ đứng có
Gv hướng dẫn hs tính
đáy là hình vuông cạnh 2a, chiều cao 3a.
Cạnh đáy = a
Giải
Đáy là tam giác đều cạnh a
Diện tích đáy là: B = 4a2
Thể tích của lăng trụ là
V = 4a2.3a = 12a3 (đvtt).
Ví dụ 2: Tính thể tích khối lăng trụ đứng
tam giác có tất cả các cạnh bằng a.
4/Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
5/ hướng dẫn về nhà: Làm bài tập sgk
****************************************************************
Ngày soạn: / 9/2014
TIẾT 7: KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
I/ MỤC TIÊU
1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của
khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
13


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái


2/Về kĩ năng: HS biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể
tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
3/ Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp
12A6

Ngày dạy

Vắng

Ghi chú

2/Kiêm tra bài cũ: Nêu khái niệm khối đa diện
3/ Bài mới
HOẠT DỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
III. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP.
Định lý:
Thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều
cao h là:
1
V = B.h

3
Hoạt động 4:
Kim tự tháp Kê - ốp ở Ai cập (h.1.27,
SGK, trang 24) được xây dựng vào
khoảng 2500 năm trước công nguyên.
Kim tự tháp này là một khối chóp tứ
giác đều có chiều cao 147m, cạnh đáy
dài 230m. Hãy tính thể tích của nó.
Ví dụ
Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. gọi
E, F lần lượt là trung điểm của AA’,
BB’.Đường thẳng CE cắt A’C” tại E’.
Đường thẳng CF cắt B’C’ tại F’. Gọi v
là thể tích khối lăng trụ ABC. A’B’C’.
a.Tính thể tích khối chóp C. ABEF theo
V.
b.Gọi khối đa diện H là phần còn lại của
lăng trụ sau khi cắt bỏ đi khối chóp trên.
Tính tỉ số thể tích của H với khối chóp
C. C’E’F’

Giải
Diện tích đáy = 230*230=52900(m2)
Thể tích kim tự tháp
1
V = * 52900* 147 = 2592100 (m3)
3

Giải
A


B
C

E
F
E’

A’

C’
B’

14


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

F’
a. Hình chóp C. A’B’C’ và lăng trụ có đáy bằng nhau
và đường cao bằng nhau nên
1
2
V chóp = V => VC. ABA’B’ = V
3
3
Do EF là đường trung bình của hình bình hành
ABB’A’ nên diện tích hình ABEF bằng nửa diện tích

1
1
ABB’A’. Do đó, VC. ABEF = VC. ABA’B’ = V
2
3
2
b. Áp dụng câu a, V(H)= V .
3
lập luận và tính toán ta được tỉ số giữa hai khối cần
tìm bằng ½.
4/ Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
5/ Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập sgk1, 2, 3 trang 25.
************************************************************
Ngày soạn: / /2017
Tiết 8. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của
khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
2/Về kĩ năng: HS biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể
tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
3/Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp
12A6


Ngày dạy

Vắng

Ghi chú

2/Kiêm tra bài cũ: Nêu lại các công thức tính thể tích khối đa diện
3/ Bài mới
HOẠT DỘNG CỦA GV, HS
GV yêu cầu HS lên vẽ hình và gợi mở ho HS
làm bài
A
_
Ta có AB = AC = AD => ?
Do BCD là tam giác đều =>?
BI = ?
BH=?
=>AH=?
B
_

NỘI DUNG
Bài 1: sgk

D
_

_1_
H


I
_
C
_

15


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

=> V(H) = ?

Gợi ý cho HS trình bày
Chia khối bát diện đều cạnh a thành hai khối
tứ diện đều cạnh a. Gọi h là chiều cao của
khối chóp thì h = ?

Gợi ý: Gọi S là diện tích đáy ABCD và h là
chiều cao của khối hộp. Chia khối hộp thành
khối tứ diện ACB’D’ và bốn khối chóp
A.A’B’D’, C.C’B’D’, B’.BAC và D’.DAC

B
_
A
_


C
_
D
_

Đáp án: AB =AC=AD => HB = HC = HD
Do BCD là tam giác đều =>H là trọng tâm của
tam giác BCD
2
3
=>BH = BI= a
3
2
2
=> AH2 = a2 – BH2 = a2
3
3
=>V(H) = a3
12
Bài 2: SGK
2 2 a2
h2 = a2 - (a
) =
2
2
Vậy thể tích của khối bát diện đều là:
1
2 2 a3 2
V = 2. a
.a =

3 2
3
Bài 3: Sgk
Đáp án: bốn khối chóp A.A’B’D’, C.C’B’D’,
B’.BAC và D’.DAC đều có diện tích đáy bằng

S
2

và chiều cao h nên tổng các thể tích của chúng
bằng:
1 S
2
4
h = Sh
3 2
3
1
=> Thể tích của khối tứ diện ACB’D’ bằng: Sh
3
Do đó tỉ số thể tích của khối hộp và thể tích của
khối tứ diện ACB’D’ bằng 3

Bài tập:
C
_'
Cho hình chóp S.ABCD

đáy
ABCD


hình
B
_'
thang vuông tại A và B; AB = BC = a, AD =
_giữa
'
2a; gócA
hai mặt phẳng (SCD)
D
_ ' và (ABCD)
0
bằng 60 . Tính thể tích hình chóp

Lời
giải:
Ta có AC ⊥ CD nên CD ⊥ (SAC) suy ra
·
SCA
= 600 ⇒ SA = AC 3 = a 6 .
Vậy

16


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

1

1
1
a3 6
.
VS . ACBD = SA.S ABCD = a 6. 3a.a =
3
3
2
2
4/Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
5/ Hướng dẫn về nhà: bài 4,5,6 sgk
Bài tập : Cho hình chóp SABC có ABC là tam giác vuông cân đỉnh B ; hai mặt phẳng
(SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi H, K lần lượt là hình
chiếu của A lên SB và SC. Tính thể tích khối chóp S.AHK, biết AB=a, SA=h.
Ngày soạn: / /2017
Tiết 9 . LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
1/Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp
chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
2/Về kĩ năng: HS biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của
khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
3/Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4/Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/ PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp

12A6

Ngày dạy

Vắng

Ghi chú

2/Kiêm tra bài cũ: Nêu lại các công thức tính thể tích khối đa diện
3/ Bài mới
HOẠT DỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG
Hdẫn hs vẽ hình
Bài tập 5/26(sgk)
D

H1: Xác định mp qua C vuông góc với BD
H2: CM :

BD ⊥ (CEF )

F
E
B

H3: Tính VDCEF bằng cách nào?
* Dựa vào kết quả bài tập 5
trực tiếp

hoặc tính


C
A
Dựng CF ⊥ BD (1)

* Tính tỉ số :

dựng CE ⊥ AD

VCDEF
VDCAB

 BA ⊥ CD
ta có : 
 BA ⊥ CA
⇒ BA ⊥ ( ADC ) ⇒ BA ⊥ CE (2)
Từ (1) và (2) ⇒ (CFE ) ⊥ BD
17


Giáo án 12

H4: Dựa vào bài 4 lập tỉ số nào?

Nguyễn Quốc Thái

VCDEF DC DE DF
=
.
.

VDCAB DC DA DB
=

H5: dựa vào yếu tố nào để tính được các tỉ số
DE DF
&
DA DB

DE DF
.
DA DB

* ∆ADC vuông cân tại C có CE ⊥ AD ⇒ E là
trung điểm của AD ⇒

H5: Tính thể tích của khối tứ diện DCBA
*

* GV sửa và hoàn chỉnh lời giải

DE 1
= (3)
DA 2

DB 2 = BC 2 + DC 2 = AB 2 + AC 2 + DC 2
= a2 + a2 + a2 = a 3

* ∆CDB vuông tại C có CF ⊥ BD
⇒ DF .DB = DC 2



DF
DC 2
a2
1 (4)
=
=
=
2
2
DB
DB
3a
3

Từ (3) và (4) ⇒

DE DF 1
.
=
DA DB 6

1
a3
* Hướng dẫn học sinh tính VCDEF trực tiếp * V
DC.S ABC =
DCBA =
3
6
( không sử dụng bài tập 5)

VCDEF 1
a3
= ⇒ VCDEF =
*
VDCAB 6
36
Bài tập1: Cho hình chóp S.ABCD có ABCD Lời giải
là hình vuông cạnh a; SA vuông góc với
mp(ABCD); (P) là mặt phẳng đi qua A, vuông
góc với AC cắt SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’,
D’. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và
SA’B’C’D’, biết SC hợp với mặt phẳng
ABCD một góc 450.

SC hợp
với (ABCD)

một góc 450 nên SA=AC=
1
a3 2
.
a 2 ⇒ VS . ABCD = a 2.a 2 =
3
3
1
Do SC ⊥ (AB’C’D’) nên VS . AB 'C ' D ' = SC '.S AB 'C ' D '
3
S
=
2

S
Do tính đối xứng nên AB 'C ' D '
AB ' C ' .
 AB ' ⊥ SB
⇒ AB ' ⊥ ( SBC ) ⇒ AB ' ⊥ B ' C '
Mà 
 AB ' ⊥ BC
Ta

2
2
4
2
AB . AS
2a
2a
a 6
;
AB '2 =
= 2 =
⇒ AB ' =
2
2
AB + AS
3a
3
3
18



Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

AC ' =

AC
2a 2 a 3
.
= a ⇒ B 'C ' = a2 −
=
3
3
2

1
1 a2 2 a2 2
.
AB '.B ' C ' =
=
2
2 3
6
1
a 2 2 a3 2
Vậy VS . AB 'C ' D ' = . 2a 2 − a 2 .
.
=
3
3

9
4/ Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã họctrong bài
5/ Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập phần ôn tập chương I
****************************************************************************
Ngày soạn: / /2017
Tiết 10. ÔN TẬP CHƯƠNG I
Nên S AB 'C ' =

I.Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được :
+ Khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện
bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
+ Khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều.
+ Khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng
trụ, thể tích của khối chóp.
2. Về kĩ năng:+ Nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối
đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
+ Nhận biết khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều,
chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều.
+ Biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng
trụ, thể tích của khối chóp.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III/PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/Ổn định lớp:
Lớp

12A6

Ngày dạy

Vắng

2/Kiêm tra bài cũ
HOẠT DỘNG CỦA GV
Phần I. Lí thuyết
GV cho hs ôn tập lại các kiến thức trong
chương I
A
Phần 2: Bài tập

HOẠT DỘNG CỦA HS
Làm bài tập 1,2,3,4

GV gợi ý cho HS trình bày
Gọi B là diện tích đáy, h là chiều cao: Vl.trụ =?,
H
Vh.chóp =?
O
C
D
B

Ghi chú

Bài 5: Cho hình chóp tam giác O.ABC có ba cạnh
OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA

= a, OB = b, OC = c. Hãy tính đường cao OH của
19


Giáo án 12

Vl .tru
=?
Vh.chop
-Yêu cầu HS vẽ hình
Gợi ý cho HS lên làm

Gợi ý cho HS làm

Bài 6: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có
cạnh AB = a. Các cạnh bên SA, SB, SC tạo với
đáy một góc bằng 600. Gọi D là giao điểm của
SA với mặt phẳng qua BC và vuông góc với
SA.
a/ Tính tỉ số thể tích của hai khối S. DBC và
S.ABC
b/ Tính thể tích khối chóp S.DBC

Nguyễn Quốc Thái

hình chóp
Giải
-Kẻ OH ⊥ (ABC) => OH ⊥ BC (1)
OA ⊥ OB
OA ⊥ OC

=> OA ⊥ (OBC) =>OA ⊥ BC (2)
Từ (1) và (2) =>BC ⊥ (AOH)=>BC ⊥ AD
=> H nằm trên đường cao AD. Tương tự, ta
chứng minh được H là trực tâm của tam giác
ABC. Ta cũng có: OH ⊥ (ABC)=> OH ⊥ AD
Tam giác AOD vuông tại O và OH là đường cao
1
1
1
=
+
thuộc cạnh huyềnAD cho ta:
2
2
OH
OA OD 2
(3)
BC ⊥ (AOD) => BC ⊥ OD. Trong tam giác vuông
BOC, OD là đường cao thuộc cạnh huyền BC cho
1
1
1
=
+
ta:
(4)
2
2
OD
OB OC 2

1
1
1
1
=
+
+
Từ (3) và (4) ta được:
2
2
2
OH
OA OB OC 2
1
1 1 1
= 2 + 2 + 2 =>
=>
2
OH
a b c
abc
OH =
2 2
a b + b2c 2 + a 2c 2
Giải
Gọi E là trung điểm BC, Hạ SH vuông góc (ABC)
=> H là trọng tâm tam giác ABC do đó, H thuộc
2
AE và AH = AE
3

Ta có
a 3
a 3
AE =
, AH =
, SH = AH .tan 600 = a
2
3
3a
2 3
DE = AE.sin 600 = ; SA = 2 AH =
a;
4
3
1
a 3
5a 13
AD = AE =
; SD =
2
4
12
VS .DBC SD 5
=
=
Tỉ số thể tích cần tìm là
VS . ABC SA 8
1 1 a 3
a3 3
VS . ABC = . .

.a.a =
3 2 2
12
5a 3 3
⇒ VS .DBC =
96

Bài 7: Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB =
5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB, SBC,
SCA tạo với đáy một góc 600. Tính thể tích khối
chóp đó
GV hướng dẫn
4.Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài

20


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

5.Hướng dẫn về nhà: Bài tập còn lại sgk

Tiết 11. KIỂM TRA MỘT TIẾT- CHƯƠNG I
NS: 5/11/2016
I. Mục tiêu
Củng cố các khái niệm về khối đa diện, hình đa diện, hình đa diện đều và thể tích
của nó
Tính thể tích của các khối đa diện
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

II.Nội dung
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
A4
A6
2. Nội dung đề
I.MA TRẬN NHẬN THỨC
Mạch kiến thức
Tầm
quan
trọng
Thể tích của khối chóp
50
tam giác, khối lăng trụ
Thể tích của khơí chóp
30
đều

Vắng

Ghi chú

Trọng
số

Tổng điểm

Quy về
thang điểm

10

3

150

5.0

3

90

3.0
21


Giáo án 12

Nguyễn Quốc Thái

Tỉ số thể tích

20
100

II.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề Mạch KTKN
1
Thể tích của khối
chóp tam giác,

khối lăng trụ

4

80
320

2.0
10

Mức nhận thức
2

Cộng

3

4

Câu 1
5.0

1câu
5.0
1câu

Câu 2a
3.0

Thể tích của khôí

chóp đều
Tỉ số thể tích

1câu
Tổng

1câu
5.0

Câu 2b

3.0
1câu

2.0
1câu

2.0
3câu

2.0

10.0

3.0

III. MÔ TẢ CHI TIẾT:
Câu 1: Tính thể tích của khối chóp tam giác, khối lăng trụ đơn giản
Câu 2a: Tính thể tích của khối chóp đều khi biết một số yếu tố liên quan.
Câu 2b: Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp, tính thể tích khối chóp dựa vào cách tính tỉ số

IV. ĐỀ BÀI
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT

MÔN: TOÁN HÌNH 12 – BAN: CƠ BẢN
Câu 1: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA = a 3 , tam giác ABC
đều, cạnh a. Tính thể tích khối chóp đó.
Câu 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo với đáy một góc
600. Gọi M là trung điểm của SC. Mặt phẳng (ABM) cắt SD tại N.
a. Tính thể tích khối chóp S.ABCD
b. Tính thể tích của khối chóp S. ABMN.
V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu 1: Vẽ đúng hình:

- Tính được diện tích đáy: s ABC =

1.0 đ

a

2

4

3

1.5 đ
22


Giáo án 12


Nguyễn Quốc Thái

1
3

- Viết công thức tính thể tích đúng: V = S ABC .SA
1 a2 3
a3
- Tính đúng thể tích: V =
.a 3 =
3 4
4

1.0
1.5đ

Câu 2:
a. Vẽ hình đúng:
0.5đ
2
Tính được diện tích đáy S ABCD = a
0.5đ
Chỉ ra SO ( O là giao hai đường chéo) là đường cao của hình chóp: 0.5đ
Tính được chiều cao hình chóp SO =

a 6
2

1

1 2 a 6 a3 6
Thay vào tính đúng thể tích V = S ABCD .SO = a .
=
3
3
2
6
b. Chia ra được hai khối thể tích cần tính VSAMN = VSABM + VSBMN
VSABM 1 VSBMN 1
= ;
=
Tính được tỉ số của từng phần
VSABC 2 VSBCD 4

0.5đ

0.5
0.5đ

Rút ra được thể tích cần tính

1
1
 1 1
VSAMN = VSABC + VSBCD =  + ÷VSABCD
2
4
 4 8
3 a3 6 a3 6
=

=
8 6
16



Hướng dẫn về nhà: Nhắc các em chuẩn bị chương II

23



×