Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giao an hinh hoc 12 co ban T1 -7 2 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.39 KB, 14 trang )

Tiết PPCT: 01 Ngày soạn: 7/8/2013
Ngày dạy: 12A1: 12A2: 12A4:
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.
- Hiểu được các phép dời hình trong không gian
2. Về kĩ năng:
- Biết nhận dạng được một khối đa diện
3. Về tư duy và thái độ: Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen.
Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình
trong mặt phẳng ở lớp 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Sĩ số 12A1: 12A2: 12A4:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp?
3.Bài mới:
HĐ1: (Treo bảng phụ 1)
Trên bảng phụ này có vẽ hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' (như hình
1.4SGK)
Để dẫn dắt đến khái niệm khối chóp và khối lăng trụ và các khái niệm liên quan
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
HĐ từng phần 1:
Hày chỉ rõ hình chóp S.ABCD là hình giời


hạn những mặt nào?
H/s đánh giá được các mặt giới hạn của hình
chóp mà giáo viên đã nêu
+Hình chóp chia không gian làm 2 phần phần
trong và phần ngoài
dẫn dắt đến khái niệm khối chóp là là phần
không gian giới hạn bởi hình chóp kể cả hình
chóp đó
(tương tự ta có khối lăng trụ
+Hãy phát biểu cho khối chóp cụt
HĐ2: Các khái niệm của hình chóp ,lăng trụ
vẫn đúng cho khối chóp và khối lăng trụ
H/s hãy trình bày
+Tên của khối lăng trụ, khói chóp
+Đỉnh,cạnh,mặt bên,mặt đáy,cạnh bên,cạnh
đáy của khối chóp,khối lăng trụ
+Giáo viên gợi ý về điểm trong và điểm
ngoài của khối chóp,khối chóp cụt
+Học sinh thảo luận để hoàn thành các khái
I/KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP
khối lăng trụ (khối chóp) là phần không
gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ
(hình chóp) kể cả hình lăng trụ (hình chóp)
ấy.
+Khối chóp cụt (tương tự).
+Điểm trong,điểm ngoài của khối chóp,khói
lăng trụ (SGK)

niệm mà giáo viên đã đặt ra
+H/s phát biểu thé nào là điểm trong và điểm

ngoài của khối lăng trụ,khối chóp
HĐ2: (hình thành khái niệm về hình đa diện và khối đa diện)
Dùng bảng phụ như trên và kết hợp sách giáo khoa
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
HĐtp1:Kể tên các mặt của hình chóp
S.ABCDE và hình lăng trụ
ABCDE.A'B'C'D'E'
+Giáo viên nhận xét,đánh giá
+Hình chóp và hình lăng trụ trên có những
nét chung nào?
+HĐtp2:Nhận xét gì về số giao điểm của các
cặp đa giác sau: AEE

A

và BCC

B

; ABB

A

và BCC

B

; SAB và SCD ?
HĐtp3: Mỗi cạnh của hình chóp hoặc của
lăng trụ trên là cạnh chunh của mấy đa giác

+Học sinh thảo luận phát hiện các hình trên
đều có chung là những hình không gian được
tạo bởi một số hửu hạn đa giác
+Từ những nhận xét trên Giáo viên tổng quát
hoá cho hình đa diện
+Tương tự khối chóp và khối lăng trụ.Hãy
phát biểu khái niệm về khối đa diện
+Cho học sinh nghiên cứu SGK để nắm được
các khái niệm
điểm trong,điểm ngoài,miền trong,miền
ngoàicủa khối đa diện
H/s thảo luận vì sao các hình trong ví dụ là
những khối đa diện
+Cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm
ngoài của khối đa diện giống như cách gọi
của khối lăng trụ và khối chóp.
+ Giới thiệu cách nhận dạng những khối nào
đgl khối đa diện, những khối nào không phải
là những khối đa diện (VD SGK – tr.7)
+Thảo luận HĐ3 sgk trang 8
Có một cạnh là cạnh chung của bốn đa giác
nên không thoả là hình tứ diên vậy không
phải khối đa diện
II/KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ
KHỐI ĐA DIỆN
1/Khái niệm về hình đa diện
+các hình trên đều có chung là những hình
không gian được tạo bởi một số hữu hạn đa
giác
+Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc

không có điểm chung nào hoặc chỉ có một
điểm chung hoặc chỉ có một cạnh chung
+Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh
chung của hai đa giác
+Hình đa diện (đa diện)là hình được tạo bởi
hữu hạn đa giác thoả mãn hai tính chất trên
2/Khái nệm về khối đa diện
(sgk)
+ Khối đa diện là phần không gian được
giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa
diện đó.
+Thảo luận HĐ3(sgk)
Có một cạnh là cạnh chung của bốn đa giác
nên không thoả là hình tứ diên vậy không
phải khối đa diện

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
HĐtp1:4 phiếu học tập
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các
v
T
;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đ
o
;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đ
d
+Tìm2 điểm A'B' sao mặt phẳng (P) là mặt
phẳng trng trực của đoạn AA';BB'
Hđộng này thông qua 4 phiếu học tập giao

cho 8 nhóm học tập
+Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm
+Giáo viên giới thiệu 3 phép
v
T

o;
Đ
d
trên là
phép dời hình trong mặt phẳng
+H/s nhắc lại khái niệm phép dời hình trong
mặt phẳng
Các nhóm làm việc và đại diện của mỗi nhóm
lên treo kết quả của nhóm mình lên bảng
+Giáo viên hình thành khái niệm phép dời
hình trong không gian
+Hãy cho ví dụ về phép dời hình trong
không gian
+Tương tự các phép dời hình trong mặt phẳng
ta có hai nhận xét về phép dời hình trong
không gian
III/HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU
1/Phép dời hình trong không gian
Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng
mỗi điểm M với điểm M

xác định duy nhất
đgl một phép biến hình trong không gian
* Phép biến hình trong không gian đgl phép

dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa
hai điểm tuỳ ý
+Các phép dời hình trong không gian(Xem
sách giáo khoa)
a/ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ
được một phép dời hình
b) Phép dời hình biến đa diện H thành đa
diện H

, biến đỉnh, cạnh, mặt của H thành
đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của H

4. Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học trong bài?
5. Dặn dò:
Học bài.
Đọc trước phần còn lại.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………
Tiết PPCT: 02 Ngày soạn: 12/8/2013
Ngày dạy: 12A1: 12A2: 12A4:
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian
-Hiểu được rằng đối với các đa diện phức tạp ta có thể phân chia thành các đa diện đơn giản
2. Về kĩ năng:
-Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện trong không gian


3. Về tư duy và thái độ:
Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện,
chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình
trong mặt phẳng ở lớp 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Sĩ số 12A1: 12A2: 12A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
HĐ1: (treo bảng phụ 2)
Tìm ảnh của hình chóp S.ABC bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình phép đối xứng
trục d và phép tịnh tiến
v
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+Từ kết quả của học sinh giáo viên nhận xét
có một phép dời hình biến hình chóp S.ABC
thành hình chóp S''A''B''C''
+Tương tự như trong mặt phẳng giáo viên
nhắc lại
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một
phép dời hình biến hình này thành hình kia
2/ Hai hình bằng nhau
+ Định nghĩa (sgk)
+đặc biệt:hai đa diện được gọi là bằng nhau
nếu có một phép dời hình biến đa diện này

thành đa diện kia
HĐ2: Thực hiện hoạt động 4 SGK trang 10
+Giáo viên gợi ý: Phát hiện phép dời hình nào
biến lăng trụ ABD.A'B'D'thành lăng trụ
BCDB'C'D'
? nhận xét gì về điểm O là giao điểm của các
đường chéo
+Nhận xét: Gọi O là giao điểm các dường
chéo A'C,AC' thì O chính là trung điểm của
các đoạn A'C, AC', B'D, BD'
Gọi O là giao điểm các dường chéo A'C,AC'
thì O chính là trung điểm của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
Như vậy có một phép đối xứng tâm O biến
hình lăng
trụ ABD.A'B'D'thành lăng trụ BD.B'C'D'
HĐ3: Phân chia và lắp ghép các khối đa diện
Quan sát Hình 1.13 SGK trang 11 và phát
biểu về phân chia hay lắp ghép các khối đa
diện lại với nhau
+(H) là hợp của (H
1
)và (H
2
)
+(H
1
)và (H
2
) không có điểm chung trong nào

hai khối đa diện H
1
và H
2
không có chung
điểm trong nào ta nói có thể chia được khối
đa diện H thành hai khối đa diện H
1
và H
2
hay
có thể lắp ghép hai khối đa diện H
1
và H
2
với
nhau để được khối đa diện H

O
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
HĐ4 Dùng các mặt phẳng chia khối lập
phương ABCD.A'B'C'D' thành sáu khối tứ
diện

+Gợi ý:
-Chia khối lập phương thành hai khối lăng
trụ tam giác
-Chia mỗi khối lăng trụ tam giác thành 3
khối tứ diện
+Các nhóm thực hiện theo gợi ý của giáo viên
+các nhóm trình bày cách chia của nhóm
mình
+Giáo viên nhận xét
+Phân tích và chỉ rõ hơn bằng ví dụ SGK
+Nhận xét: Một khối đa diện bất kỳ luôn có
thể phân chia thành những khối tứ diện
3. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
Bài tập: Cho khối chóp Tứ giác đều S.ABCD
a/Lấy 2 điểm M,N với M thuộc miền trong của khối chóp N thuộc miền ngoài của khối chóp
b/Phân chia khối chóp trên thành bốn khối chóp sao cho 4 khối chóp đó bằng nhau
- Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1; 2;
3; 4 trang 12 trong SGK
- Xem trước bài học mới “ Khối đa diện lồi và khối đa diện đều ”
Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy: 12A1: 12A2: 12A4:

BÀI TẬP KHÁI NIỆM KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Củng cố khái niệm về: hình đa diện, khối đa diện và hai đa diện bằng nhau.
2. Về kỹ năng:

- Biết cách nhận dạng một hình là hình đa diện, một hình không phải là hình đa diện.
- Vận dụng các phép dời hình trong không gian để phân chia, chứng minh hai hình đa diện
bằng nhau.
- Biết cách phân chia các khối đa diện đơn giản.
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp để giải một bài toán.
- Học sinh học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài cũ và xem trước các bài tập
1 4→
trang 12 SGK.
III. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Sĩ số 12A1: 12A2: 12A4:
2. Kiểm tra bài cũ:

* Câu hỏi 1: (GV treo bảng phụ_Chứa hình a, b, c). Trong các hình sau, hình nào là hình
đa diện, hình nào không phải là hình đa diện?

- Hãy giải thích vì sao hình (b) không phải là hình đa diện?
* Câu hỏi 2: (GV treo bảng phụ_Chứa hình d). Cho hình lập phương như hình vẽ. Hãy chia
hình lập phương trên thành hai hình lăng trụ bằng nhau?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải BT 4 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện
bằng nhau”.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt

- GV treo bảng phụ có chứa hình lập phương
ở câu hỏi KTBC.
- Gợi mở cho HS:
+ Ta chỉ cần chia hình lập phương thành 6
hình tứ diện bằng nhau.
+ Theo câu hỏi 2 KTBC, các em đã chia hình
lập phương thành hai hình lăng trụ bằng nhau.
+ CH: Để chia được 6 hình tứ diện bằng nhau
ta cần chia như thế nào?
- Phát hiện ra chỉ cần chia mỗi hình lăng trụ
thành ba hình tứ diện bằng nhau.
- Suy nghĩ để tìm cách chia hình lăng trụ
ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện bằng nhau.
- Nhận xét trả lời của bạn.
- Gọi HS trả lời cách chia.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4/12 SGK:
D'
C'
C
B
A'
B'
A
D
- Ta chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ
diện BA’B’D’, AA’BD’ và ADBD’.
Phép đối xứng qua (A’BD’) biến tứ diện
BA’B’D’ thành tứ diện AA’BD’ và phép đối

xứng qua (ABD’) biến tứ diện AA’BD’ thành
tứ diện ADBD’ nên ba tứ diện trên bằng nhau.
- Làm tương tự đối với lăng trụ BCD.B’C’D’
ta chia được hình lập phương thành 6 tứ diện
bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải BT 3 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
- Treo bảng phụ có chứa hình lập phương ở
câu hỏi 2 KTBC.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm.
Bài 3/12 SGK:
D'
C'
C
B
A'
B'
A
D
- Ta chia lăng trụ thành 5 tứ diện AA’BD,
B’A’BC’, CBC’D, D’C’DA’ và DA’BC’.

(a)
(b)
(c)
D '
C'

C
B
A'
B'
A
D
(d)
D'
C'
C
B
A'
A
D
Hoạt động 3: Giải BT 1 trang 12 SGK: “Cm rằng một đa diện có các mặt là những tam giác
thì tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
- Hướng dẫn HS giải:
+ Giả sử đa diện có m mặt. Ta c/m m là số
chẵn.
+ CH: Có nhận xét gì về số cạnh của đa diện
này?
+ Nhận xét và chỉnh sửa.
- CH: Cho ví dụ?
Bài 1/12 SGK:
Giả sử đa diện (H) có m mặt.
Do: Mỗi mặt có 3 cạnh nên có 3m cạnh.
Mỗi cạnh của (H) là cạnh chung của hai
mặt nên số cạnh của (H) bằng c =
3

2
m
. Do c
nguyên dương nên m phải là số chẵn (đpcm).
VD: Hình tứ diện có 4 mặt.
4. Củng cố:
(GV treo bảng phụ BT 3/12 SGK)
- CH 1: Hình sau có phải là hình đa diện hay không?
- CH 2: Hãy chứng minh hai tứ diện AA’BD và CC’BD bằng nhau?
5. Dặn dò:
- Giải các BT còn lại.
- Đọc trước bài: “Khối đa diện lồi và khối đa diện đều”.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………

Tiết PPCT: 05
Ngày soạn:1/9/2013
Ngày dạy: 12A1: 12A2: 12A4:

BÀI TẬP KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I-Mục tiêu:
+Về kiến thức:
- Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+ Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và
khối đa diện đều
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian
+ Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy trực quan.

- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập
đó
- HS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻ
III-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:Sĩ số 12A1: 12A2: 12A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng?
2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế?
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+Treo bảng phụ hình 1.22 sgk trang 17
+Yêu cầu HS xác định hình (H) và hình (H’)
+Hỏi:
-Các mặt của hình (H) là hình gì?
-Các mặt của hình (H’) là hình gì?
-Nêu cách tính diện tích của các mặt của hình
(H) và hình (H’)?
-Nêu cách tính toàn phần của hình (H) và
hình (H’)?
+GV chính xác kết quả sau khi HS trình bày
xong
*Bài tập 2: sgk trang 18
Giải :
Đặt a là độ dài của hình lập phương (H), khi
đó độ dài cạnh của hình bát diện đều (H’)

bắng
2
2a
-Diện tích toàn phần của hình (H) bằng 6a
2
-Diện tích toàn phần của hình (H’) bằng
3
8
3
8
2
2
a
a
=
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của hình (H) và
hình (H’) là
32
3
6
2
2
=
a
a
*Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+GV treo bảng phụ hình vẽ trên bảng
+Hỏi:
-Hình tứ diện đều được tạo thành từ các tâm

của các mặt của hình tứ diên đều ABCD là
hình nào?
*Bài tập 3: sgk trang 18
Chứng minh rằng các tâm của các mặt của
hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tứ
diện đều.
Giải:

-Nêu cách chứng minh G
1
G
2
G
3
G
4
là hình tứ
diện đều?
+GV chính xác lại kết quả
Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a.
Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của cạnh
BC, CD, AD. Gọi G
1
, G
2,
G
3,
G
4
lần lượt là

trọng tâm của các mặt ABC, BCD, ACD,
ABD.
Ta có:
33
1
3
2
3
2
31
3
1
31
a
BDMNGG
AN
AG
AM
AG
MN
GG
===⇒
===

Chứng minh tương tự ta có các đoạn G
1
G
2
=G
2

G
3
=

G
3
G
4
= G
4
G
1
= G
1
G
3
=
3
a
suy ra hình
tứ diện G
1
G
2
G
3
G
4
là hình tứ diện đều .
Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt của hình

tứ diện đều ABCD là các đỉnh của một hình
tứ diện đều.
*Hoạt động 3: Giải bài tập 4 sgk trang 18
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+Treo bảng phụ hình vẽ trên bảng
a/GV gợi ý:
-Tứ giác ABFD là hình gì?
-Tứ giác ABFD là hình thoi thì AF và BD có
tính chất gì?
+GV hướng dẫn cách chứng minh và chính
xác kết quả
*Bài tập 4: sgk trang 18
Giải:
a/Chứng minh rằng: AF, BD và CE đôi một
vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
Do B, C, D, E cách đều điểm A và F nên
chúng cùng thuộc mặt phẳng trung trực của
đoạn thẳng AF. Tương tự A, B, F, D cùng
thuộc một phẳng và A, C, F, E cũng cùng

G
4
A
C
D
M
B
G
1

G
2
G
3
K
N
D
A
B
C
F
E
I
+GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh AF,
BD và CE cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường
+Yêu cầu HS nêu cách chứng minh tứ giác
BCDE là hình vuô
thuộc một mặt phẳng
Gọi I là giao điểm của BD và EC. Khi đó AF,
BD, CE đồng quy tại I
Ta có: tứ giác ABFD là hình thoi nên:
AF⊥BD
Chứng minh tương tự ta có:
AF⊥EC, EC⊥BD.
Vậy AF, BD và CE đôi một vuông góc với
nhau
*Tứ giác ABFD là hình thoi nên AF và BD
cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường
-Chứng minh tương tự ta có: AF và EC cắt

nhau tại trung điểm I, BD và EC cũng cắt
nhau tại trung điểm I
Vậy các đoạn thẳng AF, BD, CE cắt nhau tai
trung điểm của mỗi đường
b/Chứng minh: ABFD,AEFC, BCDE là
những hình vuông
Do AI⊥(BCDE) và
AB = AC = AD = AE nên
IB = IC = ID = IE
Suy ra BCDE là hình vuông
Chứng minh tương tự ta có : ABFD, AEFC là
những hình vuông
4. Củng cố toàn bài : Cho khối chóp có đáy là n-giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề
nào đúng ?
a/ Số cạnh của khối chóp bằng n+1
b/ Số mặt của khối chóp bằng 2n
c/ Số đỉnh của khối chóp bằng 2n+1
d/ Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó
Đáp án : d
5. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà : (1’)
- Nắm vững lại các định nghĩa về khối đa diện lồi, khối đa diên đều và các tính chất của nó
- Làm lại các bài tập 1,2,3,4 sgk trang 18
- Đọc bài và tìm hiểu bài mới trước ở nhà
V-Phụ lục : bảng phụ các hình vẽ của các bài tập
Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn: 03/9/2013
Ngày dạy: 12A1: 12A2: 12A4:
Khái niệm về thể tích của khối đa diện

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện
- Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ

2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích
khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ.
- Kỹ năng vẽ hình.
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị vẽ các hình 1.25 trên bảng phụ
- Chuẩn bị 1 phiếu học tập
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức lăng trụ đã học ở lớp 11.
- Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
- Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1. Ổn định tổ chức. Sĩ số 12A1: 12A2: 12A4:
2. Kiểm tra bài cũ
H
1
: Phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng.
H

2
: Xét xem hình bên có phải là hình đa diện không? Vì sao?
3. Bài mới.
HĐ1: Khái niệm về thể tích khối đa diện
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
- Đặt vấn đề: dẫn dắt đến khái niệm thể
tích của khối đa diện
- Giới thiệu về thể tích khối đa diện:
Mỗi khối đa diện được đặt tương ứng với
một số dương duy nhất V (H) thoả mãn 3
tính chất (SGK).
- Giáo viên dùng bảng phụ vẽ các khối
(hình 1.25)
- Cho học sinh nhận xét mối liên quan
giữa các hình (H
0
), (H
1
), (H
2
), (H
3
)
H
1
: Tính thể tích các khối trên?
- Tổng quát hoá để đưa ra công thức tính
thể tích khối hộp chữ nhật.
+ Học sinh nhận xét, trả lời.
+ Gọi 1 học sinh giải thích V= abc.

I.Khái niệm về thể tích khối đa diện.
1.Kháiniệm(SGK)
+Hình vẽ(Bảng phụ)
2. Định lí(SGK)
HĐ2: Thể tích khối lăng trụ

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
H
2
: Nêu mối liên hệ giữa khối hộp chữ
nhật và khối lăng trụ có đáy là hình chữ
nhật.
H
3
: Từ đó suy ra thể tích khối lăng trụ
* Phát phiếu học tập số 1
+ Học sinh trả lời:
Khối hộp chữ nhật là khối lăng trụ có đáy
là hình chữ nhật.
+ Học sinh suy luận và đưa ra công thức.
+ Học sinh thảo luận nhóm, chọn một học
sinh trình bày.
Phương án đúng là phương án C.
II.Thể tích khối lăng trụ
Định lí: Thể tích khối lăng trụ có diện
tích đáy là B,chiều cao h là:
V=B.h
4.Củng cố: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại
a.Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ.
b. Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ

5. Bài tập về nhà: Giải các bài tập 1,2 SGK
V. Phụ lục:
1. Phiếu học tập :
Cho (H) là khối lăng trụ đứng tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a, thể tích (H) bằng:
A.
3
2
a
B.
2
3
3
a
C.
4
3
3
a
D.
3
2
3
a
2. Bảng phụ: Vẽ các hình 1.25 trên bảng phụ
Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn: 16/9/2013
Ngày dạy: 12A1: 12A2: 12A4:
Khái niệm về thể tích của khối đa diện

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Củng cố cho học sinh khái niệm về thể tích khối đa diện
- Nắm được các công thức tính thể tích của khối chóp.
- Biết chia khối chóp và khối lăng trụ thành các khối tứ diện (bằng nhiều cách
khác nhau).
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích
khối lăng trụ.
- Kỹ năng vẽ hình, chia khối chóp thành các khối đa diện.
3. Về tư duy, thái độ:

- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1 Giáo viên:
- Chuẩn bị vẽ các hình 1.26; 1.28 trên bảng phụ
- Chuẩn bị 1 phiếu học tập
2 Học sinh:
- Ôn lại kiến thức hình chóp đã học ở lớp 11.
- Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
- Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1 Ổn định tổ chức. Sĩ số 12A1: 12A2: 12A4:
2 Kiểm tra bài cũ
Đan xen trong bài
3 Bài mới.

HĐ1: Thể tích khối chóp
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+ Giới thiệu định lý về thể tích khối chóp
+ Thể tích của khối chóp có thể bằng tổng
thể tích của các khối chóp, khối đa diện.
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu Ví dụ1
(SGK trang 24)
H
4
: So sánh thể tích khối chóp C. A

B

C


và thể tích khối lăng trụ ABC. A

B

C

?
H
5
: Suy ra thể tích khối chóp C. ABB’A’?
Nhận xét về diện tích của hình bình hành
ABFE và ABB

A


?
H
6
: Từ đó suy ra thể tích khối chóp C.
ABEF theo V.
H
7
: Xác định khối (H) và suy ra V (H)
H
8
: Tính tỉ số
'''.
)(
CFEC
V
HV
=?
* Phát phiếu học tập số 2:
Ví dụ 2: bài tập 4 trang 25 SGK.
* Hướng dẫn học sinh giải và nhấn mạnh
công thức để học sinh áp dụng vào giải
các bài tập liên quan
+ Một học sinh nhắc lại chiều cao của hình
III.T/t khối chóp
1. Định lý: (SGK)
2. Ví dụ
A
C
B


E
F
A’ C’
E’
B’

F’
S
I’
C’
A’
B’
I C
A

B

chóp. Suy ra chiều cao của khối chóp.
+ Học sinh ghi nhớ công thức.
+ Học sinh suy nghĩ trả lời:
V
C.A’B’C’
= 1/3 V
V
C. ABB’A’
= 2/3V
S
ABFE
= ½ S

ABB’A’
'''.
)(
CFEC
V
HV
=1/2
Học sinh thảo luận nhóm và nhóm trưởng
trình bày.
Phương án đúng là phương án B.
V
A’. SB’C’
= 1/3 A’I’.S
S.B’C’
V
A.SBC
= 1/3 AI.S
SBC
4.Củng cố : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại
a.Công thức tính thể tích khối chóp.
b.Phương pháp tính thể tích khối chóp
5 Bài tập về nhà: Giải các bài tập 3,5,6 SGK
V. Phụ lục:
1. Phiếu học tập :
Cho tứ diện ABCD, gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Khi đó tỉ số thể
tích của khối tứ diện AB’C’D và khối ABCD bằng:
A.
2
1
B.

4
1
C.
6
1
D.
8
1

2. Bảng phụ: Vẽ các hình 1.26 ; 1.28 trên bảng phụ
Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………


×