Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

12 dạng bài toán về oxi lưu huỳnh 2017 2018 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.37 KB, 30 trang )

OXI LU HUNH
Dng 1. n cht Oxi, lu hunh tỏc dng vi kim loi.

Phng phỏp gii
+ Vi Oxi phn ng a kim loi lờn s oxi húa cao hoc thp, cũn vi S phn ng a kim loi lờn s oxi húa
thp hn.
+ Phng trỡnh phn ng tng quỏt:
2M + xO2 2M2Ox.
2M + xS M2Sx.
+ Phng phỏp gii: ỏp dng nh lut bo ton khi lng, bo ton electron, bo ton nguyờn t.
mchất = mcác thành phần = mnguyên tố
Vídụ: mH2SO4 =mH +nS +mO
Bo ton khi lng :

mtr

ớ c phản ứng

= msau phản ứng
0

t
Vídụ: Al +O2
Al 2O3

BTKL mAl + mO2 = mAl2O3
số electron cho = số electron nhận
số mol
Bo ton electron:

electron cho



số e cho. số mol

= số mol

chất Cho

electron nhận

=số electron nhận. số mol

chất Nhận

0

t
Vídụ: Al +O2
Al 2O3

Bảo toàn electron 3.nAl =4.nO2
Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn đợ c bảo toàn (không đổi)
khối l ợ ng nguyên tố không đổi;
số mol nguyên tố không đổi.
Bo ton nguyờn t: (Số nguyên tử. số mol chất)
tr ớ c = (Số nguyên tử. số mol chất) sau
Vídụ:

0

t

FeO +O2
Fe3O4.

Bảo toàn nguyên tố O 1.nFeO +2.nO2 =4.nFe3O4
PS : Cỏc bi toỏn xõy dng da trờn nhiu phn ng oxi húa kh, ta khụng nờn gii theo phng phỏp truyn
thng m nờn u tiờn phng phỏp bo ton nh bo ton khi lng, bo ton electron, bo ton nguyờn t.
Cỏc vớ d minh ha
Vớ d 1: Oxi hoỏ hon ton m gam hn hp X gm Cu v Al cú t l mol 1:1 thu c 13,1 gam hn hp Y gm
cỏc oxit. Giỏ tr ca m l:
A. 7,4 gam

B. 8,7 gam

C. 9,1 gam
Hng dn gii:

D. 10 gam

Cỏch 1: Thụng thng.

Website chuyờn thi ti liu file word mi nht

1


Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.
Ph ¬ng tr×
nh ph¶n øng: 2Cu +O2 
→ 2CuO
a


a

4Al +3O2 
→ 2Al 2O3
a

a/2

Ta có: moxit = mCuO + mAl2O3 = 80a + 102a/2 = 13,1⇒ a = 0,1 mol
mX = 64.0,1+ 27.0,1= 9,1 gam ⇒ Đáp án C.
Cách 2: Dùng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.
Cách này không cần viết và cân bằng phương trình phản ứng.
Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.
 nCuO = nCu = a;
 nCuO = a
⇒
Bảo toàn nguyên tố Cu và nguyên tố Al ⇒ 
 nAl2O3 = 0,5a
2nAl2O3 =nAl =a
Bảo toàn khối lượng ⇒ mY = mCuO + mAl2O3 = 80a + 51a = 13,1⇒ a = 0,1 mol
⇒ mX = 64.0,1+ 27.0,1= 9,1 gam ⇒ Đáp án C.
Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín .
Khối lương chất rắn thu được sau phản ứng là :
A. 8,0 gam

B. 11,2 gam

Cách 1: Ta có: nS =


nMg
1

= 0,2 >

D. 4,8 gam

3,2
4,8
= 0,1 mol; nMg =
= 0,2 mol;
32
24

Phương trình phản ứng:
Ta có:

C. 5,6 gam
Hướng dẫn giải:

Mg + S 
→ MgS;

MgS : 0,1 mol
nS
= 0,1⇒ Mg d ⇒ R¾
n
⇒ mR¾n = 56.0,1+ 24.0,1= 8gam
1
Mg d : 0,1 mol


⇒ Đáp án A.
Cách 2: Nếu Mg dư, S dư hay cả hai cùng dư thì tất cả các chất sau phản ứng đều là chất rắn. Về nguyên tắc của
định luật bảo toàn khối lượng thì tổng khối lượng của nó sẽ bằng tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mặc dù
ta không cần biết sau phản ứng chứa những chất nào và với lượng là bao nhiêu.
Bảo toàn khối lượng ⇒ mRắn = mMg + mS = 4,8 + 3,2 = 8,0 gam. ⇒ Đáp án A.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2
gam chất rắn X. Kim loại đó là:
A. Zn

B. Fe

C. Cu
Hướng dẫn giải:

D. Ca

Cách 1: Gọi kim loại cần tìm là M.
0

t
Phương trình phản ứng: 2M + O2 
→ 2MO;

Ta có: nM = nMO ⇔

13 16,2
=
⇒ M = 65 (Zn) ⇒ Đáp án A.
M M + 16


Cách 2: Chúng ta không cần viết phương trình phản ứng, mà chỉ áp dụng các định luật bảo toàn.

2

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Bảo toàn khối lượng ⇒ mO2 = mr¾n X - mM ⇒ nO2 =

16,2 − 13
= 0,1 mol;
32

Bảo toàn electron ⇒ 2nM = 4nO2 ⇒ nM = 2.0,1= 0,2 ⇒ M =

13
= 65 (Zn) ⇒ Đáp án A.
0,2

Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M , có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X
gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc).
Kim loại M là:
A. Cu.

B. Ca.

C. Ba.
Hướng dẫn giải:


D. Mg.

Cl 2 t0
MCl x
→ 23 gam R¾
nY 
Sơ đồ bài toán: 7,2 gam M + 5,6 lit khÝX 
O2
M 2Ox
Cách 1: Gọi x là hóa trị của kim loại M; a, b lần lượt là số mol Cl2 và O2 trong hỗn hợp X.
2M

+ xCl 2


→ 2MCl x

2a
2a
¬
 a mol 

x
x

4M

+

xO2



→ 2M 2Ox

4b
2b
¬
 b mol 

x
x

2a 4b

 mM = ( x + x ).M = 7,2

x = 2
5,6

⇒ Đáp án D.
= 0,25
⇒ M = 12.x ⇒ 
Ta có:  nkhÝ = a + b =
22,4
M = 24 (Mg)


2a
2b
 mR¾n = .(M + 35,5x) + .(2M + 16x) = 23

x
x

Cách 2: Dùng bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron.
5,6

 nX = nCl2 + nO2 = 22,4 = 0,25
nCl = 0,2
⇒ 2
Ta có: 
BTKL → mX = mY − mM = 23− 7,2 = 71.nCl + 32.nO
nO2 = 0,05

2
2
Bảo toàn electron ⇒ Hóa trị. nM =2 nCl2 + 4 nO2 ⇒ nM =
⇒ M=

2.0,2 + 4.0,05 0,6
=
x
x

7,2
x = 2
.x = 12.x ⇒ 
⇒ Đáp án D.
0,6
M = 24 (Mg)


Nhận xét:
Cách 1: Hầu hết học sinh sẽ quen hơn, tuy nhiên việc viết phương trình phản ứng, cân bằng, gọi ẩn và lập hệ 3
phương trình 4 ẩn sau đó biện luận sẽ rất khó khăn.
Cách 2: Chỉ sử dụng các định luật bảo toàn của hóa học mà không cần viết phương trình hóa học, nó sẽ dễ dàng
hơn cho việc giải toán. Vì cách này chúng ta chưa quen nên ban đầu có thể sẽ bỡ ngỡ, khó hiểu, nhưng khi chúng ta
thành thạo thì đây là cách tối ưu. Chúng ta nên sử dụng cách này.
Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

Phương pháp giải

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

3


+ Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích...) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương
pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.
+ Phản ứng ozon hóa:
tia löa ®iÖn
3O2 →
2O3;

+ Phản ứng ozon phân:
2O3 
→ 3O2;
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%.


B. 30% và 70%.

C. 35% và 65%.
Hướng dẫn giải:

VO3 lit O3 (M=48)

(36 - 32)
M = 18.2 = 36

Sơ đồ đường chéo:
VO2 lit O2 (M=32)



VO3
VO2

D. 40% và 60%

(48 - 36)

1

%V =
.100 = 25%
36 - 32 1  O3 1+ 3
=
= ⇒
⇒ Đáp án A.

3
48 - 36 3 
%VO2 =
.100 = 75%

1+ 3

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để
thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất.
A. 2,5 lít

B. 7,5 lít

C. 8 lít
Hướng dẫn giải:

D. 5 lít

Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là: M X = 24.2 = 48
V lit O2 (M=32)

(48 - 44,8)
M Y = 22,4.2 = 44,8

Sơ đồ đường chéo:
20 lit X (M X =48)


(44,8 - 32)


V 48 - 44,8 1
20
=
= ⇒V=
= 5lit ⇒ Đáp án D.
20 44,8 - 32 4
4

Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O 2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu
được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu , biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 25% .

B. 40% .

C. 50% .
Hướng dẫn giải:

D. 57,14% .

O2
O
→ Y  2 , cã ∆V=30%
Sơ đồ bài toán: V lit hçn hî p X  
O3
O2

4


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Ozon phâ
n
3O2 .
3
Phng trỡnh phn ng: 2O
a lit
1,5a lit

Khụng mt tớnh tng quỏt, ta chn hn hp X ban u cú th tớch VX = 100 lit. VY = 130 lit .
O3 a lit
O 1,5a lit
ozon phâ
n

Y 2
Ta cú:
O2 (100-a) lit
O2 (100-a) lit
Hay VY = 1,5a + (100 - a) = 130 a = 60 VO2 = 100 60 = 40 lit hay40% ỏp ỏn B.
Vớ d 4: Phúng in qua O2 c hn hp khớ cú khi lng mol trung bỡnh l 33 g/mol. Hiu sut ca phn ng
ozon húa l
A. 7,09%.

B. 9,09%.

C. 11,09%.
Hng dn gii:


D. 13,09%.

O2 tia lửa điện t0
O
V lit Hỗn hợ p 3
S bi toỏn: V lit
M = 33
O2
O2 (d )
tia lửa điện
Phng trỡnh phn ng: 3O2 2O3 .

VO3 lit O3

(M=48)

(33 - 32)
M = 33

S ng chộo:
VO2 (d ) lit O2 (M=32)


VO3
VO2 (d )

=

(48 - 33)


VO (phản ứng)
33 - 32 1
3
3
1,5
= VO2 (phản ứng) = .VO3 = 1. = 1,5 H = 2
.100 =
.100 = 9,09%
48 - 33 15
2
2
VO2 (ban đầu)
1,5+ 15

ỏp ỏn B.
Cõu 5: Mt bỡnh cu dung tớch 0,336 lit c np y oxi ri cõn c m1 gam. Phúng in ozon hoỏ, sau ú
np thờm cho y oxi ri cõn, thu c khi lng l m2. Khi lng m1 v m2 chờnh lch nhau 0,04 gam. Bit cỏc
th tớch np u iu kin tiờu chun. Thnh phn phn trm v th tớch ca ozon trong hn hp sau phn ng
gn nht vi giỏ tr no sau õy?
A. 9%.

B. 10%.

C. 18%.
Hng dn gii:

D. 17%.

O2 tia lửa điện t0

O
O
+ O2
Hỗn hợ p 3

3
S bi toỏn: 0,336 lit
m= 0,04gam
O2
O2 (d )
O2
S dng phng phỏp tng gim khi lng:
C 1 mol O3 to thnh cú khi lng nhiu hn 1 mol O2 l: 48-32 = 16 gam.
Vy x mol O3 to thnh cú khi lng nhiu hn x mol O2 l 0,04 gam
nO3 = x =

0,04
0,056
= 0,0025 mol VO3 = 0,0025.22,4 = 0,056 lit %VO3 =
.100 = 16,67% 17%
16
0,336

ỏp ỏn D.
Vớ d 6: Hn hp X gm O2 v O3 cú t khi so vi H2 bng 20. t chỏy hon ton 4,48 lớt khớ CH 4 cn V lớt
hn hp khớ X. Cỏc khớ o iu kin tiờu chun. Gớa tr ca V l:
A. 3,584 lit

B. 4,480 lit


C. 8,960 lit
Hng dn gii:

D. 7,168 lit

Website chuyờn thi ti liu file word mi nht

5


Sơ đồ bài toán:

X

dX /H2= 20

O2
t0
 + 2 mol C2H6 → CO2 + H2O.
O3
a mol O3 (M=48)

(40 - 32)
M = 20.2 = 40

Sơ đồ đường chéo:
b mol O2 (M=32)


(48 - 40)


a 8
= ⇒ nO2 = nO3 = a mol;
b 8

Cách 1: Thông thường.
+ 2O2

CH4

0

t

→ CO2

+ 2H2O CH4

a
¬
 a mol
2

+

4
O3
3

0


t

→ CO2

+ 2H2O

3a
¬
 a mol
4

a 3a 4,48
= 0,2 mol ⇒ a = 0,16 mol ⇒ VX = 0,16.2.22,4 = 7,168 lit. ⇒ Đáp án D.
Ta có: nCH4 = ( + ) =
2 4
22,4
Cách 2: Sử dụng các định luật bảo toàn.
1.nCO2 = 1.nCH4 = 0,2 mol;
Bảo toàn nguyên tố C và H ⇒ 
2.nH2O =4.nCH4 ⇒ nH2O = 0,4 mol;
Bảo toàn nguyên tố O ⇒ 2.nO2 + 3.nO3 = 2.nCO2 + 1.nH2O ⇒ 2a +3a = 2.0,2 + 0,4 ⇒ a = 0,16 mol;
⇒ VX = 0,16.2.22,4 = 7,168 lit. ⇒ Đáp án D.
Nhận xét:
Cách 1: Phải viết phương trình phản ứng, cân bằng và lập phương trình toán học. Cách này thường hạn chế khi
gặp những bài toán phúc tạp gồm nhiều chất, nhiều phản ứng hóa học...
Cách 2: Không cần viết và cân bằng các phản ứng hóa học mà ta chỉ cần viết bài toán dưới dạng sơ đồ hóa. Sau
đó sử dụng các định luật bảo toàn để giải. Nó sẽ áp dụng dễ dàng cho những bài toán gồm nhiều chất, qua nhiều
giai đoạn và nhiều phản ứng hóa học. Chúng ta nên làm quen và sử dụng cách này cho các bài toán sau này.
Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.


Phương pháp giải
+ Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.
+ Ví dụ:
O3 + 2KI + H2O 
→ O2 + 2KOH + I2.
O3 + 2g 
→ Ag2O + O2
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ: Dẫn 1,12 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam
chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là:

6

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


A. 50%

B. 25%

C. 75%
Hướng dẫn giải:

D. 80%

Phương trình phản ứng: O3 + 2KI + H2O 
→ O2 + 2KOH + I2.
Ta có: nO3 = nI 2 =


6,35
0,025.22,4
= 0,025 mol ⇒ %VO3 =
.100 = 50% ⇒ Đáp án A.
254
1,12

Dạng 4. Điều chế oxi - phản ứng nhiệt phân.

Phương pháp giải
+ Nguyên tắc để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt.
+ Ví dụ:
0

t
2 KMnO4 
→ K2MnO4 + MnO2 + O2.
0

t
2 KClO3 
→ 2KCl + 3O2.

+ Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron, bảo
toàn nguyên tố.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO 4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O 2 (đktc). Gía trị lớn nhất của V
có thể là:
A. 7,84 lit


B. 3,36 lit

C. 3,92 lit
Hướng dẫn giải:

D. 6,72 lit

0

t
Phương trình phản ứng: 2 KMnO4 
→ K2MnO4 + MnO2 + O2.

Để V đạt giá trị lớn nhất thì phản ứng phải xảy ra hoàn toàn, suy ra:
Ta có: nO2 =

nKMnO4
2

=

55,3
= 0,175 mol ⇒ VO2 =0,175.22,4 =3,92 lit ⇒ Đáp án C.
158.2

Dạng 5. Phản ứng tạo kết tủa của ion sunfua ( S2− ), sunfat ( SO24− ).

Phương pháp giải
+ Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS..) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan trong nước.
- Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS...

- Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl, H2SO4
loãng, HNO3 loãng..) như CuS, PbS..
+ Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong axit mạnh
(HCl, HNO3..) như BaSO4, SrSO4, PbSO4. ...
+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng ..
► Các ví dụ minh họa ◄

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

7


Ví dụ 1: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H 2S vào 64 gam dung dịch CuSO 4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m
gam kết tủa đen. Gía trị của m là:
A. 33,6 gam

B. 38,4 gam

C. 3,36 gam
Hướng dẫn giải:

D. 3,84 gam

Phương trình phản ứng: H2S + CuSO4 
→ CuS ↓ + H2SO4.
Ta có: nH2S =

7,84
64 10
= 0,35 > nCuSO4 =

.
= 0,04 ⇒ H2S dư và CuSO4 hết.
22,4
160 100

⇒ nCuS = nCuSO4 = 0,04 ⇒ mCuS = 0,04.96 = 3,84gam ⇒ Đáp án D.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và
thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen.
Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 94%.

B. 6%

C. 60%
Hướng dẫn giải:

D. 40%

Sơ đồ bài toán:
H
FeCl 2
Fe + HCl d
+ Pb(NO3 )2
m gam X 

→Y 
+ 4,928lit KhÝZ  2 →
47,8 gam PbS ↓
FeS
HCl d

 H2S
Cách 1: Thông thường
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, FeS trong hỗn hợp X.
Phương trình phản ứng:
Fe+ 2HCl 
→ FeCl 2 + H2;
mol x



x

FeS + 2HCl 
→ FeCl 2 + H2S;
mol y



y

H2S + Pb(NO3)2 
→ PbS + 2HNO3
mol y
Ta có: y = nPbS =
⇒ %mFeS =



y


47,8
4,928
= 0,2 mol; nH2 =x +y =
= 0,22 mol ⇒ x = 0,02 mol
239
22,4

0,2.88
.100 = 94,017% ≈ 94% ⇒ Đáp án A.
0,2.88+ 0,02.56

Cách 2: Dùng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố S nFeS = nH2S = nPbS =
Ta có: nZ = nH2 + nH2S =

47,8
= 0,2 mol.
239

4,928
= 0,22 ⇒ nH2 = 0,22 − 0,2 = 0,02 mol.
22,4

Bảo toàn electron ⇒ nFe = nH2 = 0,02 mol
⇒ %mFeS =

0,2.88
.100 = 94,017% ≈ 94% ⇒ Đáp án A.
0,2.88+ 0,02.56


Ví dụ 3: Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa

8

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohidric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lit dung dịch CuSO 4 dư, sau phản
ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 9,6 gam

B. 19,2 gam

C. 18,6 gam
Hướng dẫn giải:

D. 28,8 gam

FeS
5,6 gam Fe

+ CuSO4
t0
+ HCl
+ S → R¾n X ZnS 
→ KhÝY (H2S) 
→ m gam CuS
Sơ đồ bài toán: 
13
gam

Zn

S d

Cách 1: Phương trình phản ứng:
0

t
Fe + S 
→ FeS
0

t
Zn + S 
→ ZnS

FeS + 2HCl 
→ FeCl2 + H2S
ZnS + 2HCl 
→ ZnCl2 + H2S
H2S + CuSO4 
→ CuS + H2SO4
Ta có: nCuS = nH2S = nFeS + nZnS = nFe + nZn =

5,6 13
+
= 0,3⇒ mCuS = 0,3.96 = 28,8 ⇒ Đáp án D.
56 65

Cách 2: Dùng định luật bảo toàn.

Cả sơ đồ bài toán ta thấy Fe và Zn đều nhường 2 electron còn S nhận 2 electron.
Bảo toàn electron, ta có: 2nS = 2nFe + 2nZn ⇒ nS =

5,6 13
+
= 0,3 mol.
56 65

Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh: nCuS = nS = 0,3 mol ⇒ mCuS = 0,3.96 = 28,8 gam ⇒ Đáp án D.
Ví dụ 4: Thêm từ từ dung dịch BaCl 2 vào 300ml dung dịch Na 2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu
không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A. 0,3 M.

B. 0,6M.

C. 0,5M.
Hướng dẫn giải:

D. 0,15M

Phương trình phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 
→ BaSO4 ↓ (trắng) + 2NaCl.
Phản ứng đến khi kết tủa không đổi, tức là Na2SO4 đã hết.
Ta có: nBaCl2 = nNa2SO4 = 0,3.1= 0,3 mol ⇒ CM (BaCl2 ) =

0,3
= 0,6M ⇒ Đáp án B.
0,5

Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazo.


Phương pháp giải
+ H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazo sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng
với số mol OH-. Ta có thể chia ra các trường hợp như bảng sau:

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

9


+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng ..
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Cho 2,24 lit (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch
X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:
A. NaHS và Na2S.

B. NaHS .

C. Na2S.
Hướng dẫn giải:

D. Na2S và NaOH.

2,24

= 0,1 mol;
n − 0,17
 nH2S =
⇒ OH =
= 1,7 ⇒ Muối

22,4
Ta có: 
nH2S
0,1
n
=
0,085.2
=
0,17
mol
 NaOH

 HS1−
 NaHS
⇒ Đáp án A.
 2− hay 
S
 Na2S

Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng
muối có trong dung dịch Y là:
A. 11,5 gam.

B. 12,6 gam.

C. 10,4 gam.

D. 9,64 gam.

Hướng dẫn giải:

2,24

= 0,1 mol;
n − 0,15
 nSO2 =
⇒ OH =
= 1,5⇒ Muối
22,4
Ta có: 
nSO2
0,1
n
 NaOH =0,15.1 =0,15 mol

 HSO13−
 NaHSO3
 2− hay 
SO3
 Na2SO3

Cách 1: Viết phương trình, gọi ẩn, lập hệ.
NaOH + SO2  
→ NaHSO3
x ¬
 x ¬
 x mol
2NaOH + SO2  
→ Na2SO3 + H2O
2y¬ 
 y ¬

 y mol
 nNaOH = x + 2y = 0,15 x = 0,05
⇒
⇒ mmuèi = 0,05.104 + 0,05.126 = 11,5gam ⇒ Đáp án A.
Ta có: 
 y = 0,05
 nSO2 = x + y = 0,1
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố.
Bảo toàn nguyên tố S ⇒ 1nNaHSO3 + 1nNa2SO3 = 1nSO2 = 0,1 (1);
Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ 1nNaHSO3 + 2nNa2SO3 = 1nNaOH = 0,15 (2);
 nNaHSO3 = 0,05
⇒ mmuèi = 0,05.104 + 0,05.126 = 11,5gam ⇒ Đáp án A.
Từ (1), (2) ⇒ 
 nNa2SO3 = 0,05
Cách 3: Giải nhanh.
Sử dụng công thức giải nhanh
 nNa2SO3 = nOH− − nSO2 = 0,15− 0,1= 0,05
⇒ mmuèi = 0,05.104 + 0,05.126 = 11,5gam ⇒ Đáp án A.

 nNaHSO3 = 2nSO2 − nOH− = 2.0,1− 0,15 = 0,05

10 – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Nhận xét: Trong các cách giải trên thì cách 1 chỉ áp dụng cho các bài toán đơn giản, có ít phương trình phản
ứng, cách này học sinh chúng ta quen ở các lớp học trước đây nên thấy dễ hiểu. Cách 3 về bản chất của các công
thức giải nhanh đó là hệ qủa rút ra từ các định luật bảo toàn của hóa học, tức là từ cách 2. Như vậy chúng ta nên sử
dụng cách 2, sử dụng các định luật bảo hóa học để giải các bài tập sau này.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H 2S thu được V lit SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO 2 ở
trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịchY. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử

khối lớn hơn trong Y là:
A. 5,04%.

B. 4,74%.

C. 6,24%.
Hướng dẫn giải:
0

t
Sơ đồ phản ứng: 6,8 gam H2S + O2 →

Bảo toàn nguyên tố S ⇒ nSO2 = nH2S =
Ta có: nNaOH =

D. 5,86%.

H2O
+200 gam dung dÞch NaOH 5,6%
SO2 
→Y

6,8
= 0,2 mol.
34

n − 0,28
 NaHSO3
5,6.200
= 0,28mol ⇒ OH =

= 1,4 → 2muèi 
100.40
nSO2
0,2
 Na2SO3

B¶o toµn nguyªn tè S ⇒ 1.nNaHSO3 +1. nNa2SO3 =1.nSO2 =0,2
B¶o toµn nguyªn tè Na ⇒ 1.nNaHSO3 +2.nNa2SO3 =1. nNaOH

 nNaHSO3 = 0,12 mol
⇒
=0,28 nNa2SO3 = 0,08 mol

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mddNaOH + mSO2 = 200 + 0,2.64 = 212,8gam
⇒ C%Na2SO3 =

0,08.126
.100 = 4,74% ⇒ Đáp án B.
212,8

Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch
NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 3,84 gam

B. 2,56 gam

C. 3,20 gam

D. 1,92 gam


(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
0

t
Phản ứng của lưu huỳnh cháy trong khí oxi: O2 + S 
→ SO2;

SO2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là NaHSO3 và Na2SO3.
Vì 2 muối có nồng độ bằng nhau nên chúng có số mol bằng nhau ⇒ nNaHSO3 = nNa2SO3
Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ 1.nNaHSO3 + 2.nNa2SO3 = 1.nNaOH = 0,12 ⇒ nNaHSO3 = nNa2SO3 = 0,04 mol;
Bảo toàn nguyên tố S ⇒ nS = 1.nNaHSO3 + 1.nNa2SO3 = 0,08 mol ⇒ mS = 0,08.32 = 2,56gam ⇒ Đáp án B.
Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Gía trị của m là:
A. 16,5 gam

B. 27,5 gam

C. 14,6 gam
Hướng dẫn giải:

D. 27,7 gam

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

11


3,36


= 0,15 mol;
n
S2
K 2S
0,5
nH2S =
OH =
= 3,33 X
22,4
Ta cú:
hay Rn

nSO2 0,15
OH d
KOH d
n
KOH =0,25.2 =0,5 mol
Bo ton nguyờn t S 1nK 2S = 1nH2S = 0,15 (1);
Bo ton nguyờn t K 1nKOH ban đầu = 2nK 2S + 1nKOH d nKOH d = 0,5 0,15.2 = 0,2 (2);
T (1), (2) mRắn = mK 2S + mKOH d = 0,15.110 + 0,2.56 = 27,7gam ỏp ỏn D.
Vớ d 6: t chỏy hon ton 8,96 lớt H2S (ktc) trong oxi d, ri dn tt c sn phm vo 50 ml dung dch NaOH
25% (d = 1,28). Nng phn trm ca mui trong dung dch l :
A. 47,92%.

B. 42,98%.

C. 42,69%.

D. 46,43%.


( thi th THPT Tam Nụng - Phỳ Th, ln 1 nm 2016)
Hng dn gii:
SO2
+50ml NaOH25%(D=1,28)
t0
S bi toỏn: 8,96 lớt H2S + O2

Mui?

H
O
2
0

t
Phn ng ca H2S chỏy trong khớ oxi: 3O2 + 2H2S
2SO2 + 2H2O.

8,96

nSO2 = nH2S = 22,4 = 0,4 mol;
n 0,4
OH =
= 1 Mui HSO13 hay
Ta cú:
n
0,4
V.C.D 50.25.1,28.
SO2
n

=
=
=0,4 mol
NaOH 100.M
100.40

{

{ NaHSO

3

Bo ton nguyờn t S 1.nNaHSO3 = 1.nSO2 = 0,4 mol mNaHSO3 = 0,4.104 = 41,6 gam
Khi lng dung dch sau phn ng = mddNaOH + mSO2 + mH2O = 50.1,28+ 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8 gam
C%NaHSO3 =

41,6
.100 = 42,98% ỏp ỏn B.
96,8

Vớ d 7: Ho tan hon ton m gam hn hp gm Fe v FeS bng dung dch HCl thy thoỏt ra 8,96 lớt (kc) hn hp
khớ X. Dn hn hp khớ X i qua dung dch CuCl2 d, to ra 9,6 gam kt ta. Giỏ tr m gam hn hp ó dựng l
A. 16,8 gam.

B. 18,6 gam.

C. 25,6 gam.
Hng dn gii:

D. 26,5 gam.


H
Fe + HCl
+ CuCl 2

8,96 lit KhíX 2
9,6 gam CuS
S bi toỏn: m gam
FeS
H
S

2
Bảo toàn nguyên tố S nFeS =nH2S =nCuS =
nH2 =nX nH2S =

9,6
= 0,1 mol;
96

8,96
0,1= 0,3 mol;
22,4

Bảo toàn electron 2.nFe =2.nH2 nFe = 0,3 mol m =0,3.56 +0,1.88 =25,6 gam ỏp ỏn C.
Dng 7. H2S, SO2 tỏc dng vi cht oxi húa mnh.

12 Website chuyờn thi ti liu file word mi nht



Phng phỏp gii
+ H2S, SO2 cú tớnh kh khi tỏc dng cht cú tớnh oxi húa mnh nh dung dch KMnO 4, dung dch Br2 ... thỡ nguyờn
2

+4

+6

t lu hunh S , S s chuyn lờn S . Vớ d:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O
K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;
H2S + 4Br2 + 4H2O
8HBr + H2SO4;
SO2 + Br2 + 2H2O
2HBr + H2SO4;
+ Khi gii bi tp chỳng ta nờn ỏp dng nh lut bo ton nguyờn t, bo ton electron, bo ton khi lng ..
Cỏc vớ d minh ha
Vớ d 1: t chỏy hon ton V lớt khớ H2S (ktc) bng mt lng oxi va thu c khớ Y. Hp th ht Y cn va
200 ml dung dch KMnO4 1M. Giỏ tr ca V l:
A. 0,2 lớt

B. 4,48 lớt

C. 0,5 lớt
Hng dn gii:

D. 11,2 lớt

+ O2
+200ml KMnO4 1M

S bi toỏn: V lit H2S
KhíY (SO2 )
Vừa đủ

Phng trỡnh phn ng:

0

t
2H2S + 3O2
2SO2 + 2H2O;

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O
K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;
Bảo toàn nguyên tố S nH2S = nSO2
5
nH2S = nSO2 = .0,2 = 0,5mol VH2S = 0,5.22,4 = 11,2 lit
Bảo toàn electron 2.nSO2 = 5.nKMnO4
2
ỏp ỏn D.
Vớ d 2: Cho 5,6 lớt (ktc) hn hp khớ X gm H 2S v SO2 tỏc dng ht vi 1,25 lớt dung dch nc brom d.
Thờm tip vo dung dch sau phn ng Ba(NO3)2 d, thu c m gam kt ta trng. Giỏ tr ca m l:
A. 116,50 gam.

B. 29,125 gam.

C. 58,25 gam.
Hng dn gii:

D. 291,25 gam.


H2S + Br2 + H2O
+ Ba(NO3 )2
Dung dịch (H2SO4 )
m gam (BaSO4)
S bi toỏn: 5,6 lit X
SO2
Phng trỡnh phn ng:

H2S + 4Br2 + 4H2O
8HBr + H2SO4;
SO2 + Br2 + 2H2O
2HBr + H2SO4;
H2SO4 + Ba(NO3)2
BaSO4 (trng) + 2HNO3;

Bo ton nguyờn t S nBaSO4 = nH2SO4 = (nH2S + nSO2 ) =

5,6
= 0,25 mol mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25 gam.
22,4

ỏp ỏn C.
Vớ d 3: Hp th V lit (ktc) hn hp khớ X gm H2S v SO2 bng mt lng va 850ml dung dch Br2 1M
thu c dung dch Y. Cho mt lng d BaCl 2 vo dung dch Y thu c 93,2 gam kt ta trng. Phn trm khi
lng ca H2S trong hn hp X l:
A. 37,50%.

B. 62,50%.


C. 75,83%.

D. 24,17%.

Website chuyờn thi ti liu file word mi nht

13


Hướng dẫn giải:
 H2S + Br2 +H2O
 H SO
+ BaCl2
→ Dung dÞch Y  2 4 →
93,20 gam↓ (BaSO4 )
Sơ đồ bài toán: 8,96 lit X 
SO
HBr

 2
H2S + 4Br2 + 4H2O 
→ 8HBr + H2SO4;

Phương trình phản ứng:

SO2 + Br2 + 2H2O 
→ 2HBr + H2SO4;
H2SO4 + BaCl2 
→ BaSO4 ↓ (trắng) + HCl;
Bảo toàn nguyên tố S ⇒ 1.nH2S + 1.nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 =


93,2
= 0,4 mol (1);
233

Bảo toàn electron ⇒ 8.nH2S + 2.nSO2 = 2.nBr2 = 2.0,85 = 1,7 mol (2);
 nH2S = 0,15mol
0,15.34
⇒ %mH2S =
.100 = 24,17% ⇒ Đáp án D.
Từ (1), (2) ⇒ 
0,15.34 + 0,25.64
 nSO2 = 0,25mol

Dạng 8. Oleum - Sự pha loãng dung dịch.

Phương pháp giải
+ Khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho từ từ axit vào nước mà không được làm ngược lại.
+Khi pha loãng hoặc trộn lẫn các dung dịch không phản ứng với nhau ta nên sử dụng sơ đồ đường chéo...
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch
H2SO4 a%. Gía trị của a là:
A. 20,8%

B. 28,8%

C. 25,8%
Hướng dẫn giải:

200 gam H2SO4 (12%)


(40 - a)
a

Sơ đồ đường chéo:
300 gam H2SO4 (40%)


D. 30,8%

(a - 12)

200 40 − a
=
⇒ a = 28,8% ⇒ Đáp án B.
300 a − 12

Ví dụ 2: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ
phần trăm của H2SO4 trong X là:
A. 67,77%.

B. 53,43%.

C. 74,10%.

D. 32,23%.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Ta xem H2SO4.2SO3 là dung dịch H2SO4 có nồng độ là


98.3
.100 = 114%;
98+ 2.80

14 – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


38,7 gam H2SO4.2SO3 → H2SO4 (114%)
a

Sơ đồ đường chéo:
100 gam


(a - 30)

H2SO4 (30%)

(114 - a)

38,7 a − 30
=
⇒ a = 53,43% ⇒ Đáp án B.
100 114 − a

Ví dụ 3: Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư
BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là:
A. H2SO4.SO3.


B. H2SO4.2SO3.

C. H2SO4.3SO3.
Hướng dẫn giải:

D. H2SO4.4SO3..

Cách 1:
H2SO4.xSO3 + xH2O 
→ (x+1)H2SO4 .

Phương trình phản ứng:

H2SO4 + BaCl2 
→ BaSO4 ↓ (trắng) + 2HCl.
Ta có: nH2SO4 = nBaSO4 =
nOleum =

nH SO
186,4
0,8
= 0,8 mol; ⇒ nOleum = 2 4 =
mol;
233
x+1 x+1

67,6
0,8
=
⇒ x = 3⇒Oleum : H2SO4.3SO3 ⇒ Đáp án C.

98+ 80x x + 1

Cách 2:
Bảo toàn nguyên tố S
(1+ x).nOleum = nH2SO4 = nBaSO4 =

186,4
0,8
67,6
= 0,8⇒ nOleum =
=
⇒ x = 3⇒ H2SO4.3H2O
233
x + 1 98+ 80x

⇒ Đáp án C.
Dạng 9. Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 loãng.

Phương pháp giải
+ Dãy hoạt động hóa học:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
+ Kim loại M (trước H) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
→ M2(SO4)x + xH2 ↑ (x là hóa trị thấp nhất của kim loại).
2M + xH2SO4 
Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố, khối lượng và bảo toàn electron ta có thể thiết lập được một số công thức:
(1) x.nM =2.nH2
(2) nSO2− = nH2SO4 = nH2
4

(3) mmuèi sunfat =mKim lo¹i +mSO2− = mKimlo¹ i + 96.nH2

4

+ Bazo, oxit kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:
2M(OH)x + xH2SO4 
→ M2(SO4)x + 2xH2O.
M2Ox + xH2SO4 
→ M2(SO4)x + xH2O.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

15


⇒ Bản chất là đây là phản ứng trao đổi, ta thấy sự kết hợp của 1OH và 1H tạo 1H 2O; hoặc 1O kết hợp với
2H tạo ra 1H2O.
⇒ Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, cũng như áp dụng linh
hoạt các định luật bảo toàn electron, khối lượng, nguyên tố.
► Các ví dụ minh họa ◄
9.1 Tác dụng với kim loại.
Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng (dư) , kết thúc phản ứng thu được 2,24
lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là
A. 4,48

B. 11,2

C. 16,8

D. 5,6

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 –Sở Gíao dục Đào tạo Phú Thọ, năm 2016)

Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:

Fe + H2SO4 
→ FeSO4 + H2.
Cu + H2SO4 


Ta có: nFe = nH2 =

2,24
= 0,1 mol ⇒ nFe(trong 2m) =0,2 mol ⇒ mFe =0,2.56 =11,2 gam ⇒ Đáp án B.
22,4

Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml
khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?
A. 3,84 gam.

B. 4,62 gam.

C. 46,2 gam.
Hướng dẫn giải:

D. 36,5 gam.

Cách 1: Thông thường
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 
→ Al 2(SO4 )3 + 3H2
mol


¬

2x

x



3x

Mg + H2SO4 
→ MgSO4 + H2
mol

¬

y

y



y

 mKL = 27.2x + 24.y = 0,78
x = 0,01

⇒
⇒ mmuèi = 0,01.342 + 0,01.120 = 4,62gam ⇒ Đáp án B.

Ta có: 
0,896
 nH2 = 3x + y = 22,4 = 0,04 y = 0,01

Cách 2: Giaỉ nhanh
mmuèi sunfat =mKL +mSO2− = mKL + 96.nH2 = 0,78 + 96.0,04 = 4,62gam ⇒ Đáp án B.
4
Ví dụ 3: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở
đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 30%.

B. 70%.

C. 56%.

D. 44%.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
Phương trình phản ứng:

16 – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Fe
mol

+ H2SO4 
→ FeSO4 + H2



x

x

Mg + H2SO4 
→ MgSO4 + H2
mol



y

y

 mKL = 56.x + 24.y = 8
x = 0,1
0,1.56

⇒
⇒ %mFe =
.100 = 70% ⇒ Đáp án B.
Ta có: 
4,48
n
=
x
+
y

=
=
0,2
y
=
0,1
8

H
 2
22,4

Cách 2: Giaỉ nhanh
B¶o toµn khèi l î ng ⇒ mX =56.nFe +24.nMg = 8
B¶o toµn electron ⇒ 2.nFe + 2.nMg = 2.nH2


0,1.56
 nFe = 0,1
⇒ %mFe =
.100 = 70%
⇒ 
4,48
n
=
0,1
8
= 2.
= 0,4  Mg
22,4



⇒ Đáp án B.
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit
sunfuaric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Gía trị của V gần nhất với?
A. 12,55 lít.

B. 14,55 lít.

C. 13,44 lít.
Hướng dẫn giải:

36,4
18,2
=18,2 gam⇒ nZn =
= 0,28 mol;
Ta có: mZn =mFe=
2
65

nFe =

D. 11,22 lít.
18,2
= 0,325 mol
56

Bảo toàn electron ⇒ 2.nH 2 = 2.nZn + 2.nFe ⇒ nH2 = 0,28+ 0,325 = 0,605 mol ⇒ VH2 = 13,552 lit ≈ 13,44
⇒ Đáp án D.
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch

H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,056 lit H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Ca

B. Al

C. Fe
Hướng dẫn giải:

D. Cu

Gọi k là hóa trị của kim loại M.
mMg = mM =

6,48
3,24
= 3,24gam⇒ nMg =
= 0,135mol;
2
24

nH2 =

7,056
= 0,315mol
22,4

Bảo toàn electron ⇒ 2.nMg + k.nM = 2.nH2
⇒ nM =

k = 3

2.0,315− 2.0,135 0,36
3,24
=
⇒M =
= 9k ⇒ 
k
k
0,36/ k
M = 27 (Al)

⇒ Đáp án B.

Ví dụ 6: Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được dung
dịch Y và V lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là:
A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Zn

Hướng dẫn giải:
Gọi k là hóa trị của kim loại M.
Ta có: mmuèi sunfat =mKL +mSO2− = mKL + 96.nH2 ⇒ nH2 =
4

36,48− 13,44
= 0,24 mol
96


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

17


Bảo toàn electron k.nM = 2.nH2 = 2.
⇒ nM =

5,376
= 0,48
22,4

k = 2
0,48
13,44
⇒ Đáp án C.
mol ⇒ M =
= 28k ⇒ 
k
0,48/ k
M = 56(Fe)

9.2 Tác dụng với bazo, oxit kim loại.
Ví dụ 7: Hòa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 10m gam dung dịch
H2SO4 10%. Kim loại M là:
A. Al

B. Zn


C. Mg
Hướng dẫn giải:

D. Cu

Cách 1: Thông thường.
Gọi x là hóa trị của kim loại M.
Phương trình phản ứng:

mol
Ta có: nH2SO4 =

2M ( OH ) x

 +

m
(M + 17x)



xH2SO4    
→ M 2 ( SO4 ) x + 2xH2O.
x.m
2(M + 17x)

x = 2
10m.10 m
x.m
⇒ Đáp án D.

= mol =
⇒ M = 32.x ⇒ 
100.98 98
2(M + 17x)
M = 64(Cu)

Cách 2: Dựa vào đáp án ta thấy có 3 trường hợp kim loại hóa trị II và chỉ có 1 kim loại hóa trị III. Vậy ta giả sử
kim loại ta cần tìm có hóa trị II.
mH2SO4 =

10m.10
m
= m gam⇒ nH2SO4 =
mol.
100
98

nM(OH)2 = nH2SO4 ⇔

m
m
=
⇒ M = 64(Cu) ⇒ Đáp án D.
M + 34 98

Ví dụ 8: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng, thu được dung
dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 72,24%.

B. 43,34%.


C. 27,76%.
Hướng dẫn giải:

D. 56,66%.

Cách 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, Al2O3.
Phương trình phản ứng:
CuO
mol

+ H2SO4 
→ CuSO4 + H2O

x



x

Al 2O3 + H2SO4 
→ Al 2(SO4 )3 + H2O
mol

y



y


 mX = 80.x + 102.y = 35,3
x = 0,25
0,15.102
⇒
⇒ %mAl2O3 =
.100 = 43,34% ⇒ Đáp án B.
Ta có: 
35,3
 mmuèi = 160.x + 342.y = 91,3 y = 0,15
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố Cu và Al ⇒ nCuSO4 = nCuO ;

nAl2 (SO4 )3 =nAl2O3

Bảo toàn khối lượng

18 – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


 mX = 80.nCuO + 102.nAl2O3 = 35,3
0,15.102
nCuO = 0,25
⇒
⇒
⇒ %mAl2O3 =
.100 = 43,34%
n
= 0,15
35,3
 mmuèi = 160.nCuO + 342.nAl2O3 = 91,3  Al2O3

⇒ Đáp án B.
Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lit dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa
đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Gía trị của
m là:
A. 114,1 gam.

B. 113,1 gam.

C. 112,1 gam.
Hướng dẫn giải:

D. 111,1 gam.

MgSO4
MgO


→ muèi ZnSO4
+ H2O
Sơ đồ phản ứng: 46,1gamZnO + 1,7lit H2SO40,5M 
Fe O
Fe (SO )
 2 3
4 3
 2
Cách 1: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố H ⇒ nH2O = nH2SO4 = 1,7.0,5 = 0,85 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mOxit + mH2SO4 = mMuèi + mH2O ⇒ mmuèi = 46,1+ 0,85.98− 0,85.18 = 114,1 gam
⇒ Đáp án A.
Cách 2: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Ta có: nO(oxit) = nSO24− (muèi) = nH2SO4 = 1,7.0,5 = 0,85mol.
Muối sunfat và oxit kim loại khác nhau ở ion SO24− (M = 96) và ion O2− (M = 16) nên:
1 mol muối sunfat nhiều hơn 1 mol oxit kim loại (96-16) = 80 gam
⇒ mmuèi sunfat = moxit + (96 − 16).nH2SO4 = 46,1+ 80.0,85 = 114,1 gam. ⇒ Đáp án A.
⇒ Đáp án B.
Ví dụ 10: Cho 25,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 15% dư, thu được
dung dịch Y và thấy có 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần
nhất với gía trị nào sau đây?
A. 55,55%

B. 88,88%

C. 66,66%

D. 77,77%

Hướng dẫn giải:
Hỗn hợp X khi cho vào dung dịch axit sunfuric loãng thì tất cả các chất đều phản ứng nhưng chỉ có Fe phản
ứng tạo ra khí H2.
Bảo toàn electron 2.nFe = 2.nH2 ⇒ nFe =

7,84
0,35.56
= 0,35 mol ⇒ %mFe =
.100 = 77,77%
22,4
25,2

⇒ Đáp án D.
Ví dụ 11: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% vào 200 gam dung dịch H 2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X.

Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Nồng độ phần trăm của
dung dịch H2SO4 là:
A. 98%

B. 25%

C. 49%
Hướng dẫn giải:

D. 50%

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

19


Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + H2SO4 
→ BaSO4 + 2H2O.
2NaOH + H2SO4 
→ Na2SO4 + 2H2O.

Ta có: nH2SO4 = 1.nBa(OH)2 +
⇒ C%H2SO4 =

nNaOH 855.10 125.25.1,28
=
+
= 1 mol;

2
171.100
2.100.40

1.98
.100 = 49% ⇒ Đáp án C.
200

9.3 Tác dụng với muối.
Ví dụ 12: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư
thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đkc) . Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Gía trị m là:
A. 25,6 gam

B. 50,8 gam

C. 51,2 gam
Hướng dẫn giải:

D. 25,4 gam

Sơ đồ phản ứng:
MgCO3
MgSO4


m gam K 2CO3 + H2SO40,5M 
→ 38,2gam muèi sunfat K 2SO4 + H2O + 7,84lit CO2 ↑
 Na CO
Na SO
 2 3

 2 4
Cách 1: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố H ⇒ nH2SO4 = nH2O = nCO2 =

7,84
= 0,35 mol
22,4

Bảo toàn khối lượng ⇒ mmuèi cacbonat + mH2SO4 = mmuèi sunfat + mH2O + mCO2
⇒ mmuèi cacbonat = 38,2 + 0,35.18+ 0,35.44 − 0,35.98 = 25,6 gam ⇒ Đáp án A.
Cách 2: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Muối sunfat và muối cacbonat khác nhau ở ion SO24− (M = 96) và ion CO32− (M = 60) nên:
1 mol muối sunfat nhiều hơn 1 mol muối cacbonat (96-60) = 36 gam
⇒ mmuèi cacbonat = mmuèi sunfat − (96 − 60).nCO2 = 38,2 − 36.

7,84
= 25,6 gam. ⇒ Đáp án A.
22,4

Ví dụ 13: Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO 3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư,
sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía trị của V là:
A. 5,60 lit.

B. 6,72 lit.

C. 4,48 lit.
Hướng dẫn giải:

D. 8,96 lit.


Sơ đồ phản ứng:
MgCO3
MgSO4


32,2 gamK 2CO3 + H2SO4 
→ 43 gam K 2SO4 + H2O + V lit CO2 ↑
CaCO
CaSO
3
4


Cách 1: Sử dụng định luật bảo toàn.
Bảo toàn nguyên tố H ⇒ nCO2 = nH2O = nH2SO4 = a mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mmuèi cacbonat + mH2SO4 = mmuèi sunfat + mH2O + mCO2
⇒ 32,2 + 98.a = 43+ 18.a + 44.a ⇒ a = 0,3mol ⇒ VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72lit

⇒ Đáp án B.

20 – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Cách 2: Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
mmuèi cacbonat = mmuèi sunfat − (96 − 60).nCO2 ⇒ nCO2 =

43− 32,2
= 0,3mol ⇒ VCO2 = 6,72lit ⇒ Đáp án B.
36


Dạng 10. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc.

Phương pháp giải
+ H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt...), nhiều phi kim như C, P, S...,
+6

và nhiều hợp chất như FeO, C12H22O11, H2S... Trong các phản ứng đó, nguyên tử S bị khử về số oxi hóa thấp hơn
+4

0

−2

như S , S , S . Ví dụ:
0

t
Cu + 2H2SO4 đặc 
→ CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O;
0

t
C + 2H2SO4 đặc 
→ CO2 ↑ + 2SO2 ↑ + 2H2O;
0

t
2FeO + 4H2SO4 đặc 
→ Fe2(SO4)3+ SO2 ↑ + 4H2O;
0


t
H2S + 3H2SO4 đặc 
→ 4SO2 ↑ + 4H2O;

+ Phương pháp: Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn electron, khối
lượng, nguyên tố...
0

t
Ví dụ: Kim loại M + H2SO4 đặc 
→ muối sunfat M2(SO4)x + sản phẩm khử (SO2, S, H2S) + H2O

(1) x.nM =2.nSO2 + 6.nS + 8.nH2S
(2) nSO2− (trong muèi sunfat) =
4

(3) mmuèi sunfat =mKim lo¹i

nelectron nh êng

= 1.nSO2 + 3.nS + 4.nH2S
2
+mSO2− = mKimlo¹ i + 96.(1.nSO2 + 3.nS + 4.nH2S )
4

PS: Một số kim loại như Cr, Al, Fe tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng, nhưng thụ động trong H2SO4
đặc nguội.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Cho 2,8 gam Fe kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và

V lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là:
A. 2,24.

B. 1,008.

C. 1,12.

D. 1,68.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An, năm 2016)
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
0

t
Phương trình phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 đặc 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O.

Ta có: nFe =

2,8
3
= 0,05 mol ⇒ nSO2 = 0,05. = 0,075 mol ⇒ VSO2 = 0,075.22,4 = 1,68lit. ⇒ Đáp án D.
56
2

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


21


Bảo toàn electron

⇒ 3.nFe = 2nSO2 ⇒ nSO2 =

3.

2,8
56 = 0,075 mol ⇒ V = 0,075.22,4 = 1,68 lit.
SO2
2

⇒ Đáp án D.
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 0,8125 gam một kim loại M vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO 2
(đktc). Kim loại đã dùng là:
A. Mg

B. Cu

C. Zn
Hướng dẫn giải:

D. Fe

Cách 1:
0

t

Phương trình phản ứng: 2M + 2xH2SO4 đặc 
→ M2(SO4)x + xSO2 ↑ + 2xH2O.

Ta có: nSO2 =

0,28
2 0,025
x = 2
0,8125 65
= 0,0125 mol ⇒ nM = 0,0125. =
mol. ⇒ M =
= .x ⇒ 
22,4
x
x
0,025/ x 2
M = 65 (Zn)

⇒ Đáp án C.
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn
Bảo toàn electron

⇒M =

2.
⇒ x.nM = 2nSO2 ⇒ nSO2 =

0,28
22,4 0,025
=

mol
x
x

x = 2
0,8125 65
⇒ Đáp án C.
= .x ⇒ 
0,025/ x 2
M = 65 (Zn)

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được
dung dịch Y và thoát ra 12,32 lit khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m
gam muối sunfat khan. Gía trị của m là:
A. 118,7 gam

B. 53,0 gam

C. 100,6 gam
Hướng dẫn giải:

D. 67,4 gam

Cách 1:
0

t
Phương trình phản ứng: 2Al + 6H2SO4 đặc 
→ Al2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O.
0


t
Zn + 2H2SO4 đặc 
→ ZnSO4 + SO2 ↑ + 2H2O.

Gọi x, y lần lượt là số mol Al2(SO4)3 , ZnSO4 .
mX = mAl + mZn = 27.2x + 65.y = 14,6
x = 0,15

BTKL

⇒
Ta có:
12,32

y = 0,1
nSO2 = 3x + y = 22,4 = 0,55

⇒ mmuèi = mAl2 (SO4 )3 + mZnSO4 = 0,15.342 + 0,1.161= 67,4 gam ⇒ Đáp án D.
Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn
12,32

= 1,1 nAl = 0,3
22,4
⇒ 
 nZn = 0,1
B¶o toµn khèi l î ng ⇒ mX =27.nAl +65.nZn =14,6

B¶o toµn electron ⇒ 3nAl +2nZn =2nSO2 =2.


22 – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


B¶o toµn nguyªn tè Al ⇒ 2.nAl2SO4 =nAl =0,3
0,3
.342 + 0,1.161= 67,4 gam ⇒ Đáp án D.
 ⇒ mmuèi =
B¶o toµn nguyªn tè Zn ⇒ nZnSO4 = nZn = 0,1 
2
Cách 3: Sử dụng công thức giải nhanh.
mmuèi sunfat = mKimlo¹ i + mSO2− = mKim lo¹ i + 96.nSO2 = 14,6 + 96.
4

12,32
= 67,4 gam ⇒ Đáp án D.
22,4

Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu
được dung dịch Y và thoát ra 12,32 lit khí SO 2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu
được m gam muối sunfat khan. Gía trị của m là:
A. 52,6 gam

B. 70,2 gam

C. 71,3 gam
Hướng dẫn giải:

D. 67,4 gam

Ta nhận thấy sau phản ứng có 3 muối, tức là có 3 ẩn mà chỉ có 2 dữ kiện số liệu để lập được 2 phương trình toán

học. Vậy nên ta không thể giải bài toán này theo cách thông thường. Bài toán này sẽ giải được theo công thức giải
nhanh (Công thức này được thiết lập dựa trên định luật bảo toàn electron , bảo toàn khối lượng và định luật bảo
toàn điện tích).
mmuèi sunfat = mKim lo¹ i + mSO2− = mKim lo¹ i + 96.nSO2 = 17,4 + 96.
4

12,32
= 70,2 gam ⇒ Đáp án B.
22,4

Ví dụ 5: Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO 2
(đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%

B. 45,65%

C. 53,26%
Hướng dẫn giải:

D. 30,43%

Cách 1:
0

t
Phương trình phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 đặc 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O.
0

t

Cu + 2H2SO4 đặc 
→ CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O

Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Cu. Suy ra số mol SO2 là (3x/2 + y)
 mX = 56.x + 64.y = 18,4
x = 0,1
0,1.56

⇒
⇒ %mFe =
.100 = 30,43% ⇒ Đáp án D.
Ta có: 
3
7,84
n
=
.x
+
y
=
=
0,35
y
=
0,2
18,4

SO
 2 2
22,4


Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn
B¶o toµn khèi l î ng ⇒ mX =56.nFe +64.nCu =18,4
0,1.56
  nFe = 0,1
⇒ %mFe =
.100 = 30,43%
7,84  ⇒ 
B¶o toµn electron ⇒ 3.nFe +2.nCu =2.nSO2 =2.
n
=
0,2
18,4

Cu

22,4 
⇒ Đáp án D.
Ví dụ 6: Khi cho 7,2 gam Al tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H 2SO4 tham gia phản
ứng, tạo muối Al2(SO4 )3, H2O và sản phẩm khử X. Vậy X là:
A. SO2.

B. S.

C. H2S.

D. SO2, H2S

(Đề thi thử THPT Cẩm Khê - Phú Thọ, lần 1 năm 2016)
Hướng dẫn giải:


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

23


Vì sản phẩm khử của H2SO4 đặc có nhiều dạng như SO2, S, H2S nên bài toán sử dụng cách truyền thống (viết
phương trình, cân bằng và đặt ẩn) sẽ không khả thi. Vì vậy sử dụng định luật bảo toàn là cách hợp lí.
Gọi sản phẩm khử là X và k là số electron mà H2SO4 nhận để tạo ra X.
0

t
Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 đặc 
→ Al2(SO4)3 + X + H2O ;

Bảo toàn nguyên tố Al

⇒ 1.nAl = 2.nAl2 (SO4 )3 ⇒ nAl2 (SO4 )3

7,2
2
= 27 = mol;
2 15

Bảo toàn nguyên tố S ⇒ 1.nH2SO4 = 3.nAl2 (SO4 )3 + nX ⇒ nX =

49
2
− 3. = 0,1mol;
98

15

4
Bảo toàn electron ⇒ 3.n = k.n ⇒ k = 15 = 8 ⇒ X lµ H S. ⇒ Đáp án C.
Al
X
2
0,1
3.

Dạng 11. Điều chế hợp chất chứa lưu huỳnh - Hiệu suất phản ứng.

Phương pháp giải
+ Để sản xuất axit sunfuric người ta chủ yếu sử dụng quặng pirit sắt (FeS2), và qua 3 giai đoạn như sau:
+ H2O
+ O2 ,t
+ O2 ,t ,V2O5
→ H2SO4 .
→ SO2 
→ SO3 
FeS2 
(3)
(1)
(2)
0

0

+ Trong thực tế, quá trình sản xuất luôn có hiệu suất H = a% < 100%.
Khi bài toán cho hiệu suất và yêu cầu xác định lượng chất ta cứ tính toán bình thường, sau đó lấy kết quả nhân

cho

H
100
(nếu chất cần tính ở phía sau phản ứng), hoặc nhân cho
(nếu chất cần tính ở phía trước phản ứng).
100
H
► Các ví dụ minh họa ◄

Ví dụ 1: Nung một hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 có tỉ khối so với O2 là 1,6 với xúc tác V2O5 thu được hỗn hợp Y.
Biết tỉ khối của X so với Y là 0,8. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO 3 ?
A. 66,7%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 80%.

Hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:

SO3
SO2 t0, V2O5

Hçn hî p X 

→ Hçn hî pY SO2d
H=?

1 4 2 43 O
1 4 2 43
dX /O2=1,6  2
dX /Y =0,8 O d
 2
a mol SO2 (M=64)
1,6.32 = 51,2

Sơ đồ đường chéo:
b mol O2 (M=32)


(51,2 - 32)
(64 - 51,2)

a 19,2 3
=
= ⇒ a = 1,5b
b 12,8 2

Phương trình phản ứng:

24 – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


2SO2

+

0


V2O5,t
O2
2SO3

ban đầu:
1,5b
b
phản ứng:
x
0,5x
sau phản ứng: (1,5b-x) (b-0,5x)

Ta cú: M Y =

0
mol
x mol
x mol

m 64(1,5b x) + 32(b 0,5x) + 80x 51,2
=
=
= 64 x = b
n
(1,5b x) + (b 0,5x) + x
0,8

Hiu sut phn ng: H =


nSO2phản ứng
nSO2ban đầu

.100 =

x
1
.100 =
.100 = 66.67% ỏp ỏn A.
1,5b
1,5

Vớ d 2: Trong cụng nghip ngi ta sn xut axớt sunfuric theo s sau: FeS 2 SO2 SO3 H2SO4 . Ngi
ta s dng 15 tn qung pirit st (cha 80% FeS 2) sn xut ra 39,2 tn dung dch H2SO4 40%. Vy hiu sut
chung cho c quỏ trỡnh sn xut axớt sunfuric t qung trờn l:
A. 40%
Ta cú: mFeS2 = 15.

B. 60%

C. 80%
Hng dn gii:

D. 62,5%

80
12
= 12tấn nFeS2 =
= 0,1
100

120

Bo ton nguyờn t S nH2SO4 = 2.nFeS2 = 0,2 mH2SO4 (lí thuyết) = 0,2.98 = 19,6 tấn.
Lng H2SO4 thc t thu c l mH2SO4 (thực tế) = 39,2.
Hiu sut phn ng l: H =

mH2SO4 (thực tế)
mH2SO4 (lí thuyết)

.100 =

40
= 15,68 tấn.
100

15,68
.100 = 80%. ỏp ỏn C.
19,6

Vớ d 3: Cú mt loi qung pirit cha 96% FeS 2. Nu mi ngy nh mỏy sn xut 100 tn axit sunfuric 98% thỡ cn
m tn qung pirit trờn v bit hiu sut ca c quỏ trỡnh sn xut H 2SO4 l 90%. Gớa tr ca m l:
A. 69,44 tn

B. 68,44tn

C. 67,44 tn
Hng dn gii:

D. 70,44tn


Cỏch 1: Thụng thng.
Phng trỡnh phn ng:
0

t
FeS2 + O2
Fe2O3 + SO2;
0

V2O5,t
SO2 + O2
SO3;

SO3 + H2O
H2SO4;
Ta cú: mH2SO4 (thực tế) = 100.

98
98
= 98 tấn nH2SO4 =
=1
100
98

Bo ton nguyờn t S 2.nFeS2 = 1nH2SO4 nFeS2 =
mFeS2 = 0,5.120 = 60 tấn mquặng pirit =60.

1
= 0,5
2


100
= 62,5 tấn
96

Vỡ hiu sut t 90% nờn lng qung thc t cn l:

Website chuyờn thi ti liu file word mi nht

25


×