Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De khao sat doi tuyen HSG 10 lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.25 KB, 7 trang )

SỞ GD  ĐT HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, LẦN I

Trường THPT Thanh Miện

NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: HÓA HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi: 03/12/2017
(Đề thi gồm : 02 trang)

(Cho biết độ âm điện của các nguyên tố là O = 3,44; H = 2,20; S = 2,58; Te = 2,10; Cs =
0,79; Ba = 0,89; Ca =1,00; Cl = 3,16; F = 3,98; Br = 2,96; C = 2,55; I = 2,66; N = 3,04).
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố là: Fe = 56; O = 16; Cl = 35,5; H = 1; S = 32; Zn
= 65; F = 19; Br = 80; I =127; Al = 27; Mn = 55; K = 39; N = 14)
Câu I (2 điểm):
1. (1,0 điểm): Ở 250C nguyên tử Crom (Cr) có bán kính 0,125 nm. Biết rằng trong tinh thể,
các nguyên tử Cr có dạng hình cầu được sắp xếp chiếm 68% thể tích tinh thể phần còn lại là
khe rỗng giữa các nguyên tử. Hãy tính gần đúng khối lượng riêng của Cr theo đơn vị
gam/cm3? (Cho biết khối lượng mol nguyên tử của Cr là 52 g/mol, số Avogadro có giá trị
NA= 6,02.1023)
2. (1,0 điểm): Trong tự nhiên clo có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl với nguyên tử khối trung
bình của Clo là 35,5. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 (với
Hiđro là đồng vị 1H , Oxi là đồng vị 16O). Viết công thức elctron, công thức cấu tạo của
HClO4 ?
Câu II (2 điểm):
1. (1,0 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo


phương pháp thăng bằng electron:
 Fe2(SO4)3 + Cl2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
a. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 

b. Na2SO3 + NaHSO4 + KMnO4 Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
c. P + NH4ClO4

H3PO4 + N2 + Cl2

+ H2O.

 CH3-CHOH-CH2OH + MnO2 + KOH.
d. CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O 


2. (1,0 điểm): Cho 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch
HCl dư được 310,8 gam muối khan. Mặt khác, cho 156,8 gam hỗn hợp L tác dụng vừa đủ
với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H 2SO4 loãng thu được 335,8 gam muối khan. Tính khối
lượng H2SO4 trong dung dịch M.
Câu III (2 điểm):
1. (1,0 điểm): X tạo hợp chất khí với H công thức HX. Biết trong công thức oxit ứng với
hoá trị cao nhất X chứa 70,37% về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử của HX.
b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HX. Đánh giá sự phân cực của liên kết
giữa H và X trong phân tử HX từ đó rút ra nhận xét về loại liên kết trong phân tử HX?
2. (1,0 điểm): So sánh độ phân cực:
a. Liên kết trong phân tử các chất sau: NH3, H2S, H2O, H2Te, CsC, BaF2.
b. Liên kết giữa O và H trong nhóm - COOH của các phân tử các chất sau:
Cl-CH2-COOH, F-CH2-COOH, Br-CH2-COOH. Giải thích ngắn gọn.
Câu IV (2,0 điểm):

1. (1,0 điểm):
a. Hãy trình bày cách lắp đặt dụng cụ điều chế và thu khí Cl 2 đi từ dung dịch axit HCl đặc
và MnO2. Vẽ hình minh hoạ.
b. Viết các phương trình phản ứng điều chế.
c. Khí clo sau khi ra khỏi bình 1 thường có lẫn tạp chất gì? Làm thế nào để loại bỏ tạp chất?
d. Nêu cách xử lí Clo dư?
2. (1,0 điểm): Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
(A) → (B) + (C) + (D)
(C) + (E) → (G) + (H) + (I)
(A) + (E) → (K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H) → (L) + (I) + (M)
Biết: (D), (I), (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối đối với CH4 là 4,4375.
Để trung hòa 2,8 gam kiềm (L) cần 200 ml dung dịch HCl 0,25M
Câu V (2,0 điểm):


1. (1,0 điểm): Nung mA gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1 và
khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn, KMnO4 bị phân hủy một phần. Trong A 1 có
0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O 2 thu được ở trên với không khí
theo tỉ lệ thể tích

VO2 : VKK 1: 3

trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A 2. Cho vào bình

0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A 3 gồm 3 khí, trong đó
CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. Cho biết:
Không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.
2. (1,0 điểm): Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2

ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
--------------------------Hết---------------------------* Lưu ý: - Học sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn.
- Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.


SỞ GD  ĐT HẢI DƯƠNG

ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10

Trường THPT Thanh Miện

NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: HÓA HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC
Ở 250C nguyên tử Crom (Cr) có bán kính 0,125 nm. Biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử
Cr có dạng hình cầu được sắp xếp chiếm 68% thể tích tinh thể phần còn lại là khe rỗng giữa
các nguyên tử. Hãy tính gần đúng khối lượng riêng của Cr theo đơn vị gam/cm 3? (Cho biết
khối lượng mol nguyên tử của Cr là 52 g/mol, số Avogadro có giá trị NA= 6,02.1023)
Câu
Câu I
(

Đáp án
Điểm
3
1. (1,0 điểm): Thể tích của 1 nguyên tử Cr là V Cr = 4R : 3 = 4. . 0,25

2,0 (0,125.10-7)3 : 3 = 8,181.10-24 (cm3)


điểm)

Trong mạng tinh thể, các nguyên tử chiếm 68% thể tích toàn tinh
thể và khối lượng riêng của 1 mol tinh thể Crom là: D Cr = m : Vtt Cr = 0,75
52.68 : 6,02.1023.8,181.10-24 .100 = 7,18 g/cm3
2.
* Tính % số nguyên tử của hai đông vi clo:
Goi x là % số nguyên t ử c ủa 37Cl và (100 - x) là % số nguyên t ử c ủa
37

Cl. Ta có: 37x + (100 – x).35 = 35,5.100  x = 25%

0,25

Vạy 37Cl chiếm 25% số nguyên tử và 35Cl chiếm 75% số nguyên tử.
- Gia s ử có 1 mol HClO 4 thì có 1 mol clo, trong đó có 0,25 mol 37Cl .
Do đó, phân tram khối lượng 37Cl trong HClO4: 0,25.37 : (35,5 + 1 + 0,25
16.4) = 9,204 %
O

0,25
* Viết công thưc CTCT: H – O – Cl  O

O
0,25
* CT electron:
Câu II:

1. (1,0 điểm): Nêu rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi



hoá và cân bằng, mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm
a. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4


 Fe2(SO4)3 + Cl2 + K2SO4 +

0,25

MnSO4 + H2O.
* Chất khử: FeCl2
Chất oxi hoá: KMnO4
+3
2FeCl2 2Fe + 2Cl2 + 6e (Quá trình oxi hoá)

Mn+7 + 5e Mn+2
10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4


 5Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 0,25

3K2SO4 + 6MnSO4 + 24H2O.
b. 5Na2SO3 + 6NaHSO4 + 2KMnO4

8Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 +
0,25

3H2O
c. 8P + 10NH4ClO4


8H3PO4 + 5N2

+ 5Cl2 + 8H2O.

Chất khử: P và N trong NH4ClO4
Chất oxi hoá Cl trong NH 4ClO4. Tổ hợp eléctron nhường nhận trong
phân tử NH4ClO4 với P rồi cân bằng.
d. 3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O


 3CH3-CHOH-CH2OH +

2MnO2 + 2KOH.

0,25

Chất khử: CH3-CH=CH2
Chất oxi hoá: KMnO4
2. (1,0 điểm):
 FeCl2 + H2O
FeO + 2HCl 
 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl 
 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 8HCl 

Tính số mol HCl phản ứng = 5,6 mol  số mol O = 2,8 mol
Tính khối lượng Fe trong muối = 112 gam
Tính tổng số mol H trong HCl và H2SO4 phản ứng = 5,6 mol


0,25
0,25

Tính tổng khối lượng Cl- và SO42- trong muối = 223,8 gam
Gọi số mol HCl: x, H2SO4: y mol, lập hệ pt theo 5,6 mol và 223,8 gam

0,25


 Số mol H2SO4 = 1 mol, m H2SO4 = 98 gam

Câu III:

0,25

1.
a. X tạo hợp chất khí với H công thưc HX. Vạy X thuộc VIIA.
* Nếu X là Cl hay Br hay I thì CT oxit ưng với hoá tri cao nh ất là X 2O7. 0,25
Theo bài ra: Trong công thưc oxit ưng với hoá tri cao nhất X chưa
70,37% về khối lượng. Vạy 2X : 7.16 = 70,37 : 29,63  X = 8,5
(Không tôn tại X thoa mãn, loại).
* Nếu X là Flo thì CT oxit ưng với hoá tr i cao nh ất là OF 2. Thấy rằng
%m của Flo trong OF2 là 70,37 %. Vạy HX là HF.

0,5

b. CTCT: H – F. Tương tự suy ra CT electron. Do hiệu độ âm đi ện l ớn:
3,98 – 2,20 = 1,78 > 1,7 nên liên kết rất phân cực, tuy nhiên v ẫn

0,2


thuộc liên kết cộng hoá tri phân cực do ca H và F đều là những
nguyên tử phi kim.
2.
Câu IV:
Câu V:
2. Đặt a, b, c lần lượt là số mol của Zn, Fe, Al trong 20,4 gam.
65a + 56b + 27c = 20,4 (1)
 ZnCl2 + H2
Pthh: Zn + 2HCl 
 2AlCl3 + 3H2
2Al + 6HCl 

0,25

 FeCl2 + H2
Fe + 2HCl 

Ta có a + b + 1,5c = 0,45 (2)
Đặt ka, kb, kc lần lượt là số mol của Zn, Fe, Al trong 0,2 mol hỗn hợp X
ka + kb + kc = 0,2 (3)
Bảo toàn electron: 2ak + 3kb + 3kc = 0,55 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có: a = 0,1; b = 0,2; c = 0,1
Vậy khối lượng mỗi kim loại tượng ứng là: 6,5 gam; 11,2 gam và 2,7
gam.

0,25
0,25
0,25





×