Thúc đẩyức chế
Nồng độ auxin
Rễ
Chồi
Thân
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN NĂM 2008 - 2009
TỔ SINH HỌC Môn: Sinh học. Thời gian: 90 phút.
CÂU 1: (1 Điểm).
Ủ 6 ống nghiệm với thành phần khác nhau (như bảng dưới). Từ 3 ống trong 6 ống đó có khí CO
2
bay ra trong quá trình ủ. Hãy chỉ ra đó là những ống nào? Giải thích.
Ông Thành phần
1 Glucôzơ + Các tế bào đồng nhất.
2 Glucôzơ + ty thể.
3 Glucôzơ + tế bào chất không có các bào quan.
4 Axit piruvic + các tế bào đồng nhất.
5 Axit piruvic + Ty thể.
6 Axit piruvic + tế bào không có các bào quan.
CÂU 2: (1 Điểm).
Có 10 hạng mục liệt kê dưới đây liên quan đến đồ thị đã cho. Hãy xác định hạng mục nào phù hợp
với đồ thị? Giải thích.
1. Thân không phản ứng với auxin.
2. Rễ không phản ứng với auxin.
3. Rễ và thân phản ứng rất khác nhau với auxin.
4. Nụ không phản ứng với auxin.
5. Rễ tiết ra auxin và do đó nó tự bảo vệ chúng.
6. Nồng độ auxin cao làm tăng sự phát triển của rễ.
7. Cho thêm auxin luôn làm tăng cường sự phát triển của thân.
8. Sự phát triển của rễ cần một lượng auxin ít hơn so với sự phát triển của thân
9. Sự phát triển của rễ ức chế sự phát triển của thân.
10. Sự phát triển của rễ được tăng cường bởi sự phát triển của thân.
CÂU 3: (1 Điểm).
Các tế bào mô sẹo được nuôi cấy vài giờ trong môi trường, các chất cần thiết trong đó có một chất
được đánh dấu phóng xạ. Sau đó các tế bào được cố định để soi dưới kính hiển vi. Bằng phương pháp
phóng xạ tự ghi, người ta thấy chất phóng xạ tập trung trong Nhân tế bào, Ty thể và Lục lạp. Hợp chất
được đánh dấu phóng xạ có thể là gì? Tại sao?
CÂU 4: (1 Điểm).
Các câu sau đây đúng hay sai? (Chữa câu sai thành câu đúng).
1. Đường lưu thông trong máu ta chủ yếu là đisacarit.
2. Chất béo trong dầu ngô không chứa hyđro và nhiều nối đôi hơn so với chất béo trong bơ.
3. Các gen được tạo thành từ ADN.
4. Hocmon testosteron là một steroit - một loại protein.
5. Khi các axit amin liên kết với nhau để tạo thành một polypeptit, nước sinh ra như một chất thải.
6. Cuộn ba chiều của phân tử protein là kết quả từ sự hấp dẫn và liên kết giữa các nhóm R.
7. Khi một protein biến tính, cấu trúc bậc một của nó là bậc cấu trúc dễ bị rối loạn nhất.
8. Các phân tử chất béo tích luỹ năng lượng trong tế bào.
CÂU 5: (1 Điểm).
Máu của động vật có xương sống gồm: Huyết tương, tế bào máu hoặc các tiểu thể nhỏ, câu khẳng
định nào dưới đây về thành phần của máu bình thường là đúng? Tại sao?
1. Hồng cầu chuyển màu khi nhận CO
2
.
2. Hồng cầu là loại tế bào nhiều nhất trong số các loại TB máu.
1
3. Tiểu cầu chứa một nhân và ADN.
4. Hêmôglôbin được cấu tạo từ 2 chuỗi pôlipeptit.
5. γ-glôbin là loại prôtêin chủ yếu trong huyết tương.
6. Tất cả tế bào máu của người trưởng thành đều có nguồn gốc từ tủy xương.
CÂU 6: (1 Điểm).
Ở một quần thể động vật lưỡng bội ngẫu phối có kích thước lớn, xét một locus thuộc NST giới tính
X với 2 alen A
1
và A
2
có tần số tương đối tương ứng là p và q. Giả sử các kiểu gen của 2 giới có tần số
được cho biết như sau:
Giới tính Giới cái (XX) Giới đực (XY)
Kiểu gen A
1
A
1
A
1
A
2
A
2
A
2
A
1
A
2
Tần số P H Q R S
a. Hãy biện luận và thiết lập công thức tính tần số của alen A
1
trong số con cái (p
c
), các con đực (p
d
) và
trong toàn bộ quần thể (p) nếu biết rằng số lượng các cá thể đực và cái là tương đương nhau.
b. Hãy xác định các tần kì vọng của các kiểu gen khác nhau nếu biết rằng tần số của các alen A
1
và A
2
ở 2
giới như nhau ứng với p và q.
CÂU 7: ( 0,75điểm).
Những câu sau đây đều sai. Hãy chỉ ra sai chỗ nào?
a. Vi sinh vật chia làm 3 nhóm chính: virut, vi khuẩn và nấm.
b. Vi sinh vật là nhóm phân loại quan trọng trong hệ thống phân loại sinh học.
c. Căn cứ vào cấu trúc thành tế bào, có thể chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu
khí.
CÂU 8: (0,75điểm).
Một nhà sinh học chụp bằng hiển vi điện tử hai ảnh tế bào chuột, hai ảnh tế bào lá đậu và hai ảnh
của vi khuẩn E. coli. Ông quên đánh dấu hình, và để lẫn lộn. Nếu chỉ còn các ghi chú quan sát sau đây em
hãy chỉ ra ảnh thuộc đối tượng nào? Giải thích.
Hình A. Lục lạp, các ribôxôm, nhân. Hình B. Vách tế bào, màng tế bào chất.
Hình C. Ty thể, vách tế bào, màng tế bào chất. Hình D. Các vi ống, bộ máy Gôngi.
Hình E. Màng tế bào chất, các ribôxôm. Hình F. Nhân, lưới nội chất hạt.
CÂU 9: (2,5 Điểm).
Xét 3 gen liên kết theo trật tự sau:
A 30 B 20 D
Nếu một thể dị hợp tử về 3 gen
aBd
AbD
được lai với
abd
abd
thì tỉ lệ các kiểu hình theo lý thuyết là bao
nhiêu? Giả sử rằng tần số của các cá thể có trao đổi chéo kép là tích các tần số trao đổi chéo đơn (không có
nhiễu).
2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÍ ĐÔN ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
TỔ SINH VẬT NĂM 2008 - 2009
Môn: Sinh học. Thời gian: 90 phút.
CÂU 1: (1 điểm).
*1, 4, 5: (0,25đ).
+ Do chúng chứa các tế bào đồng nhất nên khả năng hô hấp xảy ra bình thường. (0,25đ).
+ Ở 5, vì axit piruvic có thể xâm nhập vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí. (0,25đ).
* Những ống nghiệm còn lại, không thể tạo ra CO
2
, vì:
+ Glucozơ không thể xâm nhập vào ti thể được thực hiện hô hấp.
+ Không có ti thể nên không thể hô hấp được. (0,25đ).
CÂU 2: (1 điểm).
* Chỉ có 3 và 8. (0,5đ).
+ Ở rễ và thân, auxin có chức năng ngược nhau. (0,25đ).
+ Ở rễ, auxin nhiều thì ức chế sự phân bào còn ở thân auxin nhiều sẽ kích thích phân bào. (0,25đ).
CÂU 3: (1 điểm).
+ Hợp chất đó chính là Timin. (0,25đ).
+ Vì, các bào quan kể trên đều có chứa ADN và chỉ có ADN mới chứa Timin. (0,25đ).
+ Các loại ARN cũng có trong tế bào nhưng không chứa Timin. (0,25đ).
+ Chỉ có ADN mới có khả năng tự nhân đôi trong các tế bào mô sẹo. (0,25đ).
CÂU 4: (1 điểm).
1. Sai. Đường lưu thông trong máu là đường đơn.
2, 3, 5, 6, 8 :đúng.
4. Sai. Một dạng chất béo.
7. Sai. Cấu trúc bậc 1 là cấu trúc khó bị biến đổi nhất.
HS trả lời đúng 2 câu cho (0,25đ).
CÂU 5: (1 điểm).
2, 5, 6. HS giải thích phù hợp cho điểm tối đa.
CÂU 6: (1 điểm).
a. Tần số tương đối alen A
1
trong con cái: p
c
= P + 1/2H
Tần số tương đối alen A
1
trong con đực: p
d
= R. (0,25đ).
Tần số A
1
trong toàn bộ quần thể:
Vì giới cái có cặp NST XX, còn giới đực là XY nên xét trong phạm vi cả quần thể, thì giới cái
chiếm 2/3 tổng số gen liên kết giới tính và giới đực chiếm 1/3 số gen liên kết giới tính.
Vậy ta có: p = 2/3 p
c
+ 1/3p
d
=
3
1
(2P + H + R). (0,25đ).
b. Tần số kì vọng của các kiểu gen:
Theo giả thiết, tần số của các alen A
1
và A
2
ở 2 giới là như nhau, ứng với p và q, nên:
Giới Giao tử Tần số
Cái
X
A1
p
X
A2
q
Đực
X
A1
p
X
A2
q
Y 1
Lập khung Pennét để xác định tần số kì vọng:
Giới đực
Giới cái
X
A1
(p) X
A2
(q) Y(1)
X
A1
(p) X
A1
X
A1
(p
2
) X
A1
X
A2
(pq) X
A1
Y (p)
X
A2
(q) X
A1
X
A2
(pq) X
A2
X
A2
(q
2
) X
A2
Y (q)
Kết quả: giới cái giới đực
Kiểu gen: A
1
A
1
A
1
A
2
A
2
A
2
A
1
Y A
2
Y
Tần số quan sát: P H Q R S (0,25đ).
3
Tần số kì vọng: p
2
2pq q
2
p q (0,25đ).
CÂU 7: (0,75điểm).
a. Vi sinh vật chia làm 3 nhóm chính: Vi sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, vi sinh vật nhân sơ, VSV nhân
thực.
b. Vi sinh vật là không phải là nhóm phân loại quan trọng trong hệ thống phân loại sinh học. Bởi vì VSV
chứa nhiều nhóm khác nhau.
c. Căn cứ vào cấu trúc thành tế bào, có thể chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Vi khuẩn G
+
và vi khuẩn G
-
.
CÂU 8: (0,75 điểm).
Tế bào lá đậu: Hình A. Hình C.
Tế bào E.coli: Hình B. Hình E.
Tế bào chuột: D. Hình F.
CÂU 9: (2,5 điểm).
+ Đây là phép lai phân tích nên tần số của các giao tử sẽ bằng tần số của các kiểu hình. (0,25đ).
1. Tính tần số của trao đổi chéo kép:
+ Các lớp kiểu hình do trao đổi chéo kép là ABD và abd. Vậy tần số trao đổi chéo kép:
0,3 x 0,2 = 0,06.
+ Vì tái tổ hợp tương hỗ nên ABD = abd = 0,03. (0,5đ).
2. Tính tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B
+ Tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B = 0,3, tần số này bằng tổng tần số các trao đổi chéo đơn và
tần số trao đổi chéo kép. (0,25đ).
+ Vậy tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B là: 0,3 - 0,06 = 0,24.
+ Tần số của mỗi giao tử Abd = abD = 0,12. (0,5đ).
3. Tính tần số trao đổi chéo đơn giữa B và D:
0,2 - 0,06 = 0,14.
Tần số của mỗi giao tử Abd = aBD = 0,07. (0,5đ).
4. Tính các cá thể tạo ra do liên kết hoàn toàn:
1 - (0,24 + 0,14 + 0,06) = 0,56 (0,25đ).
Tần số mỗi lớp AbD = aBd = 0,28. (0,25đ).
4