Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Qui peptit ban đầu về gốc axyl và h2o phản ứng điều chế peptit và protein file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.56 KB, 12 trang )

Chương 5:
QUI PEPTIT BAN ĐẦU VỀ GỐC AXYL VÀ H2O
PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ PEPTIT VÀ PROTEIN
Chủ đề 1: Qui peptit về gốc axyl và nước
Xét phản ứng của peptit với NaOH
Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn:
Peptit  (n  1)H 2O � n  a.a
(1)
n  a.a nNaOH � mu�
i  nH2O
(2)
(1) (2)
���� Peptit  nNaOH � mu�
i  H2O (3)
Từ (3) ta có quan hệ số mol: nH O (tạo thành)= n peptit (*)
Xét peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm  NH 2 , 1 nhóm COOH
2

nCx H 2 x 1 NO2 � C2 nx  n  2 N n On 1  (n  1) H 2O
Cnx H 2 nx n  2 N n On 1 : a mol �Cnx H 2 nx  n N n On .H 2 O : a mol
C H
NO : na mol

BTKL
���
� � x 2 x 1
(**)
H
O
:
a


� 2

Chú ý: Để dễ hiểu ta có thể diễn giải như sau:
C x H 2 x 1 NO (gốc axyl) là phần còn lại của C x H 2 x 1 NO2 khi tách đi H 2O . Từ n
phân tử a.a(= n phân tử nước + n gốc axyl) tạo thành n-peptit thì có (n  1) H 2O
bị mất đi do đó chỉ còn 1 phân tử H 2O và gốc C x H 2 x 1 NO .
Muối của a.a sẽ có dạng Cx H 2 x NO2 Na . Như vậy khi qui đổi peptit về gốc Axyl
và H 2O rồi cho phản ứng với NaOH ta xem như NaOH “ghép” trực tiếp với
gốc Axyl để tạo thành muối ( Cx H 2 x NO2 Na  Cx H 2 x 1 NO.NaOH ) vậy 1 phân tử
H 2O đó không làm nhiệm vụ gì cả. Khối lượng peptit bằng khối lượng gốc axyl
+ H 2O . Khối lượng muối = Khối lượng gốc axyl và NaOH. Như vậy khối
lượng peptit và khối lượng muối khác nhau chính là sự chênh lệch giữa khối
lượng NaOH và khối lượng nước trong peptit.
Từ (*) và(**) đối với peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm
 NH 2 , 1 nhóm COOH ta có các quan hệ sau đây:
�nCnH2n1NO  nNaOH
�th�
y ph�
n: npeptit =nH2O (Qui �

i) =nH2O (T�
o th�
nh)
n
na S�mol g�
c Axyl
�s�ch�peptit: n= =
= NaOH
a S�mol H2O qui �


i
a

BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Ala-ala, Gly-ala, Ala-gly, Ala-ala-val-ala và Ala-val-val-ala.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được m+29,7
gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O . Giá trị gần đúng của m là:
A.72,30
B.72,10
C.74,01
D.73,76

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT


Hướng dẫn:
m 40x  m 29,7  18y �
nx  2,84

G�
c CnH2n1NO : x mol �



��
nx  2,84
��
x  0,9


npeptit : y mol(=nH2O )



x(n  0,5)  y  2,74
y  0,35


BTKL: m=(14nx+29x+18y)=14.2,84+29.0,9+18.0,35= 72,16 gam.
→ Chọn đáp án B.
Nhận xét: phương trình 1 trong hệ trên được thiết lập theo BTKL. Theo cách suy luận
“ghép phân tử NaOH và gốc axyl” phần lý thuyết. Sự chênh lệch giữa khối lượng muối
và khối lượng peptit chính là sự chênh lệch giữa khối lượng nước và khối lượng NaOH
29,7=40x-18y.
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm peptit X và peptit Y bằng dung
dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối Na của Gly, Ala, Val.Mặt khác đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X,Y ở trên cần dụng 107,52 lít khí O2 (đktc) thu được
64,8 gam H2O . Giá trị của m gần nhất:
A.92
B.97
C.102
D.107
(Đề KT định kì, lớp 12, Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến, ngày 20/3/2016)
Hướng dẫn:
��
t pep: nO  1,5.(nCO2  nN2 )  1,5(nH2O  npeptit ) � npeptit  0,4
2

�Axyl
Th�

y ph�
n: �
 NaOH � AxylNaOH H2O
151,2
0,4
�H2O nN (2a)
�Axyl

Ch�
y: �H2O  O2 � CO2  N2  H2O
{
4,8
(3,2a)
a
64,8

�m
�m 40a.2  151,2  0,4.18
BTKL �
� m  102,4 gam
�m 4,8.32  44(3,2  a)  28a  64,8
→ Chọn đáp án C.
Ví dụ 3: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X(x mol) và Y( y mol),
đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì
có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu
đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2 .Biết tổng
số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit
không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A.396,6
B.340,8

C.409,2
D.399,4
(Trích đề thi THPT Quốc gia 2015)
Hướng dẫn:
+ Tìm số mắt xích trong X và y tương ứng là m, n

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT


m 1 n  1 13

Xm �

Ta c�
: T � ��
�
m 1 4
Yn


n  1�4


m n  11


m 5


n �5



m 5


n 6


X 5 :a (mol) BTNT.Na �
a b  0,7
a  0,4


 Xem A �
����
��
��
Y6 : b (mol)
5a  6b  3,8 �
b  0,3


�Cx 0,3 3 12
�C  0,4  4  16
Y
trong X
trong Y

CX  12



0,4.nC
 0,3.nC

 L�
i c�:�
��
2.5  CX  3.5
��
CY  16
X,Y �

u ch�
a Gly (2C); Ala (3C) �


2.6  CY  3.6



C H NO :3,8 (=mol NaOH)

0,4.12  0,3.16 48
� T � x 2x1
�x

3,8
19
H2O :0,7 mol


� 48

mmol  3,8.�
14.  29 40� 396,6(gam)
� 19


→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 4: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X,Y là 2
aminoaxit no, chứa 1 nhóm  NH2 và 1 nhóm COOH; M X  M Y ) với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y.
Mặt khác đối cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol . Tổng khối lượng phân tử của X va
Y là
A.164.
B.206.
C.220.
D.192.
Hướng dẫn:
Đặt số mol E trong 38,2 gam gấp k lần số mol E trong 0,1 mol
CnH2n1NO:0,56k mol �

(14n  29)0,56k  18.0,1k  38,2 �
n  18/ 7
38,2�
��
��
npeptit :0,1k mol
0,56k(1,5n  0,75)  1,74



�k  1
n  n  2,57 � trong peptit c�gly
BTKL: 38,2 +0,56.40 =mmu�i +0,1.18 � mmu�i  58,8 gam
0,24.(75+22) +0,32.(M Y  22)  58,8� M Y  89 � M X  M Y  164 gam

→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 5: X,Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi
từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X,Y cần dùng 2,43 mol O2 , thu
được CO2,H2O v�N2 ; trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là
51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M
(đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan.
Phần trăm khối lượng của Y  M X  M Y  có trong hỗn hợp E là
A.28,39%
B.19,22%
C.23,18%
D.27,15%
(Thầy Nguyễn Văn Út)
Hướng dẫn:

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT



0,6.1,25.56  8,52  0,6.  14x  29  18a +18a �
ax=1,92
CxH2x1NO:a mol �



��

1,5ax-0,75a=2,43
��
a=0,6

npeptit : b mol



b=0,24
44ax-a.18 x  0,5  b.18  51


Gly (2C):a

xa 1,92
a 5 3,2 3 0,36
�x

 3,2. ��
t�
� �.ch�
o: 
 
a 0,6
Val (5C):b
b 3,2  2 2 0,24

m 1 n  1 9
X m : t mol �
m n  7

m 2




E�
�� a
��
��
Y n : k mol �
m  2,5  n �
n 5
m  n


� b
�t  k  0,24
�t  0,2

� �t 5 2,5 5 � �
�k  2,5 2  1 �k  0,04

X(Gly)a(Val)2a :0,2
BT.Gly:0,2a 0,04b  0,36 �
a 1


E�
��
��

Y (Gly)b(Val)5 b :0,04 �
a �2;b �5
b 4


 75.4 117 18.4 .0,04 .100%  28,40%
� %mY 
14.1,92  29.0,6  18.0,24

→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 6: X,Y,Z là ba peptit mạch hở đều được cấu tạo từ glyxin và alanin. Đốt cháy
hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được số mol nhiều hơn số
mol của là 0,08 mol. Mặt khác, đun nóng 68,24 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y
mol) và Z (z mol) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa 73,72 gam
muối của glyxin. Biết x>y>z, phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là:
A.21,92%.
B.18,58%.
C.25,26%.
D.22,74%.
(Đề thi KSCL Bookgol lần 2/2016)
Hướng dẫn:
Gly : 0,76


-Ala : x


Pep: y



71x  57.0,76  18y  68,24


3.0,08  0,5(x  0,76)  y (2)


x  0,28


y  0,28


Tiếp tục giải như Bài tập tự luyện số 21. Chương công thức tổng quát.
Chủ đề 2: PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ PEPTIT VÀ PROTEIN
Bài toán 1: Cho trước khối lượng của các a.a yêu cầu tìm khối lượng của peptit được
tổng hợp từ các a.a đó ta có 2 hướng giải:
Hướng 1: Tìm một trường hợp công thức của peptit rồi tính khối lượng
Hướng 2: Tính khối lượng nước rồi dùng định luật bảo toàn khối lượng
Bài toán 2: Cho trước khối lượng cảu a.a yêu cầu tìm khối lượng của protein được
tổng hợp từ các a.a đó ta có 2 hướng giải như trên; tuy nhiên lưu ý thêm:
i
Protein có cấu tạo phân tử: ( NH  R CH  CO)n
Ta thấy rằng trong phân tử protein không còn nhóm NH2 và COOH ở đầu và “
đuôi” tức là nếu có n gốc a.a trùng ngưng thành protein thì số phân tử nước tách ra là n
chứ không phải (n-1) như peptit. Như vậy khối lượng của protein bằng khối lượng gốc
axyl, dễ thấy: mg�cAxyl  na.a.(M a.a  18)
Chú ý: Hiệu suất phản ứng.

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT



BÀI TẬP MẪU
Ví dụ 1: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol
valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A.1107,5 gam.
B.1049,5 gam.
C.1120,5 gam.
D.1510,5 gam
(Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Quảng Trị/ thi thử -2015)
Hướng dẫn:
Cách 1: Giải theo kiểu “mò”
GAV2 :3

� m  3.(75 89 117.2 18.3)  0,25.(75.4  18.3)  1107,5

A 4 :0,25


Cách 2: Tính theo công thức tổng quát
Công thức chung của 3 a.a bài cho: A (nA  (3 4  6)  13mol)
Công thức chung của các tetrapeptit: A 4 ; Ta có phản ứng thủy ngân
3
4A � A 4  3H2O � nH2O  13.  9,75
4

→ BTKL :m=3.75+4.89+6.117-9,75.18=1107,5
→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 2: Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alamin thu
được m gam protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Vậy m có giá trị là:
A.42,08 gam

B. 38,40 gam
C.49,20 gam
D.52,60 gam
Hướng dẫn:
mprotein  mg�c axyl  80%.

22,5
44,5
 75 18  80%.
 89 18  42,08 g
75
89

→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 3: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối
của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A.453
B.382
C.328
D. 479
(BGG-ĐT-Đề thi CĐ-2009)
Hướng dẫn:
Giả sử trong A có n mắt xích ala
A � nAla �

1250
100000

425
89


1250
425

� n  382
100000 89n

→ Chọn đáp án B.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X( mạch hở, được tạo bởi các
  aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ) bằng dung dịch HCl vừa đủ thi
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối
lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
A.14
B.9
C.11
D.13
Câu 2: Khi thủy phân 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo từ các amino axit chỉ chứa
một nhóm COOH và một nhóm NH2 ) bằng dung dịch NaOH(dư 40% so với lượng
cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối
lượng tăng so với khối lượng A ban đầu là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong A là
A.7
B.8
C.9
D.10
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp peptit X và peptit Y(đều được tạo từ các
amino axit chỉ chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 ) bằng lượng oxi vừa đủ
– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT



thu được N2 và 0,38 mol CO2 ; 0,34 mol H2O . Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là
A.16,24
B.14,98
C.15,68
D.17,04
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trong cấu tạo chỉ chứa
glyxin,alanin, valin) trong dung dịch chứa 47,54(g) KOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì thu được 1,8 m(g) rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hết 0,5 m(g) X thì cần dùng
30,324 l O2 , hấp thụ sản phẩm cháy vào 650ml Ba(OH)2 1M thì thấy khối lượng bình
tăng 65,615(g) đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 (g) và sau phản ứng chỉ có
một khí trơ thoát ra. Giá trị  m m1  gần nhất với?
A.78
B.120
C.50
D.80
C
H
O
N
C
Câu 5: X là peptit có dạng x y z 6 ;Y là peptit có dạng nHmO6Nt ( X,Y đều được
tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ). Đun nóng 32,76
gam hỗn hợp E chứa X,Y cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy
32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng
dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là
A.Tăng 49,44.
B. Giảm 94,56.
C. Tăng 94,56.

D. Giảm 49,44.
Câu 6: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần đủ 120 ml KOH 1M
thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm
33,832% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A bằng lương oxi
vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là
31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào
nhất sau đây
A.45%
B.54%
C.50%
D.60%
Câu 7: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X
cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ
lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và
N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng 46,48 gam khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít(đktc). Phần trăm khối
lượng peptit Y trong E gần với
A.91,0%
B.82,5%
C.82,0%
D.81,5%
Câu 8: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X
cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ
lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và
N2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng 46,48 gam khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít(đktc). Khối lượng X
đem dùng gần nhất với giá trị:
A.3.23 gam
B.3,28 gam
C.4,24 gam

D.14,48 gam
Câu 9: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều
mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối
của glyxin và 0,4 mol muối của alann và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m
gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2,H2O và N2 , trong đó tổng khối lượng
của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với
A.50
B.40
C.45
D.35
(THPT Trí Đức- Hà Nội/ thi thử THPT QG 2015)
– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT


Câu 10: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X,Y,Z  M x  M y  M z  đều mạch hở có tổng số
nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x
gam hỗn hợp E cần dùng 1,475 mol oxi, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc
dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có 0,225 mol một khí duy nhất
thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch
chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A và B là 2   aminoaxit no,
trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ). Phần trăm khối lượng của
Z có trong hỗn hợp E la
A.20,5%
B.13,67%
C.16,40%
D.24,64%
Câu 11: X là một   aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
.Đun nóng a mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch
hở Z với tỉ lệ số mol Y:Z = 8:3. Đốt hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam
H2O . Đốt hỗn hợp B gồm a mol một R no mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm

COOH ;0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B:
A.26,50%
B. 32,12%
C.35,92%
D.26,61%
Câu 12: Xác định M gần đúng của một polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử
trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử S
A.20.000(đvC)
B.10.000(đvC)
C.15.000(đvC)
D. 45.000(đvC)
Câu 13: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5,0 mol glixin 4,0 mol alanin và 7,0 mol
axit-2-aminobutanoic. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được

A.1236gam
B.1164gam
C.1452gam
D.1308gam
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được
glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?
A.5 và 4
B. 3 và 6
C.6 và 3
D. 4 và 5
Câu 15: Khi thủy phân 500 gam một protein A thu được 170 gam alanin. Nếu khối
lượng phân tử của A là 150000 u thì số mắt xích của alanin trong phân tử A là
A.573
B.191
C.382

D.5370
(Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Đà Nẵng-lần 1/2012)
Câu 16: Người ta thu được m kg protein khi tổng hợp từ 2,34kg glyxin với hiệu suất
quá trình là 75%. Giá trị của m là
A.1,3338kg
B.1,60056kg
C.1,7784kg
D.1,067kg
Câu 17: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp gồm 8,9 gam alanin và 30 gam
glixin thu dược m (gam) protein. Biết hiệu suất phản ứng trùng ngưng là 70%. Giá trị
của m là
A.29,9
B.18,23
C.23,51
D.20,93
Câu 18: Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là
A.253g
B.235g
C.217g
D.199g
(Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ/Hà Nội/thi thử lần 2-2013)
Câu 19: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn
hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là
– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT


A.22,10 gam

B.23,9 gam
C.20,3 gam

D.18,5 gam
(Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy/ Ninh Bình/ thi thử lần 1-2013)
Câu 20: Khối lượng các gốc  HN  CH2  CO  (từ glyxin) chiếm 25,65% khối lượng
tơ tằm (fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm đã tạo ra để được 1 kg tơ.
A.225 gam
B.180 gam
C.337,5 gam
D.300 gam
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm
về khối lượng của gốc alanin trong X là
A.37,6%
B.28,4%
C.30,6%
D.31,2%
(Khối THPT chuyên ĐHKH Huế/ thi thử lần 1-2012)

BẢNG ĐÁP ÁN
1A
11B
21B

2A
12A

3B
13A

4A
14D


5D
15A

6C
16A

7D
17D

8B
18C

9D
19C

10B
20C

HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án B
Thủy phân trong môi trường axit
Peptit  nHCl  (n  1)H2O � mu�i
BTKL: mpeptit  mHCl  mH2O  mmu�i
Quan h�s�mol: npeptit  nmu�i; nHCl  n.npeptit  ng�cA.a
�G�c CnH2n1NO:x mol
�x

� nHCl  ng�ca.a.BTKL : m x.36,5 0,1�  1�
18  (m 52,7)


�0,1 �
�npeptit :0,1 mol
SOLVE
���
� x  1 mol � s�m�
t x�
ch:

1
 10 � s�li�
n k�
t peptit l�9.
0,1

Câu 2: Chọn đáp án A
G�
c CnH2n1NO :x mol

� nNaOH  ng�c a.a.BTKL : m 1,4.x.40  (m 8,6)  0,02.18

npeptit:0,02 mol

x  0,16 mol � s�m�
t x�
ch :

0,16
 8 � s�li�
n k�
t peptit l�7.

0,12

Câu 3: Chọn đáp án B


 14n  29 x  18y  9,92 �nx  0,38
G�
c CnH2n1NO : x mol



��
nx  0,38
��
x  0,14

n
:
y
m
ol
� peptit


x(n

0
,5
)


y

0
,34
y  0,03


BTKL : m =mCnH2nNO2Na  14nx  (46  23)x  14,98 gam
Ho�
c nh�
n th�
y:
nNaOH  ng�c a.a  0,14. BTKL: 9,92+0,14.40=m+0,03.18 � m=14,98 gam

Câu 4: Chọn đáp án A

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT



47,54  18y  0,8.   14n  29 x  18y
1 4 44 2 4 4 43

m

G�
c CnH2n1NO : x mol


��

1,5nx  0,75x  30,324.2: 22,4  2,7075 �

npeptit : y mol


0,5.  62nx  9x  18y  65,615



nx  2,15


x  0,69


y  0,23


m m1   14.2,15 29.0,69 18.0,23  [65,615  2.0,65 2,15: 2 .197]  75,54
1 4 4
42 4 4 4
3


CO2
3  OH  CO2

Câu 5: Chọn đáp án D
Ph�n �
ng th�

y ph�
n:
BT.C :0,48x  123/100 � x  2,5625

CxH2x1NO :0,48 mol �

32,76�
��
BTKL : 32,76=1,23.14+29.0,48+18y
npeptit  nH2O  y mol


� y=0,09

Ph�n �
ng ch�
y:
2x  1 1
nO2  0,48.(x 
 )  1,485 (Ho�
c: nO2  1,5.(nCO2  nN2 ))
4
2
BT.O : nH2O  0,48 0,09 1,485.2  1,23.2  1,08(mol)
mdd�  123 (1,23.44 1,08.18)  49,44gam.

Câu 6: Chọn đáp án C
��
t s�mol A trong 13,68 gam g�
p k l�

n s�mol A trong 0,045 mol
CnH2n1NO :0,12k mol �
(14n  29)0,12k  18.0,045k  13,68

13,68�
��
13,68 0,12k(1,5n  0,75).32  31,68 0,12k.14

�npeptit :0,045k mol
nk  69/16 �
n  2,875

��
��
� CnH2n1NO :0,18mol
�k  1,5
�k  1,5
� mmu�i  mCnH2nNO2K  (14.2,875 46  39).0,18  22,545 gam
Gly:x mol �
x  y  z  0,18
x  0,0675





��
Ala: y mol � �
BT.C :2x  3y  5z  0,18.2,875 � �
y  0,09




Val: z mol
(75 38)x  0,33832.22,545
z  0,0225



� %mmu�i ala 

0,09.(89 38).100%
 50,69%
22,545

Chú ý: Khi tính thành phần phần trăm thì do tỉ lệ mol các muối là không đổi do đó
tính trong Z cũng tính trong hỗn hợp muối của 13,68 gam A phản ứng với KOH.
Câu 7: Chọn đáp án D

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT


BTNT.N : nCnH2n1NO  2.nN2  2.

2,464
 0,22 mol
22,4

CnH2n1NO :0,22 �
0,22n.44  [0,22(n  0,5)  a]18  46,48 �

a  0,04

��
��

H2O : a mol
0,22(1,5n  0,75)  0,99
n  3,5



CGly  CVal
5 2
�C
� nGly  nVal
2
2
X n :0,01 �
(m 1)  (n  1)  8
n 4


��
��
��
Y m :0,03 �
BT.N :0,01n  0,03n  0,22 �
m 6

n  3,5 


nGly  nVal � 1x  3y  1(4  x)  3(6  y)

X : GlyxVal 4x :0,01 �

��
��
2x  6y  22

TABLE
Y : GlyyVal 6 y :0,03 �
���
� x  2;y  3


1

x

4;1

y

6


� X : Gly2Val 2 :0,01; Y :Gly3Val 3 :0,03 � %mY  81,54%

Câu 8: Chọn đáp án B
BTNT.N : nCnH2n1NO  2nN2  2.


2,464
 0,22 mol
22,4

CnH2n1NO:0,22 �
0,22n.44  [0,22(n  0,5)  a]18  46,48 �
a  0,04

��
��

0,22(1,5n  0,75)  0,99
n  3,5


�H2O :a mol
C  CVal
5 2
� C  Gly
� nGly  nVal
2
2
X :0,01 �
(m 1)  (n  1)  8

�n  4
�� n
��
��

Y m :0,03 �
BT.N :0,01n  0,03n  0,22 �
m 6

n  3,5 

nGly  nVal � 1x  3y  1(4  x)  3(6 y)

X :GlyxVal 4x :0,01 �

��
� ��
2x  6y  22
TABLE
Y :GlyyVal6 y :0,03 �
���
� x  2;y  3


1

x

4;1

y

6



X :Gly2Val 2 :0,01� mX  0,01.(75.2  117.2  18.3)  3,3g

Câu 9: Chọn đáp án
Đặt số mol E trong m gam gấp k lần số mol E trong 0,4 mol
2.0,5 3.0,4  5.0,2 32
CxH2x1NO:1,1k mol �

x


m�
��
1,1
11
npeptit :0,4k mol


1,1k.x.44  (x  0,5).1,1k.18 0,4k.18  78,28

� k  0,4 � (14x  29).1,1k  18.0,4k  33,56 gam.
� 2.0,5 3.0,4  5.0,2 32
CxH2x1NO :1,1k mol

x


m�
��
1,1
11

npeptit :0,4k mol


1,1k.x.44  (x  0,5).1,1k.18 0,4k.18  78,28

� k  0,4 � (14x  29).1,1k  18.0,4k  33,56 gam.

Câu 10: Chọn đáp án B

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT


nO  1,5(nCO2  nN2 ) � nCO2  0,99

CxH2x1NO : 0,45(BT.N)



�� 2

npeptit =nH2O :b mol
44.0,99 18.nH2O  60,93 � nH2O  0,965


BT.O : b  2.1,1475  2.0,99 0,965 � b  0,2mol;
C  0,99/ 0,2  4,95 � X ch�
c�th�l�Gly2 :0,1 mol;
O=14 � Z l�7-peptit:y mol
BT.N : 2.0,1+2x+7y=0,45
x  0,09



��

x

y

0
,1
y  0,01


BTKL (p/�ch�
y) mE  30,51  0,1.132  0,09.146  0,00.Z  Gly7

Câu 11: Chọn đáp án B
H��
ng 1: Quy v�g�
c axyl +H2O
mol

}
Y ;Z �
bmol

6 4 a7 4 8
CnH2n1NO
H2O
{


 O2
���
� CO2 

H2O ;nO2  x(1,5n  0,75)
{

x(n 0,5) amol

bmol

mH2O  18(a(n  0,5)  b)  12,33 �

b  0,055

��
��
nO2  1,5a(n  0,5)  0,945
a(n  0,5)  0,63




Y3  0,04mol
Z4  0,015

mol

(nY : nZ  8:3) �


a  0,04.3 0,015.4
 0,18mol

� n  4 � X : C4H9NO2

0,18mol

}
R : CmH2m1NO2

 O2
B g�
m: Y3 :(C4H7NO)3.H2O ���

{
0,045mol

CO2
{

0,18m1,98mol nBaCO3

Z4 :(C4H7NO)4.H2O
{

0,09mol

� m  5(R : Valin)
0,18.117

� Val=
�32,12% � B
0,18.117 0,045.273 0,09.358

Câu 12: Chọn đáp án A
M

2.32.1
 20000( dvC)
0,0032

Câu 13: Chọn đáp án A

5 4 7
4A � A 4  3H 2O BTKL: m+
.3.18  5.75 4.89 7.103� m  1236
4

Câu 14: Chọn đáp án D
��
t c�
ng th�
c peptit l�GnA m
n 4

Th��

p�
n
601 75n  89m 18(m m 1) ����

��
m 5


Câu 15: Chọn đáp án A

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT


Gi �s�trong A c�n m�
t x�
ch Ala:
500
170
A � nAla �

� n  573
500
170
1500000 89n
1500000

89

Câu 16: Chọn đáp án A
m

2,34
.(75 18).75%  1,3338
75


Câu 17: Chọn đáp án D
nAla  0,1 mol; nGly  0,4

4nGly  nAla � (Gly4Ala)n  5nH 2O
nH2O  0,1 0,4  0,5mol
m  (8,9 30 18.0,5).70%  20,93

Câu 18: Chọn đáp án C

2 1
3A � A 3  2H2O BTKL:m+
.2.18  178 75� m  217gam
3

Câu 19: Chọn đáp án C

0,2 0,1
3A � A 3  2H2O BTKL:m+
.2.18  15 8,9 � m  20,3gam
3

Câu 20: Chọn đáp án C
G�
i m l�kh�
i l�

ng Gly c�
n t�
m

m
(75 18)
75
 0,2565� m  337,5 gam
1.103

Câu 21: Chọn đáp án B
178
(89 18).100%
%g�
c Ala= 89
 28,4%
500

– WEBSITE CHUYÊN ĐỀ THI – TÀI LIỆU FILE WORD MỚI NHẤT



×