Tải bản đầy đủ (.pdf) (214 trang)

LA02 101 huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 214 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BỘ TÀI CHÍNH

--------------

DÌU ĐỨC HÀ

HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2017

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------

DÌU ĐỨC HÀ


HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS TRẦN XUÂN HẢI
2. TS LÊ THU HUYỀN

HÀ NỘI - 2017

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết
luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN


Dìu Đức Hà

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


ii

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của luận án ..................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............................................. 2
4. Tổng quan nghiên cứu....................................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................................................... 11
6. Kết cấu của luận án ......................................................................................... 12
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN.......................................... 13
1.1. GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
NÔNG THÔN....................................................................................................... 13
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của giao thông nông thôn........................................ 13
1.1.2. Phân loại giao thông nông thôn................................................................. 21
1.1.3. Vai trò của giao thông nông thôn .............................................................. 25
1.1.4. Phát triển giao thông nông thôn ................................................................ 29
1.2. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN ......... 31
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm nguồn lực tài chính phát triển giao thông
nông thôn ................................................................................................. 31

1.2.2. Các nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn ......................... 35
1.3. HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
NÔNG THÔN....................................................................................................... 44
1.3.1. Cơ chế huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông
nông thôn ................................................................................................ 44
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực tài chính
phát triển giao thông nông thôn............................................................... 55
1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC
VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN GIAO
THÔNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
TỈNH TUYÊN QUANG ...................................................................................... 59

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


iii

1.4.1. Kinh nghiệm huy động nguồn lực tài chính từ NSNN ............................. 59
1.4.2. Kinh nghiệm huy động nguồn lực tài chính từ cộng đồng ....................... 64
1.4.3. Kinh nghiệm huy động nguồn lực tài chính từ doanh nghiệp................... 68
1.4.4. Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Tuyên Quang ................................. 69
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ......................................................................................................... 73
2.1. THỰC TRẠNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG .......... 73
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh
Tuyên Quang ........................................................................................... 73
2.1.2. Thực trạng phát triển giao thông nông thôn tỉnh Tuyên Quang ............... 77

2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ................................................................................................ 81
2.2.1. Cơ chế huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông
nông thôn ................................................................................................ 81
2.2.2. Kết quả huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông
thôn tỉnh Tuyên Quang............................................................................ 98
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ............................................................................................... 115
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 115
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 116
Chương 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG .......................................................................................... 125
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG
THÔN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................................. 125
3.1.1. Quan điểm phát triển giao thông nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030................................................... 125

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


iv

3.1.2. Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030................................................... 126

3.2. QUAN ĐIỂM VÀ NHU CẦU HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ......... 129
3.2.1. Quan điểm huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 ............................................................................. 129
3.2.2. Nhu cầu nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2030 ................................................................. 132
3.3. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH...................................... 134
3.3.1. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước ............ 134
3.3.2. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính từ Cộng đồng .......................... 152
3.3.3. Giải pháp huy động nguồn lực tài chính từ doanh nghiệp ...................... 154
3.3.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát và theo dõi đánh giá việc huy động
nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn............................. 156
3.3.5. Các giải pháp khác .................................................................................. 158
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 166
3.4.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ và các bộ, ngành trung ương ................... 166
3.4.2. Đối với Tỉnh ủy, UBND tỉnh Tuyên Quang ........................................... 167
KẾT LUẬN................................................................................................................. 172
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................................. i
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... ii
PHỤ LỤC....................................................................................................................... xi

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGSCĐ

Ban giám sát cộng đồng

BOT

Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao

BT

Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao

BTH

Bê tông hóa

BTO

Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh

BTXM

Bê tông xi măng

CĐDCTĐ

Các điểm dân cư tương đương


CSHT

Cơ sở hạ tầng

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GTĐB

Giao thông đường bộ

GTNT

Giao thông nông thôn

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCHT

Kết cấu hạ tầng

KT-XH


Kinh tế - xã hội

NLTC

Nguồn lực tài chính

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NS

Ngân sách

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức


PPP

Hợp tác công tư

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TPCP

Trái phiếu chính phủ

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tỷ lệ cấp NSNN cho các loại đường giao thông nông thôn ...............48
Bảng 2.1. Thu ngân sách nhà nước tỉnh Tuyên Quang........................................76
Bảng 2.2. Chi ngân sách nhà nước tỉnh Tuyên Quang ........................................76
Bảng 2.3. Thực trạng đường GTNT tỉnh Tuyên Quang năm 2010 và 2016 .........77
Bảng 2.4. Thực trạng đường trục thôn năm 2016 ................................................78
Bảng 2.5. Thực trạng đường trục chính nội đồng năm 2016 ...............................80
Bảng 2.6. Chính sách hỗ trợ người dân xây dựng đường GTNT ........................81
Bảng 2.7. Tiêu chí ưu tiên khi lựa chọn công trình GTNT..................................85
Bảng 2.8. Hoạt động lựa chọn công trình GTNT ................................................86
Bảng 2.9. Hoạt động thông báo kế hoạch xây dựng đường GTNT .....................87
Bảng 2.10. Cách thức huy động đóng góp của nhân dân làm đường GTNT..........90
Bảng 2.11. Biện pháp hành chính của chính quyền xã khi cần huy động
đóng góp của cộng đồng dân cư làm đường GTNT ...........................91
Bảng 2.12. Nội dung tham gia, đóng góp của người dân ....................................91
Bảng 2.13. Hoạt động công khai tài chính trong xây dựng đường GTNT ..........92
Bảng 2.14. Hình thức công khai tài chính trong xây dựng GTNT ......................93
Bảng 2.15. Cơ cấu NLTC huy động cho phát triển GTNT .................................98
Bảng 2.16: Cơ cấu NLTC huy động theo loại đường GTNT tỉnh .....................100
Bảng 2.17. Kết quả huy động NLTC từ NSNN phát triển GTNT tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016.................................................102
Bảng 2.18: Tình hình nợ đọng khối lượng hoàn thành các công trình
GTNT đến ngày 31/12/2016, tỉnh Tuyên Quang ..............................105
Bảng 2.19. Kết quả huy động NLTC từ cộng đồng phát triển GTNT giai
đoạn 2011 - 2016 ...............................................................................107
Bảng 2.20. Kết quả huy động NLTC từ cộng đồng ...........................................110
Bảng 2.21: Hình thức đóng góp của người dân vào xây dựng GTNT ..............111


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


vii

Bảng 2.22: Nhận định của người dân về nguyên nhân của sự không
hợp lý trong các hình thức đóng góp của người dân vào xây
dựng GTNT ......................................................................................112
Bảng 2.23: Kết quả huy động NLTC từ doanh nghiệp phát triển GTNT
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016 .........................................113
Bảng 3.1: Tổng hợp nhu cầu NLTC phát triển GTNT tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2030 theo loại đường ..........................................................133
Bảng 3.2: Tổng hợp nhu cầu NLTC phát triển GTNT tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2030 theo nguồn huy động .................................................134
Bảng 3.3: Nhu cầu về các loại nguồn lực tài chính cho phát triển GTNT.........137
Bảng 3.4: Tỷ lệ cấp ngân sách nhà nước cho các loại đường GTNT ................137
Bảng 3.5: Chi tiết cơ cấu nguồn lực tài chính huy động ....................................142

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ


Hình 1.1. Các loại đường giao thông nông thôn ........................................... 14
Hình 1.2. Sơ đồ kết nối đường liên xã .......................................................... 23
Hình 1.3. Sơ đồ kết nối đường trục xã .......................................................... 23
Hình 1.4. Sơ đồ kết nối đường trục thôn ....................................................... 23
Hình 1.5. Sơ đồ kết nối đường trong ngõ xóm và CĐDCTĐ ........................ 24
Hình 1.6. Sơ đồ kết nối đường trục chính nội đồng ...................................... 24
Hình 1.7. Sơ đồ cấp thiết kế đường giao thông nông thôn ............................ 31
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang ........................................... 73
Biểu đồ 2.1: Nhận định của người dân về tiêu chí lựa chọn công trình GTNT
..................................................................................................................... 87
Biểu đồ 2.2: Thực hiện công khai tài chính trong xây dựng GTNT .............. 93
Biểu đồ 2.3: Nhận định của người dân về hoạt động giám sát trong làm đường
GTNT........................................................................................................... 97
Biểu đồ 2.4: NLTC huy động phát triển GTNT lũy kế đến hết năm 2016 ..... 99
Biểu đồ 2.5: NLTC huy động từ NSNN cho phát triển GTNT .................... 103
Biểu đồ 2.6: NLTC huy động từ NSNN theo loại đường GTNT................. 104
Biểu đồ 2.7: NLTC huy động từ cộng đồng cho phát triển GTNT .............. 108
Biểu đồ 2.8: Kết quả huy động NLTC từ cộng đồng theo loại đường GTNT
giai đoạn 2011 - 2016 ................................................................................. 109
Biểu đồ 2.9: Tính hợp lý của các hình thức đóng góp làm đường GTNT .... 112
Biểu đồ 2.10: NLTC huy động từ doanh nghiệp cho phát triển GTNT ....... 114
Biểu đồ 2.11: Kết quả huy động NLTC từ doanh nghiệp theo loại đường
GTNT giai đoạn 2011 - 2016 ..................................................................... 115

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm qua, sản xuất nông nghiệp và đời sống người nông dân đã
cơ bản thay đổi và đạt được những thành tựu nhất định. Năng suất, chất lượng
và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp tăng với tốc độ khá cao, hàng hóa nông
sản được phân phối rộng khắp đến các vùng miền trên cả nước. Đạt được
những kết quả đó một phần nhờ hệ thống giao thông nói chung và GTNT nói
riêng đã có những bước phát triển vượt bậc, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội. Tuy nhiên, để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách phân
hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, khai
thác tiềm năng các vùng miền đòi hỏi phải phát triển hệ thống giao thông nói
chung và giao thông nông thôn nói riêng.
Để có thể phát triển hệ thống GTNT cần huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực khác nhau. Trong đó, nguồn lực tài chính là nguồn lực có
vai trò quan trọng, khởi nguồn cho việc khai thác các nguồn lực khác.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi, kinh tế phát triển chậm, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, giao thông đường bộ và giao thông nông thôn còn nhiều hạn
chế. Trong những năm qua, các cấp chính quyền tỉnh Tuyên Quang đã có
những chính sách huy động và tập trung nguồn lực tài chính cho phát triển
giao thông nông thôn. Song, với đặc thù là một tỉnh miền núi còn nhiều khó
khăn, địa hình phức tạp, chiều dài đường GTNT khá lớn, hầu hết các tuyến
đường đều chưa được đưa vào cấp kỹ thuật hoặc chỉ đầu tư với quy mô, tiêu
chuẩn kỹ thuật thấp, hệ thống công trình thoát nước chưa được đầu tư hoàn
chỉnh, việc huy động nguồn lực tài chính chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra
trong quá trình phát triển GTNT theo quy hoạch. Có nhiều nguyên nhân cả
khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến việc huy động nguồn lực tài chính
cho phát triển GTNT gặp nhiều khó khăn như: Kinh phí đầu tư từ NSNN cho
GTNT còn khiêm tốn, mức đóng góp của cộng đồng dân cư và doanh nghiệp


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

đóng trên địa bàn còn hạn chế... nên hệ thống giao thông nông thôn của tỉnh
Tuyên Quang mới đáp ứng một phần về cải thiện điều kiện đi lại của các tầng
lớp dân cư; hiệu quả đầu tư và chất lượng khai thác còn nhiều hạn chế, chưa
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói chung và đối với
phát triển giao thông nông thôn nói riêng. Chính vì vậy, cần phải được tập
trung nghiên cứu, tìm ra những giải pháp tích cực, hợp lý góp phần huy động
một cách có hiệu quả các nguồn lực tài chính nhằm phát triển GTNT trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang trong những năm tới.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn vấn đề nghiên cứu: “Huy
động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
Làm rõ những vấn đề có tính lý luận về huy động nguồn lực tài chính
phát triển giao thông nông thôn, làm nền tảng, cơ sở cho việc đề xuất một số
giải pháp huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và đến năm 2030.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu:

Nghiên cứu thực trạng huy động nguồn lực tài chính phát triển giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Chủ yếu tập trung nghiên cứu
ba loại đường GTNT gồm: Đường trục thôn, đường trong ngõ xóm và các
điểm dân cư tương đương, đường trục chính nội đồng.
Phạm vi không gian nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng huy động nguồn lực tài chính phát triển giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu kinh nghiệm một

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

số quốc gia và một số địa phương trong nước trong việc huy động nguồn lực
tài chính phát triển giao thông nông thôn.
Phạm vi thời gian nghiên cứu:
Thực trạng huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với ba loại nguồn huy động: từ NSNN, từ cộng
đồng và từ doanh nghiệp, giai đoạn 2011 - 2016. Định hướng đến năm 2020, và
năm 2030.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp Phân tích, tổng hợp, tư duy logic, định lượng và định
tính, so sánh
Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu khoa học đã có, luận án sử
dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, tư duy lô gic, so sánh để xây dựng cơ
sở lý luận cơ bản cho đề tài.
Các số liệu, thông tin thu thập được từ các Sở: Giao thông Vận tải, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, NN&PNTN tỉnh Tuyên Quang và ở cấp chính

quyền cơ sở như: Báo cáo tổng kết Đề án Bê tông hóa đường GTNT trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015; Báo cáo tổng hợp quyết toán thu
chi NSNN tỉnh Tuyên Quang các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015; Báo cáo
tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản đối với các công trình thuộc Đề án Bê tông
hóa đường GTNT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015; Báo
cáo tình hình thực hiện bê tông hóa đường GTNT các huyện: Na Hang, Yên Sơn
và các xã: Khau tinh, Sinh Long, Mỹ Bằng, Hoàng Khai các năm 2011, 2012,
2013, 2014, 2015,… được phân tích, tổng hợp, tư duy lô gic, kết hợp phương
pháp định lượng và phương pháp định tính, so sánh để có được cái nhìn tổng
quan nhất và đưa ra những nhận định, đánh giá cụ thể về GTNT và tình hình huy
động nguồn lực tài chính phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Phương pháp nghiên cứu tình huống
Luận án nghiên cứu và lựa chọn một số kinh nghiệm điển hình trong huy
động nguồn lực tài chính phát triển GTNT ở một số nước: Hàn Quốc, Nhật

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4

Bản, Trung Quốc, Mỹ, Philipine và một số địa phương trong nước: Bắc Giang,
Hòa Bình, Quảng Ninh để từ đó có căn cứ khái quát thành lý luận và áp dụng
hợp lý cho địa phương nghiên cứu khi đề xuất các giải pháp của luận án.
Phương pháp điều tra khảo sát, kết hợp phỏng vấn trực tiếp và phỏng
vấn qua điện thoại
Luận án đã thực hiện phương pháp điều tra, khảo sát, kết hợp phỏng
vấn trực tiếp và phỏng vấn qua điện thoại để thiết lập thêm một hệ thống
thông tin, số liệu phục vụ cho luận án, góp phần tăng tính thực tiễn và thuyết

phục cho các nhận định, đánh giá, các kết quả nghiên cứu của luận án (Phụ
lục số 01, 02, 03).
4. Tổng quan nghiên cứu
4.1. Các nghiên cứu về giao thông nông thôn
Phát triển giao thông nông thôn là vấn đề được nhiều nước trên thế giới
quan tâm vì giao thông nông thôn giúp xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông
thôn, rút ngắn khoảng cách phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho
nông thôn một bộ mặt mới. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới không có các
nghiên cứu về giao thông nông thôn. Viết về phát triển giao thông nông thôn
ở Châu Phi trong nghiên cứu “Rural Infrastructure in Africa: Policy
Direction” của Robert Fishbein (2001) [84], chuyên gia tư vấn thuộc dự án
AFR Infrastructure Family - Ngân hàng thế giới, nghiên cứu đã tập trung vào
chiến lược cơ sở hạ tầng nông thôn (RI) và bao gồm bốn lĩnh vực: 1/ Giao
thông nông thôn; 2/ Cung cấp và vệ sinh môi trường nước; 3/ Năng lượng
nông thôn; 4/ Viễn thông và thông tin nông thôn. Trong đó lĩnh vực giao
thông nông thôn được đưa ra nghiên cứu đầu tiên. Nghiên cứu đã phản ánh
thực trạng giao thông nông thôn trong bối cảnh phát triển của Châu Phi và
đánh giá vai trò của giao thông nông thôn ở các vùng nông thôn Châu Phi, từ
đó cung cấp những khuyến nghị chính sách về tầm nhìn tổng thể trong phát
triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở Châu Phi, trong đó có giao thông nông thôn.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5

Đối với tình hình nghiên cứu trong nước, không có nghiên cứu nào
chuyên sâu về giao thông nông thôn, mà chủ yếu nghiên cứu một chủ đề nào

đó trong đó có liên quan đến giao thông nông thôn. Trong luận án tiến sĩ của
Nguyễn Tiến Dĩnh (2003): “Hoàn thiện các chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn ngoại thành Hà Nội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa” [28], luận án đã đi sâu nghiên cứu những chính sách, cơ chế, giải pháp
cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ngoại thành Hà Nội theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong đó có đề cập đến phát triển giao thông nông
thôn. Luận án tiến sĩ của Đặng Trung Thành (2012): “Nghiên cứu phát triển
bền vững cơ sở hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long” [58],
luận án đã đưa ra các tiêu chí cụ thể để phát triển bền vững CSHT GTĐB,
đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không; phân tích thực trạng phát triển
CSHT giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long và đánh giá tình hình đầu
tư CSHT GTĐB vùng đồng bằng sông Cửu Long trên quan điểm phát triển
bền vững về các mặt: kinh tế, xã hội, môi trường, tài chính và thể chế; đề xuất
04 nhóm giải pháp phát triển bền vững KCHT giao thông vùng đồng bằng
sông Cửu Long, đó là: nhóm giải pháp về thể chế; nhóm giải pháp về công tác
quy hoạch; nhóm giải pháp về tài chính; nhóm giải pháp về môi trường; Luận
án đã đề xuất một số kiến nghị về xây dựng và thực hiện công tác quy hoạch;
hoàn thiện cơ chế chính sách để huy động mọi nguồn lực đầu tư trong và
ngoài nước, từ các thành phần kinh tế; thành lập Ban chỉ đạo Chính phủ về
đầu tư CSHT giao thông... để có sự phối hợp chỉ đạo thống nhất, đồng bộ,
nhanh chóng nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển bền vững CSHT giao
thông trong đó có giao thông nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
4.2. Các nghiên cứu về huy động nguồn lực tài chính phát triển
giao thông nông thôn
Hiện nay trên thế giới không có các nghiên cứu nào chuyên sâu về huy
động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn. Các nghiên cứu chủ
yếu liên quan đến huy động nguồn lực tài chính phát triển cơ sở hạ tầng nói

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


6

chung, trong đó có đề cập đến giao thông nông thôn. Trong nghiên cứu của
Ngân hàng thế giới (2000): “Private Solutions for infrastructure:
Opportunities for Viet Nam” [90], đề cập đến các vấn đề chung phát triển cơ
sở hạ tầng, cung cấp một cách nhìn tổng quan về những thành tựu và những
thách thức nảy sinh trong thời gian vừa qua. Đồng thời cho rằng, nhu cầu đầu
tư để phát triển cơ sở hạ tầng là rất lớn cần khuyến khích mọi thành phần kinh
tế tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng KT - XH, trong đó có giao thông
nông thôn. Trong nghiên cứu của Cesar Calderon and Luis Serven (2004)
“The Effects of Infrastructure Development on Growth and Income
Distribution” [79], thông qua việc nghiên cứu thực tế phát triển kết cấu hạ
tầng, trong đó có giao thông nông thôn của 121 quốc gia trên thế giới giai
đoạn 1960 - 2000, các tác giả đưa ra hai kết luận quan trọng: Một là, trình độ
phát triển kết cấu hạ tầng có tác dụng tích cực đến tăng trưởng kinh tế; Hai là,
trình độ phát triển kết cấu hạ tầng càng cao thì mức độ bất bình đẳng về thu
nhập trong xã hội càng giảm. Từ hai kết luận này, các tác giả của công trình
nghiên cứu đã rút ra kết luận chung là: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng có tác
động mạnh đến công tác xóa đói giảm nghèo. Xuất phát từ việc đánh giá hiệu
quả của việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng, các tác giả cho rằng cần thiết
phải xúc tiến công tác huy động vốn để trang trải cho các chi phí phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng của các quốc gia.
Đối với tình hình nghiên cứu trong nước, liên quan đến huy động
nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn trong những năm gần đây,
tiêu biểu có các công trình sau:
- “Huy động nguồn lực tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Hoà Bình”, Bùi Văn Khánh, Luận án tiến sĩ kinh

tế, 2010 [45].
Luận án đã hệ thống hoá và làm rõ thêm được cơ sở lý luận về kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; vai trò của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội; vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; các nguồn lực tài chính, vị trí, vai trò của từng nguồn cũng
như sự phối, kết hợp giữa các nguồn lực trong việc đầu tư phát triển hệ thống
đường bộ; các kênh huy động vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ. Luận án còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến huy động
nguồn lực tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phân tích,
đánh giá thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và thực trạng huy động
các nguồn lực tài chính phát triển hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn tỉnh Hoà
Bình từ năm 2001 đến 2010. Phân tích tác động của cơ chế huy động của trung
ương cũng như của địa phương đến công tác huy động vốn; Đi sâu phân tích quá
trình huy động các nguồn lực tài chính cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
dẫn đến huy động các nguồn lực tài chính cho phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ kém hiệu quả, làm cơ sở cho đề xuất một hệ thống gồm 3
nhóm giải pháp với nhiều giải pháp cụ thể nhằm huy động nguồn lực tài chính
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh Hòa Bình trong những
năm tới.
Luận án nghiên cứu tình hình huy động các nguồn lực tài chính đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; tuy

nhiên không nghiên cứu chuyên sâu về huy động nguồn lực tài chính cho giao
thông nông thôn.
- “Huy động vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”, Dương Văn Thái, Luận án tiến sĩ kinh tế, 2014
[56]; “Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ngành đường sắt Việt
Nam”, Nhữ Trọng Bách, Luận án tiến sĩ kinh tế, 2011 [1].
Hai tác giả đã đưa ra hệ thống cơ sở lý luận về cơ chế huy động vốn
đầu tư: Nguồn vốn trong nước (nguồn vốn NSNN; nguồn tài chính doanh
nghiệp; nguồn các tổ chức tài chính trung gian; nguồn từ các doanh nghiệp tư

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8

nhân; nguồn hộ gia đình) và nguồn vốn từ nước ngoài (gồm nguồn vốn FDI,
ODA, NGO…), trong đó chủ yếu là nguồn NSNN đầu tư cho kết cấu hạ tầng
GTĐB, đường sắt, phân tích thực trạng, chỉ ra tồn tại và nguyên nhân của tồn
tại, từ đó đưa ra các giải pháp để huy động vốn đầu tư cho phát triển GTĐB
tại tỉnh Bắc Giang và phát triển ngành đường sắt của Việt Nam. Về thực trạng
được tác giả Dương Văn Thái nghiên cứu huy động vốn của tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2001 - 2013; tác giả Nhữ Trọng Bách nghiên cứu thực trạng huy
động vốn cho ngành đường sắt Việt Nam giai đoạn 2005 - 2008.
Luận án của tác giả Dương Văn Thái chỉ dừng lại ở nghiên cứu các giải
pháp huy động vốn cho phát triển GTĐB của tỉnh Bắc Giang; Luận án của tác
giả Nhữ Trọng Bách nghiên cứu các giải pháp huy động vốn trong phạm vi
rộng: cả nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài cho ngành đường
sắt. Tuy nhiên, cả hai tác giả hầu như không đề cập đến các giải pháp huy

động vốn đầu tư cho giao thông nông thôn.
- “Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Lê Sỹ Thọ, Luận án tiến sĩ kinh tế,
2016, [59].
Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về nông thôn mới và cơ sở hạ
tầng nông thôn mới, xây dựng được khung lý thuyết đồng bộ về huy động, sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới, bao gồm: các nguồn
vốn đầu tư có thể huy động và sử dụng, cơ chế huy động vốn đầu tư, cơ chế
sử dụng vốn đầu tư, xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy
động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới; luận án
đã đánh giá khái quát kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2011-2015, phân tích làm rõ thực trạng, xác
định 6 vấn đề đang đặt ra trong huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn Hà Nội, đó là: (a) Thiếu tầm nhìn hội
nhập, liên kết vùng và phát triển nông thôn mới bền vững. (b) Chưa rõ ràng,

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9

hợp lý trong phân cấp ngân sách nhà nước và phân định vai trò của từng
nguồn vốn đầu tư. (c) Chưa khai thác được các nguồn vốn đầu tư tiềm năng,
nhất là các nguồn lực từ cộng đồng và khu vực doanh nghiệp. (d) Việc sử
dụng vốn đầu tư trong thực tế chưa theo đúng kế hoạch. (e) Công tác kiểm
soát vốn đầu tư còn yếu về dự toán, thiếu quy chế đặc thù cho xây dựng nông
thôn mới, để xảy ra thất thoát, lãng phí (f) Chưa phát huy được vai trò của
người dân, cộng đồng trong thực hiện kiểm tra, giám sát tài chính; đề xuất 6

giải pháp chính trong huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới, bao gồm: Phân cấp rõ
ràng và phân định hợp lý sự tham gia của các nguồn vốn đầu tư; Tối đa hóa
các nguồn vốn ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
mới; Tăng cường huy động nguồn vốn từ cộng đồng và doanh nghiệp; Thực
hiện cơ chế tương tác, điều hòa, hỗ trợ lẫn nhau giữa các địa phương; Sửa đổi,
bổ sung cơ chế, chính sách của thành phố về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn mới; Đẩy mạnh thực hiện công khai minh bạch, trách
nhiệm giải trình, và các hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính.
Luận án tập trung nghiên cứu việc huy động và sử dụng vốn đầu tư cho
nông thôn mới (trong đó giao thông nông thôn là một trong các tiêu chí để
xây dựng nông thôn mới) trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tuy nhiên, luận án
đề cập rất ít về nguồn lực tài chính cho giao thông nông thôn cũng như việc
huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn .
- “Các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam”, Phạm Văn Liên, Luận án tiến sĩ kinh
tế, 2005 [46].
Luận án đã nghiên cứu làm rõ bản chất, đặc điểm của cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ, sự tác động của nó đến công tác huy động và quản lý sử
dụng vốn. Hệ thống hoá, làm rõ bản chất vốn đầu tư, vốn và nguồn vốn đầu tư
cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ; Thông qua phân tích, đánh giá tình

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10

hình huy động và quản lý sử dụng vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông

đường bộ ở nước ta giai đoạn 1991-2003, rút ra được những thành công,
những hạn chế và nguyên nhân của nó. Kết hợp với học tập có chọn lọc kinh
nghiệm huy động, sử dụng vốn của các nước, tác giả nghiên cứu đề xuất các
định hướng, các giải pháp sát thực cho việc khai thác và quản lý sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của Việt Nam
trong tương lai.
Luận án có phạm vi nghiên cứu là phát triển hạ tầng GTĐB của cả
nước; tuy nhiên tác giả tập trung nghiên cứu việc huy động và sử dụng vốn
đối với đường quốc lộ và đường tỉnh, không đề cập đến các giải pháp huy
động vốn đầu tư cho giao thông nông thôn. Thời gian nghiên cứu của đề tài
luận án được thực hiện từ năm 2004 nên thực trạng và giải pháp đưa ra đến
nay đã có nhiều thay đổi.
4.3. Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan,
xác định hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án
Qua tổng thuật các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, có thể
rút ra một số nhận định sau:
Thứ nhất, hầu hết các đề tài chỉ chú trọng đến vấn đề xây dựng KCHT
(hay CSHT) nói chung, phát triển KCHT GTĐB hoặc cơ sở hạ tầng nông
thôn. Vấn đề giao thông nông thôn được đề cập khá ít, tản mát ở các công
trình khác nhau.
Thứ hai, đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến huy động
vốn đầu tư cho NTM trong đó có GTNT, ở một số đề tài có đề cập qua về vốn
cho giao thông nông thôn nhưng chủ yếu nghiên cứu về nguồn vốn cho xây
dựng KCHTGTĐB hoặc xây dựng CSHT nông thôn nói chung. Chưa có đề
tài nào nghiên cứu vấn đề nguồn lực tài chính cho giao thông nông thôn và
huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn.
Thứ ba, các công trình nghiên cứu có phạm vi nghiên cứu về không
gian, thời gian và môi trường nghiên cứu khác với đề tài luận án của NCS.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


11

Với những điểm nhấn mạnh đó, cùng những mục tiêu, đối tượng, phạm
vị nghiên cứu đã xác định cho thấy hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giao thông nông thôn.
- Xây dựng khung lý thuyết đồng bộ về huy động nguồn lực tài chính
phát triển giao thông nông thôn bao gồm: Các nguồn lực tài chính huy động
cho phát triển giao thông nông thôn, cơ chế huy động nguồn lực tài chính phát
triển giao thông nông thôn, các nhân tố ảnh hưởng tới việc huy động nguồn
lực tài chính phát triển giao thông nông thôn.
- Đánh giá thực trạng, xác định những hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế trong huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Xây dựng hệ thống mục tiêu, quan điểm, đề xuất giải pháp huy động
nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu hiện có về nguồn lực
tài chính và huy động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn,
luận án triển khai các nghiên cứu độc lập để nhận diện đặc điểm hàng hóa
công cộng không thuần túy của GTNT để từ đó chỉ ra các nguồn lực nào, vai
trò, tác dụng của nó cũng như cách thức huy động để đáp ứng được nhu cầu
xây dựng GTNT, tạo nền tảng lý luận có giá trị tham khảo cho các nghiên cứu
có liên quan.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn

Những kết quả nghiên cứu của luận án tạo ra một cơ sở để các cấp
chính quyền tỉnh Tuyên Quang đánh giá một cách toàn diện thực trạng huy
động nguồn lực tài chính phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016. Trong giai đoạn này, để nhìn thấy rõ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

đường GTNT, đánh giá nhu cầu NLTC cho phát triển GTNT đó thì có 5 hạn
chế chủ yếu, trong đó liên quan đến các vấn đề như: cơ chế hỗ trợ cho xây
dựng GTNT từ nguồn NSNN mang tính chất “cào bằng”, chưa có cơ chế hỗ
trợ riêng cho người nghèo; tiêu chí lựa chọn ưu tiên công trình GTNT chưa
phù hợp, thiếu sự tham gia của người dân trong lựa chọn công trình GTNT để
đầu tư; việc thực hiện yêu cầu công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình
tài chính còn hạn chế; chưa phát huy được vai trò của người dân, cộng đồng
trong thực hiện kiểm tra, giám sát tài chính; việc xử lý tình trạng nợ công
trong xây dựng đường GTNT còn hạn chế. Từ đó, luận án đã đề ra một số giải
pháp thiết thực, có tính khả thi để việc huy động nguồn lực tài chính phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới đáp
ứng được đòi hỏi của thực tiễn.
Kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp
theo về huy động NLTC phát triển GTNT.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu và tài liệu tham
khảo, luận án được trình bày theo các phần, chương như sau:
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước

Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động nguồn lực tài chính phát triển
giao thông nông thôn
Chương 2: Thực trạng huy động nguồn lực tài chính phát triển giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Chương 3: Giải pháp huy động nguồn lực tài chính phát triển giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


13

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN

1.1. GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của giao thông nông thôn

1.1.1.1. Khái niệm giao thông nông thôn
Giao thông là tất cả các hoạt động, hình thức di chuyển, đi lại được
thực hiện một cách công khai bao gồm người đi bộ, người điều khiển phương
tiện xe cơ giới, các phương tiện giao thông công cộng, xe máy, ô tô, tàu điện
ngầm hay các phương tiện giao thông công cộng, xe dùng sức kéo…tham gia
đơn lẻ hoặc cùng nhau.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt “Giao thông là việc đi lại từ nơi này đến
nơi khác của người và phương tiện chuyên chở” [29, tr.733].

Hàng ngày, con người luôn có nhu cầu đi lại và di chuyển hàng hóa. Để
có thể vận chuyển hàng hóa và đi lại được nhanh chóng và thuận tiện thì bên
cạnh việc tạo ra các phương tiện chuyên chở như: ô tô, xe máy, xe đạp…, con
người còn xây dựng lên các công trình như: đường sá, bến xe, bãi đỗ xe…để
cho các phương tiện này có thể đi lại một cách thuận lợi và an toàn. Các công
trình này chính là những công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe,
bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục
vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ. Trong đó giao thông nông thôn
là một bộ phận của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ [51].
Theo thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08/08/2014 của Bộ Giao
thông Vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông
nông thôn thì giao thông nông thôn bao gồm: Đường trục xã, đường liên xã,
đường trục thôn, đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương,
đường trục chính nội đồng.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


14

Như vậy, có thể hiểu: Giao thông nông thôn là bộ phận cấu thành của
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bao gồm toàn bộ điều kiện vật chất kỹ
thuật như: Đường trục xã, đường liên xã, đường trục thôn, đường trong ngõ
xóm và các điểm dân cư tương đương, đường trục chính nội đồng được con
người xây dựng lên nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất và đời sống sinh
hoạt của con người ở khu vực nông thôn.


Hình 1.1. Các loại đường giao thông nông thôn
Nguồn: Cục đường bộ Việt Nam

1.1.1.2. Đặc điểm của giao thông nông thôn
- Giao thông nông thôn là hàng hóa công cộng không thuần túy.
Theo Kinh tế học công cộng, hàng hóa công cộng là hàng hóa có hai
đặc tính cơ bản. Một là nó không thể phân bổ theo khẩu phần để sử dụng và
hai là người ta không muốn sử dụng nó theo khẩu phần [44, tr.166].
Xét trên giác độ tiêu dùng thì đặc tính không thể phân bổ theo khẩu
phần là hàng hóa đã cung cấp cho người này tiêu dùng thì không thể loại trừ
người kia tiêu dùng, hoặc có loại trừ được người kia là rất khó và tốn kém.
Đặc tính không muốn phân biệt theo khẩu phần là việc một cá nhân đang tiêu
dùng hàng hóa này thì không thể ngăn cản những người khác đồng thời cũng
tiêu dùng nó trong cùng một thời điểm, tức là khi người kia tiêu dùng sẽ
không làm tăng thêm chi phí để cung cấp hàng hóa này. Ví dụ như một con
đường giao thông nông thôn thì tất cả mọi người đều có thể đi lại và được

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


15

hưởng giá trị sử dụng nó như nhau. Đặc tính này cho thấy người ta không
muốn loại trừ bất kỳ ai tiêu dùng hàng hóa công cộng. Căn cứ vào hai đặc tính
trên, người ta có thể phân chia hàng hóa công cộng thành hàng hóa công cộng
thuần túy và hàng hóa công cộng không thuần túy. Hàng hóa công cộng thuần
túy là hàng hóa có đầy đủ hai đặc tính nêu trên và hàng hóa công cộng không
thuần túy là hàng hóa không đáp ứng một cách chặt chẽ hai đặc tính đó, hoặc

thiếu một trong hai đặc tính trên.
Nghiên cứu về giao thông nông thôn thì đặc tính không muốn phân biệt
theo khẩu phần thể hiện rất rõ, khi một con đường giao thông nông thôn được
xây dựng xong và đưa vào sử dụng thì tất cả mọi người đều có quyền tiếp
nhận, khai thác và sử dụng chúng với mức chi phí tương tự với mức chi phí
sản xuất cho một người dùng, không phụ thuộc vào người đó tiêu dùng và
đóng góp vào việc xây dựng con đường đó ít hay nhiều.
Đặc tính không thể phân bổ theo khẩu phần cho thấy khi đường giao
thông nông thôn được hoàn thành và đưa vào sử dụng thì mọi người đều có
quyền tiêu dùng, không ai có quyền ngăn cản người khác tiêu dùng, người
này sử dụng thì nó hoàn toàn không loại trừ người khác sử dụng. Mọi người
khi tham gia giao thông đều độc lập với nhau, không phụ thuộc vào sự có mặt
hay không có mặt của người kia. Tuy nhiên, tính không thể phân bổ theo khẩu
phần của hàng hóa công cộng giao thông nông thôn không rõ ràng chặt chẽ.
Ví dụ, đường giao thông nông thôn mà có quá đông người sử dụng cùng một
lúc thì sẽ bị tắc đường, vì thế người tiêu dùng trước làm ảnh hưởng đến khả
năng tiêu dùng của người tiêu dùng sau.
Như vậy, có thể rút ra kết luận: Giao thông nông thôn là hàng hóa công
cộng không thuần túy.
Đặc tính công cộng của giao thông nông thôn hay mức độ tham gia giao
thông khác nhau cho phép người ta chia đường giao thông nông thôn thành các
cấp độ đường khác nhau như: Đường cấp A, đường cấp B, đường cấp C, đường

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×