Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

55 CÂU HỎI ÔN TẬP THANH TOÁN QUỐC TẾ NEU DẠNG BÀI THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.93 KB, 68 trang )

THANH TOAN QUOC TE NEU CAU HOI ON TAP

1/ Khái niệm và đặc điểm của thuế khoá?
- Có nhiều kháI niệm khác nhau về thuế tuỳ theo
mục đích nghiên cứu:
Ví dụ :
1)Thuế là khoản đóng góp theo quy định của Pháp luật
mà Nhà nớc bắt buộc đối với mọi tổ chức và cá nhân
phải có nghĩa vụ nộp vào NSNN.
2) Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng
sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình
thành quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nớc là quỹ
NSNN.


- Thuế có hai đặc đIểm chính là: (ngoàI ra tuỳ
từng sắc thuế mà có những đặc đIểm khác)
+ Tính cơng chế và tính pháp lý cao (giảI thích?)
+ Không hoàn trả trực tiếp (giảI thích?)
2/ Hãy làm rõ tính không hoàn trả trực tiếp của
thuế.
- Là khoản đóng góp bắt buộc không mang tính
đối giá đợc hoàn trả gián tiếp thông qua việc sử
dụng các hàng hóa công cộng do Chính phủ cung
cấp.
- Số thuế phải nộp không phụ thuộc vào khối lợng lợi
ích tiêu dùng hàng hóa công cộng mà phụ thuộc vào
quy mô kinh doanh và thu nhập.
3/ Cho biết các yếu tố cấu thành lên một sắc
thuế.
. Tên gọi của sắc thuế:


Thể hiện đối tợng tác động hoặc mục tiêu của việc
áp dụng sắc thuế đó.
. Đối tợng nộp thuế:
. Cơ sở thuế : Tuỳ thuộc vào mục đích, tính chất
của từng sắc thuế.
. Thuế suất


- Đây là yếu tố quan trọng nhất của một sắc thuế, là
linh hồn của một sắc thuế.
- Thuế suất phản ánh mức độ và yêu cầu của Nhà nớc
trong việc huy động vào NSNN.
- Thuế suất là mức thu đợc ấn định trên cơ sở thuế
theo những phơng pháp xác định sau:
4/ Có mấy loại thuế suất? ý nghĩa của thuế suất.
a. Thuế suất cố định: (định nghĩa, ý nghĩa)
b. Thuế suất tỷ lệ:
c. Thuế suất luỹ tiến:
+ Luỹ tiến từng phần:
+ Thuế suất luỹ tiến toàn phần:
d. Thuế suất luỹ thoái:
5/ Phân tích u nhợc điểm của thuế trực thu và
gián thu.
- KháI niệm thuế trực thu.
Ưu điểm: Tạo rao sự công bằng trong xã hội một cách
hiệu quả: (Điều tiết thu nhập, giảm sự cách biệt.)
Nhợc điểm: +Gây ra sự phản ứng của đối tợng nộp
thuế nếu không hợp lý và sự trốn lậu thuế.
+ Khó khăn và tốn kém trong việc quản lý,
thu thuế. Vì sao?

+ Không khuyến khích tích luỹ cho đầu t.


- KháI niệm thuế gián thu.
Ưu điểm: + Phạm vi điểu chỉnh rộng (toàn dân
đều chịu thuế)
+ Không gây phản ứng xáo trộn cho đối tợng
nộp thuế...
+ Dễ dàng, không quá tốn kém trong quản lý
và thu thuế vì nhà nớc có thể dựa vào cơ sở sản xuất.
Nhợc điểm: Tính công bằng không cao và mang
tính luỹ thoái.
6/ Phân tích vai trò của thuế trong nền kinh tế.
(Đợc thể hiện ở 4 khía cạnh sau)
1- Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu
cho NSNN
- Nhà nớc định hớng và quản lý thuế trên cơ sở nền kinh
tế, đặc điểm chế độ xã hội chính trị...
Tm
+ Khả năng thu thuế của 1 quốc gia bằng (=)
-----------GDP
Tm: Tổng thu bằng thuế tối đa có thể tập trung
cho NSNN.
Khả năng thu thuế là khái niệm lý thuyết phản ánh
sự phân chia hợp lý giữa khu vực công cộng và khu vực
t nhân.


*: Nếu nhà nớc động viên thuế vợt quá giới hạn Tm
thì sẽ làm bào mòn khả năng tích lũy của nền kinh tế,

ngợc lại sẽ không tập trung đủ nguồn thu cho Nhà nớc.
+ Thực tế tổng số thuế thu đợc có thể lớn hơn (>)
hay nhỏ hơn (<) khả năng. Vì vậy để phản ánh chỉ
tiêu này ngời ta dùng khái niệm:
Tt

Tm

Tt

Nỗ lực thu thuế = ----------- : ---------- = -------GDP

GDP

Tm

trong đó Tt là số thuế thực thu hàng năm.
Cần chú ý: Chỉ tiêu này lớn hơn một ( nỗ lực thu
thuế > 1) không có nghĩa là bội thu Ngân sách vì còn
chỉ tiêu chi ngân sách và rằng nếu > 1 không có nghĩa
rằng nền kinh tế tăng trởng và Chính phủ vận hành
kinh tế đúng đắn.
2. Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô
Đây là vai trò đặc biệt quan trọng của thuế trong
nền kinh tế thị trờng
- Thuế nhằm hạn chế hay khuyến khích phát triển
một ngành nào đó. Ví dụ : ngành dệt may, xuất nhập
khẩu...
- Thuế bảo hộ cho sản xuất trong nớc...



- Tác động trực tiếp đến đầu vào giá thành sản
phẩm...
3. Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện
công bằng xã hội trong phân phối
* Thuế không phân biệt thành phần kinh tế.
* Thuế suất cao góp phần điều tiết thu nhập
* Các sắc thuế trực thu có tác dụng rất lớn trong
việc điều hoà thu nhập
4. Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh
7/ Nêu mục tiêu và nguyên tắc trong quản lý
thuế .
(3mục tiêu chính và 3 nguyên tắc cơ bản)
a - Mục tiêu cơ bản của quản lý thuế
- Tập trung huy động đầy đủ số thu cho NSNN,
không ngừng nuôi dỡng, phát triển nguồn thu.
+ Làm tốt công tác quản lý thuế Đáp ứng đợc nhu cầu
chi.
+ Chú trọng đến bồi dỡng nguồn thu trong tơng lai: cụ
thể là phát triển kinh tế là cơ sở tạo sự tăng trởng.


- Phát huy tốt nhất vai trò của thuế (có 4 vai trò cơ
bản của thuế)
- Nâng cao ý thức chấp hành luật thuế và pháp luật
nhà nớc: Tại sao?
b - Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý thuế
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: là nguyên tắc cơ
bản trong quản lý nhà nớc về kinh tế xã hội Quản

lý thuế không nằm ngoài nguyên tắc này.
- Nguyên tắc công khai: Vì sao?
Biểu hiện của nguyên tắc này:


Phổ biến tuyên truyền trong dân c về nội dung

chính sách thuế.
Công khai về cách tính thuế, căn cứ tính thuế, đối tợng nộp.
Công khai các vấn đề về u đãi, miễn giảm.
- Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả
8/ Các căn cứ và yêu cầu nào đợc đặt ra cho việc
ban hành một hệ thống thuế.
a - Căn cứ cho việc lựa chọn ban hành hệ thống
luật thuế


- Các vấn đề thuộc về tình hình kinh tế của quốc gia
trong thời kỳ đó (thu nhập bình quân, cơ cấu kinh
tế).
-

Các vấn đề xã hội nh phong tục, tập quán, kết cấu

giai cấp, văn hoá...
- Điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế đóng
vai trò khá quan trọng trong định hớng thuế.
b - Những yêu cầu cơ bản của hệ thống các luật
thuế
- Phải bao quát hết các nguồn thu phát sinh trong nền

kinh tế
+ Bao quát về số lợng đối tợng nộp thuế.
+ Bao quát về quy mô, nội dung cần điều tiết.
- Hệ thống thuế nói chung và từng luật thuế phải đảm
bảo tính công bằng
+ Công bằng theo chiều ngang: những ngời có
điều kiện nh nhau đợc đối xử giống nhau và nộp
thuế nh nhau.
+ Công bằng theo chiều dọc: những ngời có thu
nhập cao nộp thuế nhiều, những ngời có thu nhập
thấp nộp thuế ít hơn.
Mức nộp thuế, đóng góp còn phụ thuộc vào tơng
quan giữa các thành phần, vùng, miền, cá nhân...
- Nội dung từng sắc thuế phải đơn giản, dễ thực hiện,
kiểm tra


+ Nhà nớc là ngời lập và ban hành Luật thuế, ngời
thực hiện và nộp thuế là ngời dân Chính sách thuế
phải dễ hiểu, mang tính phổ thông tơng ứng với trình
độ ngời thực hiện và nộp thuế.
+ Tính mâu thuẫn giữa công bằng và đơn giản:
Nếu đơn giản thì khó công bằng và ngợc lại. Vì vậy
tuỳ từng vùng, điều kiện kinh tế mà tính công bằng và
đơn giản đợc kết hợp hài hoà.
9/ Cần phảI làm gì trong quá trình tổ chức thực
hiện luật thuế?
Tổ chức thực hiện luật thuế là khâu đóng vai trò
quyết định hiệu quả của công cụ thuế.
+ Tuyên truyền, phổ biến các Luật thuế

- Tuyên truyền thờng xuyên trớc, trong và sau khi
Luật ban hành.
- Sử dụng linh hoạt các phơng tiện thông tin đại
chúng.
+ Tổ chức quản lý thu thuế
Bớc 1. Quản lý đối tợng nộp thuế: (2 phơng pháp)
- Phơng pháp thủ công:
- Phơng pháp quản lý bằng mạng máy tính:
Bớc 2. Xây dựng, lựa chọn quy trình quản lý thu thuế (2
cách)


-

Cơ quan thuế tính thuế và ra thông báo:

- Đối tợng nộp thuế tự kê khai, tính toán và nộp thuế:
Bớc 3 - Tính thuế
- Phơng pháp đánh giá hành chính:
- Phơng pháp tính theo thuế khoán:
- Phơng pháp tính thuế theo kê khai, có kiểm tra:
Bớc 4. Tổ chức thu nộp thuế
- Nộp bằng tiền mặt trực tiếp cho cơ quan thuế:
- Nộp vào Kho bạc Nhà nớc hoặc qua Ngân hàng:
10/ Mục đích yêu cầu của thanh tra thuế? Ai là
đối tợng của thanh tra thuế?
+ Mục đích, yêu cầu của thanh tra thuế
Mục đích của thanh tra:
- Nhằm phát hiện những trờng hợp vi phạm xử lý kịp
thời tránh thất thu cho Nhà nớc nh khai man, nợ

đọng, trốn lậu, chiếm dụng...
- Nâng cao ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế
cho đối tợng nộp thuế.
- Phát hiện những vấn đề không phù hợp của luật
thuế và những bất hợp lý trong tổ chức thực hiện
của cơ quan thuế.
Yêu cầu của thanh tra thuế:


- Tính trung thực, khách quan để có kết luận đúng
sau thanh tra.
- Thanh tra phải dựa trên quan điểm pháp trị: Có
nghĩa phải căn cứ vào Luật, Pháp lệnh để đối
chiếu, kiểm tra.
- Tính chính xác, rõ ràng trong các kết luận đợc đa
ra.
+ Đối tợng thanh tra: Thanh tra đối tợng nộp thuế và
thanh tra cơ quan quản lý thu thuế
11/ Nêu nội dung, hình thức và phơng pháp của
công tác thanh tra?
Bao gồm công tác thanh tra đối tợng nộp thuế và thanh
tra đối với cơ quan thực hiện thuế
* Nội dung thanh tra.
a - Đối với cá nhân, tổ chức là đối tợng nộp thuế
- Thanh tra việc đăng ký, kê khai nộp thuế: Nhằm
xem xét tính đúng đắn trong việc đăng ký kê khai với
Tờ khai thuế và hoạt động kinh doanh cụ thể.
- Thanh tra việc chấp hành chế độ hạch toán kế
toán, hóa đơn chứng từ: Đối chiếu những quy định về
hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ với thực

tế tại doanh nghiệp để phát hiện sự gian lận của đối tợng.


- Thanh tra việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với
Nhà nớc: Dựa vào thông báo thuế của cơ quan thuế
nhằm kiểm tra số thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế theo
quy định.
b - Đối với các đơn vị trong ngành thuế
- Thanh tra công tác tuyên truyên, phổ biến chấp
hành Luật thuế. Công việc cụ thể là công tác tổ chức
tuyên truyền gồm hình thức và nội dung tuyên truyền.
Các văn bản hớng dẫn các đơn vị trong ngành htuế.
- Thanh tra quá trình thực hiện Luật thuế:
+ Thanh tra việc tuân thủ quy trình quản lý và
sự phối kết hợp giữa các cơ quan thuế.
+ Thanh tra việc thực hiện các nghĩa vụ cụ thể
của quá trình đăng ký

thuế, tính toán, miễn,

giảm thuế...
- Thanh tra việc giải quyết khiếu nại, xử lý vi phạm
thuế: Đảm bảo tính trung thực, khách quan, công kahi,
chính xác, thanh tra thuế kiểm tra những khiếu nại của
đối tợng nộp thuế với cơ quan thuế và những trờng hợp
mà cơ quan thuế đã giải quyết.
- Các nội dung khác: nh tài chính, nhân sự của cơ
quan thuế.
* Hình thức và phơng pháp thanh tra



a - Hình thức thanh tra
- Xét theo thời gian có:
+ Thanh tra thờng xuyên (định kỳ thanh tra)
+ Thanh tra đột xuất (khi có sự việc xảy ra)
- Theo phạm vi, nội dung có:
+ Thanh tra toàn diện: Với mọi nội dung phục vụ
công tác nghiên cứu.
+ Thanh tra trọng điểm: Hình thức này phổ biến
hơn, đỡ tốn kém.
- Theo địa điểm diễn ra kiểm tra có:
+ Thanh tra tại chỗ
+ Thanh tra từ xa
b - Phơng pháp thanh tra
- Phơng pháp kiểm tra đối chiếu: áp dụng chủ yếu
cho hình thức thanh tra thờng xuyên. Cách thức: đối
chiếu chứng từ với quy định.
- Phơng pháp phân tổ, thu thập các thông tin về
sự việc: Yêu cầu của phơng pháp này là định ra các tiêu
thức cần điều tra để phỏng vấn hay phát phiếu...
Trên thực tế khi thanh tra, cơ quan thuế áp dụng
cả hai phơng pháp.
12/ Tổ chức bộ máy ngành thuế của nớc ta gồm
mấy cấp, đợc thực hiện theo mô hình nào?


+ Vai trò bộ máy ngành thuế.
- Việc tổ chức hệ thống bộ máy ngành thuế quyết
định phần lớn hiệu quả của Luật thuế.
- Tổ chức từng cấp và quy trình thực hiện là vấn

đề quan trọng nhất trong việc triển khai.
+ Các mô hình tổ chức bộ máy ngành thuế.
- Mô hình tổ chức theo các sắc thuế: Thuế Doanh
thu (nay là thuế GTGT), thuế lợi tức (nay là thuế thu
nhập doanh nghiệp), thuế Nông nghiệp...
- Mô hình tổ chức theo các đối tợng nộp thuế:
Phòng quqnr lý các doanh nghiệp nhà nớc, doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài, các hộ kinh doanh cá thể...
- Tổ chức thu theo từng khâu nghiệp vụ của quy
trình: Quản lý đối tợng, tính và ra thông báo, bộ
phận kế toán và theo dõi nộp thuế...
+ Tổ chức ngành thuế nớc ta: Gồm 3 cấp: Tổng cục, cục
và chi cục
- Kết hợp cả ba mô hình trên.
- Ví dụ: ( Tổng cục?, cục? Và chi cục?)
13./ Mục tiêu của cảI cách thuế bớc 1, nội dung của
cảI cách bớc 1 là gì?
- Cải cách thuế bớc I là gì?: Đó là cải cách thuế trong
thời kỳ 1990-1995


- Mục tiêu của cải cách:
+ Thuế trở thành công cụ chủ yếu của nhà nớc trong
quản lý...
+ Thuế trở thành nguồn thu chủ yếu của NS khi
chuyển đổi sang KTTT.
+ Thuế góp phần công bằng xã hội giữa các thành
phần kinh tế.
+ Đảm bảo tính pháp lý cao (ban hành luật và pháp

lệnh)
+ Phù hợp từng bớc với sự chuyển đổi mô hình kinh tế
và đặc điểm nớc ta.
- Nội dung: Ban hành 6 luật thuế (liệt kê) và 3 pháp
lệnh.
14./ Trình bày kháI niệm và nêu một ví dụ mô tả
về thuế VAT
- Khái niệm: Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh
trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lu thông đến
tiêu dùng.
Ví dụ: Để sản xuất ra sản phẩm may mặc phải qua 3 cơ
sở sản xuất, thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp này
nh sau: (Đơn vị tính:triệu đồng)
Cơ sở kinh doanh

Doanh Thuế Thuế

Thuế


số (1)

đầu

đầu

phải

vào


ra (3)

nộp

(2)
1. Cơ

sở

(4)

sản

xuất sợi
- Bông nhập

200

20

-

-

khẩu, vật t mua vào.

250

-


25

25 -

- Sợi sản xuất bán

20 = 5

ra
2. Cơ sở dệt vải
- Sợi mua vào để

250

25

-

280

-

28

sản xuất

28 -

- Vải sản xuất

bán ra
3. Cơ

sở

25 = 3
280

28

-

320

-

32

may

mặc

32 320

28 = 4

- Vải mua vào
- Quần áo bán ra
4. Ngời TD quần


32


áo
(Giải thích cụ thể)
15./ Thuế GTGT đợc ban hành để thay thế cho
thuế doanh thu nhằm mục đích gì, u đIểm của
thuế GTGT
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lu
thông hàng hoá, đẩy mạnh xuất khẩu, do thuế
GTGT khắc phục đợc việc thu trùng lắp của thuế
doanh thu. Đối với hàng xuất khẩu không những
không phải nộp thuế GTGT mà còn đợc khấu trừ
hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào, nên tạo điều kiện
hạ giá bán, nâng khả năng cạnh tranh trên thị trờng
quốc tế. Thuế GTGT không thu vào vốn đầu t nên
khuyến khích các doanh nghiệp đầu t.
- Bảo đảm động viên số số thu quan trọng và tơng
đối ổn định cho ngân sách NN. Thuế GTGT đợc
tập trung thu ngay từ khâu đầu và thu thuế ở
khâu sau còn kiểm tra đợc việc tính thuế, nộp
thuế ở khâu trớc, nên hạn chế đợc thất thu.
- Tăng cờng công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy
việc thực hiện mua bán hàng có hoá đơn, chứng
từ. Việc tính thuế ở đầu ra đợc khấu trừ số thuế
đầu vào là biện pháp kinh tế thúc đẩy cả ngời bán


và ngời mua hàng cùng thực hiện tốt chế độ hoá
đơn chứng từ.

- Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở
nớc ta, phù hợp với sự vận động và phát triển của
nền kinh tế thị trờng, tạo điều kiện mở rộng hợp
tác kinh tế với các nớc khác.
Ưu điểm của thuế GTGT so với thuế doanh thu
- Khắc phục đợc hiện tợng trùng lắp của thuế doanh
thu.
- Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá và đầu t hơn
vào thuế doanh thu.
- Thuế GTGT thể hiện roã hơn là loại thuế gián thu do
ngời tiêu dùng chịu và không ảnh hởng trực tiếp tới
kết quả kinh doanh của cơ sở.
- Thúc đẩy các cơ sở thực hiện tốt chế độ hạch toán
kinh tế, mua bán hàng có hoá đơn.
16./ Phạm vi, đối tợng đIều chỉnh của thuế GTGT
và thuế doanh thu có gì giống nhau và khác
nhau?
Giống nhau:
- Đều là thuế gián thu, có phạm vi điều chỉnh rộng,
thu hầu hết các loại hàng hoá dịch vụ và hoạt động
kinh doanh.
- Thuế tính trên doanh thu hoặc giá bán.


- Đối tợng nộp thuế là các cơ sở SXKD hàng hoá dịch
vụ.
Khác nhau.
- Thuế GTGT tinh strên giá bán hàng hoá, dịch vụ cha
có thuế GTGT, còn thuế doanh thu tính trên doanh
thu đã có thuế doanh thu.

- Đối tợng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ còn
đối tợng chịu thuế doanh thu là doanh thu từ hoạt
động SXKD.
- Thuế doanh thu phải nộp trên doanh thu, còn thuế
GTGT tính trên phần giá trị tăng thêm.
- Thuế doanh thu không thu ở khâu nhập khẩucòn
thuế GTGT thu ngay tại khâu nhập khẩu thể hiện
sự bình đẳng giữa hàng nhập khẩu và hàng SX
trong nớc.
17./ Thuế suất thuế GTGT đợc quy định nh thế
nào? ý nghĩa của việc phân loại đó? Nguyên tắc
áp dụng thuế suất thuế GTGT?
Thuế suất: Thuế GTGT gồm 4 mức thuế suất 0%, 5%,
10%, 20%.
- Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu,
không phân biệt đối tợng xuất khẩu.


- Thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu nh: nớc sạch phục vụ sinh hoạt, lơng thực,
thuốc chữa bệnh...
- Thuế suất 10%: áp dụng đối với mọi loại hàng hóa,
dịch vụ không thuộc các nhóm thuế suất 0%, 5%,
20%.
- Thuế suất 20%: áp dụng đối với các loại hàng hóa,
dịch vụ có giá thanh toán cao nh vàng bạc, đại lý
tàu biển, dịch vụ môi giới, xổ số kiến thiết và các
loại hình xổ số khác.
Y nghĩa: Việc phân loại các mức thuế suất thể hiện
chính sách điều tiết thu và hớng dẫn tiêu dùng đối với

hàng hoá, dịch vụ. Hàng hoá xuất khẩu áp dụng thuế
suất 0 % để khuyến khích.....
Nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế GTGT so với thuế
suất doanh thu có khác nhau là.
- Thuế suất thuế doanh thu phân biệt theo ngành
nghề, mặt hàng và công dụng. Cùng loại sản phẩm
nhng thuế suất quy định khâu SX khác với khâu
kinh doanh.
- Thuế suất thuế GTGT áp dụng thống nhất theo loại
hàng hoá, dịch vụ, không phân biệt ngành nghề
SX, kinh doanh, bán buôn, bán lẻ hay nhập khẩu.


18./ Sự khác nhau giữa hàng hoá, dịch vụ không
chịu thuế và hàng hoá xuất khẩu đợc áp dụng
thuế suất 0%? Đặc đIểm của thuê GTGT.
- Hàng hoá xuất khẩu đợc áp dụng thuế suất 0% thì
không phải nộp thuế GTGT đầu ra mà còn đợc
khâú trừ hoặc hoàn trả số thuế đầu vào.
- Hàng hoá dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT thì không phải nộp thuế đầu ra nhng cũng
không đợc khấu trừ hoặc hoàn thuế đầu vào.
Nh vậy hàng hoá xuất khẩu đợc u đãi về thuế cao
hơn hàng hoá dịch vụ không chịu thuế. Hàng hoá
không chịu thuế GTGT vẫn phải nộp thuế GTGT đầu
vào nếu có.
19./ Có mấy

phơng pháp tính thuế GTGT? Hiện


nay ở Việt nam đang áp dụng những phơng pháp
nào? Ưu nhợc đIểm của từng phơng pháp?
Theo lý thuyết có 4 phơng pháp tính thuế GTGT theo lý
thuyết:
- Phơng pháp 1: Phơng pháp cộng trực tiếp
Thuế GTGT phải nộp = (Lợi nhuận + Tiền công) x
Thuế suất thuế GTGT
- Phơng pháp 2: Phơng pháp cộng gián tiếp.


Thuế GTGT phải nộp = Lợi nhuận x Thuế suất +
Tiền công x Thuế suất
Phơng pháp này áp dụng đợc trong trờng hợp có
nhiều thuế suất khác nhau.
Nhng hạn chế: ngời ta lầm tởng thuế đánh vào lợi
nhuận trùng với thuế TNDN Tạo
ra tâm lý khó chịu, đồng thời lợi nhận chỉ đợc xác
định vào cuối kỳ (cuối niên độ) vì thế
khó khăn trong áp dụng.
- Phơng pháp 3: Phơng pháp trừ trực tiếp
Thuế GTGT phải nộp = (Doanh số - Doanh số) x
Thuế suất
bán ra

mua vào

Phơng pháp này có hạn chế là nếu đầu vào và
đầu ra có thuế suất khác nhau thì sao?
Hàng hóa nhập kho với các mức giá khác nhau và đợc bán
ra từng phần. Chính vì vậy phơng

pháp 4 là phơng pháp đợc áp dụng chính hiện nay.
- Phơng pháp 4: Phơng pháp trừ gián tiếp
Thuế GTGT = Doanh số x Thuế suất - Doanh số x
Thuế suất
phải nộp

bán ra

mua vào

Ưu điểm của phơng pháp này: áp dụng với mọi loại
thuế suất, gián tiếp che dấu đợc thuế trong giá bán, sử


dụng hiệu quả công tác hóa đơn, chứng từ. Nhợc điểm:
Phức tạp, đòi hỏi chặt chẽ về chứng từ.
Ơ Việt nam hiện nay đang áp dụng 2 phơng pháp tính
thuế GTGT.
- Phơng pháp khấu trừ
* Đối tợng áp dụng: Là các tổ chức kinh doanh đợc
thành lập theo Luật doanh nghiệp nhà nớc (DNNN), theo
Luật Doanh nghiệp (Công ty TNHH, Công ty cổ phần,
Doanh nghiệp t nhân, Công ty Hợp danh), theo Luật Hợp
tác xã (các Hợp tác xã vận tải, dịch vụ...), một số hộ kinh
doanh cá thể lớn trừ các đối tợng áp dụng phơng pháp
tính trực tiếp.
* Phơng pháp tính thuế:
Số thuế GTGT = Thuế GTGT

-


Thuế GTGT đầu

vào
phải nộp

đầu ra

đợc khấu

trừ
Thuế GTGT(=) Doanh số hàng hóa

x

Thuế suất

thuế GTGT
đầu ra

dịch vụ chịu thuế bán ra

của

hàng hóa, dịch vụ đó
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT
ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, số thuế


GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập

khẩu và số thuế GTGT đợc khấu trừ theo tỷ lệ 3%, 2%.
- Phơng pháp trực tiếp
* Đối tợng áp dụng: Đối với các cơ sở sản xuất, cá
nhân không có đủ điều kiện và không thực hiện đúng
chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
* Phơng pháp tính thuế
Thuế GTGT

=

Giá trị gia tăng của

x

Thuế

suất
phải nộp

hàng hóa, dịch vụ

thuế

GTGT
Giá trị gia

Giá thanh toán

Giá


thanh toán
tăng của hàng =

của hàng hóa

-

của hàng hóa,
hóa, dịch vụ

dịch vụ bán ra

dịch vụ mua vào
Với phơng pháp trực tiếp ngời ta phân ra làm 3 trờng hợp
sau:
- Trờng hợp 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
hóa đơn bán hàng của Bộ Tài chính, xác định đợc
doanh số mua vào và bán ra thì:
Giá trị gia

Doanh số

Doanh số


tăng của hàng =

bán ra

-


mua

vào
hóa, dịch vụ

trong tháng

trong

tháng
- Trờng hợp 2: Cơ sở chỉ chứng minh đợc doanh số
bán ra của hàng hóa mà không có chứng từ chứng minh
doanh số đầu vào của hàng hóa thì:
Giá trị gia
tăng của hàng =
hóa, dịch vụ

Doanh số
bán ra

Tỷ lệ
x

trong tháng

giá trị
gia tăng

Tỷ lệ giá trị gia tăng phụ thuộc vào từng ngành

nghề, địa phơng, do cơ quan thuế và nhà nớc quy
định. Ví dụ sản suất kinh doanh đồ gỗ tỷ lệ GTGT là
30%.
- Trờng hợp 3: Nếu cơ sở kinh doanh không có hóa
đơn, chứng từ đầu vào và đầu ra thì:
Giá trị gia
tăng của hàng = Doanh số khoán x Tỷ lệ giá trị
gia tăng
hóa, dịch vụ


×