Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bộ MT 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.18 KB, 46 trang )

Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Tiết 1: Thường thức mó thuật
Sơ lược về mó thuật thời Nguyễn
(1802-1945)
------------------------ & ------------------------
I- Mơc tiªu: - Häc sinh hiĨu mét sè kiÕn thøc s¬ lỵc vỊ MT thêi Ngun.
- Ph¸t triĨn kh¶ n¨ng tÝch hỵp kiÕn thøc cđa häc sinh, kh¶ n¨ng
ph©n tÝch vµ suy ln.
- Häc sinh cã nhËn thøc ®óng ®¾n vỊ trun thèng NTDT, cã t×nh
c¶m yªu q, tr©n träng di tÝch lÞch sư, v¨n ho¸ cđa quª h¬ng
II- Nh÷ng th«ng tin c¬ b¶n:
1. Tµi liƯu thiÕt bÞ:
a. Gi¸o viªn:
- Tµi liƯu “lỵc sư MT vµ MT häc”- NXB gi¸o dơc.
- Mét sè tranh ¶nh, bµi viÕt vỊ MT thêi Ngun (cè ®« H).
b. Häc sinh: Vë ghi, SGK, tranh ¶nh liªn quan ®Õn MT thêi Ngun
2. Ph¬ng ph¸p: Trùc quan, vÊn ®¸p, thut tr×nh.
III- Nh÷ng ho¹t ®«ng d¹y häc chđ u:
* Tỉ chøc: (1 )’ KiĨm tra sÜ sè
9A: 9F: 9M:
9B: 9G:
9C: 9H:
9D: 9I :
9E: 9K:
* KiĨm tra: (2 ) ’
nh¾c nh÷ng yªu cÇu ®èi víi bé m«n (Tinh thÇn, th¸i ®é, kiÕn thøc)
* Khëi ®éng vµo bµi míi: (1 )’
N¨m 1802 tËp ®oµn phong kiÕn Ngun ¸nh ®¸nh b¹i triỊu ®×nh T©y
S¬n, lËp ra v¬ng triỊu Ngun, ®Ỉt niªn hiƯu lµ Gia Long, x¸c lËp sù thèng trÞ trªn
ph¹m vi c¶ níc.1804 ®Ỉt qc hiƯu lµ ViƯt Nam. (1811: trë l¹i tªn §¹i ViƯt- 1838


Minh M¹ng ®ỉi thµnh §¹i Nam). Nam 1858 Ph¸p x©m lỵc VN ®Õn 1885 triỊu ®×nh
H chÝnh thøc kÝ hµng chÊp nhËn sù ®« hé cđa Ph¸p trªn c¶ níc. (§øng vỊ mỈt
chÝnh trÞ chÕ ®é qu©n chđ nhµ Ngun chÊm dót n¨m 1885, nhng do TD Ph¸p thùc
hiƯn cai trÞ theo chÕ ®é nưa PK nưa thc ®Þa nªn c¸c vua Ngun vÉn tån t¹i díi
tính chất bù nhìn đến tận CM tháng 8-1945). Từ tình hình xã hội trên đã ảnh hởng
đến sự phát triển VHNT mà chúng ta sẽ đợc tìm hiểu kĩ hơn trong bài hôm nay.
Hoạt động 1 :( 5)
- Những việc làm của nhà
Nguyễn sau khi thống nhất
đất nớc?
(Thời gian đầu: 5 chấn cực
Nam hợp thành tổng chấn
Gia Định Thành. 11 chấn
phía Bắc hợp thành tổng
chấn Bắc Thành.1830-1831
Minh Mạng chia cả nớc
thành 30 tỉnh trực thuộc
trung ơng. Vua nắm mọi
quyền: Không đặt tể tớng,
không lấy trạng nguyên,
không phong tớc vơng cho
những ngời ngoài họ vua )
Hoạt động 2 ( 28)
- Kinh đô Huế nằm ở vị trí
nào?
-Các công trình tạo nên quần
thể kiến trúc kinh đô Huế ?
( Minh hoạ SGK tr55 )
* GV giải thích : Hoàng
Thành là nơi làm việc của

triều đình và SH của Hoàng
gia, đồng thời là nơi thờ
phụng. Điện Thái Hoà là nơi
thiết triều. Lăng tẩm gồm:
Lăng Gia Long (1814-1820),
Lăng Minh Mạng (1840-
1843) Lăng Tự Đức (1864-
1867)
( minh hoạ SGK tr56 )
- Đặc điểm của điêu khắc
cung đình Huế?
1. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
- Nhà Nguyễn chọn Huế là Kinh đô.
- Thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền chấm
dứt nạn cát cứ, nội chiến.
- Đề cao t tởng nho giáo.
- Cải cách nông nghiệp: Khai hoang, lập đồn điền
- Hạn chế: chính sách Bế quan toả cảng: .
Đất nớc chậm phát triển
. Nguy cơ mất nớc
+ Đây là triều đại cuối cùng của CĐPK trong
LSVN.
1. Một số thành t u về mĩ thuật:
a. Kiến trúc kinh đô Huế:
- Khởi công xây dựng năm 1804. Nằm bên bờ
Sông Hơng ( là NT kiến trúc cung đình duy nhất
của VN còn lại đến nay).
- Là một quần thể kiến trúc rộng lớn gồm: Hoàng
Thành, các cung điện và lăng tẩm (chu vi gần
2500m)

- Xu hớng kiến trúc: hớng tới những công trình có
qui mô to lớn, sử dụng những mẫu hình trang trí
mang tính quy phạm, gắn với t tởng nho giáo.
- Nét đặc trng riêng của Huế là sự coi trọng yếu tố
thiên nhiên và cảnh quan.
- 12/11/1993 cố đô Huế đợc UNESCO công nhận
là di sản văn hoá thế giới tại Côlômbia.

b. Điêu khắc và đồ hoạ, hội hoạ:
* Điêu khắc:
Mang tính tợng trng cao: Con nghê, cửu đỉnh đúc
bằng đồng. Ngoài ra ở các lăng mộ còn có nhiều t-
ợng ngời, tợng các con vật: voi, ngựa.
- Kể tên một số tác phẩm
ĐK còn lại đến ngay
nay?
- NT đồ hoạ thời Nguyễn
có những thành tựu gì?
(Tranh dân gian là sản phẩm
trí tuệ tập thể, ẩn chứa nội
dung GD đạo đức, nhân cách)
- Nội dung bộ tranh
khắc : Bách khoa th văn
hoá vật chất của VN?
( Minh hoạ SGK tr 58 )
- Hội hoạ thời kỳ này đạt
đợc nhng thành tựu gi?
( Minh hoạ SGK tr 57, 58
và 59 )
Hoạt động 3 ( 2)

- Từ những nội dung
trên, em hãy nêu đặc
điểm chung nhất của
MT thời Nguyễn?
- Các tợng thờ còn đế ngày nay: Tợng Hộ pháp, Kim
cơng, La hán, tợng Thánh mẫu ( Chùa Trăm gian ),
tợng Tuyết sơn ( Chùa Tây phơng)
* Đồ hoạ, hội hoạ:
+ Đồ hoạ:
- Ra đời 2 dòng Tranh dân gian: Kim Hoàng (Hoài
Đức- Hà Tây ) và Làng Sình ( Phúc Mậu - Huế ).
- Ra đời bộ tranh khắc: Bách khoa th văn hoá vật
chất của Việt Nam . Gồm hơn 4000 bức vẽ (Có
700 trang in đen trắng do ngời Pháp thực hiện cùng
1 thợ vẽ và 30 thợ khắc Việt Nam )
- Nội dung: Miêu tả về các sinh hoạt XH ở các
vùng đồng bằng Miền Bắc VN, các ngành nghề và
đồ dùng gia đình, dụng cụ lao động của ngời dân
thời kỳ đó.
+ Hội hoạ:
- Tranh vẻ trên tờng, trên kính, gắn với các công
trình kiên trúc cho thấy có sự tiếp xúc hội hoạ
Châu Âu.
- Hoạ sĩ duy nhất là: Lê Huy Miến.
- 1925 thành lập trờng cao đăng MT Đông Dơng đã
mở ra một hớng mới cho nền MT VN
3. Đặc điểm của MT thời Nguyễn:
+ Kiến trúc: Hài hoà với thiên nhiên, luôn kết
hợp với NT trang trí có keets cấu tổng thể chặt chẽ
(Kinh đô Huế ).

+ ĐK, đồ hoạ, hội hoạ: Phát triển đa dạng, kế
thừa truyền thống dân tộc, bớc đầu tiếp thu NT Châu
Âu
Hoạt động 4 ( 5) Đánh giá kết quả học tập:
Câu hỏi trắc nghiệm:
* Nhà Nguyễn sau khi thống nhất đất nớc đã làm gì?
A- Xây dựng kinh đô mới ở Huế.
B- Thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền.
C- Lấy t tởng chính thống là Nho giáo.
D- Cả 3 ý trên đều đúng. *
* Kinh đô Huế:
A- Là quần thể kiến trúc cung đình duy nhất còn sót lại ở VN?
B- Lµ qn thĨ kiÕn tróc cã sù kÕt hỵp hµi hoµ gi÷a u tè thiªn nhiªn víi
c¸c c«ng tr×nh
C- Lµ qn thĨ kiÕn tróc gåm Hoµng thµnh, c¸c cung ®iƯn vµ l¨ng tÈm
D- C¶ 3 ý trªn ®Ịu ®óng *
* MT thêi Ngun:
A- Kh«ng g¾n víi tªn ti cđa ho¹ sÜ nµo.
B- G¾n liªn víi tªn ti cđa mét ho¹ sÜ. *
C- G¾n liỊn víi tªn ti cđa 2 ho¹ sÜ.
D- C¶ 3 ý trªn ®Ịu sai.
DỈn dß ( 1’ )
- NhËn xÐt giê häc
- BTVN: häc bµi, Su tÇm nh÷ng t liƯu liªn quan ®Õn MT thêi Ngun.
- Xem tríc bµi 2

Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
Bµi 2: Vẽ theo mẫu
Tónh vật lọ hoa và quả (Vẽ hình)

------------------------ & ------------------------
I. Mơc tiªu: - Häc sinh biÕt quan s¸t, nhËn xÐt t¬ng quan trªn mÉu ( h×nh
d¸ng, tû lƯ )…
- BiÕt bè cơc ®Đp, dùng h×nh c©n ®èi, ®óng mÉu.
- BiÕt c¶m nhËn vµ yªu tranh tÜnh vËt.
II- Nh÷ng th«ng tin c¬ b¶n:
1. Tµi liƯu thiÕt bÞ:
a. Gi¸o viªn: - MÉu vÏ, ( Lä hoa, qu¶ cã tû lƯ, d¸ng ®Đp )
- Tranh tÜnh vËt cđa c¸c ho¹ sÜ, bµi vÏ cđa häc sinh.
- H×nh minh ho¹ c¸ch vÏ ( cã thĨ minh ho¹ b¶ng )
b. Häc sinh: GiÊy vÏ, ch×, tÈy, vë ghi, SGK
2. Ph¬ng ph¸p: Trùc quan, vÊn ®¸p, lun tËp
III- Nh÷ng ho¹t ®«ng d¹y häc chđ u:
* Tỉ chøc: (1 )’ KiĨm tra sÜ sè
9A: 9F: 9M:
9B: 9G:
9C: 9H:
9D: 9I :
9E: 9K:
* Kiểm tra: (1 )
- Sự chuẩn bị của học sinh về đồ dùng học tập
* Khởi động vào bài mới: (1 )
Tranh tĩnh vật là một thể loại tranh biểu hiện rất rõ khả năng bố cục của các họa
sĩ mà các em đã từng làm quen từ lớp 6,7,8. Từ những đồ vật gần gũi xung quanh
mình đến những bông hoa, loaị quả cũng có thể tạo nên vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
( Cho HS xem những tranh vẽ của các hoạ sĩ ) trong bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp
tục làm quen với tranh tĩnh vật qua bài vẽ lọ, hoa và quả.
Hoạt động 1: (10)
* Giáo viên bày mẫu ( Cho
HS cùng tham gia bày mẫu )

- Mẫu vễ gồm có những
gì?
- Các vật mẫu đợc xắp
xế nh thế nào?
- Tả hình dáng , đặc điểm
riêng của lọ, hoa và
quả?
( HS quan sát mẫu để trả
lời )
- Khung hình chung của
mẫu là khung hình gì?
- Khung hình riêng của
lọ, hoa và quả?
- So sánh chiều ánh sáng
chính, phân độ đậm
nhạt lớn?
( So sánh với từng vật mẫu
và so sánh với nền )
Hoạt động 2: (6)
1. Quan sát nhận xét:
- Mẫu gồm: Lọ
Hoa sen ( Hoa cúc ): 3 bông
Quả: 2 quả
- Mẫu xắp xếp cân đối:
Hoa cắm trong lọ
Quả nằm phía trớc và đặt bên phải lọ
- Lọ hoa dạng hình trụ, gồm có 4 bộ phận: miệng, cổ,
thân, đáy lọ. Hoa gồm 3 bông dáng tròn. Quả dạng
khối cầu
- Khung hình chung của vật mẫu là khung hình chữ

nhật đứng. Tỷ lệ: .
- Khung hình riêng: Lọ: CN đứng. Tỷ lệ .
Bông hoa: CN đứng
Quả: vuông, CN nằm
2. Cách vẽ:
- Bớc 1: Ước lợng tỷ lệ của toàn mẫu, vẽ khung hình
- Nguyên tắc: vẽ từ bao quát
đến chi tiết ( Xem minh
hoạ SGK tr61 ).
- Học sinh nhắc lại các bớc
chung.
- Bớc 2: vẽ khung hình riêng của lọ, hoa và quả
bằng nét chì mờ. Phác trục giữa cho lọ hoa.
- Bớc 3: Tìm kích thớc của miệng, cổ, vai thân, đáy
lọ, kích thớc của từng bông hoa, khóm lá và quả
( Khung hình chung của mẫu
tuỳ thuộc vào vị trí ngồi của
từng học sinh để xác định )
- Sử dụng giáo cụ trực quan
hoặc minh hoạ bảng.
Hoạt động 3: ( 20)
- Giáo viên nêu yêu cầu bài
tập, hớng dẫn và quan sát
học sinh làm bài
- Liên tục kk học sinh hoàn
thành bài tại lớp.
- Bớc 4: Vẽ phác hình từ tỷ lệ, kích thớc vừa tìm đợc
- Bớc 5: sửa nét và hoàn chỉnh hình
3. Bài tập:
- Dựng hình lọ hoa và quả nh mẫu bày trong thời

gian 20 vào giấy vẽ.

Hoạt động 4: (5) Đánh giá kết quả học tập:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét bài vẽ theo các gợi ý sau:
+ Bố cục?
+ Hình dáng và tỷ lệ
* Giáo viên kết luận, biểu dơng tinh thần học tập của các học sinh có ý thức tốt
Dặn dò: (1)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau: hình vẽ tiết1.
- Su tầm thêm tranh tĩnh vật màu phục vụ bài sau.
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 3: Vẽ theo mẫu
tĩnh vật ( lọ, hoa và quả - vẽ màu )
------------------------ & ------------------------
i. Mục tiêu: - Học sinh biết dùng màu ( Sáp, dạ, bột màu ) để vẽ tĩnh vật.
- Học sinh vẽ đợc một bài tĩnh vật màu nh mẫu bày
- Yêu thích và có hứng thú với thể loại tranh tĩnh vật.
II- Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu thiết bị:
a. Giáo viên: - Mẫu vẽ ( nh tiết vẽ hình )
-Tranh tĩnh vật màu của các hoạ sĩ, tranh của thiếu nhi, bài vẽ
của học sinh
b. Học sinh: - Bài vẽ hình ở tiết 1.
- Giấy vẽ, chì, tẩy, vở ghi, SGK.
2. Phơng pháp: Gợi mở, luyện tập.
III- Những hoạt đông dạy học chủ yếu:
* Tổ chức: (1 ) Kiểm tra sĩ số

9A: 9F: 9M:
9B: 9G:
9C: 9H:
9D: 9I :
9E: 9K:
* Kiểm tra: (1 )
- Bài vẽ hình tiết 1
- Đồ dùng học tập, màu vẽ
* Khởi động vào bài mới: (1 )
Dùng tranh vẽ của các hoạ sĩ về tĩnh vật để vào bài
Hoạt động 1: (8)
- Từ những bức tranh các
em vừa đợc quan sát, e
có cảm nhận ntn về màu
sắc trong các bức tranh
đó?
- Các mảng màu trong
tranh đợc các hoạ sĩ biểu
hiện nh thế nào?
- Giáo viên bày mẫu nh tiết
trớc, gợi ý cho HS quan
sát
Hoạt động 2: (7)
- Dùng minh hoạ hớng dẫn
học sinh cách vẽ màu
( Minh hoạ SGK tr61 )
Hoạt động 3: (20)
1. Quan sát nhận xét:
- Trong tranh tĩnh vật,màu sắc cần có đủ các sắc độ
đậm nhạt, phản ánh đợc sự ảnh hởng của màu sắc

khi đặt cạnh nhau.
- Màu đợc biểu hiện bằng các mảng lớn nhỏ khác
nhau, độ đậm nhạt khác nhau theo chiều của ánh
sáng
* Quan sát mẫu:
- Nhận xét về màu sắc của lọ, hoa và quả ntn?
- Xác định hớng ánh sáng chính chếu đến mẫu. Nhận
xét về đậm nhạt chung và đậm nhạt của lọ, hoa và
quả.
2. Cách vẽ màu:
- Bớc 1: Phác nét phân chia mảng các màu đậm nhạt
chính ở lọ, hoa, quả và nền
- Bớc 2: Vẽ mầu theo các mảng đậm nhạt sao cho gần
đúng với mẫu.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài
tập. Hớng dẫn HS sửa bài và
vẽ màu.
3. Bài tập:
- Sửa hình bài vẽ tiết 1
- Vẽ màu
- Thời gian làm bài 20
Hoạt động 4: (5) Đánh giá kết quả học tập:
- Treo một số bài vẽ của học sinh. Giáo viên hớng dẫn nhận xét:
Màu sắc của toàn bài?
Em thích bài vẽ nào nhất ? Tại sao?
- Biêu dơng, khích lệ học sinh bằng cách chấm điểm một số bài vẽ đẹp
Dặn dò:( 1)
- Nhận xét giờ học
- BTVN:xem trớc bài 4.Tập phác thảo tạo dáng cái túi xách vào nháp.
Tuần 4

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 4: Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí túi xách
------------------------ & ------------------------
i. Mục tiêu: - Học sinh biết tạo dáng và trang trí một cái túi xách
- Hiểu đợc sự phong phú của hình dáng chiếc túi xách và cách thức
trang trí nó.
- Có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II- Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu thiết bị:
a. Giáo viên: - Mẫu túi xách có cách trang trí và kiểu dáng khác nhau
- Một số mẫu hoạ tiết trang trí, một số bài vẽ của học sinh cũ
b. Học sinh: Giấy vẽ, chì, tẩy, bài phác thảo, vở ghi, SGK.
2. Phơng pháp: Gợi mở, vấn đáp, trực quan, luyện tập.
III- Những hoạt đông dạy học chủ yếu:
* Tổ chức: (1 ) Kiểm tra sĩ số
9A: 9F: 9M:
9B: 9G:
9C: 9H:
9D: 9I :
9E: 9K:
* Kiểm tra: (1 ) Chấm bài vẽ tĩnh vật
* Khởi động vào bài mới: (1 )
Mỗi con ngời chúng ta đều tiềm năng trong mình một khả năng sáng
tạo vô tận ở các lĩnh vực khac nhau. Trong ngành MT, thiết kế đồ hoạ là một
ngành mang tính sáng tạo cao nên ngời hoạ sĩ Tkế phải luôn nắm bắt đối tợng
vè nhu cầu, mẫu mã Bài học hôm nay các em sẽ làm công việc của một hoạ sĩ
Tkế qua việc tạo dáng và trang trí chiếc túi xách, một vật dụng rất cần thiêt
trong cuộc sống.

Hoạt động 1: (5)
* Chia 4 nhóm
- Treo một số mẫu túi xách
kết hợp minh hoạ H1 -
SGK tr56
* Câu hỏi theo 4nhóm: thảo
luận trong 2
- Nêu cấu trúc, đặc điểm,
hình dáng chiếc túi xách?
- Hoạ tiết, màu sắc, hình
thức trang trí của chiếc
túi xách ntn?
- Chất liệu của chiếc túi
xách?
- Em thích loại túi xách ntn?
hãy tả lại hình dáng của
chiếc túi xách đó?
(Học sinh thảo luận xong,
nhóm trởng trình bày, các
nhóm khác bổ xung ý kiến,
giáo viên KL )
Hoạt động 2: ( 8)
* Dựa vào kthức đã học ở
1. Quan sát nhận xét:
- Cấu trúc: Túi xách gồm các bộ phận: Quai (xach
hoặc đeo), miệng (xéc kéo hoặc nắp ),thân túi, dáy
túi.
- Hình dáng: Rất phong phú: vuông, chữ nhật, bán
nguyệt
- Nội dung hoạ tiết: Sử dụng các hình hoa lá, con vật,

các hình hình học, chữ, các miếng màu xắp xếp
hợp lý, phù hợp với dáng túi
- Màu sắc: Phối hợp tinh tế, hoặc 1 màu hoặc nhiều
màu. Màu sắc có thể rực rỡ hoặc nhẹ nhàng.
- Hình thức trang trí: Có thể trang trí từng bộ phận
hoặc trang trí toàn bộ túi xách
- Chất liệu: Túi đợc làm bằng nhiều chất liệu khác
nhau: Da, vải, nhựa, đan bằng mây, tre, sâu bằng
hạt cờm, cớc, cói len
2. Cách tạo dáng và trang trí túi xấch:
bài tạo dáng và trang trí
chậu cánh ở L8, em hãy nêu
các bớc tạo dáng và trang trí
cái túi xách?
a. Tạo dáng:
- Bớc 1: Tìm hình dáng túi xách
- Bớc 2: Vẽ trục đối xứng và tìm tỷ lệ, vị trí các bộ
phận
( Giáo viên kết hợp minh hoạ
chuẩn bị trớc và hình 3 minh
hoạ SGK tr67
* Chú ý: Tìm hoạ tiết để
trang trí sao cho phù hợpvới
cáng túi
* GV dùng một số bài vẽ của
HS cho các em tham khảo.
Phân tích về màu sắc, hoạ tiết
trang trí. Đói tợng phục vụ:
Trẻ em, ngời già, thanh niên,
thiếu niên, các vùng miền

khác nhau
Hoạt động 3:( 20)
- Giáo viên nêu yêu cầu bài
tập. Học sinh làm việc cá
nhân
- Bớc 3: Vẽ phác hình dáng túi
- Bớc 4: Hoàn thiện hình dáng túi xách.
b. Trang trí:
- Bớc 1: Tìm các hình mảng trang trí
- Bớc 2: Tìm các hoạ tiết vẽ vào mảng
- Bớc 3: Hoàn chỉnh hình trang trí và vẽ màu.
3. Bài tập:
- Hãy tạo dáng và trang trí một chiếc túi xách
Thời gian: 20
Hoạt động 4:( 5) Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét bài vẽ của học sinh theo các nội dung sau:
+ Hình dáng túi ntn?
+ Hoạ tiết và cách xắp xếp?
+ Cách sử dụng màu?
- HS tự nhận xét, GV KL
Dặn dò ( 1) BTVN: Hoàn thiện nốt bài ở lớp
Chuẩn bị giờ sau: Quan sát cảnh vật xquanh em và stầm một số tranh
Pcảnh VN để phục vụu bài sau. Chuẩn bị giấy KT 15

Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 5: Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng
------------------------ & ------------------------

i. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tranh phong cảnh.
- Học sinh vẽ đợc một bức tranh phong cảnh đề tài quê hơng.
- Bồi dỡng tình cảm quê hơng, biết yêu hơn nơi mình đang sống.
II- Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu thiết bị:
a. Giáo viên: - Su tầm một số tranh về các đề tài sinh hoạt, chân dung, để
học sinh so sánh.
- ảnh chụp một số danh lam thắng cảnh, phong cản đẹp của
quê hơng.
- Một số bài vẽ của học sinh cũ.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
b. Học sinh: Giấy vẽ, chì, tẩy, màu, vở ghi, SGK.
Su tầm bài vẽ tranh phong cảnh quê hơng
2. Phơng pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập.
III- Những hoạt đông dạy học chủ yếu:
* Tổ chức: (1 ) Kiểm tra sĩ số
9A : 9F :
9B : 9G :
9C : 9H :
9D : 9I :
9E : 9K :
* Kiểm tra: (1 )
Chấm bài, KT phần su tầm của học sinh.
* Khởi động vào bài mới: (1 )
Ngời VN chúng ta từ bao đời nay, dù đi đâu cũng luôn hớng về nguồn
cội., có gì thân thơng hơn hai tiếng quê hơng ngọt ngào. Hình ảnh quê hơng luôn là
nguồn cảm hứng dồi dào với các nghệ sĩ Quê hơng là chùm khế ngọt Con về
rợp bớm vàng bay . Với các hoạ sĩ thì càng dễ thể hiên cảm xúc của mình về QH
qua sắc màu, qua hình ảnh. Bài hôm nay chúng ta cùng thể hịên một bức tranh QH
em từ sắc màu và hình ảnh thân thơng đó.

Hoạt động 1: (6):
* GV dùng ảnh chụp, tranh
vẽ về phong cảnh quê hơng
các vùng miền khác nhau.
- Có thể vẽ những nội dung
nh thế nào để thể hịên đợc
phong cảnh quê hơng?
1. Tìm và chọn nội dung đề tài:

- Có thể vẽ tranh phong cảnh của các vùng miền
khác nhau trong cả nớc: nông thôn. thành phố,
miền biển, miền núi cao nguyên...
- Khi vẽ những phong cảnh
thuộc các vùng miền khác
nhau cần thể hiện ntn?
( Nêu một vài VD cụ thể )
Cho HS xem một số tranh
minh hoạ về các nội dung vừa
gợi ý để HS so sánh
Hoạt động 2: (5)
* Cho HS nhắc lại nội dung
kiến thức đã học về cách vẽ
tranh phong cảnh
Chú ý: Có thể vẽ trực tiếp
bên ngoài hoặc dụa vào các kí
hoạ, vẽ theo trí nhớ...
- Chọn cắt cảnh nên lợc bỏ
những chi tiết rờm rà, không
nói rõ nội dung để bố cục đẹp
hơn.

( GV minh hoạ bằng đồ dùng
trực quan về các bớc vẽ )
Cho HS xem them một ss
tranh của các hoạ sĩ vẽ về đề
tài TPC kết hợp với hình
minh hoạ SGK tr 71
Hoạt động 3: (25)
* GV nêu yêu cầu bài tập,
học sinh cố gắng hoàn thành
bài tại lớp
- Cần thể hện đợc đặc điểm và vẻ đẹp riêng của
từng vùng miền đó ( VD: Miền núi có đồi núi, nhà
sàn, ruộng bậc thang...;Thành phố có: Nhà cao
tầng, đờng phố tấp nập... ).
2. Cách vẽ:
- Chọn nội dung đề tài.
- Sắp xếp bố cục, các hình mảng chính, phụ.
- Vẽ hình vào mảng.
- Vẽ màu theo cảm xúc ( Có đủ đậm nhạt hài hoà )
3. Bài tập:
- Hãy vẽ một bức tranh về đề tài phong cảnh quê h-
ơng ( Vẽ màu tự do tho ý thích )

Hoạt động 4: (5) Đánh giá kết quẩ học tập:
- Nhận xét bài của học sinh theo các nội dung:
+ Chọn và cắt cảnh đã hợp lý cha?
+ Sắp xếp bố cục đã hợp lý cha?
+ Nhận xết về màu sắc trong tranh?
Dặn dò: (1)
- Nhận xét giờ học

- BTVN: Tiếp tục hoàn thiện bài
- Chuẩn bị giờ sau: Đọc trớc bài 6, su tầm các t liệu nói về Đình làng
Việt nam
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6: Thờng thức mĩ thuật
Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
------------------------ & ------------------------
i. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sơ lợc về NT chạm khắc gỗ Đình làng VN.
- Có cảm nhận về vẻ đẹp của nghệ thuật chạm khắc gỗ
- Bồi dỡng thái độ chân trọng, yêu quí và ý thức giữ gìn các di sản văn
hoá của quê hơng đất nớc.
II- Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu thiết bị:
a. Giáo viên: - Một số t liệu về đình làng VN và các bức chạm khắc Đình
làng trong các cuốn sách: Ngời Việt duyên xinh ; To nh cái Đình của NXB
Kim Đồng
b. Học sinh: Vở ghi, SGK, su tầm các tài liệu liên quan đến bài học.
2. Phơng pháp: Vấn đáp, trực quan, thuyết trình
III- Những hoạt đông dạy học chủ yếu:
* Tổ chức: (1 ) Kiểm tra sĩ số
9A : 9F :
9B : 9G :
9C : 9H :
9D : 9I :
9E : 9K :
* Kiểm tra: (5 )
- Hãy nêu những thành tựu về MT mà nhà Nguyễn Đã làm đợc
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.

* Khởi động vào bài mới: (1 )
Từ bao đời nay, ngời xa quê khi nhớ về quê hơng của mình bao giờ
cũng nhớ đến hình ảnh Cây đa, bến nớc, sân Đình. Đó nh là nét đặc sắc riêng của
nền văn hoá cổ. Đình làng không chỉ là nơi thờ phụng mà còn là nơi diễn ra các lễ
hội văn hoá đặc sắc của địa phơng đó. Bởi vậy, trong đình đợc trang trí rất đẹp với
nhiều bức chạm khắc có giá trị NT cao. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về NT
chạm khắc gỗ Đình làng Việt Nam
Hoạt động 1: (13)
- ở vùng đồng bằng miền
Bắc và niền trung VN, theo
truyền thống mỗi làng xã
thờng XD một ngôi Đình
riêng. Theo em hiểu ngời ta
xây Đình để làm gì?
- Kiến trúc đình làng thờng
đợc gắn liền với loại
hình nghệ thuật nào?
-Đối với ngời dân, hình
ảnh ngôi Đình đợc họ coi
ntn?
- Hãy kể tên một só ngôi
Đình làng mà em biết?
* Sử dụng minh hoạ Sách
Tiên cảnh ở trần gian và
bức To nh cái Đình "
Hoạt động 2: (14)
- Các bức chạm khắc gỗ
Đình làng thời Lê phản
ánh những đề tài gì là
chủ yếu?

- Các bức chạm khắc th-
ờng đặt ở những chỗ
nào trong đình
1. Vài nét khái quát:
- Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng làng, Đồng thời là
nơi bàn bạc, giải quết việc làng, tổ chớc các lễ hội
hàng năm ( Hội mùa, hội xuân, hội làng )
- Kiến trúc Đình làng thờng đợc kết hợp với NT chạm
khắc trang trí, do những ngời nông dân sáng tạo
nểnất mộc mạc, duyên dáng, sinh động
- Đình làng là niềm tự hào, là hình ảnh thân thuộc,
gắn bó trong tình yêu của ngời dân đối với quê h-
ơng mình
- Những ngôi Đình đẹp và nổi tiếng ở VN: Đình Đình
Bảng ở Bắc Ninh; Đình Tây Đằng, Chu Quyến ở Hà
Tây. Đình Lỗ Hạnh, Thổ Hà ở Bắc Giang
2. Nghệ thuật chạm khắc gỗ Đình làng VN:
- Chạm khắc Đình làng là 1 dòng NT dân gian độc
đáo và đặc sắc.
- Nội dung chủ yếu phản ánh cảnh SH của ngời dân:
Trai gái vui đùa, cảnh chơi cờ, uống rọu
- Trên các đầu đao, đầu cột: Chạm hình đầu rồng,
hình hoa văn. Dọc các trục, các bức vách gỗ của
Đình phần lớn là các bức chạm khắc với nọi dung
- Nghệ thuật thể hện của
các bức chạm khắc?

Hoạt động 3: (2)
- Từ nhũng nội dung đã đ-
ợc tìm hiểu ở trên, em hãy

đa ra kết luận chung nhất
về đặc điểm nghệ thuật
chạm khắc gỗ Đình làng
VN?
SH XH phong phú, giàu tính hiện thực.
* Nghệ thuật: +Nét chạm: Dứt khoát, chắc tay nh-
ng phóng khoáng, tạo chỗ nông, chỗ sâu khiến bức
chạm đẹp lung linh huyền ảo.
+ Tạo hình: Khoẻ khoắn, mạch
lạc và tự do, Sáng tác theo cảm hứng, thoát khỏi
khuôn mẫu của NT nhng vẫn mang đậm tính dân gian
3. Một vài đặc điểm của nghệ thuật chạm
khắc gễ Đình làn VN:
+ Nội dung: Chủ yếu phản ánh nhũng sinh hoạt trong
cuộc sống đòi thờng của nhân dân
+ Nhgệ thuật: Mộc mạc, khoẻ khoắn,bộc lộ tâm hồn
của ngời sáng tạo
Hoạt động 4: (5) Đánh giá kết quả học tập
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1:
Đình làng là nơi thờ ai?
A. Thờ phật
B. Thờ Thành Hoàng làng *
C. Thờ các vị anh hùng
Câu 2 :
Chạm khắc gỗ Đình làng VN do
:
A. Nhũng ngời công nhân sáng tạo nên.
B. Những nghệ sĩ sáng tạo nên.
C. Nhũng ngời nông dân sáng tạo nên. *

Câu 3:
Nghệ thuật chạm khắc gỗ Đình làng VN:
A. Sáng tác theo khuân mẫu của NT.
B. Sáng tác không theo khuôn mẫu của NT. *
C. Sáng tác trên cơ sở kết hợp giữa NT dân gian với NT hện đại.
Dặn dò:( 1) - Nhận xét giờ học
- BTVN: Học thuộc bài
- Giờ sau: Chuẩn bị chì, tẩy, giấy vẽ. xem trớc bài 7

Tuần 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 7: Vẽ theo mẫu
Vẽ tợng chân dung ( tợng thạch cao- vẽ hình )
------------------------ & ------------------------
i. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về tỷ lệ các bộ phận trên khôn mặt ngời.
- Làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỷ lệ các
phần chính gần đúng mẫu.
- Học sinh thích vẽ tợng
II- Những thông tin cơ bản:
1. Tài liệu thiết bị:
a. Giáo viên: - Mẫu vẽ: tợng chân dung bằng thạch cao ( Mẫu nữ )
- Minh họa các bớc vẽ.
- Một số bài tợng chân dung ở các hớng khác nhau của các
hoạ sĩ, của học sinh. Sách Rèn luyện cơ sở kí hoạ cho thiếu nhi
b. Học sinh: Vở ghi, SGK, giấy vẽ, chì, tẩy.
2. Phơng pháp: Vấn đáp, trực quan, luyện tập
III- Những hoạt đông dạy học chủ yếu:
* Tổ chức: (1 ) Kiểm tra sĩ số
9A : 9F :

9B : 9G :
9C : 9H :
9D : 9I :
9E : 9K :
* Kiểm tra: (1 ) - Sự chuẩn bị của học sinh
* Khởi động vào bài mới: (1 )
Điêu khắc là một loại hình NT độc đáo, bộc lộ khả năng hình hoạ của
ngời hoạ sĩ, đặc biệt là tợng chân dung vừa thể hện chuẩn mực tỷ lệ của các bộ phận
trên khuôn mặt ngời, vừa thể hiện những nét tình cảm phong phú. Hôm nay các em
sẽ tự khám phá những nét độc đáo đó qua bài vẽ tợng chân dung.
Hoạt động 1: (10 ) 1. Quan sát nhận xét:
* Giáo viên GT qua một số
nét về tợng
- Em hãy kể tên một số bức
tợng mà em biết?
* Quan sát hình a,b,c SGK
tr78:
- Em có nhận xét gì về từng
góc nhìn của 3 hình đó?
* GV bày mẫu. HS quan sát
mẫu và trả lời các câu hỏi của
GV
( M.Hoạ sách Rèn luyện cơ
sở vẽ kí hoạ cho thiếu nhi
TR 53, 54, 55 phóng to)
Hoạt động 2: ( 6)
* HS quan sát minh hoạ SGK
tr79 tự nêu các bớc vẽ theo
hình minh hoạ
( cho HS tham khảo minh

hoạ sách Rèn luyện cơ sở
vẽ kí hoạ cho thiếu nhitr 57)
* GV dùng bảng phụ minh
hoạ các bớc vẽ
- Tợng là tác phảm nghệ thuật điêu khắc gồm tợng
đầu, tợng bán thân, tợng toàn thân đợc làm bằng
nhiều chất liệu khác nhau: đất nung, thạch cao, gỗ,
đá, đồng, xi măng
* Quan sát hình a,b,c SGK tr78:
- Ha: nhìn chính diện
- Hb: Nhìn nghiêng: Chỉ thấy bên trái
- Hc: Nghiêng 2/3: Nhìn thấy một phần của bên phải
* ở vị trí nào sẽ vẽ theo góc độ đó.
* Quan sát mẫu:
- Cấu trúc của tợng mẫu? ( Gồm 3 phần đầu, cổ, đế t-
ợng )
- Tỷ lệ và đặc điểm của các phần? (Đầu, cổ, đế tợng,
tóc trán, mũi, cằm )
- Hớng a/sáng chính chiếu đến mẫu?
- Đậm nhạt chung của mẫu?
2. Cách vẽ hình:
- Bớc 1: Vẽ phác khung hình chung và đờng trục
ngang, dọc.
- Bớc 2: X.định tỷ lệ và phác hình khái quát các phần
bằng nét thẳng
- Bớc3: Ước lợng tỷ lệ, vẽ phác hình các bộ phận của
mặt.
- bớc 4: Nhìn mẫu, vẽ chi tiết
Hoạt động 3: ( 20)
* Cho HS xem 1 số bài vẽ của

các hoạ sĩ, của thiếu nhi và
của HS cũ
- Nêu yêu cầu bài tập
* Giao viên quan sát hoc sinh
trong quá trình làm bài.
3. Bài tập:
- Hãy dựng hình tợng chân dung bằng thạch cao vào
giấy khổ A4
- Yêu cầu: Vẽ hoàn chỉnh hình tại lớp
Chú ý diễn tả đặc điểm riêng của mẫu
- Thời gian : 20 phút

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×