Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

KH Bộ môn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.04 KB, 23 trang )

Tr ờng Trung học cơ sở Lam Sơn
Kế Hoạch Bộ môn
Môn đào tạo: Ngữ văn.
Nhiệm vụ giảng dạy đợc phân công: Ngữ văn 9.
Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém Ghi
Thời điểm Lớp Sỉ số
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
Chú
Đầu Năm
9A
9B 37 0 0 7 18,92 10 27,03 20 54,05
Cộng
2
Cuối năm
9A
9B
Cộng
2
Cộng 2
Kết quả học sinh giỏi bộ môn năm học: 2007 2008.
*Học sinh gỏi huyện:..................................................................................
*Học sinh giỏi tỉnh:......................................................................................
*Học sinh giỏi văn hoá toàn diện: ..........................................................
*Học sinh tiên tiến: ....................................................................................
Tr ờng Trung học cơ sở Lam Sơn
Chỉ tiêu phấn đấu năm học: 2007 2008.
T
T
Lớ
p
SS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


HKI HKII CN HKI HKII CN HKI HKII CN HKI HKII CN HKI HKII CN
CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT KQ CT
KQ
CT
KQ
CT KQ
CT
KQ
1 9B
2 9C
37 4 13 20
2
1 9B
2 9C
2 2
2 2
Chỉ tiêu học sinh giỏi
-Học sinh giỏi tỉnh: o em
-Học sinh giỏi huyện: 4 em
-Học sinh giỏi văn hoá:. 8 em
-Học sinh giỏi tiên tiến:. 20 em
Đăng ký:
-Đề tài nghiên cứu:
-Đồ dùng dạy học:
-Thi giáo viên giỏi cấp: Bảo lu kết quả
-Hồ sơ cá nhân: Loại Tốt
-Chiến sỹ thi đua cấp:
Tr ờng Trung học cơ sở Lam Sơn
Nội dung, mục đích, phơng pháp lớn môn ngữ văn 9.
A.Mục tiêu chung:

môn ngữ văn có vị trí đặc biệt trong việc thực hiện mục tiêu chung của trờng trung học cơ sở. Nó góp phần hình
thành những con ngời có trình độ phổ thông cơ sở, chuẩn bị ra ngoài đời hoặc tiếp tục học lên ở bậc cao hơn. Đó là
những có ngời có ý thức tu dỡng đạo đức, biết thơng yêu quí trọng gia đình, bạn bè, có lòng yêu nớc, yêu chủ nghĩa
xã hội. Biết hớng tới những t tởng, tình cảm cao đẹp nh lòng nhân ái, tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công bằng, lòng
căm thù cái xấu, cái ác; Đó là những con ngời biết rèn luyện, biết tự lập , có t duy sáng tạo,bớc đầu có năng lực
cảm thụ các giá trị : Chân -thiện -mĩ trong nghệ thuật, trớc hết là trong văn học. đó là những ngời cũng ham muốn
đem tài năng, trí tuệ của mình để cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.Mục tiêu tổng quát của môn
ngữ văn đợc cụ thể hoá ở chơng trình từng lớp học.
B.Mục tiêu cụ thể:
Phần văn học: (Nội dung, mục đích, phơng pháp ).
I.Văn bản nhật dụng:
1.Nội dung, mục đích:
Học một số chủ đề về danh nhân Việt Nam; Thế giới hiện nay viết về vấn đề quyền sống của con ngời; Vấn đề
bảo vệ hà bình , chống chiến tranh; vấn đề sinh thái; Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn
hoá với dân tộc.
Từ những vấn đề đó giúp học sinh có cách nhìn nhận, có ý thức hơn trong cuộc sống, làm cho cuộc sống tốt
đẹp hơn.
2.Ph ơng pháp:
Lu ý nội dung các chú thích của văn bản nhật dụng liên hệ các vấn đề trong văn bản nhật dụng với đời sống
xã hội; có ý kiến quan điểm riêng trớc vấn đề đó vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các
vấn đề đợc đặt ra trong các vân bản nhật dụng. Căn cứ vào đặc điểm và phơng thức biểu hiện để phân tích một văn
bản nhật dụng.
II.Văn học trung đại:
1.Nội dung, mục đích:
-Truyện trung đại gồm các truyện văn xuôi: Chuyện ngời con gái Nam Xơng ( Nguyễn Dữ); Hoàng Lê nhất
thông chí ( Ngô Gia Văn Phái ) và các truyện thơ Nôm nh: Truyện Kiều ( Nguyễn Du ); Truyện Lục Vân Tiên của
Nguyễn Đình Chiểu.
-Thông cảm với số phận oan nghiệt của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến. Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền
thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng. những thành công về nghệ thật kể chuyện
miêu tả nhân vật.

-Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân
Thanh;Sự đại bại của quân xâm lợc và vua quan bán nớc hại dân. Giá trị nghệ thuật với lối văn trần thuật kết hợp với
miêu tả.
-Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du;nắm đợc cốt truyện và những
giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Khẳng định Truuyện Kiều là kiệt tác của nền văn học dân
tộc.
-Nắm đợc cốt truyện và những nét cơ bản về tác giả - tác phẩm. Truyện Lục Vân Tiên. Tìm hiểu đặc trng, ph-
ơng thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện qua đoạn trích. Từ đó hiểu đợc khát vọng của con ngời giúp đời
của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2.Ph ơng pháp:
-Kết hợp nhuần nhuyễn các phơng pháp đọc sáng tạo. gợi tìm, phân tích, chứng minh. Chủ yếu là phân tích
nghệ thuật để làm rõ nội dung.
III.Thơ Việt Nam hiện đại:
1.Nội dung Mục đích:
-Các tác phẩm : Đồng Chí (Chính Hữu) ;Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận );Bài thơ về tiểu đội xe không kính
(Phạm Tiến Duật ).......
-Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp chân thực giản dị của tình đồng chí đồng đội và hình ảnh ngời lính cách mạng với
những hình ảnh tự nhiên cô đọng.
-Thấy đợc vẻ đẹp tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên vgũ trụ và ngời lao động .Từ ngữ giàu hình
ảnh .Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ và Nhân hoá .
-Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru trong cuộc nsống con ngời .Bài thơ vận dụng sáng tạo ca dao với biện
pháp tu từ ẩn dụ tiết lí sâu sắc.
-Thấy đợc tình cháu bà cháu và hình ảnh ngời bà giàu tình yêu thơng, giàu đức hy sinh. Hồi tởng kết hợp với
cảm xúc, tự sự, bình luận.
-Thấy đợc vẽ đẹp hiên ngang, dũng cảm của ngời lính lái xe Trờng Sơn.Với ngôn ngữ bình dị và tứ thơ độc
đáo.
-Tình yêu thơng con ngời và ớc vọng ngời mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ với giọng thơ
thiết tha, hình ảnh giản dị, gần gũi.
-Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác Hồ. Với giọng điệu tang trọng thiết tha .Sử dụng
những ẩn dụ gợi cảm.

-Gợi nhớ những năm tháng của ngời lính, nhắc nhỡ lối sống thái độ sống nghĩa tình với giọng thơ tâm tình,
hình ảnh gọi cảm.
-Giúp hs thấy đợc tình cảm gia đình ấm cúng , truyền thống cần cù , sức sống mạnh mẽ của quê hơng và dân
tộc .Từ ngữ giàu hình ảnh , giàu sức gợi cảm .
Cảm xúc trớc mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát khao làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời với
hình ảnh đẹp gợi cảm so sánh và ẩn dụ sáng tạo.
-Những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự chuyển mùatinh tế của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu .
2.Ph ơng pháp :
- Đọc sáng tạo: Đoc- bình-đọc.Phân tích hình ảnh, chi tiết thơ để làm nổi bật nội dung.
III.Văn học n ớc ngoài :
1.Nội dung- Mục đích:
-Qua bài thơ: Mây và Sóng ( TaR- Go) giúp hs cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử . Thấy đợc
đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng hình ảnh thiên nhiên .
-Qua bài: Rô- Bin- Xơn ngoài đảo hoang (Rgut- Tô), giúp HS hiểu đợc cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc
quan của nhân vật giữa vùng đảo hoang xích đảo trên 10 năm trời. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của nhân vật
tôi........
- Qua văn bản: Bố của Xi Mông thấy đợc nỗi tuyệt vọng của Xi Mông;Tình cảm chân thành của chị BLăng-
sốt, mẹ cháu. Sự bao dung của bác Phi -Líp . Qua đó giúp Hs thấy tình cảm yêu thơng của tác giả đối với số phận
của những con ngơiù nghèo khổ trong xã hội.
2.Ph ơng pháp:
-Đọc và phân tích nội dung bài thơ, phân tích nghệ thuật và khai thác tâm lý nhân vật. Phân các biện pháp
nghệ thuật đợc sử dụng trong tác phẩm.
IV. Truyện Việt Nam hiện đại:
1.Nội dung, mục đích:
-Một số tác phẩm văn xuôi tiêu biểu sau năm 1945 nh: Làng ( Kim Lân); Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành
Long); Chiếc lợc ngà ( Nguyễn Quang Sáng ); Bến quê ( Nguyễn Minh Châu ); Những ngôi sao xa xôi ( Lê Minh
Khuê )
-Qua văn bản Làng giúp hs hiểu đợc tâm trạng đau xót tủi hộ ở nơi tản c khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
Truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc và lòng yêu nớc tinh thần kháng chiến của nông dân. Thấy đợc những nét
đặc sắc trong truyện: Xây dựng tình huống tâm lý, miêu tả tam lý nhân vật, nhôn ngữ nhân vật.

-Giúp HS cảm nhận đợc nhân vật trong truyện: Lặng lẽ Sa Pa. Chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công
việc thầm lặng, trong cách sống và trong suy nghĩ. Hiểu đợc chủ đề câu truyện, niềm hạnh phúc của mỗi co ngời
trong lao động sản xuất. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
-Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện Chiếc lợc
ngà.Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, nghệ thuật xây dựng truyện ( Tình huống bất ngờ )
-Giúp học sinh cảm nhận đợc cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện Bến Quê. ý nghĩa triết lý
mang tính trãi nghiệm về cuộc đời con ngời. Những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hơng,
gia đình. Thấy và phân tích đợc những đặc sắc của truyện : Nỗi tâm nhân vật và giọng điệu ngôn ngữ trong truyện.
-Qua văn bản:Những ngôi sao xa xôi giúp hs cảm nhận đợc tâm hồn trong sáng tính cách dũng cảm, hồn
nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ hi sinh nhng vẫn lạc quan yêu đời của nhân vật nữ thanh niên xung
phong trong truyện. Đặc sắc của truyện với nhgệ thuật kể chuyện sinh động của Lê Minh Khuê.
2.Ph ơng pháp :
-Tìm hiểu cốt truyện và phân tích nhân vật.
- Yếu tố h cấu miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong truyện.
V.Văn học nghị luận:
1. Mục đích, nội dung:
-Một số tác phẩm về văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học nh : Bàn về đọc sách ( Chu Quang Tiềm );
Tiếng nói văn nghệ ( Nguyễn Đình Thi ); Chó sói và cừu non trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten; Chuẩn bị
hành trang vào thế kỷ mới.
-Qua văn bản Bàn về đọc sách giúp HS hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách. rèn
luyện thêm về cách viết văn nghị luận.
-Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó với đời sống con ngời. Cách viết văn nghị luận
chặt chẽ.
- HS nhận thức đợc những điểm mạnh trong tính cách và thói quen của con ngời Việt Nam qua văn bản chuẩn
hành trang...thế kỷ mới.
-Giúp HS nắm đợc tính tự lập luận, nghệ thuật của tác giả. Giúp hs hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng
đã dùng biện pháp so sánh hình tợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten. Với những dòng
viết về hai con vật của nhà khoa học Buy- Phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác của nghệ thuật.
2.Ph ơng pháp :
-Tìm hiểu hệ thống lập luận ( luận điểm, luận cứ, luận chứng )

-Tìm hiểu yếu tố miêu tả tự sự, biểu cảm, thuyết minh hoặc nghị nluận đợc sử dụng trong văn bản.
VI. Kịch hiện đại:
-Trích hồi kịch Bắc Sơn ( Nguyễn Huy Tởng); Trích cảnh ba: Tôi và chúng ta (Lu Quang Vũ ).
-Qua những vở kịch cho cho chúng ta biết đợc mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ và hành động kịch.
B. PHần tiếng việt:
1. Mục đích, nội dung:
-Tiếp tục cung cấp một số kiến thức cha đợc học ở các lớp dới nh: Các phơng châm hội thoại; xng hô trong
hội thoại; Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp; Sự phát triễn của từ vững; Thuật ngữ ; Khởi ngữ ; Các thành phần
biệt lập; Liên kiết câu và liên kết đoạn văn; Nghĩa tờng minh và hàm ý; các nội dung tổng kết và ôn tập về từ vững
và ngữ pháp tiếng việt của bậc trung học cơ sở.
2.Ph ơng pháp:
-Phân tích chứng minh; phân tích tổng hợp; Phân tích giải thích;Những vấn đề đàm thoại vận dụng vào bài
tập thực hành.
C.Phần tập làm văn:
1. Mục đích, nội dung:
-Tiếp tục giới thiệu về văn thuyết minh với nội dung mở rộng hơn so với các lớp dới. Tự sự kết hợp với miêu
tả nghị luận , miêu tả nội tâm, độc thoại, đối thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
-Dạy học về nghị luận bao gồm: Nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
-Tiếp tục rèn luyện học sinh một soó vấn đề về kỹ năng nh kết hợp về các phơng thức biểu đạt trong một văn
bản, phân tích và tổng hợp. Tiếp tục củng cố các kỹ năng đã học qua việc thực hành viết các bài văn thực hành
tốm tắt văn bản tự sự.
2.Ph ơng pháp :
-Kết hợp các phơng pháp dạy học mới và phơng pháp dạy học truyền thống.
- Chú trọng vai trò tích cực sáng tạo của hs.


Tr ờng Trung học cơ sở Lam Sơn
Kế hoạch từng chơng.
Kế hoạch cụ thể lớp: 9
Chơng

từ tiết-
đến tiết
Số tiết

thuyết
Số
tiết
bài
tập
Số
tiết
thực
hành
Kiểm
tra
15
phút
Kiểm
tra 1
tiết
Kiến thức, phơng pháp trọng tâm,
mục đích, yêu câu của chơng.
Chuẩn
bị của
thầy
Chuẩn
bị của
học sinh
Bổ sung, rút
kinh nghiệm

Tiết1đến
Tiết15
11 2 0 1
2
1.Kiến thức:
-Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách
sống và làm việc của Hồ Chí Minh.
Lòng kính yêu và tự hào về Bác.
- Hiểu đợc nội dung và vấn đề nguy
cơchiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn cầu và nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy
cơ đó.
- Thấy đợc phần nào thực trạng của
trẻ em trên thế giới hiện nay .Sự quan
tâm của cộng đồng .
Giúp hs nắm và hiểu các phơng châm
hội thoại và biết vận dụng những ph-
ơng châm này trong giao tiếp .
-Giúp hs hiểu và sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật, các yếu tố miêu tả
trong văn bản Thuyết minh, làm cho
văn bản thuyết minh hấp dẫn, đối tợng
thuyết minh nỗi bật.
-Soạn
giáo án
-Đọc
thêm tài
liệu
-Chuẩn

bị các
câu hỏi
thảo
luận.
-Chuẩn
bị bảng
phụ.
-Chuẩn
bị bài
theo h-
ớng dẫn
của giáo
viên.
-Tham
khảo tài
liệu.
-Làm bài
tập thực
hành
Tr ờng Trung học cơ sở Lam Sơn
Kế hoạch từng chơng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×