Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án địa lí 8 đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225 KB, 33 trang )

Tuần 1T1 PHẦN I
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, dịa hình và khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu
tố tự nhiên.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ vị trí địa lí châu Á.
- Lược đồ SGK.
III/ Bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, nắm số lượng.
2. Giới thiệu bài:
Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như
Châu Phi, châu Mỹ, ….châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử
phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Yêu cầu HS quan sát trên bảnd đồ:
- Giới thiệu.
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
H? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền
châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS + 77


o
44’B – 1
o
10’B.
H? – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và
châu lục nào?
HS + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
I/ Vị trí địa lí và kích thước của
châu Á:
1. Vị trí địa lí:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới, có diện tích 44,4 triệu km
2
(Bao gồm hải đảo).

- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực
Nam nằm từ vĩ độ 77
o
44’B đến
1
o
10’B.
1
+ Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải
H? – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng
Bắc- Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?
GV/ Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích
thước của châu Á:
HĐ2 (Nhóm)
GV/ - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”

- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng
lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn
nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ
hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m.
GV/ Yêu cầu HV quan sát H 1.2 cho biết:
H? – Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HV thảo luận nhóm theo mẫu, trình
bày và bổ sung:
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.-
Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi,
Địa trung hải.
2. Kích thước:
- BẮc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh
quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ
Duyên hải vào lục địa.
II/ Đặc điểm địa hình và khoáng
sản.
1. Đặc điểm địa hình:
Tên địa danh Phân bố Hướng núi chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn
luân, Thiên Sơn, An- tai
Tập trung chủ yếu ở
trung tâm lục đại

+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn
nguyên
Trung Xi- bia, Tây
tạng, A rạp, I- ran, Đê-
can..
Các đồng
bằng
Tu- ran, Lưỡng Hà, Ấn
Hằng, Tây Xi- bia, Hoa
Bắc, Hoa trung.
Phân bố ở rìa lục địa.
GV/ Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu
Á.
- Hệ thống núi và sơn nguyên
nằm xen kẻ nhau làm cho địa
hình bị chia cắt phức tạp.
2. Đặc điểm khoáng sản:
2
GV/ Yêu cầu HV dựa vào H1.2 cho biết:
H? – Châu Á có những khoáng sản nào?
- Tập trung nhiều ở khu vực nào?
HV/ thảo luận nhóm sau đó trình bày:
Theo mẫu sau:
Những khoáng sản quan trọng Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở khu vực
- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một
số kim loại màu khác.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở khu
vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.

GV/ Nhận xét đặc điểm của khoáng sản
châu Á:
- Châu Á có nguồn khoáng sản
phong phú và quan trọng nhất là:
Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm
và một số kim loại màu khác.
IV/ Củng cố - bài tập:
H? – Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
Phát phiếu học tập:
Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng:
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
1. Đông và Bắc Á.
2. Nam Á.
3. Trung Á.
4. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
* Dặn dò:
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng.
3
Tuần 1T2 2 Bài 2
KHÍ HẬU CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được tính đa dạng và phức tạp của khí hậu châu Á, có nhiều đới khí
hâuh và các kiểu khí hậu.
- Biết được đặc điểm các kiểu khí hậu chính.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu và sự phân bố các đới và kiểu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậuvà vị trí, địa hình.
- Mô tả đặc điểm khí hậu của vùng.
II/ Phương tiện dạy học:

- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ, lược đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm vị trí, địa hình và kích thước lãnh thổ?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ 1
GV/ Yêu cầu HS quan sát H2.1 Cho biết:
? - Dọc theo kinh tuyến 80
o
Đ từ vòng cực đến
xích đạo có những đới khí hậu gì?
? – Tên mỗi đới ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
HS trả lời _ GV chuẩn kiến thức ghi bảng.
? –Tại sao khí hậu châu Á –phân hoá thành
nhiều đới khác nhau?
+ Do lãnh thổ kéo dài từ cực đến xích đạo.
1/ Khí hậuchâu Á phân hoá
rất đa dạng:
a. Vị trí:
- Đới khí hậu cực và cận cực,
nằm từ vòng cực Bắc đến cực.
- Đới khí hậu Ôn đới, nằm
trong khoảng 40
o
B -> VCB.
- Đới khí hậu cận nhiệt ở từ
(CTB) chí tuyến Bắc -> 40

o
B.
- Đới khí hậu nhiệt đới
khỏang từ (CTB chí tuyến Bắc
-> 5
o
N.
- Do lãnh thổ kéo dài từ cực
đến xích đạo nên châu Á có
nhiều đới khí hậu.
4
Tuần 3T5 Bài 5
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Châu Á có số dân cư đông nhất thế giới, mật độ dân số đạt mức TB thế
giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân số.
- Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống của các
chủng tộc và sự phân bố các tôn giáo.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:

Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ 1
GV/ Cho HS đọc bảng số liệu H5.1
? - Số dân châu Á so với các châu lục khác?
+ Châu Á có số dân lớn nhất.
? – Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số
thế giới?
? – Cho biết nguyên nhân có sự tập trung đông
dân ở châu Á?
+ Nhiều đồng bằng lớn, đất mùa mỡ.
+ Các đồng lớn thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp nên cần nhiều nhân lực.
? – Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân
nhất hiện nay mà tỉ lệ tăng dân số giảm đáng kể?
+ Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá
(Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam).
1. Một châu lục đông dân
nhất thế giới:
- Châu Á có số dân đông nhất
thế giới.
- Chiếm gần 61% dân số.
Kết luận:
- Hiện nay do thực hiện chặt
chẽ chính sách dân số và sự
phát triển công nghiệp hoá, và
đô thị hoá ở các nước đông
5
HĐ2 (Nhóm)
GV/ Cho HS quan sát, phân tích H5.1 cho biết:
HS thảo luận, GV gợi ý:

- Chau Á có những chủng tộc nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô- ít.
- Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít; Trung Á, Nam Á và Tây Á.
+ Môn- gô- lô-ít; Bắc Á, Đông Á, Đông Nam
Á.
+ Ôxtra- lô- ít; Phần nhỏ ở Đông Nam Á.
- Các chủng tộc này sống như thế nào trong
khu vực?
+ Bình đẳng về các mặt như hoạt động kinh tế,
văn hoá – xã hội.
HĐ3
GV/ Giới thiệu;
Sự ra đời các tôn giáo là nhu cầu của con người
trong quá trình phát triển loài người:
+ Có rất nhiều tôn giáo nhưng Châu Á là cái
nôi của 4 tín đồ tôn giáo đông nhất thế giới hiện nay
đó là:‘Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi
giáo’
GV/ Cho HS thảo luận tìm ra 4 đặc điểm chính:
+ Địa điểm.
+ Thời điểm ra đời.
+ Thần linh được tôn thờ.
+ Khu vực phân bố chủ yếu.
HS – Hoàn thành và trình bày bảng sau:
dân nên tỉ lệ gia tăng dân số
châu Á đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng
tộc:
- Dân cư châu Á chủ yéu

thuộc chủng tộc Ơ- rô-pê- ô-ít,
Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô- ít.
- Các chủng tộc tuy khác nhau
về hình thái nhưng đều có
quyền và khả năngnhư nhau
trong hoạt động kinh tế, văn
hoá – xã hội.
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn:
- Châu Á là ra đời của nhiều
tôn giáo lớn đó là: “Ấn độ
giáo, Phật giáo, Thiên chúa
giáo, Hồi giáo”
Tôn giáo
Địa điểm ra
đời
Thời điểm ra đời Thần linh tôn thờ Khu vực phân bố
Ấn độ giáo Ấn Độ 2.500 trước CN
Đẳng tối cao Ba
La Môn
Ấn Độ
Phật giáo Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca
Đông Á
Nam Á
6
Thiên
chúa giáo
Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
Hồi giáo
Néc ca,

ARập-xê út
TKVII Sau CN Thánh A La
Nam Á, In-đô-nê-
xia, Ma-lai-xia
GV/ Kết luận:
GV/ Bổ sung kiến thức:
- Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng
tồn tại. Hiến pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín
ngưỡng là quyền của mỗi cá nhân.
- Vai trò tích cực của tôn giáo là hướng thiện
trách ác “ Tu tâm, tích đức”
- Vai trò tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi
dụng.
- Các tôn giáo đều khuyên
năng tín đồ làm việc thiện
trách điều ác.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
a. Câu hỏi;
Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân sốchâu Á đạt mức TB của thế
giới?
b. Dặn dò:
Ôn tập phần: Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan châu Á.
Làm bài tập số 2 SGK.
Tuần 3T6 THỰC HÀNH
Bài 6
Tuần 4T7 Bài 7
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế - xã hội.
2. Kỹ năng:
7
- Rèn luỵện kỹ năng phân tích bảng số liệu, bản đồ KT -XH.
- Kỹ năng thu nhập, thông kê các thông tin kinh tế - XH .
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển của
châu Á.
- Thời Cổ đại – Trung đại.
- Từ thế kỷ XVI -> sau chiến tranh thế giới thứ
II.
GV/ Cho HS đọc nội dung mục 1 đưa ra nhận
xét:
? - Thời Cổ đại – Trung đại các dân tộc châu Á
tién bộ thế nào trong phát triển kinh tế?
+ Phát triển nghề thủ công và thương nghiệp.
+ Có nhiều hàng hoá chuyển sang các nước châu
Âu.
HĐ2
GV/ Kết hợp lịch sử và nội dung mục 1 cho biết:
? - Từ thế kỷ XVI - thế kỷ XIX các nước Đế

quốc nào xâm chiếm thành thuộc địa?
+ Thực dân phong kiến.
? – Nguyên nhân cơ bản làm nền kinh tế kém
phát triển?
+ Mất chủ quyền độc lập, bị bóc lột, cướp tài
nguyên, khoáng sản.
? - Tại sao Nhật Bản trỡ thành nước phát triển
KT sớm nhất ở châu Á?
+ Sớm thực hiện chính sách Minh trị, mở rộng
quan hệ các nước phương Tây, giải phóng đất nước.
GV/ Nhận xét kết luận:
1. Vài nét về lịch sử phát
triển của châu Á.
a. Thời Cổ đại – Trung đại:
- Các nước châu Á có quá
trình phát triển rất sớm đạt
nhiều thành tựu trong kinh tế
và khoa học.
b. Từ thế kỷ XVI -> sau
chiến tranh thế giới thứ II:
- Chế độ thực dân phong
kiến đã kìm hảm và đẩy lùi
nền KT châu Á rơi vào tình
trạng chậm phát triển kéo
8
HĐ3
GV/ Cho HS nghiên cứu nội dung mục 2 rút ra
nhận xét:
? - Đặc điểm KT XH các nước châu Á sau chiến
tranh thế giới lần thứ II như thế nào?

+ Về XH các nước lần lược giành độc lập dân
tộc.
+ Về KT Kiệt quệ, yếu kém và nghèo đói.
? - Vậy KT châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào/
+ Trong cuối nữa thế kỷ XX.
HĐ4 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để đánh
giá sự phân hoá các nhóm theo đặc điểm phát triển
kinh tế?
Thảo luận theo nhóm và ghi bảng theo mẫu.
dài.
2. Đặc điểm phát triển KT –
XH các nước châu Á hiện
nay:
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước – vùng phân bố
Phát triển cao. Nền KT – XH toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới. Mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh. Xi- ga- po, Hàn Quốc
Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ yếu. Việt Nam, Lào
Tốc độ tăng trưởng
KT cao.
Công nghiệp phát triển nhanh, nông
nghiệp có vai trò quan trọng.
Trung Quốc, Ấn Độ,
Thái Lan
Trình độ KT –XH
chưa phát triển cao.
Khai thác dầu khí xuất khẩu. Arập- Xêút, Bru- nây.
Dựa vào bảng trên rút ra nhận xét:
GV/ Kết luận:
+ Một số nước phát triển KT mạnh.

+ Môt số nước còn hạn chế.
- Sự phát triển KT-XH giữa
các nước và lãnh thổ châu Á
không đồng đều, các nước
đang phát triẻn có thu nhập
thấp, nhân dân nghèo khổ.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
a. Câu hỏi:
- Tại sao Nhật Bản trỡ thành nước sớm phát triển KT nhất thế giới?
- Đặc điểm KT – XH của các nước châu Á hiện nay như thế nào?
b. Dặn dò:
9
Ôn bài và làm bài tập số 2 SGK.
Tuần 4T8 Bài 8
KHU VỰC TÂY NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí các quốc gia và đặc điểm tự nhiên khu vực, địa hình núi,
cao nguyên, diện tích lãnh thổ và khí hậu.
- Đặc điểm kinh tế của khu vực.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ xác định vị trí trên bản đồ và giới hạn của TNÁ, mối liên hệ
giữa các yếu tố vị trí ..
II/ Phương tiện dạy học:
- Lược đồ Tây Nam Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho biết tại sao Nhật Bản trỡ thành nước sớm phát triển KT nhất thế giới?
2. Giới thiệu bài: (SGK)

3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Yêu cầu HS quan sát H9.1 Xác định:
? – Khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ
và kinh độ bao nhiêu?
+ VĐ 12
o
B - 42
o
B 26
o
Đ - 73
o
Đ.
? - Với tạo độ vị trí trên TNÁ thuộc đới khí hậu
nào?
+ Đới nóng - cận nhiệt.
1. Vị trí địa lí:
- VĐ: 12
o
B - 42
o
B
- KĐ: 26
o
Đ - 73
o
Đ.
- Đới nóng - cận nhiệt

10
? – Tây Nam Á tiếp giáp với vịnh nào?
+ Péc Xích ...
? – Giáp với biển nào?
+ A Rạp, biển Đỏ ...
? – TNÁ giáp với khu vực nào?
+ Trung Á...
? - Giáp với châu lục nào?
+ Chau Phi …
? - Vị trí khu vực TNÁ có đặc điểm gì nổi bật?
+ Nằm giữa ngã ba châu lục …..
HĐ2 (nhóm)
GV/ Cho HS quan sát H9.1 cho biết:
? – Khu vực TNÁ có dạng địa hình gì? Dạng nào
chiếm ưu thế?
+ Núi và cao nguyên…
? - Đặc điểm chung của địa hình khu vực TNÁ?
+ Phần giữa là đồng bằng.
? - Đặc điểm địa hình và khí hậu ảnh hưởng như
thế nào đến cảnh quan?
+ Thảo nguyên khô và hoang mạc..
HS trình bày GV nhận xét kết luận:
? – Khu vực TNÁ có nguồn tài nguyên gì?
+ Dầu mỏ phân bố ở đồng bằng…
HĐ3 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS xem H9.3 cho biết:
? – Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào?
+ …
? Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên khu vực nên
sự phân bố dân cư có đặc điểm gì?

+ Dân số: 286 triệu người.
+Phần lớn theo đạo Hồi.
+ Mật độ dân số phân bố không đều, chủ yếu ở
đồng bằng ven biển.
- Péc Xích..
- A Rạp, biển Đỏ, Địa trung
hải, biển Đen, Caxpi.
- Trung Á và Nam Á.
- Châu Âu, Châu Phi.
- Nằm ngã ba của 3 châu
lục: Châu Á, Phi, Âu.Thuộc
đới nóng và cận nhiệt có một
số vịnh và biển bao bọc.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Khu vực có nhiều và cao
nguyên.
- Phần giữa là đồng bằng
lưỡng Hà màu mỡ.
- Cảnh quan thảo nguyên
khô hoang mạc và bán
hoang mạc chiếm phần lớn
diện tích.
- Có nguồn tài nguyên dầu
mỏ quan trọng, trữ lượng lớn
tập trung phân bố ven vinh
Péc xích và đồng bằng
Lưỡng Hà.
3. Đặc điểm dân cư:
a. Đặc điểm dân cư:
- Dân số: 286 triệu người,

phần lớn theo đạo Hồi.
- Mật độ dân số phân bố
không đều, sống tập trung ở
đồng bằng Lưỡng Hà và ven
biển có nước ngọt.
b. Đặc điểm kinh tế - Chính
11
? - Với đièu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiêncủa khu vực có thể phát triển ngành kinh tế nào?
+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí...
+ Chiếm 1/3 sản lượng dầu khí thế giới...
? – Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ sang các nước
nào?
+ Châu Mỹ, Âu, Nhật Bản....vv.
? - Hiện nay qua thông tin đại chúng các em đã
biết những nguyên nhân nào mà khu vực TNÁ luôn
xảy ra chiến tranh?
+ Nguyên nhân chủ yếu là do lượng dầu mỏ lớn.

trị:
- Công nghiệp khai thác và
chế biến dầu mỏ phát triển
có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế các nước TNÁ.
- Khu vực xuất khẩu dầu mỏ
lớn nhất thế giới.
- Là một khu vực chính trị
không ổn định thường xảy ra
các cuộc tranh chấp dầu mỏ.
- Ảnh hưởng lớn đến kinh tế,

đời sống của khu vực.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:
- Hãy cho biết vị trí địa lí khu vực TNÁ?
- Khu vực TNÁ có nguồn tài nguyên gì quan trọng?
* Dặn dò:
Tìm hiểu khu vực Nam Á.
12
Tuần 5T9 Bài 9
KHU VỰC NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí các nước trong khu vực, ba miền địa hình.
- Giải thích được khu vực có khí hậu gió mùa, nhịp điệu sản xuất và sinh
hoạt của con người, địa hình ảnh hưởng đến khí hậu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ phân tích các yếu tố tự nhiên, rút ra quan hệ hữu cơ của
chúng.
II/ Phương tiện dạy học:
- Lược đồ SGK.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu đặc điểm vị trí địa lí khu vực TNÁ?
- Tài nguyên quan trọng của khu vực là gì?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS Nội dug ghi bảng
HĐ1 (nhóm)

GV/ Yêu cầu HS quan sát H10.1 cho biết:
? - Nêu đặc điểm vị trí dịa lí của khu vựcNam
Á?
+ Phía Nam châu lục.
? - Kể tên các miền địa hình chính từ Bắc xuông
Nam?
+ Bắc: Hệ thống núi Hi- ma- lay- a, chạy theo
hướng TB – ĐN.
1/ Vị trí địa lí, địa hình:
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×