TRIỂN VỌNG 2016
NGÀNH CẢNG BIỂN
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
BVSC RESEARCH TEAM
THÁNG 12/2015
NỘI DUNG
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TIỀM NĂNG VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐANG CẢI THIỆN
Lợi thế địa lý của hệ thống cảng biển Việt Nam
Chất lượng cơ sở hạ tầng và chi phí logistics không ngừng cải thiện
Kết nối cảng biển Việt Nam với quốc tế
Thủ tục hải quan có cải thiện nhưng vẫn là một trở ngại
HỘI NHẬP v.s SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA NGÀNH
Các FTA tạo ra sự tăng trưởng lạc quan của ngành
Vai trò của khu vực FDI
Với thị trường xuất khẩu chính là Mỹ và EU trong khi nhập khẩu chính từ Trung Quốc
NĂM 2015 - NGÀNH CẢNG CÓ GÌ?
Khai thác hàng lạnh là hiện tượng hay xu thế?
FDI thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa qua cảng
Tăng trưởng sản lượng hàng hóa qua cảng ấn tượng
Vinalines thoái vốn và cơ hội cho NĐT nước ngoài
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Dấu ấn FTA của năm 2015 là tiền đề cho phát triển giao thương từ năm 2016
Ngành được hỗ trợ nhờ môi trường vĩ mô ổn định
Cơ sở hạ tầng tiếp tục được chú trọng đầu tư
Quy hoạch cảng biển có thể ảnh hưởng đến một số doanh nghiệp nhưng là tốt cho dài hạn
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Vị trí địa lý tiềm năng và cơ sở hạ tầng đang cải thiện
Lợi thế địa lý của hệ thống cảng biển Việt Nam
6 nhóm cảng biển
NHÓM 1: Nhóm cảng biển phía Bắc
(Cảng Hải Phòng, Quảng Ninh,.v.v.)
% sản lượng container qua cảng
35%
NHÓM 2: Nhóm cảng biển Bắc Trung Bộ
(Cảng Nghi Sơn, Nghệ Án, Hà Tĩnh,.v.v.)
NHÓM 3: Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ
từ Quảng Bình -> Quảng Ngãi
(Cảng Đà Nẵng, Dung Quất, Quảng
Ngãi,.v.v.)
2 nhóm cảng chiếm
đến gần 100% sản
lượng
NHÓM 4: Nhóm cảng biển Nam Trung Bộ
từ Bình Định -> Bình Thuận
(Cảng Quy Nhơn, Bình Định, Khánh
Hòa,.v.v.)
NHÓM 5: Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ
(Cảng Sài Gòn, Vũng Tàu, Đồng Nai,.v.v.)
NHÓM 6: Nhóm cảng ĐB Sông Cửu Long
(Cảng Cần Thơ,.v.v.)
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
62%
Cơ sở hạ tầng tiềm năng và đang cải thiện
Lợi thế địa lý của hệ thống cảng biển Việt Nam
Việt Nam sở hữu đường bờ biển dài hơn 3.200km, nằm ở vị trí đắc địa trên trục đường vận tải biển quốc tế để
trung chuyển hàng hóa giữa châu Á và các châu lục khác.
Khu vực cảng Miền Bắc: Cửa ngõ kết nối Hong Kong với đại lục Trung Quốc. Tất cả hàng hóa nhập khẩu vào Trung
Quốc đều phải đi qua đặc khu kinh tế Hong Kong.
Khu vực cảng Miền Nam: Kết nối các nước chu Á, trên tuyến vận tải quốc tế đi các châu lục khác.
CÁC TUYẾN VẬN TẢI QUỐC TẾ TỪ VIỆT NAM
HỆ THỐNG CẢNG BIỂN KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Việt Nam
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Cơ sở hạ tầng tiềm năng và đang cải thiện
Chất lượng cơ sở hạ tầng và chi phí logistics không ngừng cải thiện
XẾP HẠNG CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA VIỆT NAM
Xếp hạng/133
Loại hình
Xếp hạng/139
Xếp hạng/142
Xếp hạng/144
Xếp hạng/139
Xếp hạng/144
năm 2009/2010 năm 2010/2011 năm 2011/2012 năm 2012/2013 năm 2013/2014 năm 2014/2015
CSHT đường bộ
102
117
123
120
102
104
CSHT đường sắt
58
59
71
68
58
52
CSHT hàng không
99
97
111
113
98
88
CSHT cảng biển
84
88
95
94
92
87
111
123
123
119
110
112
Tổng hợp
Nguồn: World Economic Forum, Global Competitiveness Report
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Cơ sở hạ tầng tiềm năng và đang cải thiện
Chất lượng cơ sở hạ tầng và chi phí logistics không ngừng cải thiện
THỜI GIAN & CHI PHÍ LOGISTICS NỘI ĐỊA CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2014
Tiêu chí
Campuchia Indonesia
Malaysia Phillipines Singapore
Thái Lan
Việt Nam
2014
2012
Thời gian và chi phí xuất khẩu container 40 feet từ người bán đến cảng bốc
Khoảng cách (km)
Thời gian (ngày)
Chi phí (USD)
186
133
512
36
30
25
36
52
1
3
1
2
2
1
1
2
469
579
3.000
572
323
250
237
310
Thời gian và chi phí nhập khẩu container 40 feet từ cảng dỡ đến người mua
Khoảng cách (km)
Thời gian (ngày)
Chi phí (USD)
Tỷ lệ chuyến hàng đạt tiêu chuẩn (%)
150
94
512
36
25
75
31
63
1
4
1
2
2
1
1
2
397
568
3000
630
266
500
281
361
84,24%
70,19%
97%
71,07%
92,47%
82,50% 75,97% 77,70%
Nguồn: Connecting to Compete 2014, World Bank
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Cơ sở hạ tầng tiềm năng và đang cải thiện
Chất lượng logistics tăng hỗ trợ dịch vụ cảng biển
Xếp hạng LPI của Việt Nam năm 2014 là 48, thấp hơn Singapore (5), Malaysia (25), Thái Lan (35) nhưng cao hơn
Indonesia (53), Campuchia (83).
Xếp hạng LPI của Việt Nam 2013 là 53, sự cải thiện chủ yếu đóng góp bởi sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
LPI INDEX CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á 2014
LPI INDEX CỦA VIỆT NAM
Nguồn: World Bank
Nguồn: World Bank
LPI Score
4
4.5
4.0
3.5
Timeliness
3.0
3
Customs
3
2.5
2
2.0
2
1.5
Tracking & tracing
1.0
Infrastructure
0.5
0.0
LPI score
Customs
Infrastruture International
Shipments
Logistics Tracking and Timeliness
quality &
tracing
competence
Campuchia
Indonesia
Malaysia
Singapore
Thái Lan
Việt Nam
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
Logistics
competence
International
shipments
Phillipines
Năm 2014
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Năm 2012
Năm 2010
Năm 2007
Cơ sở hạ tầng tiềm năng và đang cải thiện
Kết nối cảng biển Việt Nam với quốc tế
Chỉ số Liner Connectivity của Việt Nam do UNCATD
xếp hạng bắt đầu cải thiện dần từ năm 2013, sau cú
tụt dốc từ đỉnh năm 2011.
Mặc dù còn sự cách biệt rất lớn so với Singapore hay
Malaysia, xếp hạng của Việt Nam tích cực hơn so với
CHỈ SỐ LINER CONNECTIVITY CỦA MỘT SỐ NƯỚC
ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2004-2014
Nguồn: UNCATD
120
các nước lân cận như Campuchia, Phillipines và
Indonesia. So với đối thủ cạnh tranh lớn là Thái Lan,
xếp hạng của Việt Nam là tương đương. Xét thêm
các khía cạnh khác, Việt Nam trở nên hấp dẫn hơn
100
80
Thái Lan.
60
Chỉ số Liner Connectivity đo lường khả năng kết nối
40
với mạng lưới vận chuyển quốc tế của một quốc gia,
cấu thành bởi 5 yếu tố:
+ Số lượng tàu
20
0
+ Trọng tải tàu
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
+ Cỡ tàu tối đa
+ Số lượng dịch vụ cung cấp
+ Số lượng DN khai thác tàu container tại cảng
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
Campuchia
Indonesia
Malaysia
Singapore
Thái Lan
Việt Nam
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Phillipines
Cơ sở hạ tầng tiềm năng và đang cải thiện
Thủ tục hải quan vẫn là một trở ngại
SO SÁNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HẢI QUAN TẠI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2015
Tiêu chí
Campuchia
Indonesia
Malaysia
Phillipines
Singapore
Thái Lan
Việt Nam
98
105
49
95
41
56
99
67,63
64,75
86,74
69,39
89,35
84,1
67,15
132
72
10
72
4
11
83
Border compliance
45
38,7
20
42
12
51
57
Domestic transport
6
6,2
12
4
2
2
7
Documentary compliance
100
170
45
53
37
97
139
Border compliance
375
253,7
321
456
335
223
309
Domestic transport
200
185
255
381
212
147
181
132
144
10
96
1
4
106
Border compliance
4
99,4
24
72
35
50
64
Domestic transport
11
6,2
12
4
1
2
7
Documentary compliance
120
160
60
50
37
43
183
Border compliance
240
382,6
321
580
220
233
268
Domestic transport
1125
185
255
381
214
147
181
XẾP HẠNG
Điểm số (từ 0-100)
THỜI GIAN XUẤT KHẨU (GIỜ)
Documentary compliance
CHI PHÍ XUẤT KHẨU (USD)
THỜI GIAN NHẬP KHẨU (GIỜ)
Documentary compliance
CHI PHÍ NHẬP KHẨU (USD)
Nguồn: Doing Business 2016, World Bank
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Hội nhập v.s sự tăng trưởng của ngành
Các FTA tạo ra sự tăng trưởng lạc quan của ngành
Hoạt động khai thác cảng nhìn chung diễn ra sôi động đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
70% thị phần sản lượng hàng hóa qua cảng đến từ khu vực Tp. Hồ Chí Minh và Hải Phòng.
SẢN LƯỢNG CONTAINER QUA CÁC KHU VỰC CẢNG
GIAI ĐOẠN 1999-2014
SỐ LƯỢT TÀU QUA CÁC KHU VỰC CẢNG GIAI ĐOẠN
1999-2014
Nguồn: VPA - Đơn vị: nghìn tấn
Nguồn: VPA - Đơn vị: lượt tàu
8,000
18,000
Trước WTO
Trước WTO
Sau WTO
Sau WTO
15,000
6,000
12,000
4,000
9,000
6,000
2,000
3,000
0
0
Miền Bắc
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
Miền Trung
Miền Nam
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Hội nhập v.s sự tăng trưởng của ngành
Các FTA tạo ra sự tăng trưởng lạc quan của ngành
Khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế thì hoạt động ngoại thương cũng trở nên sôi động hơn.
Ví dụ: FTA Việt Nam - Nhật Bản chính thức có hiệu lực vào tháng 12/2008.
Tăng trưởng xuất khẩu bình quân giai đoạn 2004-2009: 10,2%/năm - 2009-2014: 15,1%/năm.
KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM - NHẬT
BẢN GIAI ĐOẠN 2004-2014
KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 1990-2015
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam - Đơn vị: triệu USD
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam - Đơn vị: triệu USD
16.00
180,000
14.00
FTA Việt Nam - Nhật Bản có
hiệu lực
150,000
12.00
120,000
10.00
8.00
90,000
6.00
60,000
4.00
30,000
2.00
0
0.00
Xuất khẩu
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
Nhập khẩu
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Hội nhập v.s sự tăng trưởng của ngành
Vai trò của khu vực FDI là rất đáng kể
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ FDI TẠI VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 1991-2015E
Nguồn: GSO - Đơn vị: triệu USD
Nguồn: GSO
100,000
80,000
80
2,400
70
2,100
60
1,800
50
1,500
40
1,200
30
900
20
600
10
300
60,000
40,000
20,000
Xuất khẩu KV trong nước
2014
2013
2012
2011
2010
2009
2008
2007
2006
2005
2004
2003
2002
2001
2000
1999
1998
1997
1996
1995
0
Xuất khẩu KV FDI
KIM NGẠCH NHẬP KHẨU PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Nguồn: GSO - Đơn vị: triệu USD
100,000
80,000
60,000
40,000
0
0
20,000
Nhập khẩu KV trong nước
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
2014
2013
2012
2011
2010
2009
2008
2007
2006
2005
2004
2003
2002
2001
2000
1999
1998
1997
1996
1995
0
Nhập khẩu KV FDI
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Tổng vốn đăng ký (Triệu USD)
Tổng số vốn thực hiện (Triệu USD)
Số dự án
Hội nhập v.s sự tăng trưởng của ngành
Thị trường xuất khẩu chính là Mỹ và EU, trong khi nhập khẩu
chủ yếu từ Trung Quốc
Top 5 thị trường đóng góp khoảng 50% tỷ trọng trong kim ngạch xuất - nhập khẩu.
TOP 5 QUỐC GIA NHẬP KHẨU GIAI ĐOẠN 1995-2014
TOP 5 QUỐC GIA XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN 1995-2014
Nguồn: GSO - Đơn vị: triệu USD
Nguồn: GSO - Đơn vị: triệu USD
48,000
32,000
42,000
28,000
36,000
24,000
30,000
20,000
24,000
16,000
18,000
12,000
12,000
8,000
6,000
4,000
0
0
1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013
Trung Quốc
Hàn Quốc
Nhật Bản
Hong Kong
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
Singapore
1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013
Hoa Kỳ
CHND Trung Hoa
Hàn Quốc
CHLB Đức
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Nhật Bản
Năm 2015 - Ngành cảng có gì?
Khai thác hàng lạnh là hiện tượng hay xu thế?
Hàng lạnh: Là những hàng hóa đặc thù cần được bảo quản lạnh, chẳng hạn trái cây tươi, thủy hải sản, thực phẩm
đông lạnh như chân gà, cánh gà,.v.v. Chủ yếu là hàng tạm nhập tái xuất (TNTX).
Hàng lạnh xuất phát từ đâu?
Hong Kong -> Cảng Hải Phòng -> Biên giới Việt Trung -> Nội địa Trung Quốc.
Do chính sách tại Trung Quốc, tất cả hàng hóa nước ngoài đều phải đi qua đặc khu Hong Kong trước khi được nhập
khẩu vào Trung Quốc.
Chi phí tại cảng cho hàng lạnh:
- Phí bốc xếp: bằng phí các loại hàng hóa khác.
- Phí lưu cảng: thường cao hơn gấp 4-6 lần, chủ yếu là chi phí cắm điện.
Doanh thu đến từ lưu kho hàng lạnh:
Hầu hết toàn bộ doanh thu được ghi nhận là lợi nhuận do chi phí cắm điện không đáng kể.
Cảng nào có thể lưu hàng lạnh:
Những cảng sở hữu mặt bằng kho bãi rộng lớn, đủ điều kiện để hệ thống điện vận hành đảm bảo an toàn. Tại Hải
Phòng, Cảng Hải Phòng có thế mạnh nhất trong việc lưu hàng lạnh, sau đó đến Cảng Nam Hải Đình Vũ, Cảng Đình
Vũ,.v.v.
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Năm 2015 - Ngành cảng có gì?
Khai thác hàng lạnh là hiện tượng hay xu thế?
HIỆN TƯỢNG HAY XU THẾ?
Phụ thuộc lớn vào chính sách biên mậu Việt Trung: Chính sách thắt chặt biên mậu (phục vụ cho Lễ, Tết,.v.v.) khiến
hàng lạnh lưu kho tại cảng lâu hơn.
Là điều ít doanh nghiệp cảng mong muốn bởi vì:
+ Rủi ro chủ hàng không nhận hàng: do hàng lạnh chủ yếu là hàng tạm nhập tái xuất qua đường tiểu ngạch, khi
chủ hàng không nhận hàng thì chi phí lưu cảng sẽ do doanh nghiệp cảng chịu. Nếu hàng lạnh lưu lâu bị hỏng thì
doanh nghiệp cảng còn phải chịu thêm chi phí xử lý hàng hóa.
+ Mất diện tích lưu cảng cho hàng hóa khác: Hàng lạnh là hàng đặc thù không được phép rời cảng nên doanh
nghiệp cảng lưu nhiều hàng lạnh tại cảng sẽ bị mất mặt bằng để bốc xếp và lưu kho những loại hàng hóa khác.
=> Không bền vững nhưng vẫn có thể là yếu tố đột biến đóng góp vào doanh thu - lợi nhuận của các doanh nghiệp
cảng.
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Năm 2015 - Ngành cảng có gì?
FDI thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa qua cảng
CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Tính đến 20/12/2015, cả nước có 2.013 dự án mới được
cấp giấy chứng nhận đầu tư với tổng vốn đăng ký là 15,6 tỷ
Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài
USD, bằng 99,6% cùng kỳ năm 2014.
29%
Có 814 dự án đăng ký tăng vốn với tổng số vốn đăng ký
tăng thêm là 7,18 tỷ USD, tăng 56,5% so với năm 2014.
XUẤT KHẨU
162,4 TỶ USD
CƠ CẤU FDI THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ NĂM 2015
Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài
71%
10.8%
11.5%
41%
NHẬP KHẨU
165,6 TỶ
USD
FDI
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
Nhà nước
13.7%
64.0%
59%
Công nghiệp chế biến
Sản xuất, phân phối điện
Kinh doanh BĐS
Khác
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Năm 2015 - Ngành cảng có gì?
FDI thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa qua cảng
ĐỊA BÀN ĐẦU TƯ FDI (TỔNG: 51 TỈNH, THÀNH PHỐ)
ĐỐI TÁC ĐẦU TƯ FDI (TỔNG: 62 VÙNG, LÃNH THỔ)
Tỉnh
Bắc Ninh
TP. Hồ Chí Minh
Bình Dương
Trà Vinh
Quốc gia
Thứ hạng
Hàn Quốc
1
6,72
29,6%
Malaysia
2
2,47
10,9%
Nhật Bản
3
1,84
8,1%
Đài Loan
4
1,39
6,1%
Thứ hạng Số vốn đầu tư (tỷ USD) Tỷ trọng
1
3,46
16%
2
3,32
14,6%
3
2,95
13%
4
2,52
11,7%
Đồng Nai
5
1,94
9%
Số vốn đầu tư (tỷ USD) Tỷ trọng
Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài
Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài
MỘT SỐ DỰ ÁN FDI ĐƯỢC CẤP PHÉP NĂM 2015
Một số dự án FDI được cấp phép
Công ty Samsung Display Việt Nam
Công ty TNHH Hyosung Đồng Nai
Công ty TNHH KMW Việt Nam
Công ty TNHH Worldon
Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam
Công ty TNHH Polytex Far Eastern
Địa bàn
Đối tác
Bắc Ninh
KCN Đồng Nai
Hàn Quốc
Thổ Nhĩ Kỳ
Hà Nam
Hàn Quốc
Tp. Hồ Chí Minh BritishVirginIslands
Tổng vốn đầu tư
(triệu USD)
điện tử
3.000
may mặc
660
thiết bị viễn thông,
100
đèn LED chiếu sáng
Lĩnh vực
may mặc
300
Hải Phòng
Hong Kong
may mặc
90
Bình Dương
Bermuda
may mặc
274
Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Năm 2015 - Ngành cảng có gì?
Tăng trưởng sản lượng hàng hóa qua cảng ấn tượng
Theo Cục Hàng hải Việt Nam, năm 2015, sản lượng hàng hóa thông qua hệ thống cảng biển Việt Nam tiếp tục tăng
trưởng ấn tượng, ước đạt 427,3 triệu tấn, tăng 14,6%, trong đó hàng container đạt 12 triệu TEUs, tăng 15,5% so với
năm 2014.
Ước tính cả năm 2015, sản lượng qua cảng Hải Phòng đạt 67,9 triệu TTQ, +12%yoy. Doanh thu kho bãi, hỗ trợ vận
tải năm 2015 ước đạt 17,8 nghìn tỷ, +21% yoy, đóng góp không nhỏ bởi sản lượng hàng lạnh lưu tại cảng.
DOANH THU KHO BÃI KV CẢNG HẢI PHÒNG 2015
SẢN LƯỢNG HÀNG HÓA QUA CẢNG HẢI PHÒNG 2015
Nguồn: TP Hải Phòng - Đơn vị: tỷ VND
Nguồn: TP Hải Phòng - Đơn vị: nghìn tấn
2,000
6,500
1,600
5,200
1,200
3,900
800
2,600
400
1,300
0
0
T1
T2
T3
T4
T5
T6
Doanh thu kho bãi 2014
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
T7
T8
T9
T10 T11 T12
T1
T2
Doanh thu kho bãi 2015
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
T3
T4
T5
T6
Sản lượng cảng 2014
T7
T8
T9
T10 T11 T12
Sản lượng cảng 2015
Năm 2015 - Ngành cảng có gì?
Vinalines thoái vốn và cơ hội cho NĐT nước ngoài?
Năm 2015, 2 sự kiện quan trọng diễn ra trong ngành cảng chính là IPO Cảng Sài Gòn với tỷ lệ nắm giữ
của Nhà nước sau CPH là 64%. Tiếp đó, Vinalines cũng được chấp thuận giảm còn 20% tỷ lệ sở hữu tại
Cảng Hải Phòng. Mặc dù lộ trình thoái vốn của Vinalines tại hai cảng biển lớn nhất cả nước còn dài
hơi nhưng việc giảm sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp cảng sẽ phần nào giúp các cảng lớn có vị
trí chủ chốt vận hành hiệu quả hơn và giúp ngành cảng biển của Việt Nam phát triển hơn.
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Hội nhập quốc tế và dòng vốn FDI thúc đẩy tăng trưởng
Dấu ấn FTA năm 2015 là tiền đề cho sự phát triển giao thương
Năm 2015 - năm của FTA Việt Nam: Việt Nam kết thúc đàm phán các FTA quan trọng, mở ra nhiều triển vọng về giao
thương kể từ năm 2016.
T10.2015
T5.2015
Hoàn thành ký kết
FTA Việt Nam - Liên
Minh Kinh tế Á Âu
T12.2015
Kết thúc đàm phán
Hiệp định Kinh tế chiến
lược Xuyên Thái Bình
Dương (TPP)
Chính thức hình
thành Cộng đồng
Kinh tế ASEAN
T5.2015
T12.2015
Hoàn thành ký kết
FTA Việt Nam - Hàn
Quốc
Kết thúc đàm phán
Hiệp định Thương
mại Tự do Việt Nam
- Châu Âu (EVFTA)
Các FTA dự kiến có thể kết thúc trong năm 2016: Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện Khu vực, FTA Việt Nam - Khối
EFTA, FTA Asean - Hong Kong.
Theo VCCI, sau khi thực hiện đầy đủ các FTA, tổng thương mại của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 5.223 triệu USD.
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Hội nhập quốc tế và dòng vốn FDI thúc đẩy tăng trưởng
Ngành được hỗ trợ nhờ môi trường vĩ mô ổn định
Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam được World Bank dự báo ở mức 6,6% năm 2016. Tính chung cho giai đoạn 2016-2018, WB dự báo
kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng bình quân 6,3%, với các động lực thúc đẩy chính là đầu tư tăng trưởng mạnh nhờ dòng vốn FDI, tiêu
dùng tăng trưởng nhờ thị trường lao động khả quan, xuất khẩu tăng trưởng nhờ các dự án FDI được triển khai.
DỰ BÁO GDP THỰC TẾ CỦA VIỆT NAM
Nguồn: World Bank - Đơn vị: %
5.4
2013
6.0
6.5
6.6
6.3
6.0
2014
2015e
2016f
2017f
2018f
BMI dự báo tăng trưởng bình quân xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2024 đạt 10,2% trong khi nhập khẩu tăng trưởng bình
quân 10,8%. Động lực chính đến từ hội nhập quốc tế, đặc biệt là TPP và vị trí quan trọng của Việt Nam trong lưu thông hàng hóa quốc
tế.
Ngành sản xuất được kỳ vọng tăng trưởng nhờ thay đổi thuế TNDN bắt đầu từ tháng 1/2016: Chỉ số sản xuất toàn ngành công
nghiệp năm 2015 ước tính tăng 9,8% so với năm 2014, vượt mức tăng 5,9% của năm 2013 và 7,6% của năm 2014. Trong đó, ngành khai
khoáng tăng 6,5%; ngành chế biến, chế tạo tăng 10,6%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 11,4%. Thay đổi trong chính sách thuế
kể từ 01/01/2016 khi thuế suất thuế TNDN năm 2016 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là 20%, thay thế cho mức 22% được
kỳ vọng sẽ kích thích ngành sản xuất trong nước, đặc biệt từ khu vực đầu tư nước ngoài.
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Hội nhập quốc tế và dòng vốn FDI thúc đẩy tăng trưởng
FDI đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng xuất nhập khẩu
Làn sóng đầu tư trực tiếp vào Việt Nam sẽ mạnh mẽ hơn từ năm 2016 nhằm tận dụng những lợi thế từ các hiệp
định thương mại quốc tế, những ưu đãi về thuế và đất. Chủ yếu vẫn tập trung vào các ngành dệt may và da giày,
điện tử, cơ khí chính xác, chế tạo, tiêu dùng, công nghiệp nhẹ,.v.v.
Nhật Bản, Hàn Quốc và Mỹ sẽ là những nhà đầu tư lớn nhất: Hàn Quốc và Nhật Bản là những NĐT top đầu của
Việt Nam trong các năm vừa qua. FTA Việt Nam - Hàn Quốc đã hoàn thành ký kết tháng 5/2015 sẽ tạo thêm điều
kiện để thúc đẩy đầu tư FDI Hàn Quốc. Đối với Mỹ, dựa vào tiềm năng và thế mạnh, các công ty lớn của Mỹ được dự
báo sẽ tân dụng cơ hội từ TPP để dịch chuyển đầu tư từ Trung Quốc về Việt Nam trong thời gian tới. Các dự án FDI
lớn có thể kể đến là Samsung (Thái Nguyên, Bắc Ninh, Tp. Hồ Chí Minh), LG, Bridgestone,.v.v.
Xu hướng FDI “tìm đường ra phía Bắc” mở rộng:
Thuận lợi về địa lý: Gần vùng nhập khẩu nguyên liệu là Trung Quốc và gần vùng nhập khẩu là Nhật Bản. Gần
trung tâm hành chính thủ đô Hà Nội và gần cảng biển quốc tế là Hải Phòng.
Cơ sở hạ tầng phát triển: Nếu 10 năm trở về trước NĐT ngoại còn e ngại đầu tư vào miền Bắc và ưa thích thị
trường năng động của miền Nam hơn thì xu hướng dịch chuyển về miền Bắc lớn dần nhờ CSHT được cải
thiện. Các tuyến đường cao tốc được xây dựng như Hà Nội - Bắc Giang, Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội,.v.v.
giúp hàng hóa thuận tiện lưu thông và chi phí logistics được giảm đáng kể.
Nguồn nhân lực dồi dào và tay nghề khá: cũng là một tiêu chí để các doanh nghiệp FDI lựa chọn các KCN
phía Bắc để “dừng chân”.
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Hội nhập quốc tế và dòng vốn FDI thúc đẩy tăng trưởng
Cơ sở hạ tầng tiếp tục được chú trọng đầu tư
BMI dự báo giá trị cơ sở hạ tầng ngành giao thông vận tải của Việt Nam sẽ tăng trưởng bình quân 5,3% giai đoạn
2015-2019 trong điều kiện ngành GTVT là cơ sở để phát triển các ngành khác. Đồng thời BMI cũng cho rằng CSHT
ngành sẽ được chú trọng đầu tư phát triển trong trung hạn và đến năm 2024, giá trị của ngành sẽ chiếm khoảng
66% tổng giá trị kinh tế toàn xã hội.
TĂNG TRƯỞNG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM 2014 - 2024F
Nguồn: BMI - Đơn vị: %
40
30
20
10
0
2014
2015e
2016f
2017f
2018f
Tăng trưởng giá trị ngành giao thông vận tải
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
2019f
2020f
2021f
2022f
2023f
Tăng trưởng giá trị CSHT đường bộ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
2024f
Hội nhập quốc tế và dòng vốn FDI thúc đẩy tăng trưởng
Ngành dịch vụ hậu cần sau cảng phát triển với sự tham gia của
nhà đầu tư quốc tế
Sự tham gia của các nhà đầu tư quốc tế vào chuỗi logistics tại Việt Nam. Liên quan đến nới room ngoại, nếu như
ngành cảng biển là một ngành nhạy cảm liên quan đến an ninh quốc phòng, khó có khả năng được mở room thì các
ngành dịch vụ hậu cần sau cảng như vận tải, kho bãi vẫn có khả năng được mở room, đồng nghĩa với việc tăng sự
tham gia của các NĐT nước ngoài. Kinh nghiệm điều hành cũng như phong cách làm việc quốc tế chuyên nghiệp của
NĐT ngoại có thể giúp hoạt động hậu cần sau cảng diễn ra sôi động hơn, cũng là động lực để thúc đẩy ngành cảng.
Trong năm 2015, một trong các hãng tàu lớn nhất quốc tế Evergreen đã chạy thêm hai tàu với lộ trình Hải Phòng Tp. Hồ Chí Minh, Cảng Klang (Singapore) và Cảng Tanjung Pelepas (Malaysia) - Hải Phòng trong vòng 14 ngày. Một số
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng đã phát triển trong lĩnh vực kho bãi tại KCN Đình Vũ, Hải Phòng từ năm
2014 như Trung tâm tiếp vận Yusen Logistics Hải Phòng khánh thành tháng 11/2014, Dự án kho bãi MVG Đình Vũ do
Công ty TNHH Mitsui O.S.K Lines (MOL - Nhật Bản), CTCP Đầu tư và dịch vụ Việt Nam (Viseco -Việt Nam), CTCP Liên
kết vàng (GL- Việt Nam) hợp tác,v.v..
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
Hội nhập quốc tế và dòng vốn FDI thúc đẩy tăng trưởng
Quy hoạch cảng biển có thể ảnh hưởng đến hoạt động của
một số doanh nghiệp nhưng là tốt cho tương lai dài hạn
Xây dựng cầu Bạch Đằng trong dự án cao tốc Hà Nội - Quảng Ninh có thể ảnh hưởng đến hoạt động cảng của một
số doanh nghiệp khu vực cảng Hải An. Trong dự án cao tốc Hà Nội - Quảng Ninh có xây dựng cầu Bạch Đằng bắc
ngang qua sông Cấm và qua khu vực thượng lưu Sông Cấm, khiến các tàu có trọng tải lớn khó có thể cập cảng khu
vực Hải An. Điều này sẽ ảnh hưởng phần nào đến hoạt động của một số cảng của khu vực đó như Cảng Hải An,
Cảng Đoạn Xá. Tuy nhiên về dài hạn, cây cầu kết nối Hạ Long và Hải Phòng nằm trong dự án quy hoạch đường bộ sẽ
giúp cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng logistics cũng như vận hành cảng biển.
Chuyển đổi công năng cảng của một số doanh nghiệp cảng. Cảng Chùa Vẽ (thuộc sở hữu của Cảng Hải Phòng) và
Cảng Nhà Rồng - Khánh Hội (thuộc sở hữu của Cảng Sài Gòn) đều đang được thực hiện yêu cầu chuyển đổi công
năng để phù hợp với quy hoạch của thành phố. Trong ngắn hạn, điều này ảnh hưởng phần nào đến hiệu quả kinh
doanh của 2 doanh nghiệp cảng lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, về trung và dài hạn, sau khi công năng được chuyển
đổi, quy hoạch nói chung của thành phố cảng được cải thiện. Đồng thời, 2 cảng sẽ được di dời về vị trí đắc địa hơn
khi Cảng Hải Phòng sẽ được tiếp nhận 6/9 bến cảng của Cảng Quốc tế Lạch Huyện và Cảng Nhà Rồng Khánh Hội sẽ
được mở rộng bằng dự án Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước và hứa hẹn nhiều tiềm năng tăng trưởng.
NGÀNH CẢNG BIỂN
|
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ DÒNG VỐN FDI THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG