Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Kiều phương chi các bài toán về đa thức một biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.02 KB, 14 trang )

1

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ CÁC ĐA THỨC MỘT BIẾN

Giảng viên: PGS. TS. Kiều Phương Chi
Bài toán xuất phát. (Vietnam Test Selected Team-2016). Cho các
số thực phân biệt α1 , α2 , ..., α16 . Với mỗi đa thức hệ số thực ta đặt P (x)
ta đặt
V (P ) = P (α1 ) + P (α2 ) + ... + P (α16 ).
Chứng minh rằng tồn tại duy nhất đa thức bậc 8 có hệ số x8 bằng 1 thỏa
mãn:
1)V (P (x)Q(x)) = 0 với mọi đa thức P khác hằng có bậc nhỏ hơn 8.
2)Q(x) có 8 nghiệm thực tính cả bội.
1.1. Một số kiến thức chuẩn bị
Không gian định chuẩn
Không gian tiền Hilbert

1.1.1 Định lý. (Gram-Schmidt) Nếu H là không gian tiền Hilbert và
{x1 , ..., xn } là hệ véctơ độc lập tuyến tính thì ta tìm được hệ {y1 , ..., yn }
là hệ trực giao sao cho yn là tổ hợp tuyến tính của {x1 , ..., xn }.
Chứng minh. Đặt y1 = x1 . Giả sử y1 , ..., yk được xây dựng thì
k

yk+1 = xk+1 +

λk y k ,
j=1

trong đó λk = −


< xk+1 |yj >
, j = 1, 2, ..., n.
|yj |2


2

1.1.2 Định lý. Nếu H là không gian tiền Hilbert và E là không gian con
đóng thì H = E ⊕ F.
1.2. Về không gian các đa thức

Ký hiệu:
P (x) là tập hợp các đa thức (hệ số trên trường K) một biến x ∈ K.
Pm (x) là đa tập hợp các đa thức (hệ số trên trường K) một biến x ∈ K
có bậc bé hơn hoặc bằng m.
2.1. P (x), Pm là không gian véctơ
Các phép toán:
Cộng (p + q)(x) = p(x) + q(x), ∀x ∈ K.
Nhân vô hướng (αp)(x) = αp(x), ∀x ∈ K, trong đó p, q ∈ P (x).
Cơ sở của P (x) là 1, x, x2 , ..., xn , ....
Cơ sở của Pm (x) là 1, x, x2 , ..., xm .
2.2. P (x), Pm (x) là không gian định chuẩn
k

|ak |,

p =
i=0

trong đó p(x) = ki=0 ak .

Đặc biệt, nếu cho α1 , ..., αm là các số thực phân biệt thì
k

|p(αl )|,

p =
i=0

là chuẩn trên Pm (x).
2.3. P (x), Pm (x) là không gian tiền Hilbert
Giả sử µ là độ đo Borel chính quy giá compact trên R thì
< p|q >=

p(x)q(x)dµ(x)

xác định tích vô hướng trên P (x), Pm (x). Các trường hợp đặc biệt


3

1. Nếu µ là độ đo Lebesgue trên đoạn [a, b] thì
b

< p|q >=

p(x)q(x)dµ(x).
a

2. Nếu µ là độ đo Lebesgue trên tập hữu hạn K = {α1 , ....αn } thì
< p|q >=


p(x)q(x)dµ(x) = p(α1 )q(α1 ) + ... + p(αn )q(αn ).
K

2.4. P (x) là một đại số với các phép toán như trên và phép nhân trong
(pq)(x) = p(x)q(x), ∀x ∈ K.
1) Lưu ý Pm (x) không phải là đại số.
2) Trên đại số P (x) có toán tử đạo hàm D : P (x) → P (x) thỏa mãn
i) D tuyến tính
ii) D(pq) = qDp + pDq với mọi p, p ∈ P (x).
1.3. Lời giải và bình luận Vietnam TST-2016

(Vietnam Test Selected Team-2016). Cho các số thực phân biệt α1 , α2 , ..., α16 .
Với mỗi đa thức hệ số thực ta đặt P (x) ta đặt
V (P ) = P (α1 ) + P (α2 ) + ... + P (α16 ).
Chứng minh rằng tồn tại duy nhất đa thức Q bậc 8 có hệ số x8 bằng 1
thỏa mãn:
1)V (P (x)Q(x)) = 0 với mọi đa thức P khác hằng có bậc nhỏ hơn 8.
2)Q(x) có 8 nghiệm thực tính cả bội.
1.3.1 Một vài nhận xét

1) V là ánh xạ tuyến tính. Hơn nữa V = 0 với mọi đa thức bé hơn 15.
2) V là tích phân của đa thức P trên tập hữu hạn K = {α1 , ..., αn }.
3) V (pq) là một tích vô hướng trên tập hợp các đa thức có bậc bé hơn
15.
4) Q nằm trong không gian con trực giao với không gian các đa
thức P7 (x) trong P15 (x). Như vậy Q trực giao với cơ sở của P7 (x) là


4


1, x, x2 , ..., x7 . Suy ra Q nhận được từ phép trực giao hóa Gram-Schmidt
của hệ 1, x, x2 , ..., x7 .
5) Q(x) có 8 nghiệm thực tính cả bội? Thực chất là chính xác có đúng
8 nghiệm thực?
Tính chất này hoàn toàn tự động qua phép trực giao hóa GramSchmidt.
V (Qxk ) =
Chứng minh. Xét dãy gk (x) = xk , k = 0, 1, ..., n. Đặt f0 (x) = x0 = 1 và
F (g1 f0 )
f1 (x) = −
f0 (x) + g1 (x). Khi đó
F (f02 )
F (f0 f1 ) = F −

F (g1 f0 ) 2
F (g1 f0 )
f
F (f02 ) + F (f0 g1 ) = 0.
+
f
g
=

0
1
0
2
2
F (f0 )
F (f0 )


Đặt
f2 (x) = −

F (g2 f0 )
F (g2 f1 )
f
(x)

f1 (x) + g2 (x).
0
F (f02 )
F (f12 )

Khi đó, ta có
F (f2 f0 ) = 0, F (f2 , f1 ) = 0.
Tiếp tục, quá trình trên ta xậy dựng được dãy f0 , f1 , f2 , ..., fn sao cho
F (fi fj = 0 với mọi i = j.
Đặt
n
F (gn+1 fk )
fk .
q = gn+1 −
F (fk2 )
k=0

Ta có

n


F (pfl ) = F [gn+1 fl −

F (gn+1 fk )fk ]fl
k=0
n

= F (gn+1 fl ) −

F (gn+1 fl )F (fk fl )
k=0

= F (gn+1 fl ) −

F (gn+1 fl )
F (fl2 ) = 0
2
F (fl )


5

với mọi l = 0, 1, 2, ..., n. Khi đó, với mọi đa thức p ∈ Pn ta có p =
n
i=1 αi fi . Suy ra
n

F (pq) = F

n


αi f i p =
i=1

αi F (fi p) = 0.
i=1

Bây giờ, ta chỉ ra q có n + 1 nghiệm thực. Giả sử 0 k n + 1 là số
nghiệm thực của q.
Nếu k = 0 thì n + 1 phải là số chẵn. Đặt n + 1 = 2m. Khi đó, tồn tại
các số thực bộ {ri : i = 1, ..., m} và {si : i = 1, ..., m} sao cho
m

(x − ri )2 + s2i

p=
i=1

Do đó q là tổng bình phương của các đa thức có bậc bé hơn n. Suy ra
F (q) > 0. Ta nhận được sự mâu thuẫn với F (p.1) = 0. Vì vậy k
1.
Nếu k là số nghiệm thực của q và {ai : i = 1, ..., k} là các nghiệm thì
n + 1 − k phải chẵn. Đặt n + 1 − k = 2m Khi đó
m

k

(x − ri )2 + s2i .

(x − ai )


q=

i=1

i=1

Đặt
k

k

(x − ai ) =

P (x) = q(x)
i=1

m
2

(x − ri )2 + s2i .

(x − ai )
i=1

i=1

Khi đó Q là tổng của các bình phương của các đa thức nên F (Q) > 0.
Mặt khác vì nếu k n thì với p(x) = ki=1 (x − ai ) ta có
F (Q) = F (pq) = 0.
Ta nhận được mâu thuẫn. Vì vậy n + 1 = k. Ta được điều cần chứng

minh.
.


6

1.4. Bài toán tổng quát

Gọi Pm là tập hợp các đa thức hệ số thực có bậc bé hơn hoặc bằng m.
Giả sử F : P2n+1 → R là hàm thỏa mãn
1) F (p + q) = F (p) + F (q) với mọi p, q ∈ P2n+1 ;
2) F (αp) = αF (p) với mọi p ∈ P2n+1 và αR;
3) F (p2 ) > 0 với mọi p = 0 và bậc của p bé hơn hoặc bằng n.
Chứng minh rằng tồn tại đa thức q bậc n + 1, có n + 1 nghiệm thực
sao cho F (pq) = 0 với mọi đa thức p có bậc bé hơn hoặc bằng n.
1.5. Về không gian các đa thức các hệ số dương

1.5.1 Định lý. Nếu p ∈ P (x) và p(x) > 0 với mọi x > 0 thì p =
s, t ∈ P+ (x).

s
với
t

1.5.2 Bổ đề. Nếu α, β ∈ R và x2 − αx + β không có nghiệm không âm.
Khi đó
p(x)
x2 − αx + β =
,
q(x)

trong đó p, q ∈ Pm với hệ số không âm và
m

α2
10 4 −
β

−1/2

(ở đây Pm là tập hợp đa thức hệ số thực bậc m.)
Chứng minh. Để ý rằng đa thức x2 − αx + β không có nghiệm dương khi
α2
và chỉ khi α2 < 4β. Đặt c = . Khi đó c < 4. Để ý rằng
β
(x2 − αx + β)(x2 + αx + β) = x4 + β(2 − c)x2 + β 2 .
Vì thế, nếu c 2 thì ta nhận được sự biểu diễn.
Nếu c > 2 thì từ
(x4 + β(2 − c)x2 + β 2 )(x4 − β(2 − c)x2 + β 2 ) = x8 + β 2 (2 − (2 − c2 ))x4 + β 4 .


7

Nếu 2 − (2 − c2 ) > 0 thì ta nhận ngay được kết luận. Trong trường hợp
tổng quát, tiếp tục quá trình trên ta đặt
Pn = x2

n+1

+ β2


n−1

n

(2 − (2 − (2 − ...(2 − c)2 )2 )...)2 )x2 + β 2
2n+1

:= x2
Đặt

+ β2

n+1

Qn = x

22

n−1

n

n

n

cn x2 + β 2 .

n−1


− β2

n

n

cn x2 + β 2 .

Để ý rằng
cn+1 = 2 − c2n

Pn (x)Qn (x) = Pn+1 (x).
Gọi n là só nhỏ nhất nếu tồn tại sao cho cn không âm. Thế thì
(x2 − αx + β)(x2 + βx + α) = P1 (x)
và P1 (x)Q1 (x)...Qn−1 (x) = Pn (x), trong đó Q1 Q2 ...Qn−1 ∈ P2+n+1 −4 bởi
vì ck < 0 với mọi k < n. Hơn nữa Pn ∈ P2+2n +1 vì cn 0. Vì thế chúng ta
nhận được biểu diễn
x2 − αx + β =

Pn (x)
.
(x2 + αx + β)Q1 (x)....Qn−1 (x)

Bây giờ, giả sử ngược lại c1 , c2 , ..., cn không dương với mọi n. Khi đó,
ck = −

2 − ck+1

và c1 = 2 − c kéo theo
c > 2 + (2 + ... + (2 + 21/2 )1/2 )1/2 ...)1/2 := δn .

Để ý rằng δn tăng dần tới 4 khi n dần tới vô cùng. Điều này mâu thuẫn
với c < 4.
Ta có δn = 2 + δn−1 . Do đó
4 − δn = 2 −

δn−1 =

4 − δn−1
2+

δn−1

4 − δn−1
.
2


8

Tiếp tục đánh giá trên ta có
4 − δ0
1
=
.
2n
2n−1

4 − δn−1
Hơn nữa
4 − δn =


4 − δn−1
2+

δn−1

4 − δn−2

=

(2 +

δn−1 )(2 +

4 − δ0
(2 +
(2 +



δn−1 )(2 +

4 − 22−n )(2 +
n+1

−n

2.4

j=2


Vì thế nếu m := 2n+1

1
1 − 2−j

2 2e

4−c



4 − 23−n )...(2 +



=

δ0 )



4 − 22

n+1 −n

)

n+1


2.4

−n

(1 + 2.2−j )

2e4−n .

j=2

thì
2e4−n

4 − δn
tức là δn

δn−2 )...(2 +
2

δn−2 )

c. Mâu thuẫn. Vì vậy

2 2e
m √
4−c

4−c

10(4 − c)−1/2 .


1.5.3 Định lý. Nếu α, β ∈ R và x2 + αx + β vô nghiệm trên nón
{z ∈ C : |argz| < ε}
+ (x) với m
thì tồn tại p, q ∈ Pm

5
p
π sao cho x2 + αx + β = .

q

1.5.4 Định lý. 5/2 la hệ số tốt nhất.
1.5.5 Định lý. Nếu p ∈ Pk (x) vô nghiệm trên nón
{z ∈ C : |argz| < ε}
+ (x) với m
thì tồn tại p, q ∈ Pm

5k
p
π sao cho x2 + αx + β = .

q


9

1.5.6 Định lý. Nếu r ∈ Pn (x) và r(x) > 0 với mọi x > 0 thì tồn tại
d n sao cho
q(x)

,
r(x) =
(1 + x)d−n
trong đó q ∈ Pd+ (x).
1.5.7 Hệ quả. Nếu p ∈ Pn (x) và p(x) > 0 với mọi x ∈ (−1, 1) thì
d

aj (1 − x)j (1 + x)d−j

p(x) =
j=0

1.5.8 Ví dụ. Cho số nguyên n < 2016 và đa thức
P (x) = a2n x2n + ... + a1 x + a0 ,
trong đó ai ∈ [2016, 2017] với mọi i = 0, 1, 2, ..., 2n. Chứng minh P (x) có
thể viết thành tổng bình phương của hai đa thức hệ số thực.
Bài tập bổ sung.
Bài 1. Nếu p ∈ P2n (x) là không âm trên x
Pn (x) sao cho

0 thì tồn tại s, t, u, v ∈

p(x) = s2 (x) + t2 (x) + xu2 (x) + xv 2 (x).
Bài 2. Chứng minh rằng mọi đa thức P (x) không âm trên đoạn (a, b)
đều viết được dưới dạng
P 2 (x) + (x − a)Q2 (x) + (b − x)R(x)2 .
Bài 3. Cho n điểm trên {z ∈ C : |z| = 1}. Tìm đa thức hệ số phức,
n biến bậc nhỏ nhất sao cho |p(z1 , ...zn )| chỉ đạt cực đại duy nhất tại n
điểm đó, trên {|z1 | 1, ..., |zn | 1}.
1.6. Định lý giá trị trung gian và một vài ứng dụng


A. Lý thuyết
1. Khái niệm hàm liên tục; đặc trưng của hàm liên tục theo ngôn ngữ
dãy;


10

2. Tính chất của hàm liên tục (Tính bằng nhau trên tập trù mật; tính
liên tục trên lân cận; giá trị lớn nhât, nhỏ nhất).
3. Định lý giá trị trung gian;
4. Sự hội tụ của dãy đơn điệu.
4. Dãy bị chặn sẽ có dãy con hội tụ.
B. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Nếu f : [0, 1] → [0, 1] thì tồn tại ít nhất c ∈ [0, 1] sao cho
f (c) = c.
Hint. Xét g(x) = f (x) − x.
Ví dụ 2. Nếu f liên tục trên [0, 2] sao cho f (0) = f (2) thì tồn tại
x1 , x2 sao cho x1 − x2 = 1 và f (x1 ) = f (x2 ).
Hint. Xét g(x) = f (x + 1) − f (x).
Ví dụ 3. Nếu f liên tục trên [0, n] và f (0) = f (n) thì tồn tại x1 , x2 ∈
[0, n] sao cho x1 − x2 = 1 và f (x1 ) = f (x2 ).
Hint. Xét g(x) = f (x + 1) − f (x). Nếu g(0) = 0 thì f (1) = f (0). Nếu
g(0) > 0 thì f (1) > f (0). Giả sử f (k +1) > f (k) với mọi k = 1, 2, ..., n−1
thì
f (0) < f (1) < f (2) < ... < f (n) = f (0).
Mâu thuẫn. Vì vậy, tồn tại k đễ g(k + 1) 0 và g(k) > 0. Suy ra tồn tại
x0 ∈ (k, k + 1] sao cho cho g(x) = 0. Tương tự cho trường hợp g(0) < 0.
Ví dụ 4. Nếu f liên tục trên [0, n] và f (0) = f (n) thì phương trình
f (x) = f (y), với x, y ∈ [0, n] có ít nhất n nghiệm thỏa mãn x − y nguyên.

Hint. Không giảm tổng quát ta giả sử f (0) = f (n) = 0.
n = 1 hiển nhiên đúng; Giả sử n > 1.
Ta xét các trường hợp sau:
1. Nếu f (1), f (2), ..., f (n − 1) > 0 thì với mỗi k = 1, 2, ..., n − 1 ta đặt
gk (x) = f (x + k) − f (x). Khi đó, hàm gk liên tục trên [0, n − k]. Hơn nữa
gk (0) = f (k) − f (0) > 0 và gk (n − k) = f (n) − f (n − k) < 0. Vì vậy, tồn
tại xk ∈ [0, n − k] sao cho gk (xk ) = 0. Dẫn tới f (xk + k) − f (xk ) = 0.
Để ý rằng nếu xk = xl thì xk + k = xl + l với k = l. Vì vậy phương
trình f (x) = f (y) có ít nhất n nghiệm thỏa mãn x − y nguyên.


11

2. Nếu f (1), f (2), ..., f (n − 1) < 0 được xét tương tự.
3. Giả sử f (1) > 0 (trường hợp f (1) < 0 xét tương tự) và f (1), f (2), ..., f (n−
1) khác nhau đôi một và khác không, đồng thời tồn tại 2
m
n − 1, f (m) < 0 (tương ứng f (m) > 0). Khi đó tồn tại các số nguyên
k1 , k2 , ..., ks ở giữa 1 và n − 2 sao cho
f (1), f (2), ..., f (k1 ) > 0;
f (k1 + 1), f (k1 + 2), ..., f (k2 ) < 0;
...
f (ks + 1), f (ks + 2), ..., f (n − 1) < 0
hoặc
f (ks + 1), f (ks + 2), ..., f (n − 1) > 0
(phụ thuộc vào dấu của f (n − 1)). áp dụng 2 trường hợp trên ta được k1
nghiệm trong đoạn [0, k1 ], k2 − k1 nghiệm trong đoạn [k1 , k2 + 1], và tiếp
tục thế ta nhận được kết quả.
4. Giar sử tồn tại 0 k < m n sao cho f (k) = f (m) đồng thời
f (k), f (k + 1), ..., f (m − 1)

đôi một khác nhau. áp dụng 3 ta nhận được m − k nghiệm trên đoạn
k − m. Xét hàm
g(x) =

f (x)
nếu 0 x
f (x + m − k) nếu k < x

k
n − (m − k)

Rõ ràng g liên tục trên [0, n − (m − k)] và g(0) = g(n − (m − k)) = 0.
Nếu g(0), g(1), ..., g(n − (m − k) − 1) đôi một khác nhau thì theo chứng
minh phần trước ta có n − (m − k) nghiệm thỏa mãn. Vì vậy, ta nhận
được n − (m − k) + (m − k) = n nghiệm thỏa mãn.
Nếu g(0), g(1), ..., g(n−(m−k)−1) không thỏa mãn điều kiện đôi một
khác nhau thì tiếp tục quá trình trên cho hàm trên đoạn [0, n − (m − k)].
Rõ ràng quá trình trên hữu hạn. Vì vậy ta nhận được điều cần chứng
minh.


12

Ví dụ 5. Nếu f là hàm liên tục trên đoạn [0, 1] sao cho f (0) = f (1).
Với mỗi n, chứng minh rằng tồn tại c ∈ [0, 1] sao cho
1
f (c) = f (c + )
n
với mọi n.
1

n−1
Giải. Xét gn (x) = f (x + ) − f (x) trên [0,
] Khi đó
n
n
1
n−1
g(0) + g( ) + ... + g(
) = f (1) − f (0) = 0.
n
n
Khi đó, tồn tại i, j sao cho g(i/n)
0 và g(j/n)
0 . Vì vậy, tồn tại
n−1
c ∈ [0,
] sao cho g(c) = 0. Điều cần chứng minh.
n
Ví dụ 6. Nếu f là hàm liên tục trên đoạn [0, 1] sao cho f (0) = f (1).
Chứng minh rằng tồn tại 2 dãy (an ), (bn ) ⊂ [0, 1] sao cho;
a) Các dãy hội tụ;
b) f (an ) = f (bn ) với mọi n.
1
1
Giải. Xét hàm g1 (x) = f (x + ) − f (x) trên [0, ]. Khi đó g1 liên tục
2
2
1
1
và g(0)g( ) 0. Vì vậy, tồn tại c1 ∈ [0, ] sao cho g1 (c1 ) = 0, tức là

2
2
1
f (c1 + ) = f (c1 ).
2
1
Đặt a1 = c1 và b1 = c1 + .
2
1
Xét hàm số f1 (x) = f (x + c1 ) trên [0, ]. Khi đó f1 liên tục và f1 (0) =
2
1
1
1
f1 ( ). Đặt g2 (x) = f1 (x + ) − f1 (x). Khi đó, g2 liên tục trên [0, ]
2
4
2
1
1
và g2 (0)g2 (
0. Vì vậy tồn tại c2 ∈ [0, ] sao cho g2 (c2 ) = 0, tức là
4
4
1
f1 (c2 + ) = f1 (c2 ), vì thế
4
1
f (c2 + c1 + ) = f (c2 + c1 ).
4



13

1
1
c1 +
4
2
Tiếp tục quá trình trên ta xây dựng được dãy

Đặt a2 = c2 + c1

a1 và b2 = c1 + c2 +

b1 .

1
2n
1
và an = c1 +...+c2 , bn = c1 +...+c2 + n , f (an ) = f (bn ). Hơn nữa, (an ) là
2
dãy tăng; (bn ) là dãy giảm. Vì vậy chúng hội tụ. Đặc biệt lim an = lim bn .
cn ∈ [0,


14

Bài tập
Bài 1. Nếu f , g là các hàm liên tục trên (a, b), sao cho một trong 2 hàm

là đơn điệu ngặt và tồn tại dãy (xn ) ⊂ (a, b) sao cho f (xn ) = g(xn−1 ) thì
phương trình f (x) = g(x) có nghiệm.
Bài 2. Nếu f : [0, 1] → [0, 1] liên tục vào xn = f (xn−1 ) với mọi n. Khi
đó (xn ) hội tụ khi và chỉ khi xn − xn−1 → 0.
Tài liệu tham khảo

[AW] H. Alexander and J. Wermer, Several Complex Variables and Banach Algebras, Graduate in Math., 35, Springer-Verlag (1998).



×