Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 109 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ TIẾN DŨNG

ại

Đ
ho

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP

h

in

̣c k

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

́H



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

́




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Lê Tiến Dũng

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn
thể các Thầy Cô giáo trong trường đã trang bị kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện để
tôi hoàn thành khóa học này.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Trần Văn hòa đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ tôi từ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới khi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Sở Công Thương nơi tôi công
tác và toàn thể chuyên viên các phòng, ban trực thuộc Sở, các cơ sở , tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ cung cấp cho tôi những tài liệu và thông

Đ

tin hữu ích liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn

ại

bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện về thời gian cũng như vật chất để tôi tập

ho


trung nghiên cứu và hoàn thành đề tài.

̣c k

Tuy nhiên, do thời gian thực thời gian nghiên cứu ngắn, khả năng cá nhân
còn nhiều hạn chế trong khi đó lĩnh vực nghiên cứu còn khá phức tạp, vì vậy, đề tài

in

sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những góp của các

h

Thầy Cô giáo và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

́H


́

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: LÊ TIẾN DŨNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 34 04 10


Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ.
Quảng Trị là địa phương hội tụ nhiều lợi thế và tiềm năng phù hợp phát triển
ngành tiểu thủ công nghiệp. Thời gian qua, mặc dù đã đạt được những thành quả
đáng khích lệ, nhưng tiểu thủ công nghiệp tỉnh nhà vẫn chưa phát huy hết các nguồn

Đ

lực sẵn có, nhiều cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ, không có lãi hoặc có

ại

lãi không đáng kể. Vì vậy, việc tìm ra phương hướng và biện pháp nhằm thúc đẩy
sự phát triển của các cơ sở TTCN là hết sức cần thiết và có ý nghĩa to lớn đối với

ho

sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị.

̣c k

Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển TTCN tỉnh Quảng Trị

in

trong thời gian đến.


h

Trên cơ sở các chỉ tiêu về số lượng, quy mô, chuyển dịch cơ cấu ngành; kết



quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh, tác giả đã tiến hành đánh giá thực trạng hoạt
động của các cơ sở TTCN, đồng thời phỏng vấn chuyên gia, lãnh đạo UBND tỉnh,

́H

các Sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh để đưa ra những nhận định khách quan nhất.

́


Với kết quả điều tra thu thập được, tác giả đã thực hiện xử lý thông tin, phân tích
đánh giá mức độ tác động của cơ chế chính sách hiện nay đối với lĩnh vực tiểu thủ
công nghiệp, từ đó đưa ra nhận định khái quát về những thành quả đạt được cũng
như khó khăn, vướng mắc mà các cơ sở đang phải đối mặt, xác định được mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở . Kết quả
đánh giá của luận văn đã cơ bản nhìn nhận được thực trạng, nhận diện được những
kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở đó, luận văn đã
nêu ra được những định hướng và năm nhóm giải pháp có tính khả thi nhằm phát
triển tiểu thủ công nghiệp ở tỉnh Quảng Trị.

iii



Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIỂU THỦ CÔNG

Đ

NGHIỆP ...................................................................................................................11

ại

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP.................................11

ho

1.1.1. Khái niệm về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp............................................11

̣c k

1.1.2. Phát triển tiểu thủ công nghiệp .......................................................................14
1.2. Đặc điểm của tiểu thủ công nghiệp .....................................................................15


in

1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm .................................................................................15

h

1.2.2. Đặc điểm về lao động và sử dụng lao động ....................................................16



1.2.3. Nhà xưởng, trang thiết bị, công nghệ ..............................................................17

́H

1.2.4. Vốn và mối quan hệ tín dụng ..........................................................................18
1.2.5. Nguyên liệu đầu vào .......................................................................................18

́


1.2.6. Thị trường tiêu thụ của sản phẩm ....................................................................19
1.3. Vị trí, vai trò của tiểu thủ công nghiệp ..............................................................19
1.3.1. Vị trí của tiểu thủ công nghiệp........................................................................19
1.3.2. Vai trò của tiểu thủ công nghiệp .....................................................................20
1.4. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN TTCN............................................22
1.4.1. Gia tăng số lượng, quy mô TTCN...................................................................22
1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu TTCN theo hướng hợp lý ...............................................23
1.4.3. Huy động nguồn lực phát triển TTCN ............................................................25
1.4.4. Mở rộng thị trường của TTCN........................................................................27


iv


Đại học Kinh tế Huế

1.4.5. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và đóng góp cho xã hội của TTCN .28
1.4.6 Chỉ tiêu đánh giá phát triển TTCN...................................................................29
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP ....................................................................................................................32
1.5.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32
1.5.2. Sự phát triển kinh tế - xã hội ...........................................................................33
1.5.3. Công tác quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .....................................33
1.5.4. Chính sách của Nhà nước................................................................................34
1.6. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ
GIỚI VÀ CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NUỚC .....................................................35

Đ

1.6.1. Kinh nghiệm phát triển tiểu thủ công nghiệp các nước trên thế giới..............35

ại

1.6.2. Thực tiễn phát triển tiểu thủ công nghiệp ở nước ta .......................................38

ho

1.6.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................40

̣c k


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TTCN TỈNH QUẢNG TRỊ.......43
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG

in

ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ...................................43

h

2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................43



2.1.2. Địa hình và khí hậu .........................................................................................43

́H

2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên....................................................................................44
2.1.4. Đặc điểm kinh tế .............................................................................................46

́


2.1.5. Đặc điểm xã hội ..............................................................................................47
2.1.6. Chính sách phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Trị .................47
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG
TRỊ ............................................................................................................................49
2.2.1. Thực trạng về số lượng, quy mô cơ sở TTCN ...............................................49
2.2.2. Tình hình về các yếu tố nguồn lực của tiểu thủ công nghiệp..........................52
2.2.3. Tình hình về thị trường đầu ra của sản phẩm tiểu thủ công nghiệp................59

2.2.4. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh của tiểu thủ công nghiệp ..............62

v


Đại học Kinh tế Huế

2.3. KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VỀ VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH TTCN. 65
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ...................................................................................68
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................68
2.4.2. Những hạn chế của ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Trị ...........70
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển tiểu thủ công nghiệp tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................70
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH
QUẢNG TRỊ............................................................................................................72

Đ

3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ RA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG

ại

NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ...................................................................................72

ho

3.1.1. Bối cảnh của sự phát triển tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Trị trong giai


̣c k

đoạn hiện nay ............................................................................................................72
3.1.2. Những vấn đề đặt ra trong phát triển tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Trị hiện

in

nay .............................................................................................................................73

h

3.1.3. Quan điểm phát triển tiểu thủ công nghiệp .....................................................74



3.1.4. Định hướng phát triển tiểu thủ công nghiệp từ nay đến năm 2025.................75

́H

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................................76

́


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................87
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................87
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................92

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CN :

Công nghiệp

CNH-HĐH :

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSSX :

Cơ sở sản xuất

DNTN :

Cơ sở tư nhân


LN :

Làng nghề

NN :

Nông nghiệp

NLĐ :

Người lao động

Đ

Trách nhiệm hữu hạn

TTCN :

Tiểu thủ công nghiệp

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TNHH :

ại

ho


Giá trị sản lượng hàng hóa dịch vụ

h

in

̣c k

GTSLHHDV:

́H


́

vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Số cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo ngành kinh tế
của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 – 2016..........................................50

Bảng 2.2.

Cơ cấu cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo ngành kinh tế
của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 – 2016..........................................51

Bảng 2.3.

Số lao động sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo ngành kinh tế tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 ..........................................................53

Bảng 2.4.

Quy mô cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp xét theo lao động

Đ

tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 ...................................................54

ại

Bảng 2.5.

Nguồn vốn ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo ngành kinh

Quy mô cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp xét theo vốn

̣c k

Bảng 2.6.


ho

tế của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012 – 2016......................................55

tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 ...................................................57
Trình độ kỹ thuật, công nghệ của các cơ sở TTCN qua yếu tố Vốn và

in

Bảng 2.7.

h

Lao động của tỉnh Quảng Trị ..............................................................58
Sản phẩm TTCN chủ yếu của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 ..59

Bảng 2.9.

Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo ngành kinh tế

́H



Bảng 2.8.

của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 ...........................................62

́



Bảng 2.10:

Tỷ lệ đóng góp ngân sách nhà nước so với doanh thu của Cơ sở giai
đoạn 2012-2016...................................................................................64

Bảng 2.11.

Đánh giá nguồn nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị...................65

Bảng 2.12.

Đánh giá năng lực về lực lượng lao động của ngành TTCN trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị ..............................................................................66

Bảng 2.13.

Đánh giá mức độ công nghệ của các cơ sở TTCN tỉnh Quảng Trị....67

Bảng 2.14.

Lý do tiêu thụ ra thị trường .................................................................68

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp chia theo ngành
kinh tế của tỉnh Quảng Trị năm 2012 và năm 2016..................................................52

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiểu thủ công nghiệp (TTCN) luôn giữ vị trí, vai trò quan trọng trong đời
sống kinh tế - xã hội nói chung và trong quá trình phát triển nông thôn Việt Nam
nói riêng. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước và
hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp rất có ý nghĩa
trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, gìn giữ và phát huy những giá trị
văn hóa truyền thống của dân tộc.
Quảng Trị là một tỉnh nằm trong khu vực duyên hải miền Trung Tây
Nguyên, có vị trí địa lý tương đối thuận lợi, có nhiều tiềm năng để phát triển TTCN.

Đ

Những năm qua, mặc dù khu vực TTCN đã có những đóng góp tích cực trong quá

ại

trình nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thu hút được nhiều lao động tham

ho

gia, thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tuy
nhiên, so với những điều kiện và tiềm năng sẵn có của địa phương, tình hình phát

̣c k

triển TTCN trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua còn nhiều hạn chế như: số lượng

in

các cơ sở , cơ sở còn ít, trình độ công nghệ còn lạc hậu, thiếu vốn, gặp nhiều khó

khăn trong việc tiếp cận thị trường, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý còn nhiều

h

hạn chế, sức cạnh tranh yếu… Bên cạnh đó, địa phương cũng chưa có nhiều chính



sách, giải pháp thiết thực, hiệu quả hỗ trợ tạo điều kiện TTCN phát triển.

́H

Đến nay, liên quan tới định hướng phát triển TTCN trên địa bàn tỉnh, đã có

́


một số đề tài, bản báo cáo nhưng những đề tài này còn nhỏ lẻ, chưa đưa ra được
những chiến lược, giải pháp tổng thể cho việc phát triển ngành TTCN. Để nắm bắt
được cơ hội, phân tích rõ những điểm mạnh, điểm yếu và từ đó đề ra những giải
pháp, xây dựng lộ trình nhằm thúc đẩy phát triển ngành TTCN một cách đồng bộ từ
việc nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư các cơ sở làng nghề,
đào tạo nguồn nhân lực, hợp tác quốc tế … cần thiết phải nghiên cứu đánh giá tình
hình hiện tại và định hướng phát triển ngành TTCN.
Việc nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm
phát triển TTCN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là một yêu cầu cần thiết vừa có ý nghĩa
cơ bản lâu dài, vừa là vấn đề thời sự cần được quan tâm đúng mức. Vì những lý do

1



Đại học Kinh tế Huế

trên, tôi chọn Đề tài: “Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị” làm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở có hệ thống những vấn đề lý luận và thông qua việc phân tích thực
trạng hoạt động của ngành, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển TTCN tỉnh Quảng
Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tiểu thủ công nghiệp.
- Phân tích thực trạng phát triển TTCN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn

Đ

2012 - 2016.

ại

- Đề xuất các giải pháp phát triển TTCN đến năm 2025.

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng của Đề tài là những vấn đề về lý luận và

̣c k

thực tiễn về phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Thực trạng phát triển ngành

nghề tiểu thủ công nghiệp tại các cơ sở sản xuất, các hộ ngành nghề tiểu thủ công

in

nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, qua đó phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến

h

ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và các giải pháp chủ yếu về phát triển ngành nghề



tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

́H

* Phạm vi nghiên cứu

́


- Về không gian: Nghiên cứu những vấn đề về tiểu thủ công nghiệp tại các
huyện/thị xã/ thành phố trong địa bàn tỉnh Quảng Trị.

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình phát triển của tiểu thủ công nghiệp
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 và định hướng phát triển TTCN đến 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau:

- Thu thập từ số liệu Niên giám thống kê qua các năm từ 2012 – 2016 của Cục
Thống kê Quảng Trị và số liệu sơ bộ UBND tỉnh, Sở Kế hoạch Đầu tư năm 2016.

2


Đại học Kinh tế Huế

- Thu thập từ các báo cáo của Sở kế hoạch đầu tư, Sở Nông nghiệp &Phát
triển nông thôn, Sở Công Thương Quảng Trị và Cục thống kê tỉnh Quảng Trị.
- Thu thập thông tin từ internet, báo chí và một số nguồn khác.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
+ Đối tượng phỏng vấn: Lãnh đạo các cơ sở TTCN; Lãnh đạo UBND, các cơ
quan ban ngành liên quan TTCN tỉnh.
+ Phương pháp điều tra:
(i) Kích cỡ mẫu: Trong phạm vi đề tài này, tác giả điều tra 50 cơ sở trong
tổng thể ba lĩnh vực chính của TTCN; Phỏng vấn 10 Lãnh đạo các Sở, ban ngành và
UBND tỉnh Quảng Trị và lãnh đạo cơ sở , cơ sở với tiêu chí đánh giá theo thang

Đ

điểm: 1- Hoàn toàn đồng ý; 2- Đồng ý; 3- Không đồng ý; 4- hoàn toàn không đồng

ại

ý; 5- không có ý kiến.

(ii) Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu tỷ lệ phân tầng, sau đó thực hiện chọn

ho


mẫu ngẫu nhiên hệ thống để đảm bảo tính khách quan.

̣c k

Căn cứ vào danh sách các cơ sở TTCN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo điều tra
năm 2016 của Sở Công Thương và Cục thống kê để lập và cập nhật dàn chọn mẫu. Cụ

Cơ sở

107
7031

Số lượng
mẫu
5
40

170

2,33

5

100

50

́H


7308

́


1 - Khai khoáng
2 - Chế biến, chế tạo
-Sản xuất, phân phối điện,
3
khí đốt, điều hòa
TỔNG CỘNG

Tỷ lệ
(%)
1,47
96,20

Tổng số



STT

h

in

thể như sau:

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu

- Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả dữ liệu theo các tiêu thức cụ thể qua thời
gian.
- Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu phân theo loại hình sở hữu, lĩnh vực
kinh tế, theo thời gian.
- Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng xuyên suốt trong luận văn.
4.3. Phần mềm xử lý số liệu
Số liệu thu thập được xử lý thông qua phần mềm Microsoft Excel.

3


Đại học Kinh tế Huế

5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong những năm qua đã có không ít tài liệu, công trình nghiên cứu liên
quan về tiểu thủ công nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau:
- PGS.TS. Bùi Quang Bình (2012), kinh tế phát triển là đi vào nghiên cứu
vấn đề phát triển kinh tế cho các nước đang phát triển, để đạt được tăng trưởng cao
và bền vững cần phải dựa trên khai thác các tiềm năng nguồn lực và nâng cao năng
lực của các ngành kinh tế; chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực để gia tăng nhanh
chóng sản lượng GDP của nền kinh tế làm cơ sở cải thiện mức sống của dân chúng,
nghiên cứu cách thức sử dụng và phát triển các nguồn lực hợp lý như cơ sở sự tăng
trưởng bền vững. Nội dung giáo trình đi sâu vào các phần vấn đề lý luận chung, các

Đ

nguồn lực phát triển kinh tế, chính sách phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và các

ại


vấn đề xã hội.

ho

- Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 của Chính phủ

̣c k

chỉ rõ quan điểm phát triển sản phẩm quốc gia dựa vào công nghệ mới, 8 công nghệ
cao (gọi chung là công nghệ tiên tiến) là phương thức quan trọng để chuyển hóa các

in

thành tựu khoa học và công nghệ thành hàng hóa thương mại; là cơ sở để hình

h

thành các ngành nghề mới và các sản phẩm có nhiều tính năng mới, có giá trị gia



tăng cao; là giải pháp hữu hiệu để tăng cường năng lực phát triển của các cơ sở , các

́H

tổ chức khoa học và công nghệ. Nhà nước có chính sách đặc biệt để phát triển sản
phẩm quốc gia, thúc đẩy phát triển thị trường trong nước, tiến tới đẩy mạnh xuất

́



khẩu ra khu vực và thế giới, với các mục tiêu hình thành, phát triển các sản phẩm
hàng hóa thương hiệu Việt Nam bằng công nghệ tiên tiến, có khả năng cạnh tranh
về tính mới, về chất lượng và giá thành dựa trên việc khai thác các lợi thế so sánh
về nhân lực, tài nguyên và điều kiện tự nhiên của đất nước; tăng cường chuyển giao
công nghệ, tiếp thu, làm chủ và ứng dụng công nghệ vào các ngành kinh tế - kỹ
thuật, công nghiệp then chốt; nâng cao năng lực đổi mới công nghệ của cơ sở và
tiềm lực công nghệ quốc gia. đưa ra các sản phẩm quốc gia, đặt tiêu chí chung và
định hướng lĩnh vực ưu tiên. Từ đó, nghiên cứu nội dung, các giải pháp, kinh phí và
tổ chức thực hiện chương trình.

4


Đại học Kinh tế Huế

- Hồ Kỳ Minh (2011) “Nghiên cứu phát triển làng nghề tỉnh Quảng Ngãi” đề
tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và phương
pháp nghiên cứu liên ngành, với các phương pháp cụ thể như sau: Phương pháp sưu
tầm các nguồn tư liệu, gồm: tư liệu thành văn, các nghiên cứu trước đây về làng
nghề (được lưu trữ dưới nhiều hình thức khác nhau). Phương pháp phân tích, thống
kê, so sánh và tổng hợp, chuyên gia. Phương pháp điều tra, khảo sát trực tiếp bằng
các bảng hỏi cho các đối tượng là: chủ các CSSX và NLđ tại các CSSX kinh doanh
các ngành nghề nông thôn tại 6 huyện đồng bằng, trung du và thành phố Quảng
Ngãi…Báo cáo đã đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển nghề và làng nghề
tiểu thủ công 9 nghiệp ở khu vực đồng bằng, trung du trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Đ

đề xuất các giải pháp phát triển các làng nghề; Kiến nghị 02 đề án triển khai áp


ại

dụng giải pháp trong thực tế đối với việc phát triển 02 làng nghề cụ thể. đề tài này

ho

cho thấy được triển làng nghề nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn

̣c k

theo hướng CNH-HđH, tăng tỉ trọng làng nghề tiểu thủ công nghiệp trong cơ cấu
kinh tế nông thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống của người dân

in

nông thôn.

h

- Trần Thị Anh Trúc (2009), Luận văn thạc sĩ Lịch sử, đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh



lãnh đạo phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (1996 - 2006). Dựa vào các văn

́H

kiện, nghị quyết trình bày một cách có hệ thống quá trình đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh vận
dụng đường lối phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của đảng trong thời kỳ


́


đổi mới vào thực tiễn địa phương từ năm 1996 đến năm 2006. Sử dụng các phương
pháp nghiên cứu khoa học lịch sử, khoa học lịch sử đảng để phân tích kết quả phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở Hà Tĩnh từ năm 1996 đến năm 2006, từ đó
khẳng định những thành tựu và hạn chế của đảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Tĩnh trên
con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tổng kết quá trình 10 năm lãnh đạo phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chỉ ra những thành tựu cơ bản đạt được,
những hạn chế, yếu kém, những vấn đề nảy sinh trong quá trình lãnh đạo, từ đó phân
tích kinh nghiệm của đảng bộ Hà Tĩnh trong việc lãnh đạo thực hiện đường lối, chính
sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của đảng ở địa phương.

5


Đại học Kinh tế Huế

- Trần Minh Yến (2003), Luận án Tiến sỹ “Phát triển làng nghề truyền thống
ở nông thôn Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; Tác giả Mai
Thế Hởn và công sự (2003), cuốn sách “Phát triển làng nghề truyền thống trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
- Bạch Thị Lan Anh (2010), Luận án Tiến sĩ “Phát triển bền vững làng nghề
truyền thống vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ” đã sử dụng nhiều phương pháp
nghiên cứu, đã xây dựng được khái niệm làng nghề truyền thống. Nghiên cứu đã
đánh giá toàn diện sự phát triển làng nghề truyền thống về kinh tế - xã hội - môi
trường và trong quan hệ tổng thể với kinh tế nông thôn và kinh tế vùng để tìm ra các
nguyên nhân hạn chế trong tiến trình thực hiện sự phát triển bền vững làng nghề


Đ

truyền thống, đặc biệt việc ô nhiễm môi trường là một trong những trở ngại lớn cho

ại

sự phát triển làng nghề truyền thống. Ưu điểm nổi bật nhất của các nghiên cứu là đã

ho

làm rõ những luận cứ khoa học trong nghiên cứu phát triển làng nghề theo hướng

̣c k

bền vững là một xu huớng tất yếu hiện nay.
- Uỷ ban nhân dân huyện Phong điền, tỉnh Thừa Thiên huế đề án phát triển

in

ngành nghề TTCN và các làng nghề Phong điền giai đoạn 2013 - 2015 và định

h

hướng đến năm 2020, (tháng 12 năm 2013). Nội dung của đề án nhằm phát triển



ngành nghề TTCN và các làng nghề huyện Phong điền giai đoạn 2013 - 2015 và

́H


định hướng đến năm 2020, tạo cơ sở pháp lý và nguồn lực để các ngành, địa
phương căn cứ tổ chức thực hiện một cách có hiệu quả, góp phần bảo tồn, giữ gìn

́


và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. đề án
đánh giá thực trạng hoạt động các ngành nghề TTCN và ngành nghề trên địa bàn
huyện Phong điền; dự báo xu hướng phát triển, khả năng mở rộng quy mô sản xuất
và thị trường tiêu thụ sản phẩm; hoạch định chính sách đầu tư, hỗ trợ và đề ra các
giải pháp cụ thể nhằm khôi phục, phát triển các ngành nghề TTCN một cách có hiệu
quả, bền vững; giải quyết việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người lao động, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phong điền.
- Nguyễn Văn Khỏe (2010), Giải pháp phát triển sản xuất tiểu thủ công 11
nghiệp huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp,

6


Đại học Kinh tế Huế

Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội. Luận văn nghiên cứu thực trạng và các yêu tố
ảnh hưởng đến phát triển sản xuất TTCN tại huyện Kim Bảng, đề xuất phương
hướng, các giải pháp thúc đẩy sự phát triển sản xuất TTCN nhằm giải quyết việc
làm, nâng cao thu nhập cho người dân và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
- Nguyễn Xuân Hoản, Công nghiệp hóa nông thôn qua phát triển các cụm
công nghiệp làng nghề: nghiên cứu trường hợp tại các cụm công nghiệp làng nghề ở
Bắc Ninh và Hà Tây. Nghiên cứu đã đánh giá kết quả công nghiệp hóa nông thôn ở

Việt Nam, thông qua hai hình thức cơ bản, đó là: Thứ nhất là loại hình CNH nông
thôn dựa vào việc phát triển các khu công nghiệp đa ngành ở các vùng nông thôn ven

Đ

đô và dọc các trục đường quốc lộ chính để thu hút các cơ sở từ thành phố và các cơ

ại

sở có vốn đầu tư nước ngoài nhằm phát triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ và giải

ho

quyết việc làm cho lao động ở nông thôn. Loại hình công nghiệp này bắt đầu phát
triển từ đầu những năm 1990, đến nay nó vẫn tiếp tục phát triển mạnh và đã hình

̣c k

thành hệ thống sản xuất có công nghệ và trang thiết bị hiện đại, chuyên làm gia công

in

cho các cơ sở của đô thị và nước ngoài; Thứ hai là loại hình CNH nông thôn thông
qua phát triển các làng nghề ở nông thôn dựa trên sự năng động của nhân dân và

h

chính quyền địa phương. Các làng nghề thường sản xuất hàng tiêu dùng, thủ công mỹ




nghệ, các sản phẩm nghệ thuật phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu hoặc là

́H

các làng nghề chuyên chế biến lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu phục vụ cho

́


tiêu dùng và công nghiệp chế biến khác. Trong các làng nghề năng động cũng đã và
đang có nhiều hộ gia đình chuyển thành các cơ sở nhỏ và vừa để phát triển sản xuất
kinh doanh ở quy mô lớn hơn và tham gia vào thị trường trong nước và quốc tế. đồng
thời 12 hệ thống hóa các khái niệm về cụm công nghiệp và cụm công nghiệp làng
nghề. Nghiên cứu cũng đã đánh giá thực trạng phát triển của một số cụm công nghiệp
làng nghề tiêu biểu như: cụm công nghiệp làng nghề giấy ở Phong Khê; cụm công
nghiệp làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ đồng Quang; cụm công nghiệp làng nghề dệt may
La Phù; cụm công nghiệp làng nghề mây tre đan Phú Nghĩa. Bên cạnh đó, nghiên cứu
đã chỉ ra các chính sách quyết định đến sự thành công của cụm công nghiệp làng
nghề như: Thị trường cung ứng nguyên vật liệu; Thị trường tiêu thụ sản phẩm; Yếu tố

7


Đại học Kinh tế Huế

vốn xã hội và vốn con người; Khai thác tốt sự gần kề về địa lý và tổ chức; Các yếu tố
cơ sở hạ tầng và nguồn lực chung; các thể chế điều tiết và các chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất.
- Nguyễn Lang - “Thủ công nghiệp, công nghiệp từ Thăng Long đến Hà

Nội”. đề tài giới thiệu một khía cạnh cụ thể của quá trình phát triển kinh tế của Thủ
đô từ Thăng Long đến Hà Nội nhằm góp phần vào công tác tổ chức kỷ niệm 1000
năm Thủ đô đã phát triển từ 1010 đến 2010. Công trình có ý nghĩa phục vụ đông
đảo bạn đọc quan tâm và các nhà nghiên cứu. - Cuốn sách tập trung vào giới thiệu
quá trình phát triển sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thăng long – Hà Nội, đi từ
trình độ thủ công nghiệp lên trình độ đại công nghiệp XHCN. Quá trình này là một

Đ

bộ phận hữu cơ của quá trình phát triển nền kinh tế xã hội nước ta, qua các giai

ại

đoạn lịch sử kế tiếp nhau. Do chủ đề của cuốn sách nên nội dung tập trung vào giới

ho

thiệu quá trình phát triển thủ công nghiệp và công nghiệp Hà Nội từ sau cách mạng
tháng 8-1945 và tập trung chủ yếu vào giai đoạn từ sau khi giải phóng Thủ đô năm

̣c k

1954 đến nay. Nội dung sách tập trung làm rõ mấy đặc điểm chủ yếu : - Quá trình
phát triển từ thủ công nghiệp của Việt Nam nói chung, của Thủ đô Hà Nội nói

in

riêng, được thể hiện chủ yếu trong quá trình phát triển của làng nghề thủ công, nhất

h


là từ khi bắt đầu thực hiện đường lối đổi mới. Tới 13 nay, trong chừng mực nhất



định, có thể hình dung các làng nghề hiện nay như là một công xưởng, với trình độ

́H

cơ khí hóa ở những mức độ khác nhau, gồm nhiều dây chuyền sản xuất được bố trí

́


song song của các hộ gia đình, hoạt động kinh doanh chủ yếu theo phương thức tự
sản tự tiêu. Do đó, trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự
phát triển của làng nghề còn những nhược điểm nhất định như sức cạnh tranh còn
yếu, không có thương hiệu của ngành hàng, môi trường bị ô nhiễm. - Công nghiệp
cơ khí hóa được đầu tư phát triển trên hai bình diện. Một là trên bình diện phát triển
song song với sự phát triển của 11 ngành nghề thủ công truyền thống. Hai là trên
bình diện phát triển đi thẳng ngay lên trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở hai
ngành nghề chủ yếu là ngành công nghiệp điện lực (công nghiệp năng lượng) và
ngành công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin.

8


Đại học Kinh tế Huế

- Đề án nghiên cứu khoa học cấp tỉnh của Sở Công thương Quảng Trị về

đánh giá thực trạng ngành công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn, từ đó đề xuất các
giải pháp phát triển ngành chế biến gỗ trên địa bàn đến năm 2025.
- Đề án khôi phục và phát triển làng nghề, ngành nghề TTCN trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 của Sở Công Thương Quảng Trị đã đánh giá được
hiện trạng một số ngành TTCN ở trong làng nghề, trong nông thôn để lamd cơ sở
tỉnh ra các chính sách hỗ trợ phát triển TTCN.
- Trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp đổi mới, chủ
trương phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm vị trí quan trọng
trong đường lối, chính sách của đảng và Nhà nước. đó là những quan điểm, chủ

Đ

trương, chính sách cùng những tổng kết, đánh giá rút ra những kinh nghiệm về phát

ại

triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta của đảng Cộng sản Việt Nam. Sự
tổng kết, đánh giá đó được phản ánh trong các văn kiện đại hội đảng Cộng sản Việt

ho

Nam - từ đại hội VI đến đại hội XII và các nghị quyết chuyên đề của Ban Chấp

̣c k

hành Trung ương, hội nghị Bộ Chính trị … Những đánh giá chính thức và quan
trọng của đảng ta phản ánh nhận thức lý luận và thực tiễn của đảng về lãnh đạo

in


công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong quá trình đổi mới. đã có những công trình

h

của các nhà khoa học đề cập đến vấn đề này: Một số luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ



chuyên ngành Lịch sử đảng Cộng sản Việt Nam đã bảo vệ, nghiên cứu về quá trình

́H

thực hiện đường lối phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của đảng. Ngoài ra
còn có nhiều bài đăng trên các tạp chí chuyên ngành: Tạp chí Lịch sử đảng, Tạp chí

́


Nghiên cứu lịch sử đã đề cập đến vấn đề đường lối xây dựng và phát triển công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của nước ta trước đây và hiện nay. Các công trình
nghiên cứu trên đã nêu lên những thành công và hạn chế của công cuộc công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nước ta từ trước và sau khi có đường lối đổi mới, đề cập đến vai
trò của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trong nền kinh tế, đưa ra
những bài học ban đầu trong việc quản lý, một số định hướng phát triển các ngành
nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề hiện nay. đồng thời, các tác giả
đã đề ra những kiến nghị, giải pháp để tiếp tục phát triển, đổi mới nền công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, làng nghề nước ta. Tuy nhiên, có thể thấy còn thiếu vắng các
công trình nghiên cứu vấn đề riêng về tiểu thủ công nghiệp một cách cụ thể và có hệ

9



Đại học Kinh tế Huế

thống, về những địa phương có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời, chủ
trương đẩy mạnh phát triển tiểu thủ công nghiệp trong những năm gần đây để nhằm
góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, phục vụ sự nghiệp CNH-HđH đất nước.
Với đề tài này tác giả đi sâu nghiên cứu, giải quyết một số vấn đề thực tiễn còn tồn
tại để nhằm góp phần phát triển tiểu thủ công nghiệp nói chung và phát triển nền
tiểu thủ công nghiệp của địa phương nói riêng một cách bền vững.
6. Kết cấu của luận văn
Nội dung nghiên cứu của Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục
các tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tiểu thủ công nghiệp.

ại

Trị.

Đ

Chương 2: Thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Chương 3: Giải pháp phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

h

in

̣c k


ho
́H


́

10


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
1.1.1.1. Công nghiệp
Công nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân và là động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Theo Từ điển Bách khoa toàn thư: Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh

Đ

tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế

ại

biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là

ho


hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các
tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật.

̣c k

Theo Từ điển Tiếng Việt: Công nghiệp (hoặc kỹ nghệ) là toàn thể những hoạt

in

động kinh tế nhằm khai thác các tài nguyên và các nguồn năng lượng và chuyển biến

h

các nguyên liệu – gốc động vật, thực vật hay khoáng vật thành sản phẩm.



Như vậy, công nghiệp bao gồm những hoạt động sản xuất, bắt đầu từ việc khai thác

́H

tài nguyên thiên nhiên, tách đối tượng lao động ra khỏi thiên nhiên và hoạt động chế biến
các tài nguyên có được từ khai thác, làm thay đổi hoàn toàn về chất các nguyên liệu ban

́


đầu, biến chúng thành những sản phẩm tương ứng hoặc nguồn nguyên liệu tiếp theo để
sản xuất ra các sản phẩm khác phục vụ nhu cầu đa dạng của con người.


Hoạt động công nghiệp vô cùng phong phú và đa dạng, có rất nhiều cách phân
loại khác nhau. Ở một số quốc gia như Việt Nam và Nhật Bản, công nghiệp bao gồm:
- Khai thác khoáng sản, than, đá và dầu khí;
- Chế biến, chế tạo (kể cả chế biến thực phẩm, gỗ);
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước;
- May mặc, đồ dụng gia đình;
- Chế biến, sản xuất các chất hóa chất cần thiết.

11


Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.2. Tiểu thủ công nghiệp
Trong lịch sử phát triển các ngành kinh tế trên thế giới, có nhiều quan điểm về
tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp hay còn gọi chung là tiểu thủ công nghiệp (Tiếng
Anh: micro and small - scale enterprise). Tùy theo điều kiện, bối cảnh lịch sử và đặc
điểm của mỗi vùng lãnh thổ nhất định, các nhà kinh tế học đã có nhiều cách tiếp cận
khác nhau, từ đó mỗi nước đã có những định hướng và cách nhìn nhận về phát triển
tiểu thủ công nghiệp phù hợp với điều kiện của mỗi quốc gia.
Ở Việt Nam trong chính cương của Đảng lao động Việt Nam (1951) lần đầu
tiên nói đến thuật ngữ công nghiệp, thủ công nghiệp, ban đầu thuật ngữ này là công
dụng, mặc dù các văn bản chính thức của Nhà nước chỉ dùng chung một thuật ngữ

Đ

“thủ công nghiệp” nhưng đều hiểu rằng nó bao hàm cả công nghiệp và tiểu thủ công

ại


nghiệp, nhiều ngành nghề trước đây chủ yếu làm bằng tay, sử dụng các công cụ thô

ho

sơ. Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật con người đã biết sử dụng máy

̣c k

móc thiết bị vào nhiều khâu, công đoạn trong sản xuất thủ công nghiệp, chính vì
vậy mà các nhà nghiên cứu đề xuất ý kiến nên bỏ thuật ngữ “thủ công nghiệp” mà

in

dùng thuật ngữ “tiểu công nghiệp”.

h

Có quan niệm cho rằng; ngành nghề TTCN là ngành sản xuất chủ yếu phụ



thuộc vào đôi bàn tay khéo léo của con người, các sản phẩm thủ công được sản xuất

́H

theo tính chất phường hội, mang bản sắc truyền thống và có những bí quyết công
nghệ riêng của từng nghề, từng vùng. Quan niệm này mang tính cổ điển. Trong điều

́



kiện hiện nay, do trình độ khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng, trên thế giới đã
trải qua nhiều cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật; cơ khí hóa, điện khí hóa, quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc đưa máy móc thiết bị vào trong sản xuất
TTCN là tất yếu, một số công đoạn sản xuất được đưa máy móc thiết bị vào thay
cho lao động thủ công để nâng cao năng suất lao động, vì vậy những ngành sản xuất
có tính chất như trên được gọi là sản xuất TTCN.
Thuật ngữ tiểu thủ công nghiệp hay tiểu thủ công nghiệp và thủ công nghiệp
xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX. Thuật ngữ trên ra đời để chỉ một nền sản xuất công
nghiệp có quy mô nhỏ, không dùng máy móc hoặc dùng máy móc có công suất thấp

12


Đại học Kinh tế Huế

ở một số công đoạn sản xuất đã có từ trước và cũng để phân biệt với nền sản xuất
công nghiệp cơ khí hiện đại tư bản chủ nghĩa đang trên đà phát triển.
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc (UNIDO) cũng đã đề nghị
thay thế khái niệm nghề thủ công (handicraft) bằng khái niệm công nghiệp truyền
thống (traditional industry). Như vậy đã chứng tỏ rằng ngành nghề TTCN cũng là
mối quan tâm của nhiều tổ chức. Phát triển ngành nghề TTCN là một hướng đi cơ
bản, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thêm nữa, nghề thủ công là nơi gặp gỡ
của nghệ thuật và kỹ thuật. Từ điển bách khoa của nhà xuất bản Mac Milan
Conpany đã viết: “TCN vừa là một cách thức sản xuất có tính chất công nghiệp, vừa
là một dạng hoạt động có tính chất mỹ thuật”. Như vậy ngành nghề TTCN còn là

Đ


một trong những nơi lưu giữ và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc một cách đầy đủ

ại

và tinh tế nhất.

ho

Căn cứ theo Quyết định số 132/2000/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ về
một số chính sách phát triển ngành nghề nông thôn ngày 24/11/2000 thì Sản xuất

̣c k

TTCN được quy định trong quyết định này bao gồm:

in

- Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;
cơ khí;

h

- Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may,



- Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn,...

́H


Ngành nghề TTCN ở Việt Nam thường được phát triển trong các thôn, làng,

́


xã và đươc gọi là làng nghề. Làng nghề ở Việt Nam có bề dày lịch sử lâu đời,
nhưng nhìn chung thì quy mô sản xuất nhỏ, lao động thủ công là chủ yếu và lực
lượng lao động làng nghề thường mang tính chất gia đình, không được đào tạo mà
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, cha truyền con nối.
Ngành nghề TTCN truyền thống: là những ngành nghề phi nông nghiệp phát
triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc nguồn thu nhập quan trọng của
người dân làm nghề, là ngành nghề TTCN có từ thời thuộc pháp còn tồn tại đến nay
(nghĩa là từ khi hình thành đến nay khoảng 100 năm trở lên), kể cả những nghề
được cải tiến hoặc sử dụng những máy móc hiện đại để hỗ trợ sản xuất nhưng vẫn
tuân thủ những công nghệ truyền thống. Ngành nghề TTCN mới: là những ngành

13


Đại học Kinh tế Huế

nghề phi nông nghiệp mới được hình thành do phát triển từ các ngành nghề truyền
thống hoặc tiếp thu những nghề mới để đáp ứng nhu cầu của xã hội phát sinh.
Theo một số tác giả mới nghiên cứu về ngành nghề TTCN gần đây có định
nghĩa về ngành nghề TTCN như sau: “ngành nghề TTCN bao gồm những nghề
TTCN có từ thời Pháp thuộc còn tồn tại đến nay, kể cả những nghề được cải tiến hoặc
sử dụng những loại máy móc hiện đại để hỗ trợ sản xuất nhưng vẫn tuân thủ công
nghiệp truyền thống và những nghề mới xuất hiện do sự nảy sinh hoặc du nhập từ
nước ngoài vào nhưng đã thể hiện được trình độ đặc biệt của dân tộc Việt Nam”.
Tóm lại, tiểu thủ công nghiệp là ngành công nghiệp mà sản phẩm làm ra chủ

yếu bằng thủ công với quy mô nhỏ. Ở đó, hệ thống công cụ lao động thô sơ đã được

Đ

cải tiến và thay thế bằng một phần máy móc mang tính chất công nghiệp có quy mô

ại

nhỏ (bao gồm các hộ, cơ sở sản xuất mang tính chất công nghiệp quy mô nhỏ, trang

ho

bị máy móc hoặc thủ công). Trong quá trình hoạt động, các nguồn lực được sử dụng
như lao động, vốn, tài nguyên...để sản xuất ra nhiều loại mặt hàng phục vụ nhu cầu

̣c k

tiêu dùng của xã hội và sản xuất của nhiều ngành kinh tế khác nhau.

in

1.1.2. Phát triển tiểu thủ công nghiệp

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “Phát triển được hiểu như một phạm

h

trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến




phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình đó diễn ra vừa

́H

dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Quan điểm này

́


cũng được cho rằng, sự phát triển là quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại
dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn”.
Phát triển TTCN là hoạt động thu hút nhiều người dân tham gia vào sản xuất
TTCN, nhằm mục tiêu nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư
dân nông thôn. Đồng thời, phát triển TTCN cũng là quá trình thực hiện CNH - HĐH
nông thôn nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng
dụng khoa hoc và công nghệ. Một số quan niệm cho rằng, phát triển TTCN sẽ góp
phần nâng cao vị thế về kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn thông qua việc
sử dung có hiệu quả các nguồn nhân tài vật lực của địa phương.

14


Đại học Kinh tế Huế

Phát triển ngành nghề TTCN là đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng nhanh và
bền vững, đảm bảo sức khoẻ của người dân và lao động làm nghề, bảo vệ môi
trường sinh thái, tạo ra cơ sở vật chất vững mạnh, cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng
CNH nông thôn trên cơ sở giải quyết tốt việc làm cho người lao động, nâng cao thu

nhập và cải thiện đời sống của người dân nông thôn, đưa nông thôn tiến lên một nền
văn minh hiện đại hơn.
1.2. Đặc điểm của tiểu thủ công nghiệp
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm
Trước hết phải khẳng định rằng sản phẩm của ngành nghề TTCN là sản phẩm
hàng hoá, sản phẩm công nghiệp được sản xuất hàng loạt nhưng sản phẩm của

Đ

ngành nghề TTCN lại được sản xuất đơn lẻ, thậm chí là độc nhất vô nhị. Những nét

ại

hoa văn tinh tế luôn được cải tiến, thêm thắt, uốn lượn tỷ mỉ như sự thách đố máy

ho

móc để sản xuất ra sản phẩm này. Hơn nữa những sản phẩm của ngành nghề TTCN
nông thôn lại luôn được tạo ra bởi bàn tay của các nghệ nhân tài hoa, sản phẩm ấy

̣c k

còn mang theo cả tính bí truyền của nghề nghiệp vào giá trị sản phẩm. Những sản

in

phẩm ở mỗi nơi, mỗi làng nghề lại nổi tiếng với những nét độc đáo riêng. Gốm Phù
Lãng nổi tiếng với màu gốm da lươn, sản phẩm của Bát Tràng nổi tiếng với màu

h


men lam độc đáo… rồi cả những tên sản phẩm gắn liền tên làng nón Phú Cam, làng



lụa Vạn Phúc, làng Gốm Thổ Hà, làng tranh Đông Hồ, làng Thêu Ninh Hải.

́H

Sản phẩm của ngành nghề TTCN chủ yếu là sản phẩm hàng hoá, chu kỳ sản

́


xuất ngắn, sản phẩm chủ yếu là hàng tiêu dùng, ít làm tư liệu sản xuất. Hàng hoá
thường vượt ra khỏi những lợi ích kinh tế thông thường, nó chứa đựng cả những giá
trị về bản sắc văn hoá dân tộc, sản phẩm truyền thống là sự kết tinh của ý tưởng, tâm
trí của những người thợ sản xuất tài hoa qua nhiều thế hệ “Những nghệ nhân đã thổi
hồn cho những sản phẩm độc đáo của mình, tạo nên những sản phẩm tuyệt mỹ, thiêng
liêng mà gần gũi, nhỏ bé mà uy nghi, dí dỏm mà chân thực, tinh sảo mà tinh tế, sâu
thẳm mà chân quê. Cuộc sống của người dân việt đã được ngưng đọng lại ở nhiều tác
phẩm vô giá ấy. Cái hồn của sản phẩm làm tăng thêm vẻ thanh tao của nghệ thuật,
hướng tới cái thiện và sự yêu mến cuộc sống thanh bình”.

15


×