ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN VĂN THÀNH
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện
THÁI NGUYÊN - 2012
i
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Giải pháp phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh” đƣợ c thƣ̣ c hiệ n tƣ̀ tháng 06/2011 đến tháng 05/2012.
Luậ n văn sƣ̉ dng nhng thông tin t nhiều ngun khc nhau . Cc thông
tin nà y đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c , phần lớn thông tin thu thậ p tƣ̀ điề u tra
thƣ̣ c tế ở đị a phƣơng , số liệ u đã đƣợ c tổ ng hợ p và xƣ̉ lý trên cc ph ần
mềm thống kê SPSS 17, Excel.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong lu ận văn
ny l hon ton trung thc v chƣa đƣc s dng để bảo vệ một học vị
no tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n v ăn nà y
đã đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, tháng 06 năm 2012
Tác giả
Nguyễn Văn Thành
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Gim hiệu,
Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô gio trong trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh Thi Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập và thc hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS. Trần Chí Thiện
đã trc tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Quảng Ninh,
các sở, ban, ngành các nhà quản lý và các doanh nghiệp đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ khi điều tra thc địa để hoàn thành luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đng
nghiệp, đã luôn st cnh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 06 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Thành
iii
MC LC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mc lc iii
Danh mc ch viết tắt vi
Danh mc bảng số liệu vii
Danh mc hình viii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc tiêu nghiên cứu 3
2.1. Mc tiêu chung 3
2.2. Mc tiêu c thể 3
3. Đối tƣng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tƣng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu 4
5. Kết cấu của luận văn 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG CÔNG NGHIỆP 5
1.1. Cơ sở lý luận phát triển bền vng và phát triển bền vng công nghiệp 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 5
1.1.2. Mối quan hệ gia phát triển bền vng v tăng trƣởng kinh tế 6
1.1.3. Chủ trƣơng của Đảng v Nh nƣớc về phát triển bền vng 12
1.2. Nội dung cơ bản của pht triển bền vng công nghiệp 14
1.2.2. Thc hiện quá trình công nghiệp hóa sạch 15
1.2.3. Tổ chức không gian lãnh thổ và phân bố công nghiệp hp lý 18
1.2.4. Đảm bảo và nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 19
1.2.5. Khai thác hp lý và s dng tiết kiệm, bền vng các ngun tài nguyên
thiên nhiên 19
iv
1.3. Nhng nhân tố tc động đến phát triển bền vng công nghiệp tại địa phƣơng 21
1.3.1. Nhóm nhân tố về điều kiện t nhiên 21
1.3.2. Nhóm nhân tố về dân số và ngun nhân lc 23
1.3.3. Nhóm nhân tố về kinh tế - xã hội 23
1.4. Nhng kinh nghiệm về phát triển bền vng trên thế giới và bài học cho
Việt Nam 27
1.4.1. Chiến lƣc phát triển bền vng của Nhật Bản 27
1.4.2. Chiến lƣc phát triển bền vng của Trung Quốc 33
1.4.3. Bài học cho Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh 36
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. Phƣơng php nghiên cứu 38
2.1.1. Phƣơng php thu thập thông tin 38
2.1.2. Phƣơng php tổng hp thông tin 39
2.1.3. Phƣơng php phân tích thông tin 40
2.2. Chỉ tiêu v tiêu chí đnh gi trình độ phát triển bền vng 44
2.2.1. Tăng trƣởng bền vng công nghiệp 44
2.2.2. Doanh nghiệp bền vng 45
2.2.3. Tổ chức không gian lãnh thổ v phân bố công nghiệp hp lý 47
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2005 - 2010 48
3.1. Điều kiện t nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Quảng Ninh 48
3.1.1. Điều kiện t nhiên 48
3.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội 56
3.2. Quá trình hình thành và phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh 63
3.3. Thc trạng phát triển bền vng công nghiệp giai đoạn 2005 -2010 66
3.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật 66
3.3.2. Kết quả hoạt động công nghiệp 69
3.3.3. Đnh gi chung về hiện trạng công nghiệp Quảng Ninh 75
v
3.4. Đnh gi của các doanh nghiệp, nhà quản lý về phát triển công nghiệp
bền vng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 87
3.4.1. Tăng trƣởng bền vng 87
3.4.2. Tổ chức không gian lãnh thổ 91
3.4.3. Sản xuất, kinh doanh bền vng 92
3.5. Đnh gi chung về tình hình phát triển bền vng công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh 101
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 104
4.1. Quan điểm, bối cảnh trong nƣớc v định hƣớng phát triển bền vng công
nghiệp của Quảng Ninh 104
4.1.1. Quan điểm 104
4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc 106
4.1.3. Định hƣớng phát triển bền vng công nghiệp 107
4.2. Các giải pháp PTBV công nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 109
4.2.1. Giải pháp về quy hoạch v định hƣớng phát triển 109
4.2.2. Giải pháp về vốn đầu tƣ 113
4.2.3. Giải pháp về đo tạo phát triển ngun nhân lc 115
4.2.4. Giải pháp về khoa học và chuyển giao công nghệ 116
4.2.5. Giải pháp về quản lý phát triển các khu, cm công nghiệp 117
4.2.6. Giải pháp về hp tác liên vùng và phối hp phát triển 119
4.2.7. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng 120
4.2.8. Giải php đổi mới công nghệ, nâng cấp cải tạo cơ sở sản xuất 121
4.3. Kiến nghị 122
4.3.1. Đối với Chính phủ và các bộ, ngnh Trung ƣơng 122
4.3.2. Đối với tỉnh Quảng Ninh 124
4.3.3. Đối với các sở, ban, ngành của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố 124
KẾT LUẬN 126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 129
vi
DANH MC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN
Hiệp hội cc Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh:
Association of Southeast Asian Nations)
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
CN
Công nghiệp
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
GO
Gi trị sản xuất công nghiệp
GDP
Tổng sản phẩm nội địa hay GDP (viết tắt của
Gross Domestic Product)
HH
Hàng hóa
KT
Kinh tế
KTXH
Kinh tế xã hội
ODA
Official Development Assistance
PTBVCN
Pht triển bền vng công nghiệp
PTBV
Pht triển bền vng
NN
Nh nƣớc
VA
Giá trị gia tăng
XK
Xuất khẩu
TN
T nhiên
TH
Tiểu học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
Tr.đ
Triệu đng
UBND
Ủy ban nhân dân
SPSS
Statistical Package For Social Sciences
SS
So sánh
SXCN
Sản xuất công nghiệp
vii
DANH MC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 01. Tr lƣng các mỏ than Quảng Ninh 54
Bảng 02. Một số chỉ tiêu Kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 - 2010 61
Bảng 03. Ngun vốn đầu tƣ pht triển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 - 2010 63
Bảng 04A. Số lƣng cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế 66
Bảng 04B. Số lƣng cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp . 67
Bảng 05A. Lao động sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế 67
Bảng 05B. Lao động sản xuất công nghiệp phân theo ngành công nghiệp 68
Bảng 06. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh nghiệp công
nghiệp giai đoạn 2005 - 2010 69
Bảng 07A. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế 69
Bảng 07B. Tốc độ phát triển giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế 70
Bảng 08. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành CN 70
Bảng 9A. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế (%) 71
Bảng 9B. Cơ cấu kinh tế theo ngành công nghiệp (%) 71
Bảng 10. Năng suất lao động theo giá trị sản xuất công nghiệp 72
Bảng 11. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu 73
Bảng 12. Đnh gi điều kiện nội tại để phát triển công nghiệp 75
Bảng 12.1. Cc yếu tố t nhiên của tỉnh Quảng Ninh 76
Bảng 12.2. Đnh gi ngun ti nguyên của tỉnh Quảng Ninh 77
Bảng 12.3. Đnh gi về ngun nhân lc, lao động 78
Bảng 12.4. Đnh gi kinh tế tỉnh Quảng Ninh 79
Bảng 12.5. Đnh gi về văn hóa xã hội 80
Bảng 12.6. Đnh gi về môi trƣờng, khoa học kỹ thuật 82
Bảng 13. Đnh gi về môi trƣờng bên ngoài 84
Bảng 14. Ma trận phân tích SWOT 85
viii
Bảng 15. Đnh gi về tốc độ tăng trƣởng và chất lƣng tăng trƣởng kinh tế . 87
Bảng 16. Đnh gi về năng lc cạnh tranh 88
Bảng 17. Đnh gi về s chuyển dịch cơ cấu kinh tế 90
Bảng 18. Đnh gi về tổ chức không gian lãnh thổ sản xuất 91
Bảng 19. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng và quá trình sản xuất sạch 93
Bảng 20. Đnh gi về Khu, cm CN, khu sản xuất CN tập trung 94
Bảng 21. Đnh gi về cơ sở sản xuất kinh doanh 97
Bảng 22. Đnh gi đối với các làng nghề 98
Bảng 23. Đnh gi đối với lĩnh vc khai khoáng 100
DANH MC HÌNH
Hình 1.1. Mối quan hệ gia pht triển kinh tế v môi trƣờng 7
6
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoá hiện nay, một
yêu cầu đặt ra đối với các quốc gia, địa phƣơng, vùng lãnh thổ là cần xc định
và xây dng một chiến lƣc phát triển kinh tế nhanh, ổn định và bền vng.
Đối với Việt Nam, công nghiệp chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Mc tiêu “cơ bản trở thành
một nước công nghiệp” đã đƣc Đảng ta xc định t rất sớm. Đại hội Đảng
lần thứ IX đã xc định “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là sự nghiệp
của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước là chủ
đạo ”. Đến Đại hội X, Đảng ta chỉ rõ thêm: “Đến năm 2020, cơ bản trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại”. Văn kiện Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XI đã xc định nhiệm v chủ yếu của giai đoạn 2011-2015
là: “Ổn định kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu kinh tế,
nâng cao chất lượng, hiệu quả, phát triển bền vững”.
Bên cạnh đó, quan điểm phát triển bền vng đã đƣc khẳng định trong
trong Chiến lƣc phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 là: "Phát triển kinh tế -
xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài hoà giữa
môi trường nhân tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học".
Quảng Ninh là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Là
tỉnh có vị trí địa lý thuận li cho phát triển kinh tế v đƣc xc định là một địa
bàn chiến lƣc, nằm trong chiến lƣc phát triển kinh tế “hai hnh lang - một
vnh đai kinh tế” Việt Nam – Trung Quốc. Nhng li thế về vị trí địa kinh tế
đã tc động mạnh mẽ đến s phát triển kinh tế của tỉnh. Quảng Ninh đã trở
thành một trong số ít địa phƣơng có lĩnh vc công nghiệp luôn chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu phát triển kinh tế; có nhiều ngành công nghiệp đóng vai trò
then chốt đối với cả nƣớc (than, điện, đóng tầu, vật liệu xây dng ) v cũng l
2
địa phƣơng tiên phong xây dng lộ trình “cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp
hiện đại” đi trƣớc cả nƣớc 5 năm đã đƣc thông qua tại Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XII (năm 2005) v nay tiếp tc đƣc khẳng định ở Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIII.
Nhng năm qua, cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển biến theo hƣớng tăng
tỷ trọng công nghiệp và dịch v, giảm dần tỷ trọng nông lâm ngƣ nghiệp
trong GDP toàn tỉnh. Tỷ trọng công nghiệp và xây dng trong GDP tăng liên
tc t 50,9% năm 2005 lên 54,1% năm 2010, gi trị sản xuất công nghiệp
tăng bình quân 5 năm (theo giá cố định 1994) đạt 15,8%.
Tuy nhiên, cơ cấu công nghiệp của tỉnh Quảng Ninh phân bổ chƣa hp
lý. Cơ cấu các ngành còn dàn trải, chƣa có s kết hp chặt chẽ với cơ cấu theo
thành phần kinh tế, cơ cấu vùng v cơ cấu công nghệ. Về thiết bị, máy móc và
công nghệ sản xuất kĩ thuật còn lạc hậu, chậm đổi mới. Tỷ trọng nhóm ngành
công nghiệp khai thác chủ yếu là nhng tài nguyên không có khả năng ti tạo
có xu hƣớng giảm nhƣng quy mô sản lƣng lại tăng kh nhanh; Công nghiệp
chế biến còn chiếm tỷ trọng nhỏ. Trong cơ cấu hàng xuất khẩu, nguyên liệu
thô chiếm trên 70%. Đặc biệt, trong quá trình phát triển công nghiệp ở Quảng
Ninh đã v đang lm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế - xã hội v môi trƣờng cần
đƣc giải quyết. Đó l xung đột gia phát triển công nghiệp với du lịch, dịch
v và bảo vệ kỳ quan thiên nhiên của thế giới Vịnh Hạ Long; tình trạng thu
hẹp đất đai nông nghiệp do phát triển các khu công nghiệp nhƣng lao động
nông nghiệp chƣa đƣc thu hút đng kể vào khu vc công nghiệp. Cùng với
s phát triển của công nghiệp, nhng tổn thất đối với môi trƣờng ngày càng
gia tăng. Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất và không khí khá cao ở
các khu, cm công nghiệp trong tỉnh. Tình trạng vi phạm cc quy định bảo vệ
môi trƣờng của cc cơ sở công nghiệp và các cm công nghiệp xảy ra phổ
biến. Với thc trạng phát triển công nghiệp đã nêu trên, việc nghiên cứu đề tài
3
“Giải pháp phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh” có ý nghĩa cấp thiết về lý luận và thc tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phù hp, khả thi nhằm phát triển bền
vng công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa đƣc các lý luận cơ bản về phát triển bền vng, trên cơ
sở đó vận dng, lm rõ đƣc nhng khía cạnh cơ bản về phát triển bền vng
công nghiệp ở địa phƣơng.
Nghiên cứu đúc rút nhng kinh nghiệm của cc nƣớc về phát triển bền
vng công nghiệp cho Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh.
Đnh gi thc trạng phát triển bền vng công nghiệp của tỉnh Quảng
Ninh trong giai đoạn 2005 - 2010 nhằm tìm ra nhng mặt ƣu điểm và nhng
khiếm khuyết, hạn chế trong phát triển ngành công nghiệp theo yêu cầu phát
triển bền vng.
Đề xuất ra một số giải pháp c thể nhằm phát triển công nghiệp của
tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu phát triển bền vng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hiện trạng sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
- Về thời gian: Đề tài thc hiện nghiên cứu phát triển bền vng công
nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2005-2010. Đề xuất các giải pháp
về chính sch đến năm 2015.
4
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển bền vng công
nghiệp, mối quan hệ gia phát triển bền vng v tăng trƣởng kinh tế; Các nội
dung cơ bản của phát triển bền vng công nghiệp
- Đnh gi thc trạng phát triển bền vng (PTBV) công nghiệp trên địa
bàn một số địa phƣơng cấp tỉnh v đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm
phát triển bền vng công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Luận văn l ti liệu tham khảo cho cc cơ quan chức năng hoạch định
chính sách và phc v công tác nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vc công
nghiệp v môi trƣờng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thc tiễn phát triển bền vng công nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu
Chƣơng 3: Thc trạng phát triển công nghiệp ở Quảng Ninh giai đoạn
2005 – 2010.
Chƣơng 4: Một số giải pháp phát triển bền vng công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận phát triển bền vững và phát triển bền vững công nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm phát triển
Phát triển l: “S gia tăng dần của một s vật theo hƣớng tiến bộ hơn,
mạnh hơn ” (The gradual grow of something so that it becomes more
advanced, stronger ) (T điển Oxford, 2012).
Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là quá trình thay đổi theo hƣớng tiến bộ về mọi mặt
của nền kinh tế, bao gm s thay đổi cả về lƣng và chất, là quá trình hoàn
thiện cả về kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia.
Phát triển kinh tế bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tăng trƣởng kinh tế, thể hiện s gia tăng tổng thu nhập của nền
kinh tế và thu nhập bình quân đầu ngƣời dài hạn.
- Cơ cấu kinh tế - xã hội chuyển dịch theo hƣớng tiến bộ. Đối với các
nƣớc đang pht triển, đó l qu trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
công nghiệp ho, đô thị hoá.
- Là quá trình gia tăng năng lc nội sinh của nền kinh tế, đặc biệt l năng
lc khoa học và công nghệ, chất lƣng ngun nhân lc của đất nƣớc.
- Nâng cao chất lƣng cuộc sống của ngƣời dân t kết quả tăng trƣởng.
Phát triển bền vững:
Pht triển bền vng đƣc lần đầu tiên công bố chính thức trong Báo cáo
Brundtland (1987) của Ủy ban Môi trƣờng v Pht triển Thế giới – WCED.
Theo đó, pht triển bền vng l "sự phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng phát triển của các thế hệ tương lai”
(WCED, 1987, tr.43).
6
Nhƣ vậy, pht triển bền vng bao gm ba thnh phần cơ bản: (i) Môi
trƣờng bền vng; (ii) Xã hội bền vng và (iii) Kinh tế bền vng.
Khía cạnh môi trƣờng trong pht triển bền vng đòi hỏi chúng ta phải duy
trì s cân bằng gia khai thc ngun ti nguyên thiên nhiên v bảo về môi
trƣờng nhằm mc đích duy trì mức độ khai thc ngun ti nguyên thiên nhiên có
giới hạn ở một mức độ nhất định để cho môi trƣờng tiếp tc hỗ tr cho s pht
triển của con ngƣời v cc sinh vật sống trên tri đất.
Khía cạnh xã hội của pht triển bền vng cần đƣc chú trọng vo việc
pht triển s công bằng xã hội v xã hội luôn tạo điều kiện thuận li cho s
pht triển con ngƣời v cố gắng cho tất cả mọi ngƣời có cơ hội pht triển bản
thân và có điều kiện sống tốt hơn.
Yếu tố kinh tế đóng một vai trò không thể thiếu trong pht triển bền
vng. Nó đòi hỏi s pht triển của hệ thống kinh tế trong đó cơ hội để tiếp xúc
với nhng ngun ti nguyên đƣc tạo điều kiện thuận li v quyền s dng
nhng ngun ti nguyên thiên nhiên cho cc hoạt động kinh tế đƣc chia sẻ
một cch bình đẳng. Khẳng định s tn tại cũng nhƣ pht triển của bất cứ
ngành sản xuất no cũng đƣc da trên nhng nguyên tắc cơ bản. Yếu tố đƣc
chú trọng ở đây l tạo ra s thịnh vƣng chung cho tất cả mọi ngƣời, không chỉ
tập trung mang lại li nhuận cho một số ít, trong một giới hạn cho phép của hệ
sinh thi cũng nhƣ không xâm phạm nhng quyền cơ bản của con ngƣời.
1.1.2. Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng kinh tế
1.1.2.1. Tính tương thích của phát triển bền vững và tăng trưởng kinh tế
Quan điểm đầu tiên cho rằng ti nguyên l có hạn, cc ngun lc pht
triển kinh tế cũng có hạn, nhƣ vậy, các nền kinh tế không thể pht triển vƣt qu
giới hạn ti nguyên. Theo quan niệm ny, với mô hình pht triển kinh tế truyền
thống, s pht triển kinh tế không sớm thì muộn cũng dẫn đến s sp đổ của hệ
thống sinh thi ton cầu. T quan điểm ny, giải php của vấn đề l hạn chế một
cch quyết liệt việc tiêu dùng tất cả cc ti nguyên dù đó l ti nguyên có thể ti
tạo đƣc hay không ti tạo đƣc. Nhờ đó, cc thế hệ sau mới có thể có cơ hội để
tiếp cận với cc ngun ti nguyên phc v cho nhu cầu của mình.
7
Một quan niệm khc của kinh tế học lại cho rằng ti nguyên l có hạn,
nhƣng nó không phải l có hạn theo nghĩa tuyệt đối, m có hạn theo nghĩa
tƣơng đối. Khi ti nguyên trở nên khan hiếm, một mặt con ngƣời sẽ tìm ra
nhng ti nguyên khc để thay thế v mặt khc họ cũng sẽ có nhng biện
php để s dng một cch có hiệu quả cc ti nguyên có sẵn.
Ở một cch tiếp cận khc, theo một số nh kinh tế môi trƣờng, dƣờng
nhƣ không có s dung hp gia pht triển kinh tế v PTBV. Quan niệm ny
đƣc bắt ngun t thc tế ở một số nƣớc thuộc thế giới thứ Ba – nơi s pht
triển kinh tế đi kèm với s suy thoi môi trƣờng. Tuy nhiên, các nh kinh tế
môi trƣờng có quan điểm ny cho rằng giải php cho tình thế ny l hƣớng s
pht triển kinh tế vo s PTBV, tức l nền kinh tế vẫn đƣc khuyến khích pht
triển nhƣng có tính đến vấn đề môi trƣờng v vấn đề ti nguyên thiên nhiên.
Kuznet cho rằng, ở trình độ pht triển kinh tế thấp, cc quốc gia thƣờng
phải chấp nhận hi sinh vì có s đnh đổi gia tăng trƣởng kinh tế v bảo vệ
môi trƣờng. Kinh nền kinh tế đã đạt trình độ pht triển cao, đất nƣớc sẽ có đủ
ngun lc để bảo vệ môi trƣờng, phòng chống ô nhiễm môi trƣờng nên nền
kinh tế cng pht triển, môi trƣờng cng trong sạch, dẫn đến kinh tế pht triển
cng bền vng hơn. Điều ny đƣc thể hiện ở hình vẽ sau:
Nguồn: Kuzets, 1966
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và môi trƣờng
GDP BQ đầu ngƣời
Mức độ ô nhiễm môi trƣờng
8
1.1.2.2. Nguyên nhân của sự không bền vững trong phát triển
Về phƣơng diện kinh tế học, s ph hủy môi trƣờng t nhiên, môi trƣờng
xã hội đƣc xuất pht t hai nhóm nguyên nhân chính: (i) Các chính sách phát
triển kinh tế đã coi nhẹ (bỏ qua) vấn đề môi trƣờng v xã hội, v (ii) s thất bại
của thị trƣờng trong việc bảo đảm s PTBV.
1) Sự bất cập của các chính sách kinh tế vĩ mô trong việc BVMT và gia
tăng phúc lợi xã hội
Trong cuộc chiến chống lại đói nghèo v lạc hậu, nhiều quốc gia đã nỗ
lc phi thƣờng nhằm đƣa đất nƣớc thot nghèo. Tất cả cc giải php có thể
huy động đƣc cho pht triển đều đƣc đƣa ra thƣc hiện. Kết quả l nền kinh
tế của nhiều nƣớc đã có nhng cải thiện đng kể. Tuy nhiên, ngy nay ngƣời
ta thấy rằng phƣơng thức huy động tối đa cc ngun lc cho tăng trƣởng đã có
nhng ảnh hƣởng tiêu cc đến vấn đề PTBV.
Ví d nhƣ chính sch công nghiệp ho cũng có nhng tc động không
tốt đến vấn đề môi trƣờng. Hầu hết cc quốc gia khi bƣớc vo tiến trình công
nghiệp ho đều có khả năng ti chính hạn chế, cc công nghệ thc hiện công
nghiệp ho đều l kỹ thuật lạc hậu, không đảm bảo chất lƣng môi trƣờng.
Năng lƣng s dng nhiều lm ô nhiễm không khí, nƣớc thải không đƣc x
lý lm ô nhiễm cc dòng sông, Tiến trình công nghiệp ho v qu trình đô
thị hóa thƣờng diễn ra đng thời, việc hình thnh cc đô thị lớn không đi liền
với việc xây dng hạ tầng đã lm cho môi trƣờng t nhiên v môi trƣờng xã
hội của cc đô thị trở nên bị ô nhiễm nặng nề.
S tc động của cc chính sch kinh tế vĩ mô đến s suy thoái môi
trƣờng cũng đƣc thể hiện qua kênh cc xã hội. Thc thế ở nhiều nƣớc, mặc
dù nền kinh tế có tốc độ pht triển cao, nhƣng một tầng lớp xã hội bị bỏ rơi v
lâm vo tình cảnh đói nghèo. Tình trạng ph rng hoặc khai thc qu mức phổ
biến ở cc cộng đng dân cƣ nghèo hoặc cc nƣớc nghèo, hậu quả l tình
9
trạng lũ lt, hạn hn đang phổ biến v ngy cng trở nên trầm trọng ở nhiều
quốc gia.
Nhƣ vậy, pht triển bền vng ph thuộc vo việc xóa đói giảm nghèo
v công bằng xã hội. Tuy nhiên, việc cải thiện cc quan hệ xã hội lại ph
thuộc vo cc chính sch pht triển kinh tế. Tuy rằng, s công bằng xã hội có
đƣc phải da vo nhiều chính sch khc nhau, nhƣng cc chính sch kinh tế
vĩ mô đóng vai trò trung tâm. Chỉ khi ngƣời nghèo đƣc tiếp cận đến cc cơ
hội pht triển, đến cc cơ hội nâng cao thu nhập thì lúc đó môi trƣờng mới
đƣc bảo vệ tốt hơn, v chỉ lúc đó cc giải php BVMT, cải thiện môi trƣờng
mới có thể thc thi một cch hiệu quả.
(2) Khủng hoảng kinh tế và sự giảm sút của chất lượng môi trường
Suy thoái hay khủng hoảng kinh tế l một hiện tƣng của kinh tế thị
trƣờng, khi điều đó xảy ra, hậu quả của nó không chỉ l s giảm sút trong tăng
trƣởng kinh tế, m còn có s suy thoi môi trƣờng t nhiên v cc điều kiện xã
hội. Thế giới đã chứng kiến nhiều nhng biến động mạnh mẽ của nền kinh tế
thị trƣờng trong cuộc đại khủng hoảng nhng năm 1930 ở Mỹ hay cuộc khủng
hoảng ti chính Châu Á cch đây gần hai thập kỷ.
Khi suy thoi hoặc khủng hoảng kinh tế xảy ra, cc cân bằng ti chính
bị đảo lộn, lạm pht gia tăng, ngân sách thâm ht, đng tiền mất gi Để
chống mất cân đối do khủng hoảng kinh tế gây nên, biện php đầu tiên đƣc
p dng lm cắt giảm chi tiêu công. Rất nhiều lĩnh vc bị ảnh hƣởng khi chi
tiêu của Chính phủ bị cắt giảm, nhƣng ngƣời ta thƣờng chứng kiến việc cắt
giảm mạnh mẽ trong cc vấn đề nhƣ BVMT, tr cấp xã hội. Cùng với nhng
chƣơng trình cắt giảm chi tiêu công, cc biện php tăng thuế v cắt giảm tr
cấp cũng đƣc p dng trên nhiều lĩnh vc, trong đó bao gm cả lĩnh vc môi
trƣờng v xã hội. Nhng biện php khôi phc nền kinh tế thƣờng đƣc p
dng đi liền với cc biện php chống suy thoi, khủng hoảng kinh tế nhƣ va
10
nêu. Khuyến khích đầu tƣ, khuyến khích xuất khẩu l nhng biện php
thƣờng đƣc la chọn cho việc khôi phc kinh tế. Có nhiều giải php khuyến
khích đầu tƣ vo xuất khẩu khc nhau, nhƣng việc nới lỏng cc điều kiện,
nhng rng buộc về môi trƣờng có thể cũng sẽ đƣc p dng.
(3) Sự thất bại của thị trường trong việc BVMT và các vấn đề xã hội
Nhng hậu quả gần đây về chất lƣng môi trƣờng không phải là do ý
chí chủ quan hoặc là s vô tình của con ngƣời, mà vấn đề này đƣc các nhà
kinh tế cho là do s thất bại của thị trƣờng trong việc BVMT.
Kinh tế học giải thích s suy thoái môi trƣờng là do việc không bao hàm
chi phí ngoại sinh vào chi phí sản xuất. Chi phí ngoại sinh l chi phí m ngƣời
sản xuất không phải chịu, mặc dù xã hội vẫn phải trả giá cho nó. Khi có một
khoản kinh phí m ngƣời sản xuất không phải tính đến trong quá trình sản xuất,
thì thông thƣờng khoản chi phí đó thƣờng đƣc s dng mang tính chất lạm
dng quá mức. Kinh tế học coi đây l một dạng thất bại của thị trƣờng dẫn đến
việc môi trƣờng t nhiên bị phá huỷ. Ví d một nhà máy sản xuất giấy nằm ở
vùng thƣng ngun của một con sông, trong quá trình sản xuất, nh my ny đã
s dng nhiều hoá chất và chất thải của quá trinh sản xuất đã lm ô nhiễm
ngun nƣớc ở phía hạ lƣu. Chi phí để khôi phc lƣng ngun nƣớc dƣới hạ lƣu
lại do ngƣời hạ lƣu chịu chứ không phải ngƣời sản xuất giấy chịu. Chính vì
không phải chịu chi phí này nên ngƣời sản xuất giấy sẵn sàng dùng và thải các
loại hóa chất ra dòng sông và vì vậy làm hủy hoại môi trƣờng dƣới hạ lƣu.
S thất bại của thị trƣờng trong PTBV cũng đƣc hiểu là tình trạng
thiếu hoặc không có thị trƣờng. Thị trƣờng dƣờng nhƣ không hoạt động trong
vấn đề BVMT hoặc nếu có thì đó l nhng thị trƣờng không hoàn thiện. S
thc là không tn tại cơ chế li ích khuyến khích các cá nhân, các công ty
tham gia kinh doanh BVMT. Môi trƣờng đƣc hiểu trong kinh tế học là một
hàng hoá công cộng, tức là một loại hàng hoá mà tất cả mọi ngƣời đều có
11
quyền tiếp cận và s dng. Một khó khăn trong việc quản lý hàng hoá công
cộng là làm thế no ngƣời tiêu dùng trả tiền cho hng ho ny vì ngƣời tiêu
dùng luôn có một tâm lý s dng miễn phí đối với các hàng hoá công cộng.
Không có cơ chế li ích rõ ràng, thị trƣờng BVMT luôn là một thị trƣờng kém
phát triển và không hoàn thiện, ít ngƣời sẵn sàng tham gia cung cấp các dịch
v BVMT.
1.1.2.3. Những can thiệp của Chính phủ trong phát triển bền vững
Cùng với cc chƣơng trình BVMT, bảo đảm xã hội, trên thc tế đã có
nhiều các chính sách c thể đƣc ban hành và thc hiện nhằm đảm bảo s
PTBV về lâu di. Trong lĩnh vc môi trƣờng, các nhà kinh tế đã có nhiều
chính sách nhằm BVMT, các chính sách này có thể chia thành ba nhóm sau:
(l) Các biện pháp hành chính và kiểm sot: Để thc hiện biện pháp này,
ngƣời ta phải đƣa ra đƣc các chuẩn mc, chỉ số về môi trƣờng để va kiểm
soát va ngăn nga khả năng xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trƣờng.
(2) Các biện pháp trao quyền: tức là trao quyền giải quyết cho nhng
đối tƣng liên quan để t họ cùng đi đến một thoả thuận bảo đảm quyền li
của các bên.
(3) Các biện pháp da trên li ích kinh tế:
- Thuế (phí): Thuế môi trƣờng là một khoản thu da theo khối lƣng
chất thải một ngƣời hoặc doanh nghiệp thải ra.
- Tr cấp hạn chế chất thải: Tr cấp hạn chế chất thải là khoản tiền mà
Chính phủ sẽ trả cho doanh nghiệp trên mỗi đơn vị chất thải m đơn vị đó đã
hạn chế thải ra môi trƣờng.
- Chuyển nhƣng cô-ta chất thải: theo đó một đơn vị sản xuất, trong
một đơn vị thời gian, đƣc cho phép thải ra môi trƣờng một khối lƣng chất
thải nhất định mà không bị đnh thuế, nếu doanh nghiệp không s dng hết
12
cô-ta chất thải này thì cô-ta đó có thể đƣc chuyển nhƣng cho nhng doanh
nghiệp khác có nhu cầu.
1.1.3. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững
Tƣ tƣởng PTBV đã đƣc Đảng v Nh nƣớc ta quan tâm t khá sớm và
là vấn đề nhất quán trong các chủ trƣơng, chính sch của Đảng, Chính phủ và
Quốc hội.
- Tƣ tƣởng và mong muốn về PTBV ở Việt Nam đã đƣc hình thành
ngay t 1945, khi thành lập nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng ho, điều đó đƣc
thể hiện trong lời bài quốc ca của chúng ta là xây dng "nƣớc non Việt Nam
ta vng bền".
- Năm 1960, trong Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III,
PTBV đƣc thể hiện bằng cm t "tiến vng chắc" v đã đƣc khẳng định
"đƣa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vng chắc lên Chủ nghĩa Xã hội".
- Ngày 12/6/1991 Chủ tịch Hội đng Bộ trƣởng (nay là Thủ tƣớng
Chính phủ) ban hành Quyết định số 187-CT về việc triển khai thc hiện Kế
hoạch hnh động quốc gia về môi trƣờng v PTBV giai đoạn 1991-2000.
- Năm 1992, Việt Nam chính thức ký Bản tuyên ngôn về môi trƣờng và
PTBV tại Hội nghị về môi trƣờng và PTBV tại Rio de Janeiro với s tham gia
của các nguyên thủ của 179 quốc gia trên thế giới.
- Năm 1993, Luật Bảo vệ môi trƣờng đã đƣc Quốc hội thông qua và
có hiệu t ngày 01/01/1994. Luật ny đã c thể ho Điều 29 của Hiến pháp
năm 1992 trong công tc quản lý nh nƣớc về môi trƣờng: giao trách nhiệm
cho chính quyền các cấp, cc cơ quan v mọi công dân trong việc BVMT,
tuân thủ các nguyên tắc BVMT, l cơ sở php lý để điều chỉnh các hoạt động,
các hành vi của mỗi cá nhân, mỗi tổ chức và toàn xã hội.
- Năm 1998, Bộ Chính trị đã ban hnh Chỉ thị số 36-CT/TW trong đó
nhấn mạnh: "BVMT là nội dung cơ bản không thể tách rời trong đƣờng lối,
13
chủ trƣơng v kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tất cả các cấp, các ngành,
l cơ sở quan trọng bảo đảm PTBV".
- Năm 2001, tại Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc Lần thứ IX, trong
chiến lƣc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2001-2010) Đảng ta đã khẳng
định quan điểm xây dng đất nƣớc là: "phát triển nhanh, hiệu quả và bền
vng, tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thc hiện tiến bộ, công bằng xã hội và
BVMT" và "phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi
trƣờng, đảm bảo s hài hoà gia môi trƣờng nhân tạo với môi trƣờng thiên
nhiên, gi gìn đa dạng sinh học".
- Năm 2003, Chính phủ Việt Nam chính thức phê quyệt Chiến lƣc bảo
vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2010 v định hƣớng đến năm 2020, trong đó
quan điểm về PTBV đƣc tái khẳng định: "BVMT mang tính quốc gia, khu
vc và toàn cầu cho nên phải kết hp gia phát huy nội lc với tăng cƣờng
hp tác quốc tế trong BVMT và PTBV".
- Ngày 17/8/2004, tại Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg Thủ tƣớng
Chính phủ đã ban hnh Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt
Nam (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam). Định hƣớng này thc chất là
một chiến lƣc khung bao gm: nhng định hƣớng lớn về kinh tế, xã hội và
môi trƣờng lm cơ sở pháp lý để các bộ, ngnh, địa phƣơng, cc tổ chức và cá
nhân có liên quan triển khai thc hiện nhiệm v của mình và cùng phối hp
hnh động nhằm bảo đảm s PTBV của đất nƣớc.
- Năm 2005, Chính phủ đã triển khai Chƣơng trình hnh động c thể
hoá các nhiệm v, giải php để thc hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ
Chính trị về BVMT trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc nhằm ngăn
nga, hạn chế, khắc phc ô nhiễm, suy thoái, s cố môi trƣờng, phc hi và
tng bƣớc nâng cao chất lƣng môi trƣờng, kết hp chặt chẽ, hp lý và hài
hoà gia tăng trƣởng kinh tế, thc hiện tiến bộ xã hội và BVMT phc v mc
tiêu dân giu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
14
- Năm 2005, tại kỳ họp thứ VII quốc hội kho XI đã thông qua Luật Bảo vệ
môi trƣờng sa đổi. Theo đó qun triệt, thể chế ho quan điểm Nghị quyết Đại hội
lần thứ IX của Đảng: "phát triển nhanh, hiệu quả và bền vng, tăng trƣởng kinh tế
đi đôi với thc hiện tiến bộ, công bằng xã hội và BVMT".
- Kế hoạch 5 năm 2006-2010 đã xc định rõ các mc tiêu PTBV về
kinh tế, xã hội v môi trƣờng. Nhiều chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế, phát triển xã
hội đã đƣc r sot theo hƣớng PTBV. Đặc biệt các chỉ tiêu kế hoạch về môi
trƣờng đã đƣc chú trọng nhiều hơn, nhiều chỉ tiêu PTBV đã đƣc c thể hóa
nhƣ: Đến năm 2010 đƣa tỷ lệ che phủ rng lên trên mức 43%, tăng diện tích
cây xanh ở cc khu đô thị; 95% dân cƣ thnh thị v 75% dân cƣ ở vùng nông
thôn đƣc s dng nƣớc sạch; Đến năm 2010, 100% cc cơ sở sản xuất mới
xây dng phải áp dng công nghệ sạch hoặc đƣc trang bị các thiết bị giảm
thiểu ô nhiễm, x lý chất thải đạt tiêu chuẩn về môi trƣờng; 40% cc khu đô
thị và 70% các KCN, khu chế xuất có hệ thống x lý nƣớc thải tập trung đạt
tiêu chuẩn về môi trƣờng, 90% chất thải rắn đƣc thu gom, x lý đƣc trên
60% chất thải nguy hại và 100% chất thải bệnh viện
Có thể khẳng định chắc chắn rằng tƣ tƣởng, quan điểm chỉ đạo nhất
quán của Đảng, hnh động c thể của Chính phủ, ý chí của toàn dân, nó
xuyên suốt mọi chủ trƣơng chính sch của Đảng và Chính phủ v đƣc c
thể hóa thành mc tiêu PTBV ở nƣớc ta, đƣc thể hiện hóa bằng nhng văn
kiện của Đảng, chƣơng trình hnh động của Chính phủ và chỉ tiêu kế hoạch
của nh nƣớc.
1.2. Nội dung cơ bản của phát triển bền vững công nghiệp
1.2.1. Duy trì tăng trưởng công nghiệp nhanh và ổn định trong dài hạn
Để có thể duy trì lâu dài một tốc độ tăng trƣởng công nghiệp nhanh và
ổn định trong dài hạn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH,
HĐH, tạo động lc thúc đẩy cc lĩnh vc khác phát triển, chúng ta cần thc
hiện một số định hƣớng chính sau đây:
15
Một là, Chuyển nền kinh tế t tăng trƣởng chủ yếu theo chiều rộng
sang phát triển chủ yếu theo chiều sâu trên cơ sở s dng có hiệu quả các
thành tu khoa học và công nghệ tiên tiến để tăng năng suất lao động và nâng
cao sức cạnh tranh của các sản phẩm hàng hoá và dịch v, nâng cao hiệu quả
của nền kinh tế nói chung và hiệu quả của vốn đầu tƣ nói riêng.
Hai là, Chuyển nền kinh tế t khai thác và s dng ti nguyên dƣới
dạng thể chế biến tinh xảo hơn, nâng cao gi trị gia tăng t mỗi một đơn vị tài
nguyên khai thác. Chú trọng nâng cao hm lƣng khoa học, công nghệ của
sản phẩm hàng hoá và dịch v.
Ba là, Triệt để tiết kiệm các ngun lc trong phát triển, s dng có hiệu
quả ngun tài nguyên khan hiếm và hạn chế tiêu dùng lấn vào phần của các
thế hệ mai sau.
Bốn là, Xây dng hệ thống hạch toán kinh tế môi trƣờng. Nghiên cứu để
đƣa thêm môi trƣờng và các khía cạnh xã hội vào khuôn khổ hạch toán tài khoản
quốc gia (SNA). Hệ thống hạch toán kinh tế, xã hội v môi trƣờng hp nhất sẽ bao
gm ít nhất một hệ thống hạch toán ph về tài nguyên thiên nhiên.
1.2.2. Thực hiện quá trình công nghiệp hóa sạch
Đẩy mạnh công nghiệp hóa là nhiệm v trọng tâm của Việt Nam trong
giai đoạn tới. Thc hiện một chiến lƣc "công nghiệp hóa sạch" là ngay t
ban đầu phải quy hoạch s phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành nghề,
công nghiệp, thiết bị bảo đảm nguyên tắc thân thiện với môi trƣờng; tích cc
ngăn nga và x lý ô nhiễm công nghiệp, xây dng nền "công nghiệp xanh".
Nhng tiêu chuẩn môi trƣờng cần đƣc đƣa vo danh mc tiêu chuẩn thiết
yếu nhất để la chọn các ngành nghề khuyến khích đầu tƣ, công nghiệp sản
xuất và sản phẩm, quy hoạch các KCN, khu chế xuất và xây dng các kế
hoạch phòng nga, ngăn chặn, x lý và kiểm soát ô nhiễm.
16
Nhng hoạt động ƣu tiên nhằm thc hiện quá trình công nghiệp hóa
sạch bao gm:
(1) Về pháp luật:
- Rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát
triển công nghiệp của quốc gia, các vùng lãnh thổ v cc địa phƣơng theo
hƣớng gắn với PTBV. S dng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, kiểm soát ô
nhiễm và quản lý chất thải một cách có hiệu quả.
- Thể chế hóa việc đƣa yếu tố môi trƣờng vào quy trình lập quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế-xã hội hng năm, 5 năm v di hạn của cả nƣớc, các bộ,
ngnh v địa phƣơng.
- Xây dng các văn bản quy phạm pháp luật v cơ chế chính sch để thúc
đẩy quá trình thay thế công nghệ sản xuất lạc hậu, tốn nhiều năng lƣng, nguyên
liệu bằng nhng công nghệ tiên tiến, hiện đại và thân thiện với môi trƣờng.
- Xây dng các tiêu chuẩn và nguyên tắc đối với sản xuất sạch phù hp với
trình độ phát triển kinh tế. Nghiên cứu và phát triển công nghệ và thiết bị sản xuất
sạch, tăng cƣờng s phối hp gia cc cơ sở sản xuất và các nhà nghiên cứu công
nghệ sản xuất sạch, đng thời đẩy mạnh ứng dng trong sản xuất.
- Nghiên cứu, ban hành một số chế tài buộc các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh quy mô lớn và va phải thiết lập các hệ thống t quan- trắc, giám sát
về môi trƣờng để cung cấp thông tin về chất thải và mức độ ô nhiễm do các hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp gây nên. Nghiên cứu, ban hành các chỉ tiêu về
mức ỡ nhiễm tối đa cho phép ở các KCN. Nhanh chóng hình thành một lc
lƣng cán bộ đƣc đo tạo về quản lý môi trƣờng trong các KCN.
(2) Về kinh tế:
- Trong qu trình cơ cấu lại ngành công nghiệp, phải ƣu tiên phát triển các
ngành công nghiệp sạch, thân thiện với môi trƣờng. Phát triển v đẩy mạnh việc
s dng công nghệ, thiết bị BVMT thích hp và tiên tiến; lập các d án với luận
chứng đầy đủ, chi tiết về các biện pháp kiểm soát ô nhiễm và BVMT.