Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Thu hút vốn ODA của ngân hàng thế giới trên địa bàn tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 104 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
-----  -----

ĐOÀN HÙNG CƯỜNG

ại

Đ
THU HÚT VỐN ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

ho

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

̣c k

in

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

h

Mã số: 8340410



́H



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌCKINH TẾ

́

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU

Huế, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Trần Xuân Châu. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Những số liệu trong các bảng biểu, đồ thị, phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài
liệu tham khảo. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được
phép công bố.

ại

Đ
Huế, ngày 6 tháng 02 năm 2018

ho

Học viên thực hiện


h

in

̣c k
Đoàn Hùng Cường

́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CÁM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Sau Đại học
- Trường Đại Học Kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong thời gian học tập tại trường. Đặc biệt,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với TS. Trần Xuân Châu đã
nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt Luận văn thạc sĩ này.
Trong quá trình học tập, cũng như là trong quá trình làm Luận văn, do trình
độ lý luận và khả năng thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót, em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giúp em có thể nghiên cứu

Đ


sâu hơn những nội dung đã học tập cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm và ứng

ại

dụng kiến thức vào thực tiễn công việc.
Trân trọng!

̣c k

ho
Huế, ngày 6 tháng 02 năm 2018

in

Học viên thực hiện

h
́H


́


Đoàn Hùng Cường

ii


Đại học Kinh tế Huế


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐOÀN HÙNG CƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số:8340410

Niên khóa: 2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: THU HÚT ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu

Đ

- Từ các luận cứ khái niệm, nhân tố ảnh hưởng... , tác giả hình thành nên

ại

luận điểm sử dụng luận chứng đánh giá thực trạng công tác thu hút ODA của WB
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút ODA,

ho

kinh nghiệp thu hút ODA của các tỉnh trong khu vực Bắc Trung Bộ. Từ đó đề xuất

̣c k

hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu hút nguồn vốn ODA của
WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.


in

 Đối tượng nghiên cứu:

h

- Thực trạng thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai



đoạn 2000-2016.

́H

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: tổng hợp, phân tích, thống kê mô tả, so
sánh, khảo sát...

́


3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề thu hút vốn ODA của
Ngân hàng Thế giới (WB) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Qua đó xác định nguyên
nhân thành công và hạn chế trong công tác thu hút vốn ODA của Ngân hàng Thế
giới tại tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua. Đề xuất phương hướng và một số giải
pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc thu hút vốn ODA của Ngân hàng Thế giới đến
năm 2020.


iii


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC

Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Mục lục...................................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ...................................................................... vii
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

Đ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

̣c k


4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................7

in

CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀCÔNG TÁC THU HÚT

h

VỐN ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI...........................................................8



1.1. Lý luận về thu hút ODA của WB.........................................................................8

́H

1.1.1. Khái niệm về ODA............................................................................................8
1.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Thế giới và vốn ODA của Ngân hàng Thế giới.....10

́


1.1.3. Nội dung và vai trò thu hút vốn ODA của WB...............................................13
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút ODA của WB..............................................14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút ODA nói chung và ODA của WB nói
riêng...........................................................................................................................18
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn ODA của WB............................................................20
CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ODA CỦA WBTRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH TỪ NĂM 2000-2016..........................................................22

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................22
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................22

iv


Đại học Kinh tế Huế

2.1.2. Đặc điểm kinh tế tỉnh Quảng Bình..................................................................22
2.1.3. Đặc điểm về xã hội tỉnh Quảng Bình ..............................................................25
2.1.4. Những tồn tại hạn chế .....................................................................................29
2.2.1. Tình hình thu hút vốn ODA của WB ở Việt Nam giai đoạn 2000-2016 ........30
2.2.2. Tình hình thu hút hút vốn ODA của WB khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn
2000-2016..................................................................................................................32
2.2.3. Tình hình thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2000-2016..................................................................................................................34
2.2.4. Tình hình phân bổ, giải ngân vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2000 - 2016................................................................................................35

Đ

2.2.5. So sánh vốn WB ký kết và giải ngân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn

ại

2000-2016..................................................................................................................39

ho

2.2.6. Tình hình ký kết vốn ODA của WB so với các nhà tài trợ khác ....................41


̣c k

2.2.7. Đánh giá các dự án trọng điểm của WB trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2000-2016 ...42
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................58

in

2.4.2.Những tồn tại và nguyên nhân .........................................................................60

h

CHƯƠNG 3ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNGTHU HÚT VỐN



ODA CỦA WB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................64

́H

3.1. Định hướng thu hút ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Bình...................................64
3.1.1. Cơ hội - thách thức..........................................................................................64

́


3.1.2. Định hướng tăng cường hoạt động cam kết và giải ngân vốn ODA và vốn WB
của tỉnh Quảng Bình đến năm 2020..........................................................................65
3.1.3. Nhu cầu sử dụng vốn ODA và vốn ODA của WB giai đoạn 2016-2020 .......70
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút hiệu quả vốn ODA của

WB ............................................................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................77
1. Kết luận .................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...............................................................................................................77

v


Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80
PHỤ LỤC .................................................................................................................84
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

WB

Ngân hàng Thế giới

IDA

Hiệp hội phát triển Quốc tế

IBRD

Ngân hàng Quốc tế về tái thiết và phát
triển

IFC

Công ty tài chính Quốc tế


MIGA

Tổ chức đảm bảo đầu tư đa phương

ICSID

Trung tâm giải quyết tranh chấp đầu tư

REII

VSMT

ại

Đ

quốc tế

WB5

Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố
Đồng Hới
Dự án quản lý rủi to thiên tai

̣c k

ho

WB4


Dự án năng lượng nông thôn II

Dự án quản lý rủi ro thiên tai dựa vào

in

cộng đồng
Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện

h

HTXLCT

Dự án y tế bắc trung bộ tỉnh Quảng Bình

BKHĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BNN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BYT

Bộ Y tế

BGTVT


Bộ Giao thông Vận tải

BQLDA

Ban quản lý Dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

́H



YTBTB

́


vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Phân loại cho vay của Ngân hàng Thế giới năm 2018......................15

Bảng 2.1.


Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2016 ..................................26

Bảng 2.2.

Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nông thôn.........26

Bảng 2.3.

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ...............................................27

Bảng 2.4.

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên tham gia trong các ngành kinh
tế ........................................................................................................28

Bảng 2.5.

Tổng giá trị sản phẩm trong tỉnh Quảng Bình và TP. Đồng Hớiphân
theo ngành kinh tế .............................................................................28
Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế ..............29

Bảng 2.7.

Tình hình thu hút và giải ngân vốn WB của Việt Namgiai đoạn 2000-

ại

Đ


Bảng 2.6.

2016...................................................................................................32

ho

Bảng 2.8.

Kết quả thu hút ODA của WB ở khu vực Bắc trung bộgiai đoạn

Bảng 2.9.

̣c k

2000-2016 .........................................................................................33
So sánh kết quả thu hút ODA của WB tỉnh Quảng Bình và khu vực

in

Bắc trung bộ so với cả nước giai đoạn 2000-2016 ...........................33
So sánh kết quả thu hút ODA của WB tỉnh Quảng Bình so với khu

h

Bảng 2.10.

Tình hình ký kết các dự án ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng

́H


Bảng 2.11.



vực Bắc trung bộ giai đoạn 2000-2016 .............................................34

Bình giai đoạn 2000-2016.................................................................34

́


Bảng 2.12.

Phân bổ vốn ODA của WB theo lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng
Bìnhgiai đoạn 2000-2016..................................................................35

Bảng 2.13.

Tình hình giải ngân vốn WB so với tổng vốn ODAcủa tỉnh Quảng
Bình ...................................................................................................38

Bảng 2.14.

Tỷ lệ giải ngân các dự án ODA kết thúctrên địa bàn tỉnh Quảng Bình
trong giai đoạn 2000-2016 ................................................................39

Bảng 2.15.

So sánh vốn WB ký kết và giải ngântrên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2000-2016..........................................................................40


viii


Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.16.

Tình hình ký kết vốn ODA của tỉnh Quảng Bìnhtheo nhà tài trợ giai
đoạn 2000 – 2016 ..............................................................................41

Bảng 2.17.

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn các huyện trong tỉnh
Quảng Bình .......................................................................................45

Bảng 2.18

Vị trí công tác của mẫu điều tra ........................................................50

Bảng 2.19.

Trình độ chuyên môn của mẫu điều tra.............................................51

Bảng 2.20.

Kênh tiếp cận vốn ODA của WB của mẫu điều tra ..........................51

Bảng 2.21.


Lĩnh vực mà nhà tài trợ ODA của MB quan tâm..............................52

Bảng 2.22.

Kết quả kiểm định giả thiết về hệ số tương quan r ...........................54

Bảng 2.23.

Phân tích ANOVA về sự phù hợp của phân tích hồi quy .................55

Đ

Bảng 2.24.

Hệ số hồi quy và thống kê đa cộng tuyến .........................................56
Nhu cầu vốn ODA và đối ứng của tỉnh QuảngBìnhgiai đoạn 2016 –

ho

Bảng 3.1.

ại

Bảng 225.

Hệ số phù hợp của mô hình...............................................................55

̣c k

2020...................................................................................................70

Tổng nhu cầu vốn WBkhu vực Bắc Miền Trung và tỉnh Quảng Bình...71

Bảng 3.3.

Một số dự án ưu tiên sử dụng vốn ODA của WB giai đoạn 2016-

in

Bảng 3.2.

h

2020...................................................................................................71

́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Hình 2.1.

Thu hút ODA của Ngân hàng Thế giới của Việt Namgiai đoạn 20002016 .....................................................................................................31


Hình 2.2.

Cơ cấu các lĩnh vực sử dụng vốn WB.................................................36

Hình 2.3.

Chu kỳ cam kết và giải ngân vốn WB của tỉnh Quảng Bình ..............39

Hình 2.4:

Đồ thị thời gian tiếp cận vốn ODA .....................................................52

Hình 2.5.

Đánh giá của mẫu điều tra về ảnh hưởng của nợ công đến việc thu hút
vốn ODA .............................................................................................53
Trung bình mẫu đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng

Đ

Hình 2.6.

ại

đến thu hút vốn ODA của WB ............................................................53
Đồ thị mô hình hồi quy tương quan ....................................................57

Hình 2.8.

Tổng vốn WB của Quảng Bình và khu vực Bắc Miền Trung.............58


h

in

̣c k

ho

Hình 2.7.:

́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Quan hệ kinh tế quốc tế trở thành bộ phận tất yếu trong xu thế toàn cầu hóa
và mở cửa của Việt Nam. Là quốc gia đang phát triển, đường lối, chủ trương của
Đảng và nhà nước ta là huy động, phát huy và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong đó có huy động nguồn
vốn đầu tư nước ngoài. Thông qua việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài có thể
hỗ trợ thêm cho Việt Nam việc đào tạo nhân sự và phương pháp quản lý tiên tiến.

Do đó, đây là nhiệm vụ có tầm chiến lược quan trọng trước mắt, và lâu dài được

Đ

Đảng và nhà nước cụ thể hóa trong các Văn kiện Đại hội Đảng các cấp.

ại

Thực thi Nghị quyết của Đảng, Chính quyền các cấp từ TW đến các địa

ho

phương đã ban hành các Quyết định phê duyệt Đề án “Định hướng thu hút, quản lý

̣c k

và sử dụng vốn ODA và các khoản vốn vay ưu đãi khác” theo từng giai đoạn, xây
dựng chiến lược, chính sách hiệu quả cho công tác thu hút vốn ODA.

in

Quảng Bình là tỉnh duyên hải miền Trung với điều kiện kinh tế-xã hội còn

h

hạn chế, công cuộc xây dựng, tái thiết sau khi tách ra từ tỉnh Bình Trị Thiên cũng



như tiến tới mục tiêu chung của đất nước là hội nhập kinh tế quốc tế theo chiều


́H

rộng lẫn chiều sâu, công nghiệp hóa hiện đại hóa đi cùng với nền kinh tế tri thức
tiên tiến và hiện đại. Với mong muốn vươn lên ngang tầm với các tỉnh trong khu

́


vực và đạt mức trung bình chung của cả nước, yêu cầu đặt ra đối với Quảng Bình,
ngoài việc phát huy nội lực, cần phải huy động tối đa các ngoại lực đặc biệt là các
nguồn lực bên ngoài.
Thực tế qua hơn 20 năm qua, kể ngày Quảng Bình nhận được nguồn vốn
viện trợ đầu tiên của OECF (Nhật Bản) vào năm 1993, đến nay, với hơn 292
triệu USD được tài trợ đã góp một phần quan trọng cho phát triển hạ tầng kinh
tế xã hội của tỉnh. Có được điều này, phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của
nguồn vốn ODA của Ngân hàng Thế giới, nhà tài trợ lớn nhất về số lượng và
quy mô dự án tại tỉnh. Mặc dù tổng vốn cam kết của cả giai đoạn của Ngân
hàng Thế giới ở Quảng Bình chỉ chiếm chưa đầy 1% GDP, với khoảng hơn

1


Đại học Kinh tế Huế

2.500 tỷ đồng, nhưng với sự ưu việt nguồn vốn tài trợ, thủ tục đấu thầu theo
chuẩn quốc tế, cũng như các thủ tục giải ngân nhanh chóng và rõ ràng, đã giúp
Ngân hàng Thế giới đã trở thành nhà tài trợ đóng dấu ấn quan trọng nhất trong
công tác thu hút vốn nước ngoài của tỉnh giai đoạn 2000-2016. Những thành
tựu đáng kể thể hiện qua sự thay đổi bộ mặt của Thành phố Đồng Hới sau khi

thực hiện thành công Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố Đồng Hới GĐI và
GĐII góp phần đưa Đồng Hới từ đô thị loại III lên đô thị loại II hay hệ thống
xử lý nước thải đồng bộ và hiện đại của 7/7 bệnh viện đa khoa trên địa bàn toàn
tỉnh Quảng Bình; hệ thống điện hạ áp hoàn chỉnh, cấp điện ổn định cho gần 60
xã/ 159 xã trên địa bàn toàn tỉnh...., đặc biệt hơn nữa là qua quá trình thu hút và

Đ

sử dụng nguồn vốn ODA của WB đã đào tạo cho tỉnh một đội ngũ cán bộ có

ại

kinh nghiệm về thu hút, vận động cũng như quản lý và thực hiện các Dự án

ho

ODA.

̣c k

Bên cạnh những ưu việt đó, thực sự công tác thu hút ODA cũng tồn tại một
số bất cập: Việc thu hút ODA vẫn còn mang tính chất thụ động, thông tin thu thập

in

được còn hạn chế, quy mô của các dự án chưa lớn và hình thức tài trợ vẫn chưa đa

h

dạng, các doanh nghiệp tư nhân chưa tiếp cận được nguồn vốn theo hình thức đối




tác công tư (PPP)....để thực hiện các dự án trọng điểm của tỉnh nhà.

́H

Trong điều kiện hiện nay, khi nguồn vốn đầu tư công ngày càng thắt chặt
cùng với những quy định khá nghiêm ngặt của Luật Đầu tư Công 2014, Luật Ngân

́


sách Nhà nước 2015; và bị bó buộc trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của Chính
phủ và của tỉnh thì cuộc cạnh tranh để thu hút vốn nước ngoài ngày càng trở nên
gay gắt. Trong khi đó, Quảng Bình là tỉnh nghèo, khả năng tích lũy vốn nội bộ của
địa phương còn hạn chế và nguồn vốn Trung ương hỗ trợ hàng năm không thể đáp
ứng nhu cầu đầu tư của tỉnh. Mặt khác, khi Việt Nam trở thành nước thu nhập trung
bình thấp, việc các nhà tài trợ, trong đó có WB, nhà tài trợ lớn thứ 2 về nguồn vốn
tài trợ cho Việt Nam sẽ có sự thay đổi chiến lược tài trợ. Để tranh thủ được nguồn
vốn vay lãi suất thấp và tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi khác như SUV và IBRD
của WB cho đầu tư phát triển, việc thay đổi phương thức thu hút ODA của Ngân
hàng Thế giới đòi hỏi cấp thiết hơn bao giờ hết.

2


Đại học Kinh tế Huế

Xuất phát từ những lý do đó, em đã chọn nghiên cứu vấn đề: “thu hút vốn

ODA của Ngân hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nghiên cứu thực trạng thu hút nguồn vốn
ODA của WB, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm thu hút có hiệu quả vốn ODA
của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
 Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ các khái niệm về ODA, giới thiệu về WB, ODA của WB, chỉ tiêu

Đ

thu hút vốn ODA...nhằm hiểu sâu hơn bản chất đề tài nghiên cứu;

ại

- Đánh giá thực trạng công tác thu hút ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng

ho

Bình cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút ODA, kinh nghiệp thu

̣c k

hút ODA của các tỉnh trong khu vực Bắc Trung Bộ;
- Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu hút

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu




 Đối tượng nghiên cứu:

h

in

nguồn vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

́H

- Thực trạng thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2000-2016.

́


 Phạm vi nghiên cứu:

- Về thời gian nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn 2000-2016;
- Về không gian nghiên cứu: tỉnh Quảng Bình;
- Nội dung nghiên cứu: công tác thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.

3


Đại học Kinh tế Huế

4. Phương pháp nghiên cứu

 Số liệu thứ cấp:
- Phương pháp thu thập tài liệu: tổng hợp, phân tích thông tin từ website
của Ngân hàng Thế giới; Các báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, UBND tỉnh Quảng Bình; hồ sơ lưu trữ về các Dự án tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư Quảng Bình; các giáo trình, bài báo trên các website và tờ báo
chính thống làm nguồn tư liệu chính để đánh giá tình hình thu hút vốn ODA nói
chung và vốn WB nói riêng. Số liệu nghiên cứu bao gồm: giá trị cam kết/ký kết, giá
trị giải ngân, số dự án; Thông tin nghiên cứu gồm: nội dung đầu tư, quy mô dự án
và hiệu quả của công tác thu hút ODA của Ngân hàng Thế giới qua kết quả đạt

Đ

được của các dự án đã được tài trợ...

ại

- Phương pháp xử lý và phân tích:

̣c k

Excel 2010

ho

+ Phương pháp xử lý số liệu: số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft

+ Phương pháp thống kê mô tả: tổng hợp số liệu lại dưới biểu đồ, bảng biểu

in


để thấy được tình hình chung.

h

+ Phương pháp so sánh: so sánh với các chỉ tiêu chung để đưa ra các nhận

́H

 Số liệu sơ cấp



xét, từ đó đề xuất các giải pháp có tính chất thực tiễn.
- Chọn mẫu khảo sát

́


+ Quy mô mẫu: Tổng số cán bộ nhân viên các sở ban ngành tỉnh Quảng
Bình: 4.292 người.

Tổng số cán bộ nhân viên các sở ban ngành tỉnh Quảng Bình liên quan đến
ODA: 323 người. Số câu hỏi chạy mô hình 24 câu hỏi, theo tỷ lệ tham khảo 1 câu
hỏi 5 phiếu điều tra, vậy cần tối thiếu 120 phiếu. Tác giả dự kiến điều tra 160 người,
đảm bảo đáp ứng yêu cầu chọn mẫu trên.
Tổng số phiếu phát ra: 160 phiếu.
Tổng số phiếu thu về: 157 phiếu.
Tổng số phiếu hợp lệ: 156 phiếu.

4



Đại học Kinh tế Huế

+ Nội dung mẫu: Luận văn tiến hành điều tra các cán bộ nhân viên, lãnh đạo
các sở ban ngành của tình Quảng Bình, liên quan đến việc huy động vốn ODA của
WB bao gồm điều tra về thông tin người được phỏng vấn, thông tin về huy động
vốn ODA tỉnh Quảng Bình.
+ Mục đích khảo sát: Điều tra, thu thập số liệu sơ cấp bằng phiếu khảo sát các
cán bộ các sở ban ngành được thiết kế sẵn, từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
thu hút vốn đầu tư ODA của WB tại tỉnh Quảng Bình. Xây dựng hệ thống dữ liệu sơ
cấp phục vụ cho thực hiện đề tài luận văn cao học: Thu hút vốn ODA của Ngân
hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Đối tượng khảo sát:cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến công

Đ

tác quản lý và sử dụng vốn ODA; các đơn vị là Chủ dự án/ BQLDA ODA của WB

ại

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

ho

+ Công cụ khảo sát: phiếu khảo sát các cơ quan Nhà nước. Mẫu khảo sát và

̣c k

phiếu khảo sát được đính kèm theo hồ sơ Luận văn.

+ Thời gian khảo sát: Việc điều tra được tiến hành từ tháng 10 đến tháng 11

h

- Phương pháp khảo sát

in

năm 2017.



+ Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp (personal interview):Tiếp xúc

́H

với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý vốn ODA thuyết minh về mục đích khảo
sát, cam kết đảm bảo yêu cầu bảo mật thông tin, thuyết phục tham gia khảo sát,

́


phỏng vấn và thu thập thông tin phiếu khảo sát.

- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple
random sampling)
+ Là quá trình chọn lựa mẫu sao cho mỗi đơn vị lấy mẫu có một cơ hội hiện
diện trong mẫu bằng nhau. Trước tiên lập danh sách các đơn vị của tổng thể chung
(còn gọi là khung lấy mẫu) theo một trật tự nào đó: lập theo vần của tên, hoặc theo
quy mô, hoặc theo địa chỉ…, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách; rồi

rút thăm, quay số (nếu khung lấy mẫu ngắn, số lượng đơn vị tổng thể ít), dùng bảng
số ngẫu nhiên (trong sách thống kê), hoặc dùng máy tính [Excel: hàm rand( )] để
chọn ra từng đơn vị trong tổng thể chung vào mẫu.

5


Đại học Kinh tế Huế

+ Ưu điểm: đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
+ Nhược điểm:
• Mẫu có thể không mang tính đại diện, hoặc bị lệch
• Đòi hỏi phải lập danh sách toàn bộ tổng thế
• Mẫu được chọn có thể phân tán, tốn kém chi phí, khó khăn đi lại thu thập
dữ liệu
+ Thường vận dụng khi các đơn vị của tổng thể chung không phân bố quá
rộng về mặt địa lý, các đơn vị khá đồng đều nhau về đặc điểm đang nghiên cứu.
Thường áp dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm trong các dây chuyền sản xuất
hàng loạt.

Đ

- Phương pháp phân tích nhân tố

ại

Phân tích nhân tố khám phá dùng đề rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát có

ho


phụ thuộc lẫn nhau (ít nhiều có tương quan nội tại lẫn nhau) thành những đại lượng

̣c k

được thể hiện dưới dạng mối tương quan theo đường đường thẳng gọi là nhân tố
(factor), ít biến hơn những vẫn chứa đựng những thông tin của tập biến ban đầu.

in

Kích thước mẫu tổi thiểu là 50 quan sát, nhưng tốt nhất là lớn hơn 125. Kinh

h

nghiệm của một số nhà nghiên cứu cho biết: Số quan sát cần lớn hơn ít nhất 4 hay 5



lần số biến trong phân tích nhân tố.

́H

- Xuất phát từ thang đo Likert với nhiều mức độ khác nhau. Người ta đánh giá
độ tin cậy bằng sự gắn kết nội tại (tương quan nội tại) của Cronbach phản ánh

́


tương quan của tất cả các nấc theo từng cặp một).

- Mức độ tương quan nội tại của các nấc sẽ đạt cực đại khi tất cả các biến (items)

trong cùng một vấn đề (construct) có cùng thang đo.
- Giá trị Cronbach Alpha là từ 0 – 1, giá trị càng gần 1, độ tin cậy của tương
quan nội tại của các biến trong 1 component loaded càng cao. Giá trị này từ 0,5 trở
lên là chấp nhận được.
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO (KaiserMeyer-Olkin)
Nếu trị số KMO từ 0.51: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu
đã cho.

6


Đại học Kinh tế Huế

Nếu trị số KMO < 0.5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các
dữ liệu.
+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị trị số Eigenvalue – là đại lượng đại
diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Trị số Eigenvalue > 1 thì
việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.
- Phương pháp phân tích hồi quy tương quan
+ Nhiệm vụ của phân tích hồi quy tương quan là: xác định các phương trình
(mô hình) hồi quy để phản ánh mối liên hệ (mô hình hồi quy đơn phản ánh mối liên
hệ tuyến tính hoặc phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức; mô hình hồi quy bởi phản ánh
mối liên hệ giữa nhiều tiêu thức nguyên nhân với một tiêu thức kết quả); Đánh giá

Đ

mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan thông qua việc tính toán các hệ số

ại


tương quan tuyến tính, tỷ số tương quan, hệ số tương quan bội, hệ số xác định…

ho

+ Phương pháp này nhằm xác định mối liên hệ giữa các biến là: Biến phụ

̣c k

thuộc là sự hài lòng về chính sách thu hút vốn đầu tư ODA của WB tại tỉnh Quảng
Bình và biến độc lập là tình hình, chính sách thu hút vốn đầu tư ODA của WB tỉnh

h

5. Kết cấu luận văn

in

Quảng Bình.



- Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt và ký hiệu, phụ lục và tài

́H

liệu tham khảo, luận văn được kết cấu 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác thu hút ODA của WB;

́



- Chương 2: Đánh giá tình hình thu hút ODA của WB trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình;

- Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình.

7


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC THU HÚTVỐN ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
1.1. Lý luận về thu hút ODA của WB
1.1.1. Khái niệm về ODA
 Khái niệm về ODA
ODA là tên viết tắt của Official Development Assistant- Hỗ trợ phát
triển chính thức hay viện trợ phát triển chính thức. Hỗ trợ phát triển chính thức
là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này

Đ

thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay

ại

dài. Gọi là phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát

triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là chính thức vì nó

ho

thường là nhà nước cho vay. ODA bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại,

̣c k

viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức thuộc
hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang

h

in

và chậm phát triển, [21].

Theo quy định tại Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính



phủ về quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn

́H

vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: “Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn

́



của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho nhà nước hoặc chính phủ Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, đảm bảo phúc lợi và an sinh xã hội, [3,8]”.
 Đặc điểm của ODA
- ODA là nguồn vốn mang tính chất ưu đãi trong đó có thành tố hỗ trợ không
hoàn lại là 25%.
- Phần cho vay chủ yếu là vay ưu đãi với lãi suất thấp hơn các khoản tín
dụng rất nhiết (thường dưới 3%) và vav thương mại rất nhỏ.
- Thời gian ân hạn dài (thông thường là 5 năm), thời gian vay dài (40 năm
đối với Hàn Quốc, Nhật Bản; 25 năm đối với ADB, WB)...

8


Đại học Kinh tế Huế

- Đi kèm với tài trợ vốn ODA là các điều kiện ràng buộc, các khoản ODA
ràng buộc được thể hiện rõ ở các nhà tài trợ song phương (yêu cầu phải lựa chọn
các nhà thầu, thiết bị của nhà tài trợ...).
- Có khả năng gây nợ (một số quốc gia không sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn ODA có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian có thể
lâm vào nợ nần do không có khả năng trả nợ.Nguyên nhân chính là ODA không có
khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ
lại dựa vào thu xuất khẩu ngoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng
ODA phải phối hợp với các nguồn vốn để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng
xuất khẩu, [21].

Đ

 Các hình thức cung cấp ODA


ại

- Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: Là loại vốn ODA không phải hoàn trả

ho

lại cho nhà tài trợ nước ngoài

̣c k

- Vốn vay ODA là loại vốn ODA phải hoàn trả cho lại cho nhà tài trợ nước
ngoài với mức ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm yếu

h

vay không ràng buộc.

in

tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có ràng buộc và 25% đối khoản



- Vốn vay ưu đãi: Là loại vốn vay có mức vay ưu đãi cao hơn so với vốn vay

́H

thương mại nhưng yếu tố không hoàn lại chưa đạt tiêu chuẩn của vốn vay ODA.
[6,10]


- Theo chương trình

́


 Các phương thức cung cấp ODA

- Theo Dự án
- Hỗ trợ ngân sách
- Phi Dự án. [6,10]
 Vai trò của ODA
- ODA bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển: Quá trình phát
triển nền kinh tế đất nước đi theo hướng CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế
tri thức đòi hỏi một số lượng lớn vốn đầu tư do đó nếu chỉ huy động nguồn lực
trong nước không thể đáp ứng được nhu cầu. Do đó, ODA trở thành một trong

9


Đại học Kinh tế Huế

những nguồn vốn quan trọng từ bên ngoài để góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho
đầu tư phát triển.
- ODA hỗ trợ điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế đất nước: Các dự án ODA đầu
tư cho Việt Nam trong thời gian gần đây chủ yếu tập trung ưu tiên cho phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển cân đối giữa các ngành, các vùng khác nhau trong cả nước.
Bên cạnh đó, các dự án ODA hỗ trợ cải cách thể chế nâng cao hiệu quả hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước. Tất cả những điều đó góp phần vào việc
điều chỉnh cơ cấu kinh tế đất nước.

- ODA góp phần nâng cao khả năng thu hút FDI và tạo điều kiện mở rộng

Đ

đầu tư phát triển: Việc đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ (từ giao thông, cấp

ại

nước, thông tin liên lạc và hệ thống điện) sẽ tạo điều kiện thu hút nhiều hơn các nhà

ho

đầu tư trực tiếp nước ngoài đến đầu tư tại Việt Nam.

̣c k

- Ngoài việc hỗ trợ nguồn vốn, ODA còn hỗ trợ việc tiếp thu khoa học kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến và hiện đại cũng như hỗ trợ quá trình đào tạo và phát triển

in

nguồn nhân lực.

h

- ODA đóng vai trò quan trọng trong cải thiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội:



ODA giúp tăng trưởng nhanh hơn, giảm tình trạng nghèo đói và đạt được những chỉ


́H

tiêu xã hội. Đối với các nước có cơ chế quản lý tốt, khi viện trợ tăng lên 1% GDP
thì tốc độ tăng trưởng tăng lên 0,5%. Theo các chuyên gia về ODA bình quân các

́


nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu người tăng 1% dẫn đến tỉ lệ đói nghèo
giảm xuống 2% nói cách khác nếu có cơ chế quản lý tốt thì khi viện trợ tăng lên 1%
GDP thực tế sẽ làm giảm 1% tỉ lệ nghèo đói.Viện trợ sẽ tác động đến tăng trưởng,
từ đó đã tác động đến mục đích nâng cao mức sống, [14]
1.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Thế giới và vốn ODA của Ngân hàng Thế giới
 Giới thiệu về Ngân hàng Thế giới
- Lịch sử hình thành: Ngân hàng Thế giới (WB) được thành lập vào năm
1944, trụ sở chính đặt tại Washington, D.C. Ngân hàng Thế giới cùng với quỹ tiền
tệ Quốc tế (IMF) là những sản phẩm của hệ thống Bretton Wood.

10


Đại học Kinh tế Huế

- Quy mô: Với hơn 189 quốc gia thành viên, hơn 900 nhân viên từ 170 quốc
gia và văn phòng đại diện trên 130 quốc gia, ngân hàng thế giới được là một tổ chức
mang tính toàn cầu.
- Phương châm hoạt động: Với tôn chỉ tìm kiếm các giải pháp bền vững cho
việc giảm nghèo, cùng xây dựng và chia sẽ thịnh vượng trọng các nước đang phát triển.
- Cơ cấu tổ chức: WB là một tổ chức quốc tế gồm có 5 cơ quan hoạt động

tương đối độc lập với nhau gồm:
(i) Hiệp hội Phát triển Quốc Tế (IDA);
(ii) Ngân hàng Quốc tế về Tái Thiết và Phát triển (IBRD);
(iii) Công ty Tài chính Quốc Tế (IFC);

Đ

(iv) Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa biên (MIGA);

ại

(v) Trung tâm Quốc tế về xử lý tranh chấp Đầu tư (ICSID).

ho

Trong các cơ quan trên của WB, Ngân hàng quốc tế về tái thiết và phát triển

̣c k

(IBRD) và Tổ chức phát triển quốc tế (IDA) là hai tổ chức chiếm vị thế chủ yếu
hiện nay của WB trong đó IBRD có nhiệm vụ giảm đói nghèo ở các nước có thu

in

nhập ở mức trung bình và những nước có uy tín trong việc vay vốn, còn IDA tập

h

trung chủ yếu ở các nước nghèo nhất thế giới. Các nhiệm vụ của hai cơ quan này




được hỗ trợ bởi IFC, MIGA và ICSID, [39]

́H

 Nguồn vốn ODA của WB được sử dụng ở Việt Nam trong giai đoạn
2000- 2016

́


Ở Việt Nam, các dự án được sử dụng vốn WB được tài trợ từ nguồn IBRD
và IDA của WB. Trong đó:

Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) là tổ chức trực thuộc nhóm WB, được
thành lập năm 1960. IDA chuyên cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho các quốc
gia nghèo nhất thế giới với mục tiêu nhằm xóa đói giảm nghèo thông qua việc cung
cấp các khoản cho vay không có lãi suất (còn gọi là khoản tín dụng) cũng như các
khoản viện trợ không hoàn lại cho các chương trình/dự án để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, xóa bỏ bất bình đẳng cũng như cải thiện đời sống.
Nguồn vốn IDA có thời gian vay là 25 năm trong đó ân hạn 5 năm, thời gian
trả gốc là 20 năm. Lãi và phí cam kết hàng năm là 2%. Lãi phát sinh sau khi giải

11


Đại học Kinh tế Huế

ngân. Mỗi năm trả nợ hai kỳ, có thể chọn hình thức trả nợ dần đều. Bước sáng năm

2018, Việt Nam tốt nghiệp IDA có thể chuyển sang hình thức trả nợ nhanh: 5 năm
ân hạn, sau thời gian ân hạn, sẽ bắt đầu trả gốc, gốc được trả nợ trong vòng10 năm.
Ngân hàng Quốc Tế về Tái Thiết và Phát triển (IBRD) là một tổ chức trực
thuộc WB, được thành lập năm 1945. Mục tiêu hoạt động của IBRD nhằm xóa đói
và duy trì sự phát triển bền vững cho các nước đang phát triển có thu nhập đầu
người tương đối cao thông qua các khoản vay, bảo lãnh và các dịch vụ nghiên cứu
và tư vấn. Lãi suất của các khoản vay được tính theo LIBOR và được điều chỉnh 6
tháng một lần. Có nhiều thời hạn vay để người vay có thể lựa chọn thông thường là
vay 29 năm ân hạn 10 năm. Tương tự nguồn vốn IDA, nguồn IBRD sẽ được trả nợ

Đ

mỗi năm 2 kỳ. Lãi suất nguồn IBRD có thể thả nổi hoặc cố định. Các dự án trong

ại

thời gian gần đây thường chọn lãi suất thả nổi trong các năm đầu, sau đó điều chỉnh

ho

sang lãi suất cố định hoặc ngược lại. Lãi suất bình quân khoảng 2,9 %/năm, [39].

̣c k

 Lĩnh vực tài trợ của WB

WB được xếp thứ 2 về quy mô và tổng vốn tài trợ ODA trên toàn thế giới

in


(sau Nhật Bản và là 1 trong 3 nhà tài trợ lớn nhất thế giới (Nhật Bản, WB và ADB).

h

Với mục tiêu giảm nghèo, giữ vững đà tăng trưởng và tăng cường chất

́H

lĩnh vực sau:



lượng phát triển, WB chú trọng hỗ trợ cho các nước đang phát triển vào một số

+ Nông nghiệp (Khuyến nông, khuyến lâm, thủy sản, thủy lợi)

́


+ Giáo dục
+ Năng lượng

+ Tài chính (thể chế ngân hàng, bảo hiểm, quản lý tài chính chính công)
+ Y tế
+ Công nghiệp- Thương mại
+ Công nghệ thông tin
+ Giao thông Vận tải.
+ Cấp nước và vệ sinh
+ Biến đổi khí hậu
Đặc biệt ở Việt Nam, ODA của WB tập trung trong các lĩnh vực chủ yếu sau:


12


Đại học Kinh tế Huế

+ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Đầu tư hệ thống thủy lợi, trồng rừng,
phát triển nông nghiệp)
+ Giáo dục- Y tế (đầu tư hạ tầng kỹ thuật của giáo dục và y tế)
+ Thoát nước và vệ sinh môi trường, biến đổi khí hậu
+ Giao thông
+ Công nghiệp- điện
+ Cải cách thể chế (tài chính ngân hàng, quản lý hành chính công). [39]
1.1.3. Nội dung và vai trò thu hút vốn ODA của WB
 Nội dung thu hút vốn ODA của WB
- Công tác vận động vốn ODA, vốn vay ưu đãi được thực hiện thông qua đối

Đ

thoại chính sách phát triển với các nhà tài trợ nước ngoài căn cứ vào Chiến lược phát

ại

triển kinh tế - xã hội 10 năm; Chiến lược dài hạn về nợ công và Chương trình quản lý

ho

nợ công trung hạn; Hạn mức vay vốn ODA, vay ưu đãi hàng năm và trung hạn 5

̣c k


năm; Định hướng thu hút ODA, vốn vay ưu đãi, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm và quy hoạch phát triển của cả nước, của Bộ, ngành, lĩnh vực và của địa phương;

in

kế hoạch vay và trả nợ nước ngoài hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

h

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan và



các nhà tài trợ nước ngoài tổ chức hội nghị và diễn đàn vận động vốn ODA, vốn

́H

vay ưu đãi cấp quốc gia, liên ngành và khu vực.

- Bộ, ngành và địa phương căn cứ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển

́


và nhu cầu vốn ODA, vốn vay ưu đãi của mình, khả năng tổ chức thực hiện, khả
năng bố trí nguồn lực, chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có
liên quan và các nhà tài trợ nước ngoài chủ động tổ chức hội nghị hoặc diễn đàn vận
động vốn ODA, vốn vay ưu đãi cấp ngành, địa phương.
- Căn cứ điều kiện cụ thể và được phép của cơ quan có thẩm quyền, Bộ,

ngành có thể tổ chức Nhóm quan hệ đối tác về lĩnh vực cụ thể để phối hợp, chia sẽ
thông tin, kiến thức, kinh nghiệm phát triển và bổ trợ lẫn nhau giữa các nhà tài trợ
nước ngoài, tránh trùng lặp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi.

13


Đại học Kinh tế Huế

- Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài hoặc đại diện của Việt Nam
tại các tổ chức quốc tế phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành vận động vốn
ODA, vốn vay ưu đãi tại nước tiếp nhận cơ quan đại diện hoặc tại tổ chức quốc tế
đó [3, 10]
 Vai trò thu hút vốn ODA của WB
Với hơn gần 20 tỉ USD được huy động trong vòng 16 năm (2000-2016), nguồn
vốn ODA của WB đã có những đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế gắn
liền với xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội của Việt Nam., cụ thể như sau:
Thứ nhất, ODA nói chung và ODA của WB nói riêng là nguồn vốn bổ sung
cho đầu tư phát triển. Bên cạnh đầu tư cho phát triển hạ hạ tầng kỹ thuật (đô thị,

Đ

giao thông, năng lượng, giáo dục, y tế), một lượng vốn lớn của WB cũng tập trung

ại

cho việc cải cách thể chế, đầu tư công và tài chính ngân hàng.

ho


Thứ hai, việc đầu tư cải tạo, nâng cấp và đầu tư xây dựng mới các cơ cơ sở

̣c k

hạ tầng kinh tế và xã hội; cải cách đổi mới thể chế (đầu tư công, cải cách hành chính
và tài chính ngân hàng) từ nguồn vốn WB sẽ tạo môi trường đầu tư thuận lợi từ đó

in

góp phần hỗ trợ trong việc thu hút nguồn vốn FDI.

h

Thứ ba, với một số lượng nguồn vốn tài trợ tương đối lớn chiếm khoảng 12



% tổng vốn tài trợ của WB được đầu tư cho lĩnh vực cải cách thể chế, cải cách hành

́H

chính đầu tư công đã góp phần hỗ trợ cho việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế của Việt
Nam, hỗ trợ tốt cho quá trình quản lý nhà nước ngày một tốt hơn.

́


Thứ tư, là đi cùng với hỗ trợ nguồn vốn là cách thức chuyển giao khoa học
công nghệ và kỹ năng quản lý, vận hành dự án cũng như hệ thống quy trình thủ tục

đấu thầu, giải ngân theo chuẩn quốc tế từ đó giúp cho Việt Nam đào tạo đội ngũ cán
bộ có năng lực, trình độ ngày càng cao. Đây chính là lợi ích quan trọng, lâu dài và
có tầm chiến lược của Việt Nam trong quá trình thu hút nguồn vốn ODA của nhà tài
trợ có vị trí quan trọng hàng đầu toàn cầu như WB, [47]
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút ODA của WB
Với 19.107 triệu USD được huy động trong vòng 16 năm (2000-2016),
nguồn vốn ODA của WB đã có những đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh
tế gắn liền với xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội của Việt Nam. Bên

14


×