Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn ở trung tâm GDNN GDTX huyện ngân sơn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN GIÁM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Ở TRUNG TÂM GDNN - GDTX HUYỆN NGÂN SƠN,
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN GIÁM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Ở TRUNG TÂM GDNN - GDTX HUYỆN NGÂN SƠN,
TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM HÙNG LINH


THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tai liêu, số liệu sử dụng trong luận văn thu thập từ các báo cáo của đơn vị,
các kết qua nghiên cưu co liên quan đến đê tai đa đươc công bô... Cac trich dẫn trong
luân văn đêu đa được chi ro nguôn gôc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017

Tác giả

Hoàng Văn Giám

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Hùng
Linh trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đa giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình cho
tôi về định hướng đề tài, hướng dẫn tôi trong việc tiếp cận và khai thác các tài
liệu tham khảo cũng như chỉ bảo cho tôi trong quá trình tôi viết luận văn và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý Giáo dục, phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đa tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô, đồng nghiệp ở Trung
tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn đa tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều
thông tin và tư liệu quý giá cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn tốt nghiệp.

Cuối cùng tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn đối với bạn bè, người thân trong
gia đình đa ủng hộ và tạo mọi điều kiện hỗ trợ tôi học tập và hoàn thành luận
văn này.

Tác giả

Hoàng Văn Giám

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ...................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1

2.

Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................. 3


4.

Giả thuyết khoa học..................................................................................... 3

5.
4

Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................

6.
4

Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................

7.
4

Phương pháp nghiên cứu .............................................................................

8.

Kết cấu luận văn........................................................................................... 5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.............................................................. 6

1.1.

Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6


1.2.

Những khái niệm cơ bản ........................................................................... 8

1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 8
1.2.2. Dạy nghề.................................................................................................. 10
1.2.3. Lao động nông thôn .................................................................................
11
1.2.4. Dạy nghề cho lao động nông thôn........................................................... 12
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn ............................
18
1.3.
12

Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn........
iii


1.3.1. Đặc điểm của công tác dạy nghề cho lao động nông thôn ......................
12
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn..................... 16
1.3.3. Vai trò của hoạt động dạy nghề cho LĐNT ............................................ 17

iii


1.3.4. Quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn ............................. 18
1.4.

Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động dạy nghề

cho lao động nông thôn............................................................................. 25

1.4.1. Yếu tố chủ quan........................................................................................ 25
1.4.2. Yếu tố khách quan .................................................................................... 27
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 28
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GDNN GDTX HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN ................................ 29
2.1.

Khái quát về huyện Ngân Sơn và Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .......................................................................... 29

2.1.1. Khái quát về dân số, lao động, cơ cấu ngành nghề huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 29
2.1.2. Khái quát về Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .................................................... 31
2.2.

Thực trạng hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung
tâm GDNN - GDTX huyện Ngân............................................................ 35

2.2.1. Thực trạng công tác tuyển sinh ............................................................... 35
2.2.2. Thực trạng về chương trình, giáo trình dạy nghề .................................... 37
2.2.3. Thực trạng hoạt động dạy nghề của giáo viên ........................................ 38
2.2.4. Thực trạng hoạt động học nghề của học viên.......................................... 43
2.2.5. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề ........................................... 45
2.3.

Thực trạng quản lý các nội dung hoạt động dạy nghề cho lao động
nông thôn tại trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn .................... 48


2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động tuyển sinh ................................................ 48
2.3.2. Thực trạng quản lý chương trình, giáo trình dạy nghề............................ 50
2.3.3. Thực trạng quản lý công tác dạy nghề của giáo viên và học nghề
của học viên ............................................................................................. 52
iv


2.3.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề .............................. 55
2.4.

Thực trạng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động dạy
nghề cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN - GDTX huyện
Ngân Sơn ................................................................................................. 57

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động dạy nghề.......................................... 57
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy nghề .................................................. 60
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động dạy nghề .................................................. 61
2.4.4. Thực trạng kiểm tra hoạt đông dạy nghề cho LĐNT ...................................
63
2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động dạy nghề cho
lao động nông thôn tại trung tâm GDNN- GDTX huyện Ngân Sơn ...... 66

2.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 67
2.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 67
2.6.

Đánh giá chung về quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông

thôn ở trung tâm GDNN-GDTX huyện Ngân Sơn ................................. 68

2.6.1. Những mặt tích cực ................................................................................. 68
2.6.2. Những mặt tồn tại, hạn chế...................................................................... 69
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 71
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN
NGÂN SƠN ............................................................................................ 72
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 72

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.......................................................... 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 73
3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho LĐNT ở trung tâm
GDNN-GDTX huyện Ngân Sơn ............................................................. 74
v


3.2.1. Phát triển chương trình dạy nghề phù hợp với xu thế chuyển dịch lao
động.... 75
3.2.2. Chỉ đạo và tổ chức đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp
cận nghề nghiệp ....................................................................................... 78
3.2.3. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý và cán bộ giáo viên theo hướng nâng cao kỹ năng nghề ............

81
3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá quá trình dạy nghề ........................ 84
3.2.5. Chú trọng đầu tư và quản lý sử dụng có hiệu quả CSVC, trang thiết
bị phục vụ dạy nghề................................................................................. 87
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 90
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 97
1. Kết luận.......................................................................................................... 97
2. Khuyến nghị................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BLĐTBXH
: Bộ Lao động - Thương binh và Xa hội
CBGV, NV
: Cán bộ giáo viên, nhân viên
CBQL
: Cán bộ quản lý

: Cao đẳng
CNH - HĐH
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CSVC
: Cơ sở vật chất
CTĐT
: Chương trình đào tạo

DN
: Doanh nghiệp
ĐH
: Đại học
ĐTN
: Đào tạo nghề
ĐVSDLĐ
: Đơn vị sử dụng lao động
GDNN - GDTX : Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
GV
: Giáo viên
HV
: Học viên

: Không đạt
KHCN
: Khoa học công nghệ
KT
: Kỹ thuật
KTXH
: Kinh tế xa hội

: Lao động
LĐNT
: Lao động nông thôn
LĐTB và XH
: Lao động - Thương binh và Xa hội
LLLĐ
: Lực lượng lao động
LLSX

: Lực lượng sản xuất
LTTP
: Lương thực thực phẩm
NN&PTNT
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PPDH
: Phương pháp dạy học
PTDH
: Phương tiện dạy học
SCMNN
: Sửa chữa máy nông nghiệp
SL
: Số lượng
TB
: Trung bình
TC
: Trung cấp
THCS
: Trung học cơ sở
TT
: Trung tâm
UBND
: Ủy ban nhân dân
iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Bảng 2.1.


Tình hình dân số và lao động huyện Ngân Sơn giai đoạn
2014-2016.................................................................................... 29

Bảng 2.2.

Cơ cấu nghề nghiệp lao động của huyện Ngân Sơn ................... 30

Bảng 2.3.

Thực trạng cơ cấu giáo viên dạy nghề ở trung tâm GDNN GDTX huyện Ngân Sơn .............................................................. 39

Bảng 2.4.

Kết quả giảng dạy của giáo viên trong 3 năm tại trung tâm
GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn ............................................... 40

Bảng 2.5.

Phân loại đánh giá công tác dự giờ của giáo viên từ 2014
đến 2016 ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn ........... 42

Bảng 2.6.

Kết quả học nghề của học viên ở trung tâm GDNN - GDTX
huyện Ngân Sơn .......................................................................... 44

Bảng 2.7.

Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề của trung tâm GDNN GDTX huyện Ngân Sơn .............................................................. 46


Bảng 2.8.

Kết quả đánh giá thực trạng lập kế hoạch hoạt động dạy nghề
cho LĐNT ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn.............
58

Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động dạy nghề cho
LĐNT ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn................ 60

Bảng 2.10.

Kết quả đánh giá thực trạng chỉ đạo hoạt động dạy nghề cho
LĐNT ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn................ 62

Bảng 2.11.

Kết quả thực trạng kiểm tra hoạt động dạy nghề cho LĐNT
ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn ........................... 64

Bảng 2.12.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động dạy nghề
cho lao động nông thôn tại trung tâm GDNN-GDTX huyện
Ngân Sơn .......................................................................... 66

Bảng 3.1.

Tổng hợp đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt

động dạy nghề cho LĐNT tại trung tâm GDNN - GDTX
huyện Ngân Sơn .............................................................. 91
v


Bảng 3.2.

Tổng hợp đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy nghề cho LĐNT tại trung tâm GDNN - GDTX
huyện Ngân Sơn .............................................................. 93

Bảng 3.3.

Tổng hợp đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của biện
pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho LĐNT tại trung tâm
GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn ............................................... 94

Hình:
Hình 2.1.

Bộ máy tổ chức tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên huyện Ngân Sơn ............................................ 33

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế đa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xa hội và quá trình đô thị hóa ở nước ta

diễn ra nhanh, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch mạnh mẽ. Tuy nhiên, ngày
càng có nhiều hộ nông nghiệp bị mất đất sản xuất, phải tìm cách chuyển đổi lao
động sang lĩnh vực phi nông nghiệp nên rất cần được hưởng chính sách ưu đãi
về đào tạo nghề. Bên cạnh đó, chất lượng lao động ở nông thôn nước ta còn quá
thấp nên đa làm cho thu nhập của người lao động không thể tăng nhanh, từ đó
gây ra chênh lệch khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn ngày
càng tăng. Chính vì vậy, dạy nghề cho lao động nông thôn ở Việt Nam đang là
một yêu cầu cấp bách.
Nhằm giải quyết tình trạng trên, trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 58-2008 của Ban chấp hành Trung ương (khóa X) về nông nghiệp, nông dân và
nông thôn có đề ra: “Giải quyết việc làm cho nông dân là nhiệm vụ ưu tiên
xuyên suốt trong mọi chương trình phát triển kinh tế - xa hội của cả nước; bảo
đảm hài hòa giữa các vùng, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng, giữa
nông thôn và thành thị. Có kế hoạch cụ thể về dạy nghề và chính sách bảo đảm
việc làm cho nông dân, nhất là ở các vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động từ nông thôn... Hình thành Chương trình mục
tiêu quốc gia về dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm hằng năm đào
tạo khoảng 1 triệu lao động nông thôn; phấn đấu đến năm 2020 lao động nông
nghiệp còn khoảng 30% lao động xa hội; tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo
đạt trên 50%” [4].
Đối với dạy nghề cho lao động nông thôn, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27-11-2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Mục tiêu của đề án 1956, đến

1


năm 2020, 80% lao động nông thôn sau khi được đào tạo nghề có việc làm phù
hợp với nghề đào tạo [21].
Khẳng định vai trò của dạy nghề cho lao động nông thôn, trong Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 04/ 6/ 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê

duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020” đa nêu ro “Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc
đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh
cơ cấu lao động nông thôn” [22].
Nhận thức được điều này, UBND tỉnh Bắc Kạn đa ban hành một loạt văn
bản nhằm thực hiện tốt công tác dạy nghề cho lao động nông thôn như Quyết
định số 24/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của Ủy ban nhân tỉnh Bắc Kạn V/v
"Phê duyệt Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn đến năm
2020" [26]; Quyết định số 1274/2012/QĐ-UBND ngày 01/6/2012 của Ủy ban
nhân tỉnh Bắc Kạn V/v "Hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ
tướng Chính phủ" [27]; Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của
UBND tỉnh Bắc Kạn phân công tổ chức thực hiện dạy nghề cho lao động nông
thôn học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ
tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn [28].
Trên thực tế, theo Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 15/6/2012 của
UBND tỉnh Bắc Kạn, Trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn là một trong
các đơn vị được giao tổ chức thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn học
nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính
phủ trên địa bàn huyện Ngân Sơn. Công tác dạy nghề cho lao động nông thôn
của trung tâm đa được tổ chức và đạt được một số thành tựu nhất định. Tuy
nhiên, công tác dạy nghề cho lao động nông chưa được coi trọng đúng mức,
nhận thức của các ngành, các cấp chưa đầy đủ, coi dạy nghề chỉ là cứu cánh, có
tính thời điểm, không phải là vấn đề quan tâm thường xuyên, liên tục và có hệ
2


thống. Việc thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn ở trung tâm còn cầm
chừng, chưa có sự vào cuộc quyết liệt của lanh đạo các cấp, công tác điều tra,
khảo sát và dự báo nhu cầu dạy nghề cho lao động nông thôn còn gặp nhiều

khó khăn. Ngoài ra, nhiều nông dân chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng
của việc dạy nghề nên không mặn mà với các trung tâm dạy nghề. Nhiều gia
đình chỉ tính đến việc cho con em mình theo học nghề khi không đủ chỉ tiêu để
theo học bất kỳ hệ đào tạo nào khác.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu
của mình là “Quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn ở Trung
tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng hoạt động dạy nghề
và quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn cho lao động nông thôn
ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn, luận văn đề xuất biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn ở Trung
tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn đáp ứng yêu cầu của thị trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn tại
trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn.
4. Giả thuyết khoa học
Những gần đây công tác dạy nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn đa đạt được những kết quả nhất định, tuy
nhiên kết quả dạy nghề chất lượng còn thấp. Một trong các nguyên nhân cơ bản
là trung tâm chưa quản lý tốt hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn. Nếu
đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề hiệu quả thì sẽ nâng cao

3


chất lượng dạy nghề cho lao dộng nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX

huyện Ngân Sơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về thực trạng hoạt động dạy nghề và quản lý
hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Điều tra, khảo sát thực trạng hoạt động dạy nghề và quản lý hoạt
động dạy nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Ngân Sơn.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động
nông thôn tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn. Tổ chức khảo
nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đề tài tiến hành khảo sát lấy mẫu có chủ đích tại trung tâm GDNN GDTX huyện Ngân Sơn.tại trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn. Số
CBQL và GV được khảo sát là 23 người.
- Địa bàn nghiên cứu của luận văn là trung tâm GDNN - GDTX huyện
Ngân Sơn.
- Quá trình nghiên cứu được thực hiện thời gian từ 2016 - 2017 và sử dụng
số
liệu từ năm 2014 đến
2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
*Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Trong luận văn, chúng tôi xây dựng 7 mẫu bảng hỏi như ở trong phụ lục 1 và
phụ lục 2. Xây dựng phiếu hỏi bằng các câu hỏi đóng đối với các CBQL, GV
nhằm khảo sát ý kiến đánh giá của các khách thể điều tra về quản lý hoạt động
dạy nghề cho LĐNT tại trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn. Ngoài ra
chúng tôi còn khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất của các CBQL, GV ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn
4



*Phương pháp phân tích tư liệu (Document analysis method)
Tiến hành phân tích, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến vấn đề
quản lý hoạt động dạy nghề cho LĐNT tại trung tâm GDNN - GDTX huyện
Ngân Sơn như Quyết định 1956, Luật Dạy nghề, tài liệu kinh điển, tạp chí, sách
báo.v.v.. để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. Ngoài ra còn có các tư liệu
của UBND tỉnh, Phòng Lao động - Thương binh và Xa hội, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê huyện, tài liệu của trung tâm
GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn.
7.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sử dụng phần mềm tính toán Excel để nhập dữ liệu, xử lý, phân tích dữ
liệu và một số phần mềm tin học để xử lý các kết quả điều tra, khảo nghiệm.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, phần nội dung chính được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động
nông thôn ở trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề cho lao động nông thôn

trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề cho lao
động nông thôn ở trung tâm GDNN - GDTX huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN

1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
Năm 2002, tác giả Lê Hồng Thái, trong Đề tài khoa học cấp Bộ: “Nghiên
cứu vấn đề lao động việc làm nông thôn” đa phân tích thực tiễn và chỉ ra những
nguyên nhân dẫn tới dịch chuyển chậm lao động trong cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn là: phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng, diện tích
đất nông nghiệp bình quân đầu người quá thấp và có xu hướng ngày càng thu
hẹp dưới tác động của đô thị hóa, CNH, HĐH. Điều này khiến cho người lao
động nông thôn gặp nhiều khó khăn trong tích lũy đất đai cho sản xuất nông
nghiệp, phi nông nghiệp. Bên cạnh đó, chất lượng nguồn nhân lực ở khu vực
nông thôn còn nhiều hạn chế, mặt bằng dân trí không cao, khả năng tiếp nhận
kiến thức, kỹ năng nghề còn chậm dẫn tới khả năng chuyển đổi nghề còn thấp.
Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề năm 2011đa xuất bản cuốn “Mô
hình dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực chuyển đổi mục
đích sử dụng đất”. Đây là cuốn sách được biên soạn dựa trên các tài liệu nghiên
cứu, các tài liệu thực tế thông qua các đề tài, đề án của viện và các tác giả, các
cơ quan trong và ngoài nước. Nội dung của công trình đề cập đến các vấn đề
chủ yếu của đô thi hóa và những hệ lụy với nông thôn Việt Nam; nhu cầu học
nghề của người lao động và những mô hình dạy nghề giải quyết việc làm cho
các nhóm lao động nông thôn khác nhau. Cuốn sách có nội dung gần nhất với
nội dung của luận văn. Tuy nhiên, trong công trình việc giới thiệu mô hình mới
ở mức khái quát, chưa có đánh giá tổng kết kỹ nên chưa có những khẳng định
về hiệu quả và mức độ áp dụng.
Đến năm 2016, tác giả Nguyễn Thị Tú Anh đa nghiên cứu đề tài “Dạy
nghề cho người lao động đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới ở huyện
6


Thanh Miện - tỉnh Hải Dương” làm luận văn thạc sĩ. Luận văn đa khái quát
được những vấn đề chung về đào tạo nghề cho lao động nói chung và lao động
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới nói riêng. Đây là những vấn đề mà đề

tài quan tâm song tác giả không tập trung nghiên cứu việc dạy nghề cho lao
động nông thôn của trung tâm GDNN - GDTX.
Năm 2016, tác giả Dương Văn Huynh đa nghiên cứu đề tài “Quản lý đào
tạo nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp
dạy nghề Thanh Miện, tỉnh Hải Dương” làm luận văn thạc sĩ. Luận văn đa
nghiên cứu công tác đào tạo, quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề Thanh Miện trong giai
đoạn 2013 - 2015. Trong luận văn tác giả đa sử dụng các nhóm phương pháp
nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn và các phương pháp bổ trợ. Đề tài
đa tiến hành khảo sát ý kiến của 100 cán bộ quản lý, giáo viên và học viên học
nghề. Luận văn đề xuất 08 biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả việc quản lý
hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Trung tâm Kỹ thuật tổng
hợp hướng nghiệp dạy nghề Thanh Miện.
Tác giả Vũ Văn Yên (năm 2016) đa nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt
động đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc
Kạn” làm luận văn thạc sĩ. Luận văn đa phân tích thực trạng quản lý hoạt động
đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng dân tộc thiểu số ở tỉnh Bắc Kạn
trong giai đoạn 2011 - 2015, đề tài nêu lên những đánh giá về thực trạng nêu
trên, đồng thời chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân điểm yếu
trong quản lý hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh. Trong luận văn tác giả đa sử dụng các nhóm phương
pháp nghiên cứu lý luận, nghiên cứu thực tiễn và các phương pháp bổ trợ. Đề
tài đa tiến hành khảo sát ý kiến của 75 cán bộ quản lý và giáo viên, 300 học
viên học nghề. Luận văn đề xuất 05 biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề
cho lao động nông thôn vùng dân tộc thiểu số ở tỉnh Bắc Kạn định hướng đến
năm 2020.
7


Khái quát những công trình nghiên cứu trên cho thấy: Tuy đa có nhiều

nghiên cứu về đào tạo nghề nói chung, đào tạo nghề cho người lao động nông
thôn vùng nói riêng và các vấn đề liên quan, song các công trình nghiên cứu
trên chỉ nghiên cứu về đào tạo, đào tạo nghề nói chung, hoặc nghiên cứu một
vài lĩnh vực của đào tạo nghề của từng vùng. Hiện chưa có công trình nào ở
trong và ngoài nước nghiên cứu một cách tổng thể và chi tiết về “Quản lý hoạt
động dạy nghề cho lao động nông thôn ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Ngân Sơn”.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những hoạt động cơ bản nhất của con người xét
trên nhiều phạm vi cá nhân, tập đoàn, quốc gia hay nhóm quốc gia. Trong quá
trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây dựng lý luận,
khái niệm quản lý được nhiều nhà lý luận đưa ra, nó thường phụ thuộc vào lĩnh
vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi người. Có nhiều cách tiếp cận và nhiều khái
niệm khác nhau về quản lý. Sau đây là một số quan niệm chủ yếu:
a) Quan điểm của các tác giả nước ngoài về quản lý:
- C.Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử
của đời sống xa hội. Ông đa viết: “Bất kỳ lao động xã hội trực tiếp hay lao
động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu càu phải có
một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo đó phải là
những chức năng chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác nhau
giữa sự vận động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân
của những khí quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc
tấu thì tự mình điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải có một
nhạc trưởng” [2, tr.24].
- Theo tinh thần của chủ nghĩa Mác - Lê Nin thì hoạt động quản lý về
mối quan hệ qua lại giữa những quy luật xa hội khách quan và hoạt động tự
8



giác của con người có ý nghĩa to lớn đối với lý luận và thực tiễn quản lý. Hoạt
động quản lý - đó là sự biểu hiện ý nguyện tự giác của chủ thể quản lý muốn
điều chỉnh và hướng dẫn các quy trình và các hiện tượng xa hội. Hoạt động
quản lý có bản chất là hoạt động tự giác, đúng như Ph. Angghen đa chỉ ra:
"Trong lịch sử xã hội, nhân tố hoạt động là con người có ý thức, hành động có
suy nghĩ hay dưới ảnh hưởng của nhiệt tình và theo đuổi những mục đích nhất
định. Ở đây không có gì được thực hiện mà lại không có ý định tự giác, không
có mục đích mong muốn" [2, tr.17].
- Các nhà khoa học Harold Koontz, Cyril Odonell và Heinz Weihrich
trong cuốn: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” đa khẳng định: “Quản lý là
hoạt động thiết yếu của các nhà quản lý đảm bảo sự phối hợp, sự nỗ lực của
mỗi cá nhân trong tổ chức nhằm đạt đến một mục tiêu nhất định trong những
điều kiện thời gian, công sức và kinh phí bỏ ra ít nhất nhưng đạt hiệu quả cao
nhất” [6, tr.12].
- Taylor F. W(1856 - 1915), người đề xuất thuyết “Quản lý khoa học”
cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều mình mình muốn người khác
làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và
rẻ nhất” [20, tr.89].
b) Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý:
Cũng như các tác giả nước ngoài, các nhà nghiên cứu về khoa học quản
lý ở Việt Nam đều nhấn mạnh đến các yếu tố: chủ thể - khách thể - mục tiêu
quản lý. Khẳng định quản lý là một hoạt động mà trong đó con người vừa là
động lực, vừa là mục tiêu.
- Theo Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân "Quản lý - theo Đại Bách khoa
toàn thư Liên Xô, 1977 - là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản
chất khác nhau (xa hội, sinh vật, kỹ thuật) nó bảo toàn cấu trúc xác định của
chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt
động [16, tr.5].
9



- Theo Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Quản lí và trông coi, giữ gìn
theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định” [5, tr.772].
- Từ điển Giáo dục đưa ra khái niệm “Quản lý là hoạt động hay tác động
có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một
tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [23,
tr.326].
- Các tác giả Bùi Minh Hiền (chủ biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo
đưa ra khái niệm: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục đích đề ra” [1, tr.10].
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều
khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra" [12]
Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động xa
hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xa hội loài người tồn
tại, vận hành và phát triển. Quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có mục
tiêu đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt
động của tổ chức, phải có nội dung, phương pháp, phương tiện và kế hoạch
hành động, một môi trường nhất định.
Từ những định nghĩa nêu trên, tôi thấy định nghĩa củaTừ điển Giáo dục
đưa ra khái niệm phù hợp với đề tài nghiên cứu của tôi: “Quản lý là hoạt động
hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức” [23, tr.326].
1.2.2. Dạy nghề
Tại khoản 1, Điều 5, Luật dạy nghề năm 2006 định nghĩa: “Dạy nghề là
hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm
sau khi hoàn thành khóa học” [9].

10


Qua định nghĩa trên, ta thấy dạy nghề gồm hoạt động dạy của giáo viên
và hoạt động học của người học, là quá trình trang bị kiến thức nhất định về
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động để họ có thể đảm nhận một
công việc nhất định. Hoặc nói cách khác, đó là quá trình truyền đạt, lĩnh hội
những kiến thức và kỹ năng cần thiết để người lao động có thể tìm được việc
làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học.
Khoản 2, Điều 3, Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 đưa ra khái niệm
như sau: “Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến
thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm
được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng
cao trình độ nghề nghiệp” [8, tr.1].
Từ định nghĩa trên, ta thấy đào tạo nghề nghiệp cũng gồm hoạt động dạy
của giáo viên nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp
cần thiết cho người học và hoạt động học của người học để sau khi hoàn thành
khóa học có thể tự tạo việc làm hoặc tìm được việc làm hoặc để nâng cao trình
độ nghề nghiệp đa có dựa trên việc tiếp nhận các kiến thức, kỹ năng, thái độ
nghề nghiệp mà giáo viên truyền đạt trong quá trình học tập.
Qua 2 khái niệm trên, có thể nói dạy nghề và đào tạo nghề nghiệp được
diễn đạt đồng nhất với nhau trong Luật dạy nghề năm 2006 và Luật Giáo dục
nghề nghiệp năm 2014.
1.2.3. Lao động nông thôn
Lao động nông thôn là những người trong độ tuổi lao động ở nông thôn,
có khả năng lao động, đang có việc làm và những người thất nghiệp nhưng có
nhu cầu tìm việc làm.
Theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ: Lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở
nông thôn trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật (nam từ 15 - 60

tuổi, nữ từ 15 - 55 tuổi) có khả năng lao động [21].
11


Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và hoạt
động trong hệ thống kinh tế nông thôn.
Lao động nông thôn là những người dân không phân biệt giới tính, tổ
chức, cá nhân sinh sống ở vùng nông thôn, có độ tuổi từ 15 trở lên, hoạt động
sản xuất ở nông thôn. Trong đó bao gồm những người đủ các yếu tố về thể chất,
tâm sinh lý trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật lao động và những
người ngoài độ tuổi lao động có khả năng tham gia sản xuất, trong một thời gian
nhất định họ hoàn thành công việc với kết quả đạt được một cách tốt nhất.
Đặc điểm của lao động nông thôn là những người lao động có trình độ
thấp, lao động chủ yếu dựa vào thói quen, chưa qua đào tạo nghề, dựa vào kinh
nghiệm đời trước truyền lại, năng suất lao động không cao và chưa hiệu quả.
1.2.4. Dạy nghề cho lao động nông thôn
Theo tài liệu của bộ Lao động - Thương binh và Xa hội xuất bản năm
2002 thì khái niệm dạy nghề cho lao động nông thôn được hiểu: “Dạy nghề cho
lao động nông thôn là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến
thức, kĩ năng và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn
thành khoá học, hành được một nghề trong xã hội” [dẫn theo 15].
Dạy nghề cho lao động nông thôn góp chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ
cấu kinh tế, xây dựng nền nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, bền
vững phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy nghề cho lao động nông
thôn
1.3.1. Đặc điểm của công tác dạy nghề cho lao động nông thôn
1.3.1.1. Đặc điểm của lao động nông thôn
LĐNT sống chủ yếu tham gia sản xuất trong các ngành nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp và do tính chất riêng của ngành nông nghiệp nên có đặc

điểm như sau:
Một là: LĐNT có tính thời vụ, có thời kỳ căng thẳng, có thời kỳ nhàn
rỗi.Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu lao động trong từng thời kỳ; đời sống sản
xuất và thu nhập của lao động nông nghiệp.
12


Với đặc thù của sản xuất nông nghiệp nói chung, đặc biệt là lĩnh vực
trồng trọt, sản xuất thường không liên tục mà theo giai đoạn sinh trưởng, phát
triển của cây trồng. Thông thường giai đoạn làm đất, gieo cấy và thu hoạch là
những giai đoạn cần nhiều công lao động, còn giai đoạn chăm sóc và phòng trừ
sâu bệnh là giai đoạn không cần nhiều công sức của người lao động, hoặc có
giai đoạn không cần sự tác động của con người cây trồng vẫn sinh trưởng và
phát triển bình thường. Do vậy LĐNT có tính thời vụ ro rệt, từ đó ảnh hưởng
trực tiếp đến công tác dạy nghề cho LĐNT.Về thời gian tổ chức các lớp dạy
nghề: nên tổ chức các lớp dạy nghề ngắn hạn và tổ chức vào các thời điểm
nông nhàn.
Về nội dung và chương trình dạy nghề: tùy theo nội dung mà bố trí
chương trình cho phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm gắn việc truyền đạt lý
thuyết với việc hướng dẫn học viên thực hành trên cây trồng và con vật nuôi
theo thời điểm sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Hai là: do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành
nên tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục.
Điều kiện sản xuất nông nghiệp là người lao động là việc ở ngoài trời, bị
tác động bởi yếu tố ngoại cảnh như thời tiết, khí hậu, diễn biến tình hình dịch
bệnh...
Nên người lao động thường làm việc không theo giờ giấc nhất định mà
theo điều kiện thời tiết và các điều kiện thực tế của cây trồng vật nuôi. Do đó là
ảnh hưởng đến tác phong làm việc của người lao động trong sản xuất nông
nghiệp là thiếu tính kỷ luật, thời gian làm việc không liên tục, không chịu sự

quản lý điều hành của tổ chức hoặc cá nhân.
Ba là: LĐNT nước ta vẫn còn mang nặng tư tưởng và tâm lý tiểu nông,
sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thường bảo thủ và thiếu năng động.
Nước ta là một nước nông nghiệp với nền sản xuất kém phát triển, phần lớn
dân số vẫn sống bằng nghề nông, chủ yếu là sản xuất tự cung tự cấp. Vì thế cho
nên quy mô sản xuất thường nhỏ lẻ, manh mún, đa canh, đa con... Với nhiều
thế hệ sản xuất theo cách truyền thống đa tạo nên tư tưởng và tâm lý tiểu nông,
13


×