Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện cam lộ, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



HOÀNG QUANG THẮNG

H

U

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP

IN

H

TẾ

Ở HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ

K

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

G

Đ




IH



C

MÃ SỐ: 8340410

TR
Ư


N

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Nếu có thừa kế kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thì đều được
trích dẫn rõ ràng minh bạch.
Quảng Trị, ngày 20 tháng 03 năm 2018

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




Tác giả

i

Hoàng Quang Thắng


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của thầy giáo hướng dẫn cùng tập thể các thầy giáo Trường Đại kinh tế Huế. Tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Trịnh Văn Sơn đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và hết sức giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm Lâm tỉnh
Quảng Trị, Uỷ ban nhân dân huyện Cam Lộ-tỉnh Quảng Trị, Chi nhánh Kiểm lâm
huyện, Chi cục thống kê, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Cam Lộ, UBND các xã

U



trong địa bàn huyện Cam Lộ cùng với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện

H

giúp đỡ tôi trong thời gian thục hiện và hoàn thành đề tài. Xin trân trọng cám ơn!
Tác giả

IH




C

K

IN

H

TẾ

Quảng Trị, ngày 20 tháng 03 năm 2018

TR
Ư


N

G

Đ



Hoàng Quang Thắng

ii



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BCR

Hệ số sinh lãi thực tế

2.

BPV

Giá trị hiện tại của thu nhập

3.

CPV

Giá trị hiện tại của chi phí

4.

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

5.

FAO

Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới


6.

IRR

Tỷ lệ thu hồi nội bộ

7.

KHKT

Khoa học kỹ thuật

8.

KT- XH

Kinh tế - xã hội

9.

KNXTTS

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh

10.

LNXH

Lâm nghiệp xã hội


11.

NLKH

Nông lâm kết hợp

12.

NPV

Giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng

13.

PRA

Phương pháp điều tra nông thôn có sự tham gia

14.

PTNT

Phát triển nông thôn

15.

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất


16.

SDĐ

17.

UBND

IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



1.


Uỷ ban nhân dân

TR
Ư


N

G

Đ



Sử dụng đất

iii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : HOÀNG QUANG THẮNG
Chuyên ngành

: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở HUYỆN

CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cam Lộ là một huyện Trung du nằm ở phía Tây bắc của tỉnh Quảng Trị, với đặc
thù là vùng đất trung du, đồi núi nên huyện có nhiều tiềm năng và thế mạnh về đất lâm



nghiệp. Với nhiều nổ lực cố gắng trong thời gian qua huyện Cam Lộ đã triển khai thực

H

U

hiện nhiều biện pháp từ công tác quản lý đến giao khoán sử dụng đất với mục đích sử

TẾ

dụng đất lâm nghiệp hợp lý và có hiệu quả. Tuy nhiên, thực tế cho thấy công tác quản lý
và sử dụng đất lâm nghiệp của huyện còn rất nhiều tồn tại, hạn chế đặc biệt là hiệu quả sử

IN

H

dụng đất lâm nghiệp còn thấp. Trước thực trạng đó, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng

K

đất lâm nghiệp để từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp đang được đặt ra cấp


C

bách có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Xuất phát từ đó, tác giả chọn nghiên cứu đề



2. Phương pháp nghiên cứu:

IH



tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị"

Đ

Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá

N

G

thực trạng tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ.

TR
Ư


Phương pháp nghiên cứu tài liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích định lượng được sử
dụng thông qua khảo sát các đối tượng có liên quan đến công tác quản lý đất lâm

nghiệp và các hộ gia đình trồng rừng tại 3 xã Cam Hiếu, Cam Chính và Cam Tuyền
về các nội dung có liên quan, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ.
3. Kết quả nghiên cứu:
Ngoài các kết quả đánh giá từ các số liệu thứ cấp phân tích thực trạng tình hình
sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ trong thời gian qua, đề tài còn
đánh giá được các mô hình trồng rừng hiện đang áp dụng thông qua các chỉ tiêu kinh
tế, xã hội và môi trường. Đề tài còn phân tích được một số nhân tố tác động và đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ trong
tương lai.
iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt........................................................................... iii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..................................................................iv
Mục lục ...........................................................................................................................v
Danh mục các biểu bảng............................................................................................. viii
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ, hình................................................................................ix

U



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

H


1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2

IN

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

K

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3

C

5. Bố cục luận văn ..........................................................................................................6

IH



PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................7



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ


Đ

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP ............................................................7

N

G

1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT LÂM NGHIỆP ................................................................7

TR
Ư


1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò đất lâm nghiệp........................................................7
1.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ................................. 9
1.1.3. Hệ thống phân loại đất lâm nghiệp .....................................................................10
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP ......................................................16
1.2.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả ...................................................................16
1.2.2. Hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp .......................................................................18
1.3. THỰC TIỄN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
TRONG NƯỚC TRONG VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM
NGHIỆP........................................................................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm sử dụng đất lâm nghiệp một số địa phương .................................24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Cam Lộ, tỉnh quảng Trị ........................27
v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở
HUYỆN CAM LỘ, QUẢNG TRỊ .............................................................................28

2.1. TỔNG QUAN HUỆN CAM LỘ, QUẢNG TRỊ ...................................................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội...................................................................28
2.1.3. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng
Trị. ................................................................................................................................37
2.1.4. Đánh giá tình hình phát triển lâm nghiệp ..........................................................39
2.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở HUYỆN CAM LỘ,
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................42

U



2.2.1. Đánh giá hiện trạng phân bổ và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ ....... 42

H

2.2.2. Lịch mùa vụ và tình hình sử dụng đất lâm nghiệp theo tuyến lát cắt.................51

TẾ

2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp của các nông hộ điều tra ................56

IN

H

2.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

K


LÂM NGHIỆP Ở HUYỆN CAM LỘ ..........................................................................68

C

2.3.1. Ảnh hưởng của các tổ chức KT-XH đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp.......68

IH



2.3.2. Ảnh hưởng của các chính sách, pháp luật đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ...... 71



2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở

Đ

HUYỆN CAM LỘ, QUẢNG TRỊ ................................................................................75

N

G

2.4.1 Những kết quả đạt được ......................................................................................75

TR
Ư



2.4.2. Những tồn tại, hạn chế........................................................................................76
2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế........................................................................78
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP Ở HUYỆN CAM LỘ, QUẢNG TRỊ .................79
3.1. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT VÀ NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN........ 79
3.1.1. Phân tích Mô hình SWOT .................................................................................79
3.1.2. Đánh giá những yếu tố thuận lợi và khó khăn....................................................80
3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO HIỆU QỦA SỬ DỤNG ĐẤT
LÂM NGHIỆP Ở HUYỆN CAM LỘ ..........................................................................82
3.2.1. Định hướng .........................................................................................................82
3.2.2. Mục tiêu ..............................................................................................................85
vi


3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM
NGHIỆP Ở HUYỆN CAM LỘ ....................................................................................86
3.3.1. Giải pháp về tổ chức quản lý ..............................................................................87
3.3.2. Giải pháp về chính sách ......................................................................................87
3.3.3. Giải pháp về vốn đầu tư......................................................................................89
3.3.4. Giải pháp về khoa học công nghệ.......................................................................90
3.3.5. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm.....................................................91
3.3.6. Giải pháp về môi trường .....................................................................................92
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................94

U



1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................94


H

2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................................96

TẾ

2.1 Đối với nhà nước ....................................................................................................96

IN

H

2.2 Đối với địa phương ................................................................................................96

K

2.3 Đối với người nông dân ..........................................................................................96

C

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................97

IH



PHỤ LỤC ..................................................................................................................100




Quyết định Hội đồng chấm luận văn

N

G

Nhận xét của Phản biện 1

Đ

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn

TR
Ư


Nhận xét của Phản biện 2

Giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Tiêu chuẩn sử dụng đất cho nông nghiệp và lâm nghiệp .....................11

Bảng 1.2:

Phân loại sử dụng đất Lâm nghiệp theo trạng thái thực bì tự nhiên..... 15


Bảng 2.2:

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Cam Lộ, năm 2016 ........................38

Bảng 2.3:

Tổng hợp độ che phủ rừng tại huyện Cam Lộ, năm 2016....................43

Bảng 2.4:

Diện tích đất lâm nghiệp huyện Cam Lộ theo 3 loại rừng, năm 2016 . 44

Bảng 2.5:

Bảng tổng hợp hiện trạng quản lý diện tích rừng và đất lâm nghiệp ... 47

Bảng 2.6:

Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo loại chủ quản lý ..............49

Bảng 2.7:

Lịch mùa vụ huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .......................................51

Bảng 2.8 :

Lát cắt sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ, Quảng Trị ..............53

Bảng 2.9:


Bảng tổng hợp kết quả lựa chọn tập đoàn cây trồng lâm nghiệp .........54

Bảng 2.10:

Giá trị sản xuất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ.......................................56

Bảng 2.11:

Bảng tổng hợp số liệu điều tra các hộ gia đình ....................................57

Bảng 2.12:

Cơ cấu chi phí trồng rừng theo chu kỳ 8 năm của các hộ gia đình ......59

Bảng 2.13:

Kết quả và hiệu quả trồng rừng sản xuất của các hộ điều tra ...............61

Bảng 2.14:

Tổng hợp hiệu quả kinh tế một số cây lâm nghiệp chính tính bình quân



IH



C


K

IN

H

TẾ

H

U



Bảng 1.1:

Đ

trên ha (trong chu kỳ 8 năm) ................................................................63
Khả năng thu hút lao động của các mô hình rừng trồng ......................64

Bảng 2.16:

Kết quả tổng hợp xã hội của các mô hình sử dụng đất lâm nghiệp ở

TR
Ư



N

G

Bảng 2.15:

huyện Cam Lộ ......................................................................................65

Bảng 2.17:

Vai trò của các tổ chức liên quan đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp
ở huyện Cam Lộ ...................................................................................68

Bảng 3.1:

Bảng phân tích (SWOT) đối với công tác Quản lý SDĐ huyện Cam Lộ .. 79

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu kinh tế của huyện Cam Lộ .......................................................36

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu sử dụng đất huyện Cam Lộ năm 2016 .....................................39

Hình 2.1:


Sơ đồ vị trí địa lý huyện Cam Lộ .........................................................28

Hình 2.2:

Bản đồ hiện trạng chủ quản lý rừng năm 2016 ....................................46

Sơ đồ 2.1.

Sơ đồ VENN - Vai trò của các tổ chức trong quản lý sử dụng đất lâm
nghiệp tại huyện Cam Lộ - Quảng Trị .................................................70

N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

H

U



Chuỗi thị trường tiêu thụ sản phẩm trồng rừng ....................................73

TR
Ư


Sơ đồ 2.2.

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn
nội lực và nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, kinh tế - xã hội (KTXH) và quốc
phòng, an ninh. Đất cùng với con người đã đồng hành qua các nền văn minh nông
nghiệp khác nhau, từ nông nghiệp thô sơ vào buổi bình minh của loài người đến nền
nông nghiệp đầy ắp các tiến bộ về khoa học và công nghệ ngày nay.


U



Đối với rừng, đất là một thành phần quan trọng của hệ sinh thái rừng, là một

H

trong những yếu tố hình thành quần thể rừng. Đất có quá trình phát sinh và phát triển

TẾ

phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có khí hậu, đá mẹ, thực vật, tuổi địa chất và hoạt

IN

H

động của con người. Đất và quần thể rừng có mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ vì đất vừa

K

là yếu tố hình thành rừng, có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng của rừng,

C

đồng thời chịu ảnh hưởng trực tiếp của thảm thực vật rừng tạo nên độ phì đất rừng. Sự

IH




phát triển của rừng trồng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố đất đai ngoài yếu tố khí hậu



và giống.Việc lựa chọn cây trồng phù hợp ngoài yếu tố kinh tế còn cần phải dựa trên

Đ

nền tảng của yếu tố khí hậu và đất đai.

N

G

Địa hình ở nước ta lại chủ yếu là vùng đồi núi với khoảng 2/3 diện tích đất tự

TR
Ư


nhiên thuộc về miền núi và trung du, có địa hình phức tạp nên tài nguyên đất rất đa
dạng và phong phú.. Tuy nhiên, với số dân khoảng trên 93 triệu người, hiện nay,
nước ta đã và đang trở thành quốc gia khan hiếm đất trên thế giới. Bên cạnh đó lượng
mưa lớn, tập trung, sự phân hoá giữa hai mùa khô và mưa rõ rệt nên đất dễ bị xói mòn,
rửa trôi và bị thoái hoá, tạo nên tầng kết cứng két von và đá ong làm giảm tiềm năng
sàn xuất của đất. Do đó, diện tích đất trống đồi núi trọc ngày càng chiếm tỷ lệ cao, nạn
đốt phá rừng làm nương rẫy đang diễn ra nhiều nơi làm cho đất rừng ngày càng cạn
kiệt. Đồng thời, dưới tác động của cơ chế thị trường và các chính sách của Nhà nước

về đất đai trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đã và đang đặt ra
nhiều vấn đề bức thiết, nhằm sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn đất lâm nghiệp.

1


Cam Lộ là một huyện Trung du nằm ở phía Tây bắc của tỉnh Quảng Trị, với đặc
thù là vùng đất trung du, đồi núi nên huyện có nhiều tiềm năng và thế mạnh về đất lâm
nghiệp. Tuy nhiên, Cam Lộ nằm trong dải đất nghèo Miền Trung chịu ảnh hưởng rất lớn
của khí hậu thời tiết khắc nghiệt, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thường xuyên bị thiên tai
đe dọa nên điều kiện kinh tế xã hội của huyện còn gặp nhiều khó khăn. Trên địa bàn có
nhiều dân tộc sinh sống ngoài đa số dân tộc Kinh còn có dân tộc Bru, Vân Kiều (Bản
Chùa của xã Cam Tuyền).., điều kiện cơ sở hạ tầng gặp nhiều khó khăn và dân số chủ yếu
trồng rừng, đời sống nhân dân ở đây còn rất thấp kém.
Song, với nhiều nổ lực cố gắng trong thời gian qua huyện Cam Lộ đã triển khai

U



thực hiện nhiều biện pháp từ công tác quản lý đến giao khóan sử dụng đất với mục đích

H

sử dụng đất lâm nghiệp hợp lý và có hiệu quả. Tuy nhiên, thực tế cho thấy công tác quản

TẾ

lý và sử dụng đất lâm nghiệp của huyện còn rất nhiều tồn tại, hạn chế đặc biệt là hiệu quả


IN

H

sử dụng đất lâm nghiệp còn thấp. Trước thực trạng đó, đánh giá tình hình quản lý và sử

K

dụng đất lâm nghiệp để từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp đang được đặt ra

C

cấp bách có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.

IH



Với ý nghĩa và sự đòi hỏi của thực tế, trong quá trình thực hiện nghiên cứu tôi lựa



chọ đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ, tỉnh

Đ

Quảng Trị” để thực hiện nghiên cứu Luận văn thạc sỹ kinh tế.

TR
Ư



2.1 Mục tiêu chung

N

G

2. Mục tiêu nghiên cứu

Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm
nghiệp ở huyện Cam Lộ, Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn cơ bản về đất Lâm nghiệp và hiệu quả sử dụng
đất Lâm nghiệp;
- Đánh giá thực trạng về hiệu quả sử dụng đất Lâm nghiệp: Tình hình hiện trạng,
quản lý, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng, nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ, Quảng trị trong giai đoạn 2014-2016;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ở
huyện Cam Lộ, Quảng trị đến năm 2022.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tương nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp
Đối tượng điều tra: Các hộ trồng rừng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Huyện Cam Lộ, Quảng trị (Từ thực trạng phân bố sản xuất

lâm nghiệp, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trong vùng), để đạt được mục tiêu
nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành điều tra nghiên cứu 3 xã đại diện của huyện Cam
Lộ trong tổng số 9 xã, thị trấn của huyện Cam Lộ.



- Phạm vi về thời gian:

H

U

+ Số liệu thứ cấp: Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất trong những năm qua

TẾ

và tập trung nghiên cứu tình hình và hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp huyện Cam Lộ

H

từ năm 2014-2016.

IN

+ Số liệu sơ cấp: Điều tra sử dụng đất thông qua tình hình trồng rừng của các hộ nông

K

dân (các hộ trồng rừng từ năm 2014-2016), Thời gian điều tra tháng 10,11 năm 2017. Đề




C

xuất giải pháp đến năm 2022.

IH

- Phạm vi nội dung:

Đ



Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp bao gồm nhiều nội dung và lĩnh vực

G

khác nhau về kinh tế, xã hội và môi trường. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nên đề

TR
Ư


N

tài tập trung nghiên cứu về: Hiệu quả sử dụng đất qua sử dụng đất của hộ nông dân.
Thực trạng giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, thực trạng sử dụng và hiệu quả
sử dụng đất lâm nghiệp. Đánh giá những thuận lợi và những vướng mắc, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn để có các giải pháp nâng cao

hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu, nội dụng nghiên cứu của đề tài luận văn, tác giả đã sử
dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây:
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:
- Thông tin, số liệu thứ cấp:
Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên về Vị trí địa lý; địa hình; khí hậu, thủy
văn; thổ nhưỡng...; Các tài liệu về điều kiện kinh tế xã hội Về dân số, lao động và thu

3


nhập; Thu thập về văn hóa xã hội; phong tục tập quán trên địa bàn huyện,…; Các tài
liệu về thống kê đất đai: Tổng diện tích tự nhiên của huyện; sổ thống kê diện tích; tài
liệu về diện tích đất sử dụng có thời hạn; các tài liệu về tình hình giao khóan đất trồng
rừng, thuê đất trong rừng,.... Các tài liệu điều tra khảo sát đã tiến hành trên địa bàn:
Các tài liệu khảo sát về thổ nhưỡng, xói mòn đất; tài liệu khảo sát thực vật, tài nguyên
rừng; khảo sát về thủy văn và thủy nông; khảo sát về giao thông, ...; Các tài liệu về bản
đồ: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ phân bố sử dụng đất của huyện Cam Lộ,…
- Thu thập thông tin, điều tra số liệu sơ cấp:
Chọn mẫu điều tra: Để đánh giá hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện

U



Cam Lộ, chúng tôi lựa chọn 3 xã đại diện cho 3 vùng sinh thái điển hình nhất của huyện

H


làm địa bàn nghiên cứu. Mẫu chọn theo phương pháp ngẫu nhiên từ danh sách các hộ có

TẾ

tham gia trồng rừng trên địa bàn từng xã. Số mẫu được chọn để điều tra là 90 mẫu, mỗi xã

H

30 mẫu. Sau đó thực hiện điều tra theo bảng hỏi thiết kế sẵn theo các chỉ tiêu liên quan

K

IN

đến tình hình sử dụng đất lâm nghiệp. Ngoài ra còn phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý

C

đất, quản lý lâm nghiệp của huyện Cam Lộ.

IH



4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu



Số liệu, thông tin sau khi thu thập sẽ được phân tổ theo các tiêu chí và chỉ tiêu liên


G
N

phần mềm Exel.

Đ

quan gắn liền với hiệu quả sử dụng đất. Nguồn số liệu và thông tin sẽ được xử lý trên

TR
Ư


4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp phân tổ thống kê, Phương pháp so sánh
Phương pháp này bao gồm các phương pháp cụ thể như mô tả phân tổ, số bình
quân, các chỉ số so sánh phân tích một cách có hệ thống, xây dựng hệ thống bảng biểu
để từ đó rút ra kết luận và xu hướng phát triển của hiện tượng. Đây là phương pháp
cho phép lượng hóa các kết luận và kết quả có tính thuyết phục cao.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình sử dụng đất lâm nghiệp:
Phương pháp này được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như: chỉ tiêu giá trị hại tại
ròng (NPV: Net Present Value); Chỉ tiêu thu nhập và chi phí (BCR: Benefit Cost
Ratio): Tỷ lệ thu hồi nội tại (IRR: Internat Rate of Return).
Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất bao gồm:

4


- Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức đầu tư gồm:
+ Chi phí đầu tư phân bón/ha

+ Chi phí giống/ha
+ Chi phí công lao động/ha
+ Chi phí khác (quản lý bảo vệ rừng sau trồng)
- Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất gồm:
+ Giá trị sản xuất GO/ha
+ Tổng chi phí TC/ha
+ Chi phí trung gian IC/ha

U



+ Giá trị tăng thêm VA/ha

H

- Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả gồm:

TẾ

+ Tỷ suất giá trị sản xuất GO/IC

IN

H

+ Tỷ suất giá trị gia tăng VA/IC

K


- Phương pháp phân tích theo hệ thống các chỉ tiêu về Hiệu quả kinh tế, xã

C

hội và môi trường:

IH



Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội gồm: Mức độ đầu tư, khả năng ứng dụng



của các mô hình, khả năng cho sản phẩm, giải quyết việc làm, mức độ rủi ro của mô

Đ

hình,... Một mô hình rừng trồng có mức đầu tư thấp, kỹ thuật xây dựng mô hình đơn

N

G

giản, nhanh chóng cho sản phẩm, sử dụng lao động hiệu quả, mức độ rủi ro thấp nhất

TR
Ư



sẽ được người dân chấp nhận. Để đánh giá các chỉ tiêu này chúng tôi sử dụng phương
pháp đánh giá có sự tham gia của người dân (PRA) để so sánh mức độ chấp nhận của
xã hội với từng mô hình canh tác.
- Phương pháp phân tích khác
+ Dùng phương pháp phân tích SWOT (Strong, Weakness, Opportunity,
Threaten) để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để đánh giá
hiện trạng việc quản lý và sử dụng đất đai.
+ Sử dụng sơ đồ Veen và phân tích các bên liên quan ảnh hưởng đến tình hình
quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Cam Lộ.

5


5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các bảng biểu và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đất lâm nghiệp và hiệu quả sử dụng đất
lâm nghiệp
Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ở Cam Lộ,
Quảng Trị;
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ở

TR
Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



huyện Cam Lộ.

6


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤT LÂM NGHIỆP
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT LÂM NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò đất lâm nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về đất lâm nghiệp
Đất lâm nghiệp là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp gồm đất có rừng



tự nhiên, đất trồng rừng, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, nuôi dưỡng làm

U

giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về rừng [31]

TẾ

H

1.1.1.2. Đặc điểm đất lâm nghiệp

Khác với tư liệu sản xuất khác, đất đai nói chung và đất lâm nghiệp nói riêng là

IN

H

tư liệu sản xuất chủ yếu, nên đất lâm nghiệp có chung với những đặc điểm của đặc

K


điểm của đất đai sau:



C

- Đất đai nói chung và đất lâm nghiệp nói riêng bị giới hạn về mặt không gian

IH

Đặc điểm này thể hiện: đất đai nguyên thủy là sản phẩm của tự nhiên, trong quá



trình tác động của con người vào đất đai để tiến hành sản xuất kinh doanh đất đai trở

G

Đ

thành sản phẩm lao động của con người. Đất canh tác, đất Lâm nghiệp có hạn về mặt

N

diện tích do giới hạn của bề mặt quả đất, do yêu cầu sử dụng ngày càng nhiều đất của

TR
Ư



các ngành kinh tế thông qua quá trình phát triển kinh tế xã hội, hơn nữa không phải
toàn bộ diện tích đất tự nhiên đều có thể huy động vào sản xuất được. Từ đặc điểm này
đặt ra trong quá trình sử dụng đất cần hết sức quý trọng và tiết kiệm, bồi dưỡng, bảo
vệ đất đai. [31]
- Nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai nói chung và đất lâm
nghiệp không ngừng được tăng lên
Sức sản xuất của đất là không giới hạn và tăng không ngừng, gắn liền với việc
thực hiện phương thức thâm canh và chế độ canh tác tiên tiến. Sức sản xuất của đất
biểu hiện tập trung ở độ phì nhiêu của đất. Vì vậy, cần có các biện pháp nâng cao phì
nhiêu của đất, khai thác chiều sâu của đất. Mặc khác cũng đặt ra vấn đề xác định giá trị
của đất phục vụ cho công tác quản lý đất đai. [31]

7


- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều.
Các tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển đến những nơi thiếu và cần thiết, ngược lại,
đất đai -tư liệu sản xuất chủ yếu có vị trí cố định gắn liền với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội của mỗi vùng như khí hậu, thổ nhưỡng, cây trồng, vật nuôi, điều kiện giao thông, dân
số... Từ đặc điểm này đòi hỏi phải quy hoạch các khu vực canh tác, lựa chọn cây trồng, vật
nuôi phù hợp với vùng lập địa, bố trí các điểm dân cư, các trung tâm dịch vụ hợp lý, xây
dựng cơ sở hạ tầng nhằm tạo điều kiện để sử dụng đất có hiệu quả. [31]
1.1.1.3. Vai trò của đất lâm nghiệp



Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt không chỉ có chức năng xây

H


U

dựng, quản lý, bảo vệ rừng mà còn có chức năng khai thác sử dụng rừng. Có vai trò

TẾ

quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống xã hội. Trong luật Bảo vệ và

H

phát triển rừng năm 2004 có ghi "Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, có khả

IN

năng tái tạo là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với

C

K

nền kinh tế quốc dân, gắn liền với đời sống của nhân dân với sự sống còn của dân

IH



tộc". Có thể tóm tắt một số vai trò chủ yếu sau:
- Vai trò cung cấp:


G

gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Đ



+ Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội, trước hết là

TR
Ư


N

+ Cung cấp động vật, thực vật là đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các tầng
lớp dân cư.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho xây dựng cơ bản.
+ Cung cấp dược liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cho
con người.
+ Cung cấp lương thực, nguyên liệu chế biến thực phẩm...phục vụ nhu cầu đời
sống xã hội...
- Vai trò phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái:
+ Phòng hộ đầu nguồn, giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói mòn
rửa trôi thoái hóa đất, chống bồi đắp sông ngòi, hồ đập, giảm thiểu lũ lụt, hạn chế hạn
hán, giữ gìn được nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy thủy điện.

8



+ Phòng hộ ven biển, chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập của
nước mặn...bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển...
+ Phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị, làm sạch không khí, tăng dưỡng khí,
giảm thiểu tiếng ồn, điều hòa khí hậu tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển.
+ Phòng hộ đồng ruộng và khu dân cư: giữ nước, cố định phù sa, hạn chế lũ lụt
và hạn hán, tăng độ ẩm cho đất...
+ Bảo vệ khu di tích lịch sử, nâng cao giá trị cảnh quan và du lịch...
+ Rừng còn là đối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khoa học, đặc biệt là nơi
dự trữ sinh quyển bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.

U



- Vai trò xã hội:

H

Rừng và đất rừng (Lâm nghiệp) là nguồn thu nhập chính của đồng bào các dân

TẾ

tộc miền núi, là cơ sở quan trọng để phân bố dân cư, điều tiết lao động xã hội, góp

IN

H


phần xóa đói giảm nghèo cho xã hội...

K

- Vai trò chức năng nghiên cứu khoa học:

C

Đối tượng sản xuất lâm nghiệp là rừng. Rừng luôn chứa đựng nhiều vấn đề bí ẩn

IH



cần phải bảo tồn và nghiên cứu, đặc biệt là tính đa dạng sinh học của rừng không chỉ



có giá trị trước mắt mà còn có giá trị cho các thế hệ tương lai...

Đ

1.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp

N

G

1.1.2.1. Sử dụng đất lâm nghiệp phải hợp lý và đầy đủ


TR
Ư


Thực chất của nguyên tắc này là huy động tối đa diện tích đất đai tự nhiên hiện
có vào sản xuất lâm nghiệp. Sử dụng tiết kiệm và hợp lý đất đai đòi hỏi việc lụa chọn
và bố trí những cây trồng, vật nuôi, áp dụng công nghệ phải phù hợp với điều kiện
vùng sinh thái, như vậy mới có thể khai thác tối đa độ phì nhiêu của đất. Bên cạnh đó
phải luôn chú ý đến các biện pháp cải tạo và bồi dưỡng đất.
1.1.2.2. Sử dụng đất lâm nghiệp phải đạt hiệu quả cao
Sử dụng đất hợp lý phản ánh tính hợp lý về mặt định tính. Còn sử dụng đất đạt
hiệu quả kinh tế cao phản ánh tính thích hợp về mặt định lượng. nó yêu cầu khi sử
dụng là phải tăng sức sản xuất củ đất hay tăng khối lượng sản phẩm trên một đơn vị
diện tích với chi phí thấp nhất.

9


1.1.2.3. Sử dụng đất lâm nghiệp phải đảm bảo tính bền vững
Nguyên tắc này đòi hỏi khi sử dụng đất đai phải kết hợp hiệu quả kinh tế với
bảo vệ đất, bảo vệ bền vững sinh thái cae trước mắt và trong tương lai. Phải lấy
nguyên lý sinh thái học, các quy luật sinh thái làm căn cứ để kinh doanh tổng hợp. Đặc
biệt khi sử dụng đất đai phải luôn luôn kết hợp giửa lợi ích sinh thái, lợi ich kinh tế và
lợi ích xã hội. Sản phẩm củ việc sử dụng đất không phải chỉ là ở những sản phẩm thu
được từ cây trồng, vật nuôi mà còn cả sản phẩm của môi trường sinh thái.
1.1.3. Hệ thống phân loại đất lâm nghiệp
1.1.3.1. Hệ thống phân loại đất chung toàn quốc

H


dụng đất được quy định trong Luật đất đai (2013). [13]

U



Các số liệu thống kê, kiểm kê đất đai toàn quốc dựa trên hệ thống phân loại sử

TẾ

Hệ thống phân loại sử dụng đất được chia làm 04 nhóm chính: Nhóm đất nông nghiệp;

IN

H

nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất chưa sử dụng và nhóm đất có mặt nước ven biển.

K

Nhóm đất Nông nghiệp bao gồm các loại chính sau: Đất sản xuất nông nghiệp ;

C

đất lâm nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác trồng cây

IH




hàng năm ;



Như vậy, đất lâm nghiệp ở đây nằm trong nhóm đất nông nghiệp bao gồm 3 loại:

Đ

đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

N

G

1.1.3.2. Quan điểm phân loại đất lâm nghiệp

TR
Ư


Dựa trên hệ thống phân loại sử dụng đất toàn quốc việc phân loại sử dụng đất
lâm nghiệp cần phải đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ, sử dụng và quy hoạch đất đai
của ngành. Hơn thế nữa sử dụng đất đai trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước cũng có những thay đổi cơ bản theo từng giai đoạn nên quan điểm phân loại
sử dụng đất cũng có những thay đổi phù hợp.
a) Quan điểm phân chia đất nông nghiệp, lâm nghiệp
Trước kia diện tích rừng che phủ còn lớn nên hầu hết đất lâm nghiệp được bao phủ
bởi rừng. Tuy nhiên trong quá trình canh tác, sử dụng rừng và đất có nhiều biến đổi nên
nhiều diện tích rừng bị mất đi trở thành đất trống đồi núi trọc hoặc đất hoang hoá.
Những diện tích đất đó đã được sử dụng cho các mục đích khác nhau kể cả lâm nghiệp,

nông nghiệp và các mục đích khác. Vì vậy, việc phân chia ranh giới đất nông nghiệp,

10


lâm nghiệp được hình thành. Quan điểm chung là những nơi đất dốc, bị thoái hoá, sản
xuất nông nghiệp không hiệu quả sẽ là đất lâm nghiệp. Tiêu chuẩn phân chia đất hướng
nông, hướng lâm chủ yếu dựa vào độ dốc và độ dày tầng đất.
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn sử dụng đất cho nông nghiệp và lâm nghiệp
Độ dày tầng
đất (cm)

Độ dốc
Theo độ
<15

Theo %
<27

Cách sử dụng

Nông nghiệp, với ruộng bậc
thang tưới, tiêu.
15 - 18
27 - 33 >35
Ruộng bậc thang theo đường
đồng mức
18 - 25
33 - 47
>35

Nông Lâm kết hợp, bãi chăn
nuôi, cây công nghiệp
>25
>47
Cho mọi độ dày Lâm nghiệp
(Nguồn: Cẩm nang ngành Lâm nghiệp - Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn)

TẾ

H

U



>35

IN

H

Tiêu chuẩn phân chia đất hướng lâm, hướng nông theo độ dốc như trên theo quan
0

K

điểm sử dụng đất hiện nay là không phù hợp, không phải tất cả các độ dốc >25 đều là

C


đất lâm nghiệp và ngược lại tất cả đất có độ dốc thấp hơn đều là đất nông nghiệp (vùng

IH



cao nguyên, đồng bằng sông Cửu Long,…). Sử dụng đất hiện nay theo hướng nông



lâm ngư kết hợp là khuynh hướng chủ đạo. Nhiều diện tích xây dựng rừng phòng hộ

Đ

đầu nguồn đều gây trồng theo phương thức Nông lâm kết hợp, lấy ngắn nuôi dài hoặc

N

G

dành một số diện tích nhất định cho người dân sản xuất nông nghiệp. Những diện tích

TR
Ư


rừng sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long đối với rừng ngập mặn và rừng tràm đều
thực hiện theo phương thức Lâm - Nông - Ngư kết hợp theo mô hình Rừng + nuôi
trồng thuỷ sản (chủ yếu là tôm, cua..) hoặc Rừng + Lúa + Cá… Ngoài ra những diện
tích trồng cây phân tán đặc biệt ở vùng đất bằng rất có ý nghĩa môi trường và kinh tế.

Với quan điểm sử dụng đất hiện nay khi nói tới đất nông nghiệp là bao hàm cả
đất lâm nghiệp như đã trình bày trên trong Luật đất đai sửa đổi năm 2003 và 2013.
Tóm lại, việc xác định đất đai cho mục tiêu sử dụng đất trong lâm, nông nghiệp
không thể cứng nhắc hoàn toàn dựa vào độ dốc hay độ dày tầng đất mà là trên cơ sở
phát triển bền vững, sử dụng đất theo hướng Nông Lâm kết hợp. Việc xác định hướng
sử dụng đất cần linh hoạt và mềm dẻo tuỳ điều kiện nhưng phải đảm bảo diện tích
rừng nhất định cho mục tiêu “an toàn sinh thái và phát triển bền vững của vùng…

11


b) Quan điểm phân chia đất lâm nghiệp không có rừng và đất chưa sử dụng
Trong hệ thống phân loại sử dụng đất toàn quốc từ trước tới nay đều không đề
cập tới đất Lâm nghiệp không có rừng mà nằm trong nhóm đất chưa sử dụng và sẽ
được quy hoạch một phần lớn cho mục tiêu phát triển lâm nghiệp. Đất Lâm nghiệp chỉ
được hiểu là đất có rừng, tuy nhiên trong nhiều văn bản phân loại sử dụng đất Lâm
nghiệp lại đề cập tới khái niệm đất Lâm nghiệp không có rừng đặc biệt trong việc kiểm
kê đất đai và quy hoạch sử dụng đất Lâm nghiệp.
Luật bảo vệ và phát triển rừng (1991) với Những quy định chung có xác định đất
Lâm nghiệp gồm: (1). Đất có rừng; (2) Đất không có rừng được quy hoạch để gây

U



trồng rừng dưới đây gọi tắt là đất trồng rừng.

H

Luật đất đai sửa đổi năm 1993 bao gồm cả đất có rừng và đất không có rừng.


TẾ

Thông tư liên tịch giữa Bộ NN & PTNT và Tổng Cục Địa chính số

IN

H

62/2000/TTLT/BNN-TCĐC ngày 6/6/2000 về “Hướng dẫn việc giao đất, cho thuê và

K

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp” tại điều 1 đã quy định: Đất lâm

C

nghiệp bao gồm đất có rừng - rừng tự nhiên và rừng trồng – và đất chưa có rừng được

IH



quy hoạch để sử dụng vào mục đích Lâm nghiệp như trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ



để phục hồi tự nhiên, nghiên cứu thí nghiệm. [13]

Đ


Trong Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT về việc công bố diện tích rừng

N

G

và đất lâm nghiệp toàn quốc năm 2002 số 2490/QĐ/BNN-KL ngày 30/7/2003 đều có
từng tỉnh.

TR
Ư


xác định diện tích đất trống đồi núi trọc chưa có rừng trong phạm vi toàn quốc và cho
Tóm lại, trong quản lý, quy hoạch đất lâm nghiệp việc phân loại sử dụng đất lâm
nghiệp đề cập tới 2 loại: Đất có rừng và đất không có rừng. Đó còn là cơ sở để kiểm
kê, đánh giá đất đai trong toàn quốc, từng vùng, từng tỉnh và trong quy hoạch sử dụng
đất đai. Sự phân loại như vậy là hoàn toàn cần thiết.
c) Quan điểm tổng hợp phân loại sử dụng đất lâm nghiệp dựa trên nguồn
gốc hình thành rừng, mục tiêu sử dụng và trạng thái thực bì.
Phân loại sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu dựa trên mục tiêu sử dụng đất vì hầu hết
đều là các loài cây được gây trồng (cây hàng năm, lâu năm…), còn trên đất lâm nghiệp
ngoài rừng trồng chiếm diện tích không lớn còn có một diện tích rất lớn là rừng tự nhiên với

12


các kiểu rừng khác nhau. Ngoài ra trên đất không có rừng cũng tồn tại các trạng thái thực bì
khác nhau làm cơ sở cho việc phân loại sử dụng đất lâm nghiệp một cách chi tiết hơn.

Tóm lại: Với đặc điểm đất lâm nghiệp là sự tồn tại sẵn có rừng tự nhiên với các
kiểu rừng khác nhau, mục tiêu sử dụng khác nhau nên việc phân loại sử dụng đất lâm
nghiệp phải dựa trên nhiều nhân tố và có phần phức tạp hơn, nghĩa là vừa dựa trên
trạng thái thực bì tự nhiên và gây trồng vừa dựa trên mục đích sử dụng của rừng.
1.1.3.3. Hệ thống phân loại đất lâm nghiệp
a) Hệ thống phân loại đất lâm nghiệp tổng quát nằm trong hệ thống phân
loại đất đai toàn quốc

U



Phân loại sử dụng đất lâm nghiệp trước hết phải nằm trong hệ thống phân loại sử

H

dụng đất đai toàn quốc. Hệ thống phân loại đất lâm nghiệp đã có những thay đổi theo

TẾ

từng giai đoạn và có 2 hệ thống phân loại chủ yếu sau:

IN

H

Đất lâm nghiệp được phân loại độc lập bao gồm: Đất có rừng tự nhiên, đất có

K


rừng trồng, đất được sử dụng vào mục đích lâm nghiệp để trồng rừng, khoanh nuôi,

C

bảo vệ phục hồi rừng tự nhiên, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm

IH



(Luật đất đai sửa đổi 1993).



Đất lâm nghiệp nằm trong nhóm đất nông nghiệp: Toàn bộ đất đai Việt Nam

Đ

được chia thành 3 nhóm lớn: Nhóm đất nông nghiệp; Nhóm đất phi nông nghiệp; và

N

G

nhóm đất chưa sử dụng. Đất lâm nghiệp chỉ bao gồm đất đã có rừng phân loại theo

TR
Ư



mục tiêu sử dụng. Đó là đất có rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng (Luật
đất đai sửa đổi năm 2013). [13]
b) Các hệ thống phân loại chi tiết được sử dụng trong Ngành lâm nghiệp
* Phân loại đất lâm nghiệp bổ sung trong hệ thống phân loại toàn quốc
Dựa trên hệ thống phân loại sử dụng đất toàn quốc, phân loại sử dụng đất lâm
nghiệp đã được bổ sung nhằm phục vụ kiểm kê đất đai, đánh giá và quy hoạch sử dụng
đất lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất và trình độ quản lý đất đai từ
trung ương xuống địa phương
Theo Quyết định số 2490/QĐ/BNN-KL ngày 30/7/2003 của Bộ trưởng Bộ NN &
PTNT về việc công bố diện tích rừng và đất lâm nghiệp toàn quốc năm 2002 thể hiện
hệ thống phân loại sử dụng đất lâm nghiệp như sau:

13


I. Đất có rừng
A. Rừng tự nhiên.
- Rừng gỗ: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.
- Rừng tre nứa: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.
- Rừng hổn giao: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.
- Rừng ngập mặn: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.
- Rừng núi đá: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.
B. Rừng trồng.
- Rừng trồng có trữ lượng: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.

U



- Rừng trồng chưa có trữ lượng: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.


H

- Tre luồng: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.

TẾ

- Cây đặc sản:Rừng phòng hộ rừng đặc dụng; rừng sản xuất.

IN

H

II. Đất trống đồi núi không có rừng.

K

- Ia: Đất trống cỏ:Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.

C

- Ib: Đất cây bụi: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.

IH



- Ic: Đất cây bụi cây gỗ tái sinh rải rác, độ tàn che 0,1: như trên.




Núi đá không có rừng: Rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất.

Đ

Như vậy trong hệ thống phân loại này có cả đất lâm nghiệp không có rừng.

N

G

* Phân loại sử dụng đất lâm nghiệp chi tiết cho thiết kế kinh doanh rừng

TR
Ư


dựa trên trạng thái thực bì tự nhiên.
Nhằm thiết kế kinh doanh rừng Bộ Lâm nghiệp cũ đã ra quyết định kỹ thuật về
quy phạm thiết kế kinh doanh rừng số 682B/QĐKT ngày 1/8/1984 và Bộ Nông nghiệp
& PTNT đã tiếp tục sử dụng quy phạm này (công bố lại 5/2000). Trong đó có đề cập
tới hệ thống phân loại sử dụng đất lâm nghiệp theo trạng thái thực bì tự nhiên.
Hệ thống phân loại này mới chỉ đề cập tới các trạng thái rừng và thực bì tự
nhiên mà không đề cập tới rừng trồng nên cần được bổ sung hoàn chỉnh.

14


Bảng 1.2: Phân loại sử dụng đất Lâm nghiệp theo trạng thái thực bì tự nhiên


2.2

IIb

3.1.2

Rừng nghèo kiệt có trữ lượng gỗ 80 – 120 m /ha

IIIa2

3.1.3

Rừng nghèo kiệt có trữ lượng gỗ 120 – 200 m /ha
Rừng tự nhiên bị tác động ở mức trung bình, còn có kết cấu 3

IIIa3

TẾ
3

3

K

IN

H

3


IIIb

3

tầng cây, với trữ lượng gỗ: 200 – 300 m /ha
Rừng tự nhiên bị tác động ít, rừng có cấu trúc 3 tầng cây, các dấu
vết rừng bị tàn phá không còn thể hiện rõ, có trữ lượng gỗ: 300 –

IIIc



3.3

IH



3.2

H

Rừng nghèo kiệt có trữ lượng gỗ 50 – 80 m /ha

III
IIIa
IIIa1

C


3
3.1
3.1.1

Rừng non phục hồi trên trảng cây bụi, mật độ cây gỗ > 1000
cây/ha, với đường kính > 10 cm
Đất rừng tự nhiên bị tác động
Rừng tự nhiên bị tàn phá mạnh



2
2.1

Hạng mục
Ký hiệu
Đất không có rừng
I
Đất trảng cỏ
Ia
Đất cây bụi
Ib
Đất cây bụi, có các gỗ tái sinh tự nhiên rải rác, các cây gỗ tái
Ic
sinh có độ tàn che < 10%, với mật độ cây gỗ tái sinh < 1000
cây/ha.
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên
II
Đất trảng cây bụi có nhiều cây gỗ tái sinh tự nhiên, mật độ cây
IIa

gỗ tái sinh > 1000 cây/ha với độ tàn che > 10%

U

TT
1
1.1
1.2
1.3

3

TR
Ư


N

G

Đ

400 m /ha.
4
Đất rừng tự nhiên giàu hầu như chưa bị tác động
IV
(Nguồn: Cẩm nang ngành Lâm nghiệp - Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn )
* Phân loại đất lâm nghiệp chi tiết theo chức năng của rừng (mục đích sử
dụng đất lâm nghiệp)


Hệ thống phân loại này được đề cập chi tiết trong Quyết định 08/2001/QĐ-TTg
ngày 11/1/2001 của Thủ tướng Chính phủ về “Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên”
Phân loại tổng quát đất lâm nghiệp: trong chương I của quyết định đã nêu rõ đất
lâm nghiệp bao gồm:
- Đất có rừng.
- Đất chưa có rừng, đất không còn rừng và thảm thực vật tự nhiên được quy
hoạch cho mục đích lâm nghiệp.

15


×