Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

ĐỒ án ĐCDT hệ thống làm mát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.12 KB, 41 trang )

Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

B. THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
∗ Các thông số tính:
Cm =
Xác định tốc độ trung bình của động cơ :

S .n
30

S (m)là hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh, n (vòng/phút) là
tốc độ quay của động cơ. Khi đó:
+ 3,5 m/s ≤Cm < 6,5 m/s: động cơ tốc độ thấp
+ 6,5 m/s ≤ Cm < 9 m/s: động cơ tốc độ trung bình
+ Cm ≥ 9 m/s: động cơ tốc độ cao hay còn gọi là động cơ cao tốc.
+ Chọn trước : n1=1,32 ÷ 1,39; n2 = 1,25 ÷ 1,29
+ Áp suất khí cuối kỳ nạp :

Đối với động cơ không tăng áp, có thể coi gần đúng pk ≈ p0 và Tk ≈ T0.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

Hình 1- 3
Đối với động cơ tăng áp: áp suất đường nạp lớn hơn áp suất đường thải
pk > pth > p0:
+ Đối với động cơ tăng áp tuabin khí: pk= 0.14 - 0.4
+ Đối với động cơ tăng áp dẫn động cơ khí: p k không quá 0.160.17


Hình 1- 4
Đối với động cơ 2 kỳ pk > pth > p0: pk phụ thuộc vào phương án quét
nhưng thông thường pk=0.11-0.15

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

Hình 1- 5
+ Áp suất cuối kỳ nén : Pc = Pa.εn1 [MN/m2]
+ Chọn tỷ số giản nở sớm (ρ): Nếu động cơ xắng ρ=1, nếu độngc ơ
diesel ρ=1.2-1.5.
PZ
P
5,8
= Z =
n2
1, 225
ε
δ1
( ) n2  16,5 
ρ
 1,4  2]
Pb =
[MN/m

+ Áp suất cuối quá trình giản nở :
S.


+ Thể tích công tác: Vh =

[

]

[

]

π .D 2
dm 3
4

+ Thể tích buồng cháy: Vc =

Vh
dm 3
ε −1

ω=

+ Vận tôc góc của trục khuỷu :

π .n
30

[rad/s]

+ Áp suất khí sót:

- Động cơ tốc độ thấp: pr = (1,03 - 1,06)pth
- Động cơ cao tốc: pr = (1,05 - 1,10)pth
Đối với động cơ không có tăng áp tuốc bin, nếu không có bình tiêu âm:
pth = p0. Tuy nhiên, hầu hết động cơ thực tế đều thải qua bình tiêu âm, khi đó:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
pth = (1,02 - 1,04)p0. Đối với động cơ tăng áp, p th là áp suất trước tuốc bin xem
giáo trình Tăng áp động cơ, có thể lấy: pth=(0.9--> 1.0)pk .

Hình 1- 6
1.1.ĐỒ THỊ CÔNG
1.1.1.Các thông số xây dựng đồ thị
∗ Các thông số cho trước.
+ Áp suất cực đại PZ [Mn/m2];
+ Góc phun sớm ϕs, đánh lửa sớm θS;
+ Góc phân phối khí : α1, α2, , α3, α4
∗ Các thông số chọn:
+ Áp suất khí nạp: pk = 0,1 [MN/m2]
∗ Xây dựng đường nén:
Gọi Pnx , Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động
cơ.Vì quá trình nén là quá trình đa biến nên:
Pnx .V nxn1 = const



Pnx .V nxn1 = PC .VCn1


Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

(1.1)


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

⇒ Pnx=
i=

Đặt

V nx
VC

Pnx =

, ta có :

V
PC  C
 Vnx





n1

PC

i n1

(1.2)

Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành ε khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, …ε.
∗ Xây dựng đường giãn nở:
Gọi Pgnx , Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của
động cơ.Vì quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
Pnx .Vnxn = const



(1.3)

n2
Pgnx .V gnx
= PZ .VZn2

⇒ Pgnx=

V 
PZ  Z 
V 
 gnx 

n2

PZ

Ta có : VZ = ρ.VC

i=

Đặt

⇒ Pgnx =

V gnx
VC

 V gnx 


 VZ 

Pgnx

, ta có :

n2

=

PZ .ρ n2
= n21
i

PZ
 V gnx

 ρ .VC






n2

(1.4)

Để dể vẽ ta tiến hành chia Vh thành ε khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, …ε.
∗ Biểu diễn các thông số:
+ Biểu diễn thể tích buồng cháy: V cbd = 10, 15, 20 mm
Vc
Vcbd

 dm3 
 mm 



Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

⇒ µV =


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

⇒ Giá trị biểu diễn của Vhbd =

Vh

µVc

[mm]

+Biểu diễn áp suất cực đại: pzbd = 160-220mm ⇒ µp =

Pz
Pzbd

 MN 
 m 2 .mm 

+ Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá
trị biểu diễn của Vh , nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = Vhbd [mm]
µS =



S  m 
Vhbd  mm 

oo ,
oo =
µS
,
bd

+ Giá trị biểu diễn của oo’:
Bảng 1- 1:


Bảng giá trị đồ thị công động cơ xăng

Đường nén
V

i

1Vc

1

3

V(dm ) V(mm) i

n1

1/i

[mm]

Đường giản nở

n1

Pc/i

n1

Pn(mm)


in2

1/in2

PZ. /in2

Pgn(mm)

1.5Vc 1.5
2Vc

2.5

3Vc

3

3.5Vc 3.5
4Vc

4

...

...

...

...


εVc

ε

Bảng 1- 2: Bảng giá trị Đồ thị công động cơ diesel
Đường nén

V

i

(dm3)

V

V

i

1

(mm)

n1

/in1

c/in1


Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

Đường giản nở
P

P
(mm)

n

n2

PZ

i
1/in2 .ρn2/in2

Pgn
(mm)


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
1Vc

1

ρVc

ρ


2Vc

2

3Vc

3

4Vc

4

5Vc

5

6Vc

6

...

...

...

...

εVc


ε

1.1.2. Cách vẽ đồ thị:
a. Vẽ đồ thị công của động cơ diesel:

Hình 1- 7
Đồ thị công động cơ diesel 4 kỳ không tăng áp
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
• Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với ϕs;
• Điểm c(Vc;Pc)
• Điểm bắt đầu quá trình nạp : r(Vc;Pr);
• Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
• Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4
Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
• Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2
• Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
• Điểm y (Vc, Pz);
• Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (ρVc, Pz);
• Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’(ρ/2Vc, Pz);;
• Điểm c’’ : cc”=1/3cy
• Điểm b’’ : bb’’=1/2ba
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp ,
tiến hành hiệu chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’. Có đồ thị như hình 1-8:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung



Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

o'

o
P [MN/m2 ]

α1≡α4

5,8

y

4,35

c''

θs

α2≡α3

z''z

c

2,9

p =f(V)
c'


1,45

b'
r

P0
0

r'

r''
1Vc 2Vc

b
b''

4Vc

6Vc

8Vc

10Vc

12Vc

a'
14Vc


a
16Vc

Hình 1- 8: Đồ thị công động cơ diesel 4 kỳ không tăng áp
Đối với động cơ tăng áp cần lưu ý: có thể đường nạp nằm trên đường
thải nếu như áp suất pa lớn hơn pr
b. Vẽ đồ thị công của động cơ xăng 4 kỳ không tăng áp:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

V[dm3 ]


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

Hình 1- 9: Đồ thị công động cơ xăng 4 kỳ không tăng áp
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
• Điểm đánh lửa sớm : c’ xác định từ Brick ứng với θs;
• Điểm c(Vc;Pc)
• Điểm r(Vc;Pr);
• Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1
• Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4
• Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2
• Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3
• Điểm y (Vc, 0.85Pz);
• Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz);
• Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’=1/2yz’
• Điểm c’’ : cc”=1/3cy
• Điểm b’’ : bb’’=1/2ba


Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp ,
tiến hành hiệu chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’. Có đồ thị như hình 1.1:



46°

22°

P(MN/m2)

44°



z
6
y

z''
z'

(0,85P z)


5

y
(0,85Pz)

4

3

z''
z'

c''

b'
a'

c

c'

r

r'
r''
Po

b'
a'


r'

r
r''
Vc

b
b''
a
εVc

2Vc

3Vc

b
b''
a
εVc

V(l)

Po

Hình 1- 10: Đồ thị công động cơ xăng 4 kỳ không tăng áp
c. Vẽ đồ thị công của động cơ hai kỳ:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung


-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

Hình 1- 11: Đồ thị công động cơ 2 kỳ
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
• Điểm đánh lửa sớm : c’ xác định từ Brick ứng với θs/ϕs;
• Điểm c(Vc;Pc)
• Điểm mở cửa thải/xupap thải b: Xác định từ biểu đồ Brick ứng với α3
• Điểm mở cửa quét d: Xác định từ biểu đồ Brick ứng với α1 và pd≈pa
• Điểm bắt đầu nén a: Xác định từ biểu đồ Brick ứng với α4 và pa
Hiệu chỉnh quá trình cháy tương tự đồ thị công của động cơ 4 kỳ (xăng
2 kỳ giống xăng 4 kỳ, diesel 2 kỳ giống diesel 4 kỳ). Có đồ thị như hình 1.1:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

P(MN/m2)

c''

c

Pk


c'

b

P0

a

V(dm3)

Vh'
Vc

o
d

Vh
Hình 1- 12: Đồ thị công động 2 kỳ

1.2. ĐỒ THỊ BRICK.
1.2.1. Phương pháp:

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
α


A

o

x

B
M

α

o
Rλ/2

S=2R

C

α

x=f(α)

o'

D
S

Hình 1- 13: Phương pháp vẽ đồ thị Brich
+ Vẽ vòng tròn tâm o , bán kính R .Do đó AD=2R . Điểm A ứng với góc

quay α=00(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với khi α=1800 (vị trí điểm chết
dưới).
+ Từ o lấy đoạn oo’ dịch về phía ĐCD như hình h1.2 , với :

oo’ =


2

+ Từ o’ kẻ đoạn o’M song song với đường tâm má khuỷu oB , hạ M’C
thẳng góc với AD . Theo Brich đoạn AC = x . Điều đó được chứng minh như
sau:

+ Ta có : AC=AO - OC= AO - (CO’ - OO’) = R- MO’.cosα +

+ Coi : MO’ ≈ R +


2

cosα

λ
λ




R (1 − cos α ) + 1 − cos 2 α  = R (1 − cos α ) + (1 − cos 2α )  = x
2

4





(

⇒ AC =


2

)

1.2.2.Đồ thị chuyển vị :

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

Độ]

S

Hình 1- 14: Đồ thị chuyển vị S = f(α)


1.3. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ VẬN TỐC V(α)
1.3.1. Phương pháp

+ Chọn tỷ lệ xích µV = µS.ω

 m 
 s.mm 

R2 =

+ Vẽ vòng tròn tâm O bán kính
tròn có bán kính

λ .R.ω
[mm]
2 µV

đồng tâm với nữa vòng

R1[mm]

+ Đẳng phân định hướng chia nữa vòng tròn R1 và vòng tròn R2 thành n
phần đánh số 1, 2 , 3, …, n và 1’ , 2’ , 3’ ,…, n’ theo chiều như trên hình 1.4 .

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-

[mm]



Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Từ các điểm 0 , 1 , 2 , 3 ,… kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các
đường song song với AB kẻ từ 0’ , 1’ , 2’, 3’,… tại các điểm o , a , b , c … Nối
các điểm o , a, b , c… bằng các đường cong ta dược đường biểu diễn trị số tốc
độ.
+ Các đoạn thẳng ứng với a1 , b2 , c3 ,… nằm giữa đường cong o, a ,b ,
c…với nữa đường tròn R1 biểu diễn trị ssó tốc đọ ở các góc α tương ứng; Được
chứng minh như sau:
Từ hình 1.4 , ở một góc α bất kỳ ta có : bb’ = R2sin2α và b’2 = R1sinα

b

A

c

d

a



Do đó : va = bb’ + b’2 = R2sin2α + R1sinα =

2'

e

3'


4'

1'

5'

B

6'

0'

b'

λ


R sinα + sin 2α 
2



7'

11'
10'

9'


f

8'

g

h

k

l

α

Hình 1- 15: Giải vận tốc bằng đồ thị
Lưu ý: Số điểm chia phải bằng với số điểm chia trên đồ thị Brick (nên chia
18 khoảng)
1.3.2. Đồ thị vận tốc V(α):

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

v=f (α)

Hình 1- 16: Đồ thị vận tốc V = f(α)
1.4. ĐỒ THỊ GIA TỐC

1.4.1. Phương pháp
+ Giải gia tốc của Piston bằng phương pháp đồ thị thường dùng phương
pháp TôLê Cách tiến hành cụ thể như sau:
Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R . Từ A dựng đoạn thẳng AC = J max =
Rω2(1+λ). Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin = -Rω2(1-λ) , nối CD cắt AB tại E.

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
Lấy EF = -3λRω2 . Nối CF và DF . Phân đoạn CF và DF thành những
đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1 , 2 , 3 , 4 , … và 1’ , 2’ , 3’ , 4’ , … như trên
hình 1.6.
Nối 11’ , 22’ , 33’ , 44’ , … Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị
quan hệ của hàm số : j = f(x).

C

J max

1
F1

J =f(s)
2
S
E


B
ÂCD
F2

4

F

1' 2'

3'

J min

3
-3λRω2

A
ÂCT

4' D

Hình 1- 17: Giải gia tốc bằng phương pháp TôLê
1.4.2. Đồ thị gia tốc j = f(x)

+ Ta có : Jmax = Rω2(1+λ)

Jmin = -Rω2(1-λ)

EF = -3λRω2


Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

m
s2 
 
m
 s2 
 

m
s2 
 

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
µj =

+ Chọn giá trị biểu diễn của Jmax [mm] ⇒
J min bd =

J max
J max bd

 m 
 s 2 .mm 

J min

= [ mm]
µj

+ Do đó : Giá trị biểu diễn
EF
= [ mm]
µj

Giá trị biểu diễn EF =
+ Dùng phương pháp TôLê ta có đồ thị như hình 1.7:
C

J max

1
F1

J =f(s)
2
S

-3λRω2

ĐCT

E

B
ÂCD
F2


4

F

1' 2'

3'

ĐCD

J min

3

A
ÂCT

4' D

Hình 1- 18: Đồ thị gia tốc j = f(x)

(Lưu ý cách nối theo qui tắc F-D, 4’-4, 3’-3, 2’-2,..)

1.5. VẼ ĐỒ THỊ LỰC QUÁN TÍNH
1.5.1. Phương pháp
+ Ta có lực quán tính : Pj = -m j ⇒ -Pj = m j . Do đó thay vì vẽ Pj ta vẽ
-Pj lấy trục hoành đi qua po của đồ thị công vì đồ thị -Pj là đồ thị j = f(x) có tỷ
lệ xích khác mà thôi. Vì vậy ta có thể áp dụng phương pháp TôLê để vẽ đồ thị
-Pj = f(x).

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
+ Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -P j với đồ thị công thì -Pj
phải có cùng thứ nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực
của nó ta vẽ -Pj = f(x) ứng với một đơn vị diện tích đĩnh Piston . Tức là thay
m=

m
m
=
F pis πD 2
4

 kg 
m2 
 

m = m1 + mnpt [kg]
Đối với động cơ ô tô máy kéo:
m1 = (0,275÷0,350)mtt
m2 = (0,650÷0,725)mtt
+Trong đó: m _ khối lượng tham gia chuyển động tịnh tiến
mnpt _ khối lượng nhóm Piston
mtt _ khối lượng nhóm thanh truyền
m1 _ khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu nhỏ
m2 _ khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu to

µ Pj = µ P

+ Tỷ lệ xích của -Pj :
+ Để có thể cộng đồ thị lấy trục P0 làm trục hoành cho đồ thị -Pj
1.5.2. Đồ thị lực quán tính:

⇒ -Pjmax = mJmax

-Pjmin = mJmin

 MN 
 m 2 

 MN 
 m 2 

EF = -mλRω2 =

 MN 
 m 2 

+ Tỷ lệ xích của -Pj :

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

 MN 
µ Pj = µ P  m 2 .mm 

-



Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
− Pj max

µ Pj

+ Giá trị biểu diễn của : -Pjmax =
− Pj min

µ Pj

-Pjmin =
− EF
µ Pj

EF =

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

[ mm]
[ mm]
[ mm]

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong

o'


o
P [MN/m2 ]

α1≡α4

5,8

y

4,35

c''

θs

α2≡α3

z''z

c

2,9

p =f(V)
c'

1,45

-Pj =f (x)
b'

r

P0
0

r'

r''
1Vc 2Vc

4Vc

6Vc

8Vc

10Vc

12Vc

a'
14Vc

b
b''
a
16Vc

V[dm3]


Hình 1- 19: Đồ thị -Pj

1.6. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN: PKT , PJ , P1 -α
1.6.1. Vẽ Pkt - α
+ Đồ thị Pkt-α được vẽ bằng cách khai triển P theo α từ đồ thị công trong
1 chu trình của động cơ (Động cơ 4 kỳ: α=0,10,20,...,720o, động cơ 2 kỳ:
Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
α=0,5,10,15,.., 360o). Nếu trục hoành của đồ thị khai triển nằm bằng với trục
hoành của đồ thị công thì ta được P - α, Để được Pkt - α ta đặt trục hoành của
đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị p0 ở đồ thị công . Làm như vậy bởi vì áp
suất khí thể : Pkt = P - P0 .
+ Cách khai triển là dựa vào đồ thị Brick và đồ thị công để xác định
điểm có áp suất theo giá trị α cho trước.
o
P

P
α

α

o'

Pkt


P0
V

0

α

0

α
α

Hình 1- 20: Cách khai triển Pkt
1.6.2. Vẽ Pj - α
+ Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm
được ứng với α chọn trước lai được lấy đối xứng qua trục oα , bởi vì đồ thị trên
cùng trục tạo độ với đồ thị công là đồ thị -Pj .
+ Sở dĩ khai triển như vậy bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công
nhưng -Pj được vẽ trên trục có áp suất P0 .
1.6.3. Vẽ P1- α
+ P1 được xác định : P1 = Pkt + Pj
+ Do đóp P1 đựoc vẽ bằng phương pháp cộng đồ thị
+ Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P 1 , Pkt và Pj phải cùng thứ
nguyên và cùng tỷ lệ xích.
1.6.4. Đồ thị khai triển Pkt , Pj , P1 - α

Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-



Hỗnh 1.10 : ọửthởkhai trióứ
n P kt , Pj , P1 -

Pkt,Pj,P1

2

[MN/m ]

P1

Pkt

Pj

[õọỹ
]

Hng dn ỏn thit k ng c t trong

Hỡnh 1- 21

1.7. XY DNG TH T , Z , N -

Biờn son: ThS. Nguyn Quang Trung

-



Hướng dẫn – Đồ án thiết kế động cơ đốt trong
1.7.1. Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

Pkt

N

β

P1

Ptt

A

α+β

PR0
α

Z

R

Ptt

T

Hình 1- 22: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
+ Lực tác dụng trên chốt Piston P 1 là hợp lực của lực quán tính và lực

khí thể . Nó tác dụng lên chốt Piston và đẩy thanh truyền.
P1 = Pkt + Pj (1.5)
+ Nhưng trong quá trình tính toán động lực học các lực này thường tính
trên đơn vị diện tích đỉnh Piston nên sau khi chia hai vế của đẳng thức (1.5)
cho diện tích đỉnh Piston Fpt ta có :
p1 = pkt + pj
p1
Fp

p1 =
pj
Fp

pj =
+ Phân tích p1 ra làm hai thành phần lực:
Biên soạn: ThS. Nguyễn Quang Trung

-


×