Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái – tỷ lệ 1 500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.65 KB, 76 trang )

Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- oOo -------

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG

KHU DU LỊCH SINH THÁI EO XOÀI ,
TỶ LỆ 1/500 – QUY MÔ : 103.756m2

-

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần........................................................

Trang1


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

PHẦN I

NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH


Trang
I. THÔNG TIN CHUNG, QUY MÔ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN : ............5
A. Thông tin chung: ......................................................................................5
B. Quy mô quy hoạch: ..................................................................................5
1. Mục tiêu đồ án quy hoạch: ..................................................................5
2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: ...................................................6
3. Tính chất và chức năng quy hoạch: .....................................................7
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH: ...................................7
1. Các cơ sở pháp lý: ....................................................................................7
2. Các nguồn tài liệu, số liệu: .......................................................................9
3. Các cơ sở bản đồ: .....................................................................................9
PHẦN II

ĐỊA ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ĐỒ ÁN
I. ĐỊA ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XD CÔNG TRÌNH:..............10
A. Vị trí địa lý khu đất xây dựng ................................................................10
B. Hiện trạng khu đất xây dựng .................................................................10
1. Địa hình:.............................................................................................10
2. Đặc điểm khí hậu:..............................................................................10
3. Điều kiện thủy văn:............................................................................11
4. Cảnh quan thiên nhiên:.......................................................................11
5. Địa chất thủy văn, địa chất công trình:...............................................12
C. Hiện trạng kiến trúc xây dựng ...............................................................12
D. Hiện trạng hạ tầng đô thị .......................................................................13
1. Giao thông:.........................................................................................13
2. San nền và thoát nước mưa:...............................................................13
3. Cấp điện:............................................................................................13
4. Cấp nước:...........................................................................................13
5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:..............................................13

E. Đánh giá hiện trạng khu đất xây dựng:...................................................14
II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CÓ LIÊN QUAN: ...................................14
A. Khí hậu:..................................................................................................14
B. Địa hình - vị trí khu đất xây dựng:.........................................................15
C. Địa chất công trình:................................................................................15
D. Các đặc điểm khí hậu chủ yếu có liên quan
đến công tác xây dựng công trình:.........................................................15

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 2


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

PHẦN III

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
I/. CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN: ...................................................................16
1. Chỉ tiêu đất du lịch:.................................................................................16
2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:........................................................................17
3. Chỉ tiêu cân bằng đất đai:........................................................................18
II/. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KTCQ: ..........................19
1. Bố cục các khu chức năng chính:............................................................19
2. Cơ cấu tổ chức không gian:.....................................................................20
a. Quan điểm tổ chức không gian:..........................................................20
b. Cấu trúc quy hoạch kiến trúc:............................................................21

c. Tổ chức hệ thống giao thông:.............................................................21
3. Phương án tổ chúc không gian kiến trúc cảnh quan:...............................21
4. Bảng cân bằng đất đai các hạng mục chính:...........................................29
5. Bảng thống kê các hạng mục công trình:................................................31
6. Quy định về quản lý quy hoạch chi tiết:..................................................33
7. Quy định về chỉ giới xây dựng và khoảng lùi công trình:.......................34
8. Quy định về quản lý xây dựng kiến trúc:................................................34
9. Quy định về hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường:.............................35
III/. PHƯƠNG ÁN QH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT: ...................37
A. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:............................................................37
1. San nền:..............................................................................................37
2. Thoát nước mưa:................................................................................38
B. Giao thông:.............................................................................................39
1. Đường đối ngoại:................................................................................39
2. Đường khu vực thiết kế:.....................................................................39
3. Khái toán khối lượng và kinh phí xây dựng:......................................41
C. Tính toán hệ thống cấp nước:.................................................................42
1. Cơ sở thiết kế:....................................................................................42
2. Nguyên tắc thiết kế:............................................................................42
3. Giải pháp thiết kế:..............................................................................42
4. Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí xây dựng:......................44
D. Tính toán hệ thống cấp điện:..................................................................45
1. Cơ sở thiết kế:....................................................................................45
2. Chỉ tiêu cấp điện:................................................................................45
3. Giải pháp thiết kế:..............................................................................46
4. Khái toán kinh phí xây dựng:.............................................................49
E. Tính toán hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:....................49
1. Cơ sở thiết kế:....................................................................................49
2. Chỉ tiêu thoát nước:............................................................................49
3. Giải pháp thiết kế:..............................................................................49

4. Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí xây dựng:......................51
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 3


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

F. Thông tin liên lạc:...................................................................................51
G. Đánh giá tác động môi trường:...............................................................52
1. Mục đích, căn cứ và phương pháp đánh giá:......................................52
2. Đánh giá hiện trạng môi trường:........................................................53
3. Dự báo, đánh giá tác động môi trường.:.............................................53
a. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị:.............53
b. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng:............53
c. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn vận hành:............57
4. Biện pháp giảm thiểu, hạn chế tác động xấu:.....................................63
a. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công:............................63
b. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành:...........................64
c. Các biện pháp phòng ngừa và cải thiện môi trường:.....................68
5. Đề xuất các biện pháp quản lý và giám sát môi trường:....................69
a. Quản lý môi trường:.......................................................................69
b. Giám sát môi trường:.....................................................................69
c. Kiến nghị khung thể chế chính sách thực hiện
và giám sát báo cáo ĐTM đối với đồ án quy hoạch:.....................71
IV/. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG: ...................................71
1. Công trình kiến trúc:..........................................................................71

2. Hạ tầng kỹ thuật:................................................................................73
3. Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng:..................................................73
V/. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN: ....................................................................74

PHẦN IV

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I/. KẾT LUẬN: .................................................................................................75
II/. KIẾN NGHỊ: ...............................................................................................75
PHẦN PHỤ LỤC

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VÀ CÁC BẢN VẼ THU NHỎ
I/. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ: .....................................................................76
II/. CÁC BẢN VẼ THU NHỎ: .....................................................................77

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 4


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

PHẦN I

NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
I/. THÔNG TIN CHUNG, QUY MÔ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN.
A. Thông tin chung:

- Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái
Eo Xoài, tỷ lệ 1/500.
- Địa điểm: tại ấp Ông Lang- xã Cửa Dương- huyện Phú Quốc - Tỉnh Kiên
Giang.
B. Quy mô quy hoạch:
Quy hoạch mới khu du lịch sinh thái Eo Xoài, tỷ lệ 1/500 với diện tích
103.756m2 với hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh: Giao thông, san nền, cấp thoát
nước, cấp điện và công viên cây xanh.
1. Mục tiêu đồ án quy hoạch:
- Việc xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài nhằm góp phần vào việc phát triển
kinh tế, du lịch chung của đảo Phú Quốc.
- Quy hoạch các khu du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch, thương mại dịch vụ,
khu resort nghỉ dưỡng,…nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng và phát triển du
lịch cho đảo Phú Quốc.
- Đưa ra các hình thức kiến trúc các công trình đặc trưng của Việt Nam phù hợp
với điều kiện khí hậu của đảo.
- Xây dựng các tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch- xây dựng làm cơ sở
cho việc quản lý, lập dự án đầu tư xây dựng.
- Chủ động trong kế hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư và khai thác.
- Đảm bảo việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội phù
hợp với các khu vực xung quanh.
- Dự báo và đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu và tránh tác động tiêu cực đến
môi trường.
- Góp phần xây dựng đảo Phú Quốc trung tâm du lịch biển chất lượng cao của
cả nước và trong khu vực.
- Đồ án quy hoạch được phê duyệt sẽ góp phần xây dựng đảo Phú Quốc trở
thành trung tâm du lịch sinh thái đảo, biển có chất lượng cao của cả nước; đồng thời
bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hiện có.
- Là cơ sở pháp lý để triển khai dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo
quy hoạch.

- Tổ chức các khu làng nghề truyền thống của địa phương và các khu tuyên
truyền cổ động bảo vệ môi trường.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 5


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Phú Quốc là huyện đảo nằm trong vịnh Thái Lan, thuộc tỉnh Kiên Giang, cách
Hà Tiên 45 km, cách Rạch Giá 115 km, diện tích tự nhiên 593 km2, dân số trên
85.000 người, mật độ dân số trung bình 95 người/km2. Đảo Phú Quốc có hình tam
giác, cạnh lớn nhất ở phía Bắc, nhỏ dần lại ở phía Nam. Nếu tính theo đường chim
bay theo hướng Bắc-Nam thì chiều dài lớn nhất của đảo là 49 km. Nơi rộng nhất trên
đảo theo hướng Đông-Tây nằm ở khu vực Bắc đảo với chiều dài là 27 km. Chu vi của
đảo Phú Quốc tổng cộng khoảng 130 km, từ Bắc xuống Nam có 99 ngọn đồi núi nhấp
nhô tạo cảnh quan hấp dẫn. Tổng diện tích toàn đảo Phú Quốc là 56.500 ha. Phú
Quốc còn được thiên nhiên ưu đãi tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hài hòa, khí hậu
trong lành, có núi cao, sông suối, bãi biển sach đep và cả khu rừng nguyên sinh được
bảo tồn. Tất cả đã tạo nên thế mạnh của Phú Quốc tronh lĩnh vực kinh tế nhất là kinh
tế du lịch, hàng năm thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến du lịch
thăm đảo Phú Quốc.
Phú Quốc thuận lợi cho phát triển du lịch trong vùng Đông Nam Á, có cửa khẩu
đường biển ở An Thới và cảng hàng không tại sân bay Phú Quốc, thuận lợi cho việc
giao lưu liên hệ với các nước lân cận như: Campuchia, Thái Lan, Singapore,

Indonesia…
Phú Quốc rất giàu tiềm năng về kinh tế biển và du lịch, đồng thời là huyện đảo
lớn nhất Việt Nam, được mệnh danh là “ Viên ngọc bích ” vùng biển phía Nam Việt
Nam. Phú Quốc là nơi du lịch hấp dẫn và mới lạ, tất cả còn nguyên sơ thơ mộng và
trong lành với rừng và biển. Phú Quốc thực sự là một điểm du lịch độc đáo mà không
một nơi nào khác có được.
Theo định hướng phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm 2020 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10
năm 2004 và đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng
đảo Phú Quốc đến năm 2020 thì các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng cao cấp, thương
mại dịch vụ…, nhằm đa dạng hóa các loại hình du lịch trên đảo, góp phần đưa Phú
Quốc trở thành trung tâm du lịch lớn trong cả nước.
Cùng với viêc định hướng phát triển du lịch chung của đảo và đang triển khai
thực hiện. Xúc tiến phát triển du lịch tại khu vực Bãi Ông Lang, xã Cửa Dương là tạo
sự đột phá, góp phần đầu tư xây dựng một trung tâm du lịch có qui mô lớn nhất trên
đảo Phú Quốc, do vậy việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo
Xoài của Cty cổ phần du lịch sinh thái Eo Xoài là rất cần thiết để đáp ứng các yêu cầu
quản lí và đầu tư xây dựng.
3. Tính chất và chức năng:
Khu vực lập quy hoạch được xác định là khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng chất
lượng cao, kết hợp bảo tồn và phát huy các làng nghề thủ công truyền thống của địa
phương, cũng như tuyên truyền cổ động bảo vệ môi trường.

II/. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH.
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 6



Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

1. Các cơ sở pháp lý:
- Căn cứ Luật Xây dựng;
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch
xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 178/2004/QĐ-TTg, ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ
Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc đến năm
2010 và tầm nhìn đến 2020;
- Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP, ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
Quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-TTg, ngày 11 tháng 05 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông bền vững của đảo Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 20/2010/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 03 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Đảo Phú Quốc và cụm đảo
Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang.
- Căn cứ Quyết định số 42/2007/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD, ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD, ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ
Trưởng Bộ Xây dựng về ban hành Quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh

đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD, ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ
Trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các
đồ án quy hoạch;
- Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP, ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính
phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD, ngày 30 tháng 09 năm 2010 của Bộ xây
dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 12 năm 2007 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý đầu tư phát
triển đảo Phú Quốc về một số lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn đảo Phú
Quốc;
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 7


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

- Căn cứ Quyết định số 478/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chủ
tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc ủy quyền cho Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo
Phú Quốc phê duyệt các hồ sơ quy hoạch xây dựng có quy mô dưới 50ha;
- Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 5 năm 2009 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ Tờ trình số 14/TTr-BQLPTPQ, ngày 15 tháng 03 năm 2012 của Ban

quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc Về việc đăng ký đầu tư tại khu du lịch Bãi
Ông Lang và đề xuất hướng xử lý;
- Căn cứ Văn bản số 974/VP-KTCN, ngày 21 tháng 03 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 14/TTr-BQLPTPQ ngày 15 tháng 03 năm
2012 của Ban quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc Về việc chủ trương đầu tư tại
khu du lịch bãi Ông Lang, huyện Phú Quốc;
- Căn cứ Thông báo số 29/TB-BQLPTPQ, ngày 09 tháng 04 năm 2012 của Ban
quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc Về ý kiến kết luận của lãnh đạo Ban quản lý
đầu tư phát triển đảo Phú Quốc tại buổi làm việc với 10 nhà đầu tư tại khu du lịch Bãi
Ông Lang;
- Căn cứ Quyết định số 96/QĐ-BQLPTPQ, ngày 07 tháng 09 năm 2012 của Ban
Quản Lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc Về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu du lịch sinh thái Eo Xoài, thuộc khu du lịch sinh thái bãi Ông
Lang, tại ấp Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô
10,54ha – tỷ lệ 1/500;
- Căn cứ Biên bản họp tổ thường trực Hội đồng Kiến trúc – Quy hoạch đảo Phú
Quốc số 135/BB-BQLPTPQ, ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Ban Quản Lý Đầu tư
Phát triển đảo Phú Quốc Về việc thông qua Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu du lịch sinh thái Eo Xoài, thuộc khu du lịch sinh thái bãi Ông Lang, xã
Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 115.400m2;
- Căn cứ Biên bản số 49/BB-BQLPTPQ, ngày 07 tháng 06 năm 2013 của Ban
Quản Lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc Về việc xử lý vướng mắc theo đề nghị của
Công ty Cổ phần Du lịch sinh thái Eo Xoài xin thu hẹp diện tích Quảng trường;
- Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-BQLPTPQ, ngày 19 tháng 07 năm 2013 của Ban
Quản Lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng Khu du lịch sinh thái Eo Xoài thuộc khu du lịch sinh thái bãi Ông Lang, xã
Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 123.189m2 - tỷ lệ 1/500;
- Căn cứ Văn bản số 4647/VP-KTCN, ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Văn
Phòng UBND tỉnh Kiên Giang về việc Công ty CP Du lịch sinh thái Eo Xoài xin điều
chỉnh quy mô diện tích đầu tư dự án Khu du lịch sinh thái Eo Xoài thuộc khu du lịch

sinh thái bãi Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc;
- Căn cứ Văn bản số 705/BQLPTPQ-ĐT, ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Ban
Quản Lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc về việc chấp thuận cho Công ty CP Du lịch
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 8


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

sinh thái Eo Xoài điều chỉnh quy mô diện tích đầu tư dự án Khu du lịch sinh thái Eo
Xoài thuộc khu du lịch sinh thái bãi Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc;
- Căn cứ Biên Bản số
/HD-QH, ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Phòng Quy
hoạch - Ban Quản Lý Đầu tư Phát triển đảo Phú Quốc Về việc hướng dẫn chỉnh sửa
hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu du lịch sinh thái Eo Xoài, tỷ lệ
1/500, tại ấp Ông Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu :
- Đề án phát triển tổng thể đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và tầm
nhìn đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển du lịch đảo Phú Quốc thời kỳ 2006-2020.
- Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
- Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến
năm 2030.
- Quy hoạch phát triển giao thông bền vững đảo Phú Quốc đến năm 2020.
- Các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng, Tiêu chuẩn Xây
dựng Việt Nam.

- Các số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội được thống kê trực tiếp trên
bản đồ hiện trạng.
- Các số liệu của Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/2000 khu du lịch sinh
thái Bãi Ông Lang.
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất của quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.
- Bản đồ Quy hoạch giao thông bền vững đảo Phú Quốc đến năm 2020.
- Bản đồ Quy hoạch phát triển du lịch đảo Phú Quốc đến năm 2020.
- Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang; Bản đồ hành chính huyện Phú Quốc.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 của khu vực lập quy hoạch.
- Các bản đồ quy hoạch của Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/2000 khu du
lịch sinh thái Bãi Ông Lang.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 9


Cơng trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xồi – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

PHẦN II

ĐỊA ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH - ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA ĐỒ ÁN

I/. ĐỊA ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.
A. Vị trí địa lý khu đất xây dựng:
- Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xồi tại ấp Ơng
Lang, xã Cửa Dương, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Khu đất có hình ABCDEFGHIJKLMNOPRS với tổng diện
tính: 103.756m2, có vò trí đòa lý như sau:
+ Phía Bắc: cạnh AB=113,27m, giáp dự án của Cơng ty TNHH Thành Hưng
TH và rừng phòng hộ;
+ Phía Đơng Bắc: cạnh BC=187,27m giáp rừng phòng hộ; cạnh CD=31,39m,
cạnh DE=11,45m, cạnh EF=87,00m, cạnh FG=38,48m, cạnh GH=112,88m, cạnh
HI=29,9m giáp đường hiện trạng; cạnh IJ=104,8m, cạnh JK=63,47m giáp dự án quy
hoạch kế cận;
+ Phía Đơng Nam: cạnh KL=130,96m giáp dự án của Cơng ty cổ phần Hải
Lâm; cạnh LM=10,98m, cạnh MN=101,78 giáp dự án của Cty TNHH thương mại
dịch vụ Thiên An;
+ Phía Tây và Tây Nam: cạnh NO=113,63m, cạnh OP=99,81m, cạnh
PQ=141,11m, cạnh QR=133,44m, cạnh RS=133,04m và cạnh SA=110,71m giáp
Biển.
B. Hiện trạng khu đất xây dựng
Tổng diện tích tồn khu quy hoạch khoảng 103.756m 2, trong đó đa số là đất rừng
cây tự nhiên, đất trồng dừa, trồng đều, tràm bơng vàng còn lại là đất giao thong, mặt
nước, đất trồng cây ăn trái, vườn hoa, trồng tiêu... và đất xây dựng cơng trình chiếm
tỷ lệ nhỏ.
1. Địa hình:
- Khu vực lập quy hoạch có địa hình thay đổi từ hướng Đơng thấp dần về hướng
Tây về phía Biển. Cao độ cao nhất hướng Đơng là +19,91m, cao độ thấp nhất hướng
Tây là +0,33m.
- Cao độ đường ven biển hiện nay từ +0,55m - + 2,13m.
- Độ dốc trung bình >10% nên khơng thuận lợi cho việc quy hoạch xây dựng
cơng trình.

2. Đặc điểm khí hậu:
Khu vực lập quy hoạch xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xồi mang đặc điểm
khí hậu của vùng đảo Phú Quốc:
Đon vị thiết kế: Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 10


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo nhưng bị chi phối
mạnh bởi các yếu tố của biển nên khí hậu của khu vực ôn hòa hơn so với đất liền và
thích hợp cho du lịch nghỉ dưỡng.
- Lượng mưa tập trung chủ yếu vào tháng 4 đến tháng 11. Lượng mưa bình quân
lớn nhất (2779,3mm/năm) và phân bố theo mùa rõ rệt, trong đó mùa mưa thường kéo
dài hơn so với đất liền (8 tháng/năm).
- Độ ẩm không khí chủ yếu biến đổi theo mùa và biến đổi theo lượng mưa,
ngược lại với sự biến đổi của nhiệt độ. Độ ẩm trung bình dao động từ 80% - 81,8%.
- Nhiệt độ không khí dao động 27,6 độC đến 27,8độC.
- Lượng gió thay đổi theo mùa. Vào mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau), cường độ tương đối mạnh, vận tốc gió trung
bình 2,8 – 4,0 m/s. Vào mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây – Tây Nam (từ
tháng 5 đến tháng 10 năm sau), tốc độ trung bình từ 3,0 – 5,1 m/s.
- Lượng mưa trung bình hàng năm cao: 3000mm, phân bố không đều trong năm.
Mùa mưa vào khoảng từ tháng 4 đến tháng 12.
- Khu vực chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều trên biển Đông. Mực
nước cao gây ngập lên đến 1,40m.

- Nắng: số giờ nắng khá cao: 1445 giờ, bình quân 6-7 giờ nắng trong ngày.
- Gió: có 2 hướng gió chính trong năm: về mùa khô, gió mùa Đông Bắc từ tháng
11 đến tháng 4, có tốc độ trung bình 2,8-4,0 m/s; về mùa mưa, gió mùa Tây Nam từ
tháng 5 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,0 – 5,1 m/s và vào các tháng 6,7,8 thường
có gió mạnh, vận tốc đạt tới 31,7 m/s.
3. Điều kiện thủy văn:
- Khu Quy hoạch có nguồn nước ngầm khá phong phú, phân bố khắp nơi. Chất
lượng nước tương đối tốt, có thể sử dụng trong sinh hoạt, chất lượng nước mặt là loại
nước mềm có thể dùng trong ăn, uống (theo Viện vệ sinh dịch tể).
4. Cảnh quan thiên nhiên:
- Bãi biển bãi Ông Lang hầu như còn hoang sơ, cát mịn thuận lợi phát triển du
lịch nghỉ dưỡng, tuy nhiên 1 số đoạn bở biển chủ yếu là bãi đá to nên không thuận lợi
cho du lịch. Khu quy hoạch hiện tại đã khai thác một số hạng mục phục vụ du lịch
nghỉ dưỡng và hiện tại có rãi rác cây rừng lớn, do vậy cần phải có kế hoạch giữ lại
bảo tồn cây hiện trạng này để phục vụ cho du lịch.
- Bờ biển tại bãi Ông Lang: căn cứ các tiêu chí về cấu tạo bãi biển, chất lượng
nước biển, độ dốc thoải của bãi biển, độ sãi của vùng nước biển, chế độ hải văn có
thể chia ra thành 4 loại bãi biển. Phần lớn các bãi biển ở Phú Quốc đều có chất lượng
cao có thể phát triển các khu du lịch biển, là loại cơ bản có thể tổ chức khu du lịch,
song điều kiện cảnh quan chưa thật hấp dẫn nên có thể đáp ứng cho khách du lịch
hạng trung, tương lai cần phải đầu tư cơ sở vật chất mới thu hút khách du lịch hạng
cao cấp.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 11


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang


Thuyết minh tổng hợp

5. Địa chất thủy văn, đia chất công trình:
- Hiện tại chưa có khoan thăm dò địa chất, song nhìn chung ở đây có nền đất
tương đối thuận lợi cho việc xây dựng các công trình do nền đất là bãi cát bồi ven
biển và một phần trên nền đất trầm tích. Tuy nhiên khi xây dựng công trình cần phải
khoan thăm dò địa chất.
- Theo báo cáo thăm dò nước dưới đất vùng Cửa Dương– Phú Quốc do liên
đoàn ĐCTV – ĐCCT miền Nam thuộc cục địa chất và khoáng sản Việt Nam lập năm
1999 cho biết: vùng Cửa Dương có 2 tầng chứa nước, tầng chứa nước lỗ hổng có bề
dày 25m, tầng chứa nước khe nứt Miocen phân bố trên toàn vùng có độ sâu 40m.
Nhận xét chung: đảo Phú Quốc nói chung và khu vực thiết kế nói riêng có các
đặc điểm tự nhiên rất thuận lợi cho việc xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt
động nghỉ dưỡng và du lịch. Tuy nhiên có một số thời điểm trong năm không thuận
lợi cho tàu thuyền đi lại và ảnh hưởng đến hoạt động du lịch.
C. Hiện trạng kiến trúc xây dựng:
- Hiện trạng nhà ở: khu vực lập quy hoạch đã khai thác môt số hạng mục công
trình phục vụ du lịch như: nhà hàng, phòng massage, các Bungalow nghỉ dưỡng (mỗi
bungalow có diện tích 84m2, tổng cộng 39 căn), các bungalow vip (mỗi bungalow có
diên jtichs 175m2, tổng cộng 5 căn), nhà ở, nhà kho, trạm phát điện... Không có công
trình công cộng, công trình tôn giáo có giá trị văn hóa lịch sử. Các bungalow nghỉ
dưỡng, khối massage sẽ được giữ lại, khối nhà hang biển và nhà hang do nằm trong
hành lang an toàn biển nên được di dời và mở rộng. Khối vườn ươm giống cây trồng
và vườn bướm sẽ được mở rộng. Còn lại các công trình khác sẽ bỏ hoặc di dời lại các
khu chức năng khác theo quy hoạch chi tiết.
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT

LOẠI ĐẤT


1
2
3
4
5
6
7
8
9

ĐẤT CÂY BỤI RỪNG
ĐẤT VƯỜN HOA PHONG LAN
ĐẤT TRỒNG ĐỀU
ĐẤT CÂY BÔNG LỤA, DỪA
ĐẤT NGHĨA TRANG
ĐẤT CÔNG TRÌNH
ĐẤT BÃI CÁT
ĐẤT BÃI ĐÁ + MẶT BIỂN
BÃI ĐẬU XE

10
11

DIỆN TÍCH (M2)

TỶ LỆ (%)

59.599
1.882

4.414
16.615
111
5.364
4.682
8.102
262

57,44
1,81
4,25
16,01
0,11
5,17
4,51
7,81
0,25

SUỐI
GIAO THÔNG

106
2.619

0,10
2,52

TỔNG CỘNG

103.756


100,00

BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 12


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

CÔNG TRÌNH

SỐ LƯỢNG

BUNGALOW HIỆN HỮU

KHỐI NHÀ HÀNG BIỂN
KHỐI MASSAGE
KHỐI QUẢN LÝ
KHỐI NHÀ KHO
GARAGE
TRẠM PHÁT ĐIỆN
VƯỜN BƯỚM
VƯỜN ƯƠM
KHỐI NHÀ HÀNG
KHỐI BUNGALOW VIP

39
1
1
1
1
1
1
1
1
1
5

TỔNG CỘNG

Thuyết minh tổng hợp

DIỆN TÍCH (M2)
3.276
403

142
290
45
30
21
92
116
74
875

5.364

D. Hiện trạng hạ tầng đô thị:
1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại là tuyến đường đất hiện hữu phía Đông Nam và Tây Nam
khu quy hoạch, lộ giới 3-5m, cấp phối sỏi đỏ.
- Giao thông nội bộ là các tuyến đường thuộc khu quy hoạch.
- Đường thủy: Khu vực nghiên cứu có đường bờ biển dài khoảng 662m. Đoạn
bờ biển này 1 phần được khai thác và sử dụng phục vụ cho du lịch, còn lại đa số là
bãi đá, không thuận lợi cho du lịch.
2. San nền và thoát nước mưa:
- Hiện tại khu đất đa số là đất cây tự nhiên, độ dốc cao nên không thuận lợi cho
công tác đền bù và san lấp mặt bằng, chỉ có khu vực ven biển và khu vực phía Đông
Bắc thuận lợi cho công tác xây dựng.
- Trong khu vực thiết kế không có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa tự thấm
xuống nền tự nhiên và theo hướng dốc nền địa hình, thoát nước chủ yếu về khu vực
thấp trũng, một phần theo hướng địa hình tự nhiên chảy ra suối, ra biển.
3. Cấp điện:
Hiện nay khu vực quy hoạch có hệ thống cấp điện chung của khu vực.
4. Cấp nước:

Khu vực thiết kế chưa có hệ thống cấp nước tập trung.
5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Hiện trạng thoát nước chưa có gì. Nước mưa một phần tự thấm còn lại chảy
tràn xuống khu vực trũng, chảy ra biển.
- Môi trường trong sạch, chưa bị ô nhiễm bởi các nguồn chất thải.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 13


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

- Vệ sinh môi trường: hiện tại khu vực này đã khai thác 1 số hạng mục phục vụ
du lịch sinh thái nên môi trường tương đối trong sạch, chưa bị ô nhiễm bởi các nguồn
chất thải sinh hoạt do khách du lịch thải ra.
E. Đánh giá hiện trạng tổng hợp khu đất xây dựng:
- Ưu điểm của khu đất:
+ Nằm trong khu vực trọng điểm đầu tư phát triển của đảo Phú Quốc cũng như
của Tỉnh, vì tạo nhiều cơ hội để phát triển kinh tế của Tỉnh.
+ Có sự đảm bảo nguồn khách du lịch cho dự án khi số lượng khách du lịch
trong nước và quốc tế ngày càng gia tăng.
+ Không nằm trong khu vực có hiện tượng sạt lở. Không nằm trong phạm vi môi
trường có nguy cơ ô nhiễm.
+ Khu vực thiết kế chủ yếu là đất cây tự nhiên, cây vườn tạp bụi giá trị kinh tế
không cao, có thể chuyển đổi chức năng sử dụng, cải tạo để khai thác sử dụng cho du
lịch.

+ Có tiềm năng rất lớn trong việc khai thác và tận dụng các lợi điểm về vị trí,
hiện trạng về địa hình và địa chất thủy văn.
+ Có khả năng đầu tư thuận lợi khi đã khai thác 1 phần diện tích phục vụ du lịch
và mở rộng thêm 1 số khu chức năng cho du lịch.
- Nhược điểm của khu đất
Khu vực nghiên cứu có địa hình và hệ sinh thái đa dạng, do đó cần được nghiên
cứu kỹ khi chọn vị trí xây dựng các công trình và các cao độ để cân bằng đào đắp,
sao cho hợp lý nhất về mặt kinh tế, tính thẩm mỹ và về mặt môi trường sinh thái.
Giao thông tiếp cận chủ yếu là tuyến đường đất hiện hữu, tuy nhiên nó đi ngang
qua khu đất, không thuận lợi về mặt thẩm mỹ, nên phải đợi tiến độ xây dựng hệ thống
giao thông toàn khu quy hoạch 1/2000 khu du lịch sinh thái bãi Ông Lang.
- Đánh giá chung:
Khu vực lập quy hoạch nằm trong khu quy hoạch chi tiết TL1/2000 khu du lịch
sinh thái bãi Ông Lang, vị trí gần bãi biển, địa hình dốc thoải ra phía biển có View
nhìn đẹp, nên thuận lợi phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển. Tuy nhiên khu quy hoạch
1 phần diện tích nằm trong hành lang an toàn biển nên việc quy hoạch xây dựng công
trình còn hạn chế.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 14


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

II/. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CÓ LIÊN QUAN
A. Khí hậu:

1. Nhiệt độ:
Khu vực nghiên cứu thiết kế có nền nhiệt độ vào tương đối ổn định nhiệt độ
trung bình năm khoảng 27,4-27,7(C cao nhất là 29(C (tháng 4), thấp nhất 26,4(C
(tháng 02).
2. Mưa:
Lượng mưa trung bình: 2.425,9mm (năm 2001), 1.810,7mm (năm 2002). Mùa
mưa từ tháng 6 - tháng 11 hàng năm.
3. Độ ẩm:
Độ ẩm tương đối vào khoảng 81.8% - 82.3 %.
4. Nắng:
Trung bình hằng năm có khoảng 2.400 giờ nắng.
Vào mùa mưa nắng ít đi đáng kể so với mùa khô, trung bình có khoảng 1.500 giờ
nắng.
5. Gió:
- Hướng gió thịnh hành: Đặc điểm nổi bật là sự thay đổi tần suất hướng gió và
gió thịnh hành theo mùa.
- Mùa nắng: Gió thịnh hành là gió Bắc và Đông, đầu mùa nắng (tháng 11-12)
gió Bắc và gió Đông Bắc chiếm ưu thế rõ rệt, tần suất mỗi hướng đều trên 30%, thậm
chí trên 50%, từ giữa mùa thịnh hành là gió Đông với tần suất không đáng kể.
- Mùa mưa: Thịnh hành gió Tây hoặc Tây Nam, gió Tây Nam chiếm ưu thế (3750%) so với gió Tây (24-41%) gặp cả hai hướng tần suất gió thịnh hành lên tới 60%
thậm chí 90%.
6. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt khác:
- Bão: không nằm trong vùng thường xuyên xảy ra bão nhưng vẫn xảy ra những
cơn bão lớn với tần suất 4% gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của điển hình như
cơn bão số 5 năm 1997.
- Sương mù: Từ tháng giêng đến tháng 4 trung bình có khoảng 01 ngày sương
mù, trong đó tháng 3 có 1,5 ngày. Trung bình cả năm có khoảng 6 ngày có sương mù.
- Giông: Trung bình hằng năm có 25-30 ngày giông từ cuối tháng 02 đến đầu
tháng 3 đã xuất hiện giông đầu mùa và tới cuối tháng 11 vẫn còn khả năng có giông.
B. Địa hình - vị trí khu đất xây dựng:

Địa hình: Địa hình khu đất xây dựng hiện hữu có độ dốc thỏai thoải từ Đông
sang Tây.
C. Địa chất công trình:
Địa chất công trình trong khu vực dự án tương đối tốt phù hợp để xây dựng kết
cấu công trình.
D. Các đặc điểm khí hậu chủ yếu có liên quan đến công tác xây dựng công
trình:
Khu vực thực hiện dự án chịu ảnh hưởng theo khí hậu chung của đảo đã nêu ở
trên
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 15


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

PHẦN III

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
I. CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN.
1. Chỉ tiêu đất du lịch:
- Dự kiến tổng số lượng khách và nhân viên khoảng 800 người/ngày đêm;
trong đó:
+ Số khách lưu trú khoảng 122 người/ngày đêm;
+ Số phòng lưu trú của khu du lịch khoảng 61 phòng;
+ Số lượng khách tham quan sử dụng các dịch vụ khoảng 349 người/ngày
đêm;

+ Số lượng nhân viên phục vụ khoảng: 329 người.
- Mật độ và tầng cao xây dựng công trình:
+ Khu hành chính, quản lý mật độ xây dựng khoảng 15-30%, tầng cao
khoảng 1-2 tầng;
+ Khu dịch vụ mật độ xây dựng khoảng 20-50%, tầng cao khoảng 1-2 tầng;
+ Khu nhà hàng biển mật độ xây dựng khoảng 20-50%, tầng cao khoảng 12 tầng;
+ Khu nhà hàng mật độ xây dựng khoảng 20-50%, tầng cao khoảng 0-1
tầng ;
+ Khu Resort nghỉ dưỡng mật độ xây dựng khoảng 10-30%, tầng cao
khoảng 1-2 tầng;
+ Khu trưng bày và làng nghề mật độ xây dựng khoảng 30-50%, tầng cao
khoảng 0-1 tầng ;
+ Khu hạ tầng kỹ thuật mật độ xây dựng khoảng 10-30%, tầng cao khoảng
0-1 tầng;
+ Khu cây xanh cách ly mật độ xây dựng 0%, tầng cao khoảng 0 tầng;
+ Khu cây xanh cảnh quan mật độ xây dựng 0%, tầng cao khoảng 0 tầng;
+ Khu bãi cát mật độ xây dựng 0%, tầng cao khoảng 0 tầng;
+ Khu bãi đá + mặt biển mật độ xây dựng 0%, tầng cao khoảng 0 tầng.
+ Khu bãi đổ xe mật độ xây dựng 0%, tầng cao khoảng 0 tầng;
+ Khu nút quay xe mật độ xây dựng 0%, tầng cao khoảng 0 tầng;
Mật độ xây dựng cộng (gộp) không quá 20% diện tích toàn khu, tầng cao
tối đa là 2 tầng.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 16


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang


Thuyết minh tổng hợp

2. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
Khu chức năng
1. Cấp nước:

+ Du lịch
+ Sinh hoạt
+ Chữa cháy
+ CTCC, TMDV
2. Cấp điện
+ Sinh hoạt
+ Du lịch (khách sạn,resort)
+ CTCC, TMDV

Chỉ tiêu

250-300 lít/người/ngày
150 lít/người/ngày
15 lít/người/ngày
2 lít/ m2sàn /ngày
1.500 kw/người/năm
50% phụ tải điện sinh hoạt
20-30 w/m2sàn

3. Rác sinh hoạt
+ Du lịch
1,2 kg/người/ngày
+ Sinh hoạt

2,0 kg/người/ngày
Lưu lượng nước thải xử lý đạt tối thiểu là 80% lưu lượng nước cấp.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 17


Cơng trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xồi – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

3. Các chỉ tiêu cân bằng đất đai của phương án chọn:
Tổng diện tích quy hoạch: 103.756m2. Trong đó, cơ cấu sử dụng đất được xác định như sau:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

LOẠI ĐẤT
ĐẤT HÀNH CHÍNH, QUẢN LÝ

ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐẤT DỊCH VỤ
ĐẤT NHÀ HÀNG BIỂN
ĐẤT NHÀ HÀNG
ĐẤT RESORT NGHỈ DƯỢNG
ĐẤT RESORT NGHỈ DƯỢNG (HIỆN
HỮU CẢI TẠO)
ĐẤT RESORT NGHỈ DƯỢNG (HIỆN
HỮU CẢI TẠO)
ĐẤT RESORT NGHỈ DƯỢNG (XÂY
DỰNG MỚI)
ĐẤT RESORT NGHỈ DƯỢNG (XÂY
DỰNG MỚI)
ĐẤT TRƯNG BÀY VÀ LÀNG
NGHỀ
ĐẤT TRƯNG BÀY VÀ LÀNG
NGHỀ
ĐẤT TRƯNG BÀY VÀ LÀNG
NGHỀ
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐẤT CX CÁCH LY
ĐẤT HÀNH LANG BIỂN
ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN
ĐẤT BÃI CÁT
BÃI ĐÁ + MẶT BIỂN
ĐẤT NÚT QUAY XE
ĐẤT BÃI ĐỔ XE
ĐẤT GIAO THÔNG
TỔNG CỘNG


A
B
B1
B2
B3
C

S

LO
Â
1
3
1
1
1
4

C1-1

1

6.861

6,61

-

-


-

-

C1-2

1

19.697

18,98

-

-

-

C2-1

1

9.611

9,26

-

-


C2-2

1

5.207

5,02

-

D

2

8.944

8,62

D1

1

7.189

D2
E
F

1
1

1
7

G
I
J
K
H

1
5
1
1
1


HIỆ
U

21

Đon vị thiết kế: Cơng ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

TỐI ĐA

TỐI
THIỂU

TỐI
ĐA


15
20
20
20
10

30
50
50
50
30

1
1
1
0
1

2
2
2
1
2

HSSD
Đ
TỐI
ĐA
0,60

1,00
1,00
0,50
0,60

TẦNG CAO

MĐXD (%)

QUY

(M2)

TỶ
LỆ
(%)

4.188
8.076
3.899
2.531
1.646
41.376

4,04
7,78
3,76
2,44
1,59
39,88


TỐI
THIỂU


N
SỐ

CHỈ
TIÊU
(m2/người)

60
339
97
200
42
236

69,80
23,82
40,20
12,66
39,19
175,32

-

-


29,07

-

-

-

83,46

-

-

-

-

40,72

-

-

-

-

-


22,06

-

-

-

-

-

165

54,10

6,93

30

50

0

1

0,50

133


53,92

1.755
2.170
445
34.630

1,69
2,09
0,43
33,38

30
10
-

50
30
-

0
0
-

1
1
-

0,50
0,30

-

32
-

54,84
2,71
0,56
-

21.795
4.628
8.207
500
600
2.827
103.756

21,01
4,46
7,91
0,48
0,58
2,72
100,00

-

-


-

-

800

27,23
5,78
10,25
2,50
3,00
3,53

Trang 18

-


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

II/. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN.
1. Bố cục các khu chức năng chính:
 Khu hành chính quản lý (khu A)
- Vị trí: nằm tại vị trí trung tâm của khu quy hoạch, gần ngã 3 đường
trục chính giao thông đối ngoại xuống biển.
- Quy mô: 4.188m2.

- Chức năng: là khu văn phòng điều hành, quản lý của khu quy hoạch.
 Khu dịch vụ (khu B1)
- Vị trí: nằm tại ngã 3 đường trục chính giao thông đối ngoại xuống
biển, phía Đông Bắc khu đất quy hoạch.
- Quy mô: 3.899m2.
- Chức năng: là khu tiếp tân, đón tiếp khách du lịch.
 Khu nhà hàng biển (khu B2)
- Vị trí: nằm phía Tây Nam khu đất, cuối trục đường xuống biển.
- Quy mô: 2.531m2.
- Chức năng: là khu nhà hảng biển ngoài phục vụ cho khách du lịch ở
khu quy hoạch, mà còn phục vụ cho khách bên ngoài.
 Khu nhà hàng (khu B3)
- Vị trí: khu tại trung tâm của khu Resort nghỉ dưỡng.
- Quy mô: 1.646m2.
- Chức năng: là khu nhà hàng, dịch vụ tổng hợp phục vụ cho khách
du lịch đến nghỉ dưỡng tại đây.
 Khu Resort nghỉ dưỡng (khu C)
- Vị trí: chiếm đa số diện tích khu đất, gần bãi biển.
- Quy mô: 41.376m2.
- Chức năng: là khu nghỉ dưỡng chất lượng cao, tận dụng và khai thác
cảnh quan thiên nhiện hiện có, tôn trọng yếu tố môi trường.
 Khu trưng bày và làng nghề truyền thống (khu D1)
- Vị trí: nằm giáp với trục đường xuống biển và nằm giữa khu dịch vụ
và nhà hàng biển.
- Quy mô: 7.189m2.
- Chức năng: là khu vườn ươm giống cây trồng, khu vườn lan, khu
làng nghề truyền thống, khu trưng bày thủ công mỹ nghệ, khu trưng
bày tranh bảo vệ môi trường và khu cổ động tuyên truyền bảo vệ
môi trường.
 Khu trưng bày và làng nghề truyền thống (khu D2)

- Vị trí: nằm giữa khu Resort hiện hữu.
- Quy mô: 1.755m2.
- Chức năng: là khu vườn ươm giống cây trồng và vườn bướm, hiện
hữu đã có sẵn và được cải tạo mở rộng thêm phục vụ cho khách du
lịch đến tham quan.
 Khu hạ tầng kỹ thuật (khu E)
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 19


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

- Vị trí: nằm dọc theo trục đường chính tiếp cận khu quy hoạch và
gần khu dịch vụ.
- Quy mô: 2.170m2.
- Chức năng: là khu hạ tầng kỹ thuật chung cho toàn khu quy hoạch
như: trạm bơm, máy phát điện, khu xử lý nước thải...
 Khu cây xanh cách ly
- Vị trí: nằm ở phía Bắc của khu quy hoạch.
- Quy mô: 445m2.
- Chức năng: là cách ly khu quy hoạch với các khu kế cận.
 Khu cây xanh cảnh quan
- Vị trí: nằm phía Tây của khu quy hoạch và giáp với bãi biển.
- Quy mô: 21.795m2.
- Chức năng: vừa là cây xanh cảnh quan, vừa là đất thuộc hành lang
an toàn biển.

 Khu nút quay xe
- Vị trí: nằm phía Tây Nam của khu đất quy hoạch.
- Quy mô: 500m2.
- Chức năng: là khu dùng để quay xe cho du khách khi đi về phía
biển.
2. Cơ cấu tổ chức không gian:
a. Quan điểm tổ chức không gian:
- Áp dụng các mô hình phát triển không gian tiên tiến của khu vực
trong nước và thế giới.
- Các cơ cấu, cấu trúc khu du lịch sinh thái được thiết kế để làm giảm
tối thiểu năng lượng không thể sử dụng lại.
- Thiết kế, bố trí các lô đất, các công trình trong khu quy hoạch phải
hợp lý và chính xác về hướng gió năng lượng mặt trời... nhằm đáp ứng nhu
cầu thiết kế công trình phù hợp với điều kiện khí hậu và phát triển bền vững.
- Bố cục không gian kiến trúc hợp lý, các công trình cần được thiết kế
phù hợp nhiều nhu cầu và phân bổ sử dụng khác nhau, nhằm hạn chế các
giao thông đi lại không cần thiết, phát triển các loại hình giao thông bộ, xe
đạp.
- Cung cấp chính xác, tiện nghi hệ thống không gian mở cho người
dân và người làm việc trong khu du lịch sinh thái.
- Tận dụng khai thác cảnh quan thiên nhiên, cải tạo chỉnh trang theo
mục đích khu quy hoạch đã đề ra. Khai thác triệt để cảnh quan trống làm bãi
đỗ xe, cây xanh, sân chơi và các mục đích công cộng khác phù hợp trước mắt
và lâu dài.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật xây dựng đồng bộ mới hoàn toàn trong
khu quy hoạch.

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 20



Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

- Có các giải pháp tổ chức giao thông thoáng, không chồng chéo đảm
bảo các yều cầu kỹ thuật và yêu cầu phòng cháy, cứu thương, cấp thoát nước
và thông tin kiên lạc
b. Cấu trúc quy hoạch kiến trúc:
- Khu hành chính, thương mại dịch vụ được tổ chức với không gian
mở, thân thiện, công cộng, mang chức năng trung tâm của khu quy hoạch.
- Trục giao thông chính cũng như giao thông đối ngoại là tuyến
đường N1 phía Đông Bắc khu quy hoạch (theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng TL1/2000 khu du lịch sinh thái Bãi Ông Lang). Ngoài ra cỏn có trục
đường D1 đi xuống biển và trục đường N2 cập theo ranh đất quy hoạch phía
Bắc về phía Biển.
- Theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/2000 khu du lịch sinh
thái Bãi Ông Lang khu quy hoạch mang chức năng chính là khu du lịch. Căn
cứ theo hiện trạng thực tế chia thành các khu chức năng như sau: khu hành
chính quản lý, khu thương mại dịch vụ, khu resort nghỉ dưỡng, khu trưng bày
và làng nghề, khu hạng tầng kỹ thuật, khu cây xanh cách ly và khu hành lang
biển.
- Các trục cảnh quan và công trình được bố trí mềm mại theo các
tuyến giao thông và bám theo địa hình tự nhiên.
- Khu du lịch được chia thành 2 không gian riêng biệt là Resort nghỉ
dưỡng phía Tây khu đất và dịch vụ du lịch phía Đông khu đất.
c. Tổ chức hệ thống giao thông:
- Lối tiếp cận chính của khu quy hoạch là tuyến đường N1 phía Đông

Bắc khu quy hoạch (theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/2000 khu
du lịch sinh thái Bãi Ông Lang). Ngoài ra cỏn có trục đường D1 đi xuống
biển và trục đường N2 cập theo ranh đất quy hoạch phía Bắc về phía Biển.
- Từ các khu chức năng chính tổ chức các tuyến giao thông đi bộ rộng
khoảng 2-5m, bám theo địa hình của tự nhiên, nối tất cả các khu chức năng
của dự án quy hoạch với nhau, kết thúc các trục đường là các quảng trường
biển phục vụ cho khách du lịch.
- Nghiên cứu các giao thông tiếp cận với từng khu chức năng riêng
biệt như khu thương mại dịch vụ, khu hành chính quản lý, khu resort nghỉ
dưỡng, khu trưng bày và làng nghề, khu hạ tầng kỹ thuật.
- Hệ thống bãi đỗ xe được bố trí tại khu dịch vụ du lịch và khu nhà
hàng biển.
3. Phương án tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
* Phương án quy hoạch tổng thể kiến trúc cảnh quan được chọn đưa ra giải
pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc hòa hợp với môi trường thiên
nhiên, mang tính du lịch sinh thái chất lượng cao – đó là sự kết hợp giữa các vấn
đề : bảo vệ môi trường thiên nhiên ; tổ chức cảnh quan kiến trúc ; phong cách
kiến trúc du lịch , tính an ninh - an toàn cho khách du lịch ; tính tiện nghi – sang
trọng – giản đơn của hình thức các chi tiết kiến trúc… Ngoài ra, phương án còn
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 21


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

nêu lên các quy định về xây dựng và quản lý dự án như: quy mô công trình, quy

hoạch chiều cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng công trình …
* Ưu điểm:
- Bố cục quy hoạch, tổ chức không gian cảnh quan khu vực lập quy hoạch
đảm bảo phù hợp với Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/2000 khu du lịch
sinh thái Bãi Ông Lang cũng như Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
đảo Phú Quốc đến năm 2030;
- Các khu chức năng được đấu nối với nhau một cách hài hòa. Các khối
công trình xây dựng tạo điểm nhấn cho khu du lịch, được bố trí so le nhằm đảm
bảo có hướng nhìn thoáng;
- Các khối công trình thương mại dịch vụ, dịch vụ du lịch, nhà hàng được
bố trí tiếp cận với các trục đường khu vực, đường liên khu vực nhằm tăng hiệu
quả khai thác về công năng sử dụng, hướng tiếp cận để sử dụng cho người dân
và khách du lịch. Đồng thời, các khối công trình này có chiều cao hơn so với các
bungalow nghỉ dưỡng nên cũng có thể tiếp nhận được không gian mở;
- Bố trí các dãy cây xanh cách ly đối với các khối công trình tiếp giáp với
các trục đường chính, giữa các khối công trình trong nội bộ khu du lịch;
- Màu sắc của các công trình xây dựng phải đảm bảo hài hòa với tự nhiên
và tổng thể toàn khu du lịch.
a. Khu hành chính quản lý (khu A):
Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất khu hành chính quản lý

HIỆU

A
1

CHỨC NĂNG SỬ
DỤNG ĐẤT
KHU HÀNH CHÍNH
QUẢN LÝ


2

Khối văn phòng
Khu hành chính, quản


3

Cây xanh

4

Giao thông, sân

DIỆN
TÍCH
(M2)

TẦNG
CAO
TỐI ĐA
(TẦNG)

HỆ
SỐ
SDĐ

TỔNG
DIỆN

TÍCH
SÀN
(M2)

DIỆN
TÍCH
XD
(M2)

TỶ LỆ
(%)

MĐXD
TB
(%)

4.188

4,04

19,10

2

0,38

500

1.600


300

0,29

7,16

2

0,14

300

600

500

0,48

11,94

2

0,24

500

1.000

2.550


2,46

-

-

-

-

-

838

0,81

-

-

-

-

-

- Tổng diện tích khoảng 4.188m2, chiếm 4,04% diện tích toàn khu.
Mật độ xây dựng 15-30%, tầng cao tối thiểu là 1, tối đa là 2 tầng; với hệ số
sử dụng đất tối đa là 0,60.
- Khu hành chính quản lý nằm ở vị trí trung tâm của khu đất, giáp với

khu hạ tầng kỹ thuật, khu dịch vụ, khu Resort nghỉ dưỡng và khu làng nghề.
Khu hành chính bao gồm hai khối công trình chính là khối văn phòng diện
tích 300m2, khối hành chính quản lý diện tích 500m2. Đây là khu quản lý
chung của toàn khu quy hoạch. Tổng diện tích sàn của toàn khu là 1.600m2.
 Mật độ xây dựng thuần : 19,10%;
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 22


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang






Thuyết minh tổng hợp

Tổng diện tích sàn : 1.600m2;
Tỷ lệ sử dụng đất so với toàn khu chiếm: 4,04%;
Hệ số sử dụng đất
: 0,382 lần;
Tầng cao công trình khu chức năng
: 1-2 tầng.

b. Khu dịch vụ du lịch (khu B1):
Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất khu dịch vụ du lịch
DIỆN

TÍCH
(M2)

TỶ
LỆ
(%)

KHU DỊCH VỤ

3.899

3,76

26,06

2

0,52

1.016

TỔNG
DIỆN
TÍCH
SÀN
(M2)
2.016

1


Khối đón tiếp

1.000

0,96

25,65

2

0,51

1.000

2.000

2

Nhà bảo vệ

16

0,02

0,41

1

0,00


16

16

3

Cây xanh

1.908

1,84

-

-

-

-

-

4

Giao thông, sân

975

0,94


-

-

-

-

-


HIỆU
`B1

CHỨC NĂNG SỬ
DỤNG ĐẤT

MĐXD
TB
(%)

TẦNG
CAO TỐI
ĐA
(TẦNG)

HỆ
SỐ
SDĐ


DIỆN
TÍCH
XD
(M2)

- Tổng diện tích khoảng 3.899m2, chiếm 3,76% diện tích toàn khu.
Mật độ xây dựng 20-50%, tầng cao tối thiểu là 1, tối đa là 2 tầng; với hệ số
sử dụng đất tối đa là 1,00.
- Khu dịch vụ mang chức năng là khu đón tiếp, đón và trả khách du
lịch. Khu này là cửa ngõ của khu quy hoạch ngay ngã 3 đường chính. Từ khu
này tổ chức các trục đường đi bộ đi đến các khu chức năng trong khu quy
hoạch. Kiến trúc của công trình sẽ sử dụng vật liệu nhẹ, sẵn có của địa
phương tạo cảm giác gần gũi với thiên nhiên.
 Mật độ xây dựng thuần
: 26,06%;
 Tổng diện tích sàn
: 2.016m2;
 Tỷ lệ sử dụng đất so với toàn khu chiếm: 3,76%;
 Hệ số sử dụng đất
: 0,521 lần;
 Tầng cao công trình khu chức năng
: 1-2 tầng.
c. Khu nhà hàng biển (khu B2):

Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất khu nhà hàng biển
HỆ
SỐ
SDĐ

DIỆN

TÍCH
XD
(M2)

47,41

2

0,95

1.200

2.400

1,16

47,41

2

0,95

1.200

2.400

698

0,67


-

-

-

-

-

633

0,61

-

-

-

-

-

TỶ
LỆ
(%)

KHU NHÀ HÀNG
BIỂN


2.531

2,44

1

Khối nhà hàng

1.200

2

Cây xanh

3

Giao thông, sân


HIỆU

B2

CHỨC NĂNG SỬ
DỤNG ĐẤT

TỔNG
DIỆN
TÍCH

SÀN
(M2)

TẦNG
CAO TỐI
ĐA
(TẦNG)

DIỆN
TÍCH
(M2)

MĐXD
TB
(%)

Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 23


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang

Thuyết minh tổng hợp

- Tổng diện tích khoảng 2.531m2, chiếm 2,44% diện tích toàn khu.
Mật độ xây dựng 20-50%, tầng cao tối thiểu là 1, tối đa là 2 tầng; với hệ số
sử dụng đất tối đa là 1,00.
- Khu nhà hàng biển ngoài chức năng phục vụ cho khách du lịch ở

khu quy hoạch, mà còn phục vụ cho khách bên ngoài. Đây là điểm nhấn của
khu quy hoạch, nằm ở vị trí cuối trục đường xuống biển và nằm trên đồi có
view nhìn khá đẹp vừa thấy biển vừa bao quát được cảnh quan xung quanh.
 Mật độ xây dựng thuần
: 47,41%;
 Tổng diện tích sàn
: 2.400m2;
 Tỷ lệ sử dụng đất so với toàn khu chiếm: 2,44%;
 Hệ số sử dụng đất
: 0,94 lần;
 Tầng cao công trình khu chức năng
: 1-2 tầng.
d. Khu nhà hàng (khu B3):

Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất khu nhà hàng


HIỆU
B3

CHỨC NĂNG SỬ
DỤNG ĐẤT
KHU NHÀ HÀNG

DIỆN
TÍCH
(M2)

TỶ
LỆ

(%)

1.646

1,59

TẦNG
CAO TỐI
ĐA
(TẦNG)

HỆ
SỐ
SDĐ

48,60

1

0,49

800

TỔNG
DIỆN
TÍCH
SÀN
(M2)
800


800

800

MĐXD
TB
(%)

DIỆN
TÍCH
XD
(M2)

1

Khối nhà hàng

800

0,77

48,60

1

0,49

2

Cây xanh


599

0,58

-

-

-

-

-

3

Giao thông, sân

247

0,24

-

-

-

-


-

- Tổng diện tích khoảng 1.646m2, chiếm 1,59% diện tích toàn khu.
Mật độ xây dựng 20-50%, tầng cao tối thiểu là 0, tối đa là 1 tầng; với hệ số
sử dụng đất tối đa là 0,50.
- Khu nhà hàng nằm ở vị trí trung tâm của khu Resort nghỉ dưỡng,
gần bãi biển, chức năng chính là phục vụ cho khách du lịch khi lưu trú trong
khu Resort nghỉ dưỡng. Khối công trình nhà hàng này có thể tận dụng nhà
hàng hiện hữu, di dời cải tạo và mở rộng ra cho thoáng mát và đúng với quy
mô đã đề ra.
 Mật độ xây dựng thuần
: 48,60%;
 Tổng diện tích sàn
: 800m2;
 Tỷ lệ sử dụng đất so với toàn khu chiếm: 1,59%;
 Hệ số sử dụng đất
: 0,49 lần;
 Tầng cao công trình khu chức năng
: 0-1 tầng.

e. Khu resort nghỉ dưỡng (khu C):
Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất khu resort nghỉ dưỡng
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 24


Công trình: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái Eo Xoài – Tỷ lệ 1/500
Xã Cửa Dương – Huyện Phú Quốc – Tỉnh Kiên Giang



HIỆU

CHỨC NĂNG SỬ
DỤNG ĐẤT
KHU RESORT NGHỈ
DƯỠNG

C

6

Khối Bungalow 1 phòng
ngủ (hiện hữu)
Khối Bungalow 1 phòng
ngủ (xây dựng mới)
Khối Bungalow Vip
(hiện hữu)
Khối Bungalow Vip (xây
dựng mới)
Khối Bungalow Vip có
hồ bơi (xây dựng mới)
Khối nhà hàng (cải tạo
mở rộng)

8

Hồ bơi


9

Cây xanh

10

Giao thông, sân

1
2
3
4
5

DIỆN
TÍCH
(M2)

Thuyết minh tổng hợp

TẦNG
CAO
TỐI ĐA
(TẦNG)

HỆ
SỐ
SDĐ

DIỆN

TÍCH
XD
(M2)

TỔNG
DIỆN
TÍCH
SÀN
(M2)

TỶ LỆ
(%)

MĐXD
TB
(%)

41.376

39,88

16,02

2

0,32

7.230

7.230


2.856

2,75

6,90

1

0,07

2.856

2.856

924

0,89

2,23

1

0,02

924

924

675


0,65

1,63

1

0,02

675

675

675

0,65

1,63

1

0,02

675

675

900

0,87


2,18

1

0,02

900

900

900

0,87

2,18

1

0,02

900

900

300

0,29

0,73


1

0,01

300

300

29.781

28,70

-

-

-

-

-

4.965

4,79

-

-


-

-

-

- Tổng diện tích khoảng 41.376m2, chiếm 39,88% diện tích toàn khu.
Mật độ xây dựng 10-30%, tầng cao tối thiểu là 1, tối đa là 2 tầng; với hệ số
sử dụng đất tối đa là 0,60.
- Khu Resort nghỉ dưỡng bao gồm 5 khu chính: khu hiệu hữu cải tạo
C1-1 diện tích 6.861m2, C1-2 diện tích 19.697m2 và khu xây dựng mới C2-1
diện tích 9.611m2 và khu C2-2 diện tích 5.207m2.
- Lối tiếp cận chính của khu Resort nghỉ dưỡng là từ khu dịch vụ du
lịch nằm tại phía Đông Bắc của khu quy hoạch. Từ khu dịch vụ du lịch sẽ tổ
chức các trục đường mềm mại, bám theo địa hình tự nhiên dọc các đến các
biệt thự bungalow nghỉ dưỡng.
- Khu Resort nghỉ dưỡng bao gồm các hạng mục công trình chính như
bungalow loại Vip (hiện hữu, xây dựng mới và có hồ bơi), bungalow 1 phòng
ngủ hiện hữu, bungalow 1 phòng ngủ xây dựng mới. Xây dựng mới 1 hồ bơi
với diện tích khoảng 300m2. Kết nối với khu vực này là hệ thống đường đi
bộ và quảng trường biển.
- Tổ chức các trục đường đi bộ mềm mại bám theo địa hình tự nhiên,
các bungalow nghỉ dưỡng nằm dọc theo các trục đường này. Các bungalow 1
phòng ngủ hiện hữu có diện tích khoảng 84m2/căn, tổng cộng có 34 căn. Các
bungalow 1 phòng ngủ xây dựng mới có diện tích khoảng 84m 2/căn, tổng
cộng có 11 căn. Các bungalow loại Vip hiện hữu có diện tích khoảng
135m2/căn, tổng cộng có 5 căn. Các bungalow loại Vip xây dựng mới có diện
tích khoảng 135m2/căn, tổng cộng có 5 căn. Các bungalow loại Vip có hồ bơi
có diện tích khoảng 180m2/căn, tổng cộng có 5 căn và mỗi bungalow có hồ

bơi riêng cho du khách. Đây là khu tĩnh, mang chức năng nghỉ dưỡng, các
công trình được bố trí bám theo địa hình tự nhiên, bố trí sole tạo view nhìn
đẹp ra biển cũng như cảnh quan xung quanh. Vật liệu sử dụng cho công trình
Đon vị thiết kế: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng Phú Quốc

Trang 25


×