Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại ban dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyệnhải lăng, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 133 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

TRƯƠNG NHẤT LINH

Đ

ại

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

ho

XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ

̣c k

NƯỚC TẠI BAN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

h

in

KHU VỰC HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

́H



MÃ SỐ: 8340410

́


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN VĂN HÒA

QUẢNG TRỊ, 02/2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiên luận văn này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc

Tác giả luận văn

ại

Đ
ho

Trương Nhất Linh

h


in

̣c k
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo và quý
Thầy Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập nghiên cứu
khóa học này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Phan Văn Hoà, người
hướng dẫn khoa học luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác
đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, các cán bộ, nhân viên các
cơ quan ban ngành ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện về thời gian

Đ

và giúp đỡ tôi trong việc khảo sát tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho việc

ại


hoàn thành luận văn.

ho

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

̣c k

tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những

in

khiếm khuyết, tác giả mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô

h

giáo, các đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

́H



Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

́


Trương Nhất Linh

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Trương Nhất Linh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phan Văn Hoà
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải
Lăng, tỉnh Quảng Trị
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Huyện Hải Lăng,một huyện có nền kinh tế tương đối khá của tỉnh song việc
huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn nhiều hạn chế và

Đ

bất cập, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của cấp trên và khai thác quỹ đất, nên việc

ại

quản lý hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

ho


ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Do vậy, việc quản lý vốn đầu tư xây

̣c k

dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước đạt hiệu quả chưa cao, điều này đã hạn
chế khá nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

in

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác

h

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban Dự

́H

thạc sĩ kinh tế.



án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng, tỉnh Quảng Trị" làm luận văn

2.Phương pháp nghiên cứu

́


Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, điều tra thu thập

số liệu sơ cấp, phương pháp khảo cứu tài liệu, phương pháp chuyên gia chuyên
khảo, phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đãhệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư và
Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
trong thời gian đến.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BDAĐT&XDKV

Ban Dự án đầu tư và xây dựng khu vực

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

DNNN


Doanh nghiệp nhà nước

ĐVHL

Đơn vị hưởng lợi

ĐVXL

Đơn vị xây lắp

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT

Kinh tế

XDCB

Xây dựng cơ bản
Ủy ban nhân dân
Vốn đầu tư

h

VĐT

Quản lý


in

UBND

Phát triển

̣c k

QL

Ngân sách nhà nước

ho

PT

Kinh tế - Xã hội

ại

NSNN

Đ

KTXH

́H


́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ................................................................................. ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1

Đ

2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................1

ại

2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nhiên cứu .......................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2


̣c k

3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3

in

4.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................3

h

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích..........................................................3



5. Kết cấu luận văn ................................................................................................3

́H

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

́


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN NSNN........................................................................................5
1.1. Lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.................................5
1.1.1. Một số khái niệm....................................................................................5
1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ......................................................6

1.1.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN .........................................9
1.1.4. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN..........10
1.1.5. Trình tự đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ..............................................13
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN .............................................................................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn và kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
...................................................................................................................................24

v


Đại học Kinh tế Huế

1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN ........................................................................................................................24
1.2.2. Tình hình đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ....................................27
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở một số địa
phương.......................................................................................................................29
1.2.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị............33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN NSNN TẠI BAN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KHU VỰC
HUYỆN HẢI LĂNG, QUẢNG TRỊ.........................................................................36
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Hải Lăng .........................................................36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................36

Đ

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................39


ại

Bảng 2.2: Tình hình dân số ở huyện Hải Lăng giai đoạn 2014-2016 ............41
2.1.3. Tình hình thu chi ngân sách Nhà nước ................................................44

ho

2.2. Tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại BDAĐT&XDKV
huyện Hải Lăng .........................................................................................................46

̣c k

2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện
...................................................................................................................................46

in

2.2.2. Lập kế hoạch, dự toán NS và phân bổ vốn ..........................................48

h

2.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch...............................................................49



2.2.4. Tình hình quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra ..................................52

́H

2.2.5. Tình hình nghiệm thu và tổ chức sử dụng công trình ..........................53


́


2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN.........................................................................................................55
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ........................................55
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư và Xây
dựng khu vực huyện Hải Lăng..................................................................................57
2.3.3. So sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu
tư và Xây dựng khu vực huyện Hải Lăng .................................................................61
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại
Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyện Hải Lăng, Quảng Trị......................68
2.4.1. Kết quả .................................................................................................68
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................70

vi


Đại học Kinh tế Huế

2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .........................................................72
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN NSNN TẠI BDAĐT&XDKV HUYỆN
HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................................74
3.1. Định hướng ...................................................................................................74
3.2. Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ...............................................76

3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch ...............................................76
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư .....................................77
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý các dự án đầu tư, chất lượng công trình....78
3.2.4. Hoàn thiện công tác tư vấn, thiết kế kỹ thuật, thẩm định, thi công .....80

ại

Đ

3.2.5. Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tái định cư, đẩy nhanh tiến độ
dự án ..........................................................................................................................81
3.2.6. Hoàn thiện quy trình hóa công tác quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB 83

ho

3.2.7. Hoàn thiện công tác giám sát, thanh, kiểm tra.....................................91
3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ của Ban Dự án......93

̣c k

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................95
1. Kết luận............................................................................................................95

in

2. Kiến nghị .........................................................................................................95

h

2.1. Về phía nhà nước và UBND tỉnh Quảng Trị ..........................................95




2.2. Về phía UBND huyện Hải Lăng .............................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97

́H

PHIẾU ĐIỀU TRA ...................................................................................................99

́


PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA...............................................................103
Quyết định thành lập Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Nhận xét phản biện 1
Nhận xét phản biện 2
Bản giải trình chỉnh sửa hoàn thiện luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ại


Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nói đến sự phát triển kinh tế xã hội, thì một trong những vấn đề then chốt
được đề cập trước tiên đó là việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Thật vậy, nhờ
những chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước,
đặc biệt là sự hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các tổ chức quốc tế và
nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế mà công tác đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện
Hải Lăng nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung thời gian qua đã có nhiều khởi sắc,
góp phần làm thay đổi diện mạo của huyện ngày một khang trang và đẹp hơn. Kết
cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bước hiện đại hoá và hệ thống "điện, đường,

Đ

trường, trạm" ngày càng được đồng bộ hoá đã tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội huyện

ại

không ngừng tăng trưởng, phát triển.

ho


Huyện Hải Lăng,một huyện có nền kinh tế tương đối khá của tỉnh song việc

̣c k

huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn nhiều hạn chế và
bất cập, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của cấp trên và khai thác quỹ đất, nên việc

in

quản lý hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn

h

ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Do vậy, việc quản lý vốn đầu tư xây



dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước đạt hiệu quả chưa cao, điều này đã hạn

́H

chế khá nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Từ những thực tế trên, cần phải quản lý hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản

́


từ nguồn ngân sách nhà nước là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn. Xuất phát từ
những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư

xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư và Xây
dựng khu vực huyệnHải Lăng, tỉnh Quảng Trị" làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn và phân tích thực
trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản(XDCB) từ nguồn ngân sách nhà
nước (NSNN)tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng giai đoạn

1


Đại học Kinh tế Huế

2014-2016, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng, tỉnh
Quảng Trị trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN;
- Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lănggiai đoạn 2014-2016;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăngđến năm 2025.

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nhiên cứu

ại


3.1. Đối tượng nghiên cứu

ho

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác quản

̣c k

lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

in

Đối tượng điều tra của đề tài là Chủ đầu tư,Ban dự án đầu tư và xây dựng

h

khu vực huyện Hải Lăng, các đơn vị hưởng lợi (đại diện cơ quan sử dụng công trình

́H

(các nhà thầu, quản lý thi công công trình)



như trường học, trụ sở, người dân…) và cán bộ thuộc các Đơn vị xây lắp thi công

3.2. Phạm vi nghiên cứu

́



- Về nội dung: Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở khoa học và phân tích thực
trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNcủa huyện Hải Lăng trong thời
gian đến.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN giai đoạn 2014 – 2016; nghiên cứu đánh giá của các đối tượng điều
tra năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

2


Đại học Kinh tế Huế

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Để phục vụ công tác nghiên cứu, các báo cáo, số liệu về
vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNcủa Kho bạc Nhà nước huyện, Phòng Tài chính
Kế hoạch huyện,BDAĐT&XDKV đầu tư huyện, từ HĐND, UBND huyện và các cơ
quan ban ngành khác được thu thập, tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục
tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu
chính thức về thực trạng thực hiện và quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: Phương pháp điều tra chọn mẫu được sử dụng để phỏng vấn

Đ


15 cán bộ thuộc các bộ phận quản lý tiền vốn như Chủ đầu tư

ại

vàBDAĐT&XDKV,15 cán bộ thuộc các đơn vị hưởng lợi (đại diện cơ quan sử

ho

dụng công trình như trường học, trụ sở, người dân…) và 15 cán bộ thuộc các Đơn

̣c k

vị xây lắp thi công (các nhà thầu, quản lý thi công công trình). Tổng số người được
điều tra là 45 người. Đây là các cán bộ trực tiếp hoặc có liên quan đến công tác

in

quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNtrên địa bàn huyện Hải Lăng.

h

Mẫu được chọn để phỏng vấn theo phương pháp chọn mẫu có điều kiện theo danh



sách đơn vị.

́H

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích


Để đạt được các mục tiêu đề ra, tác giả sử dụng các phương pháp tổng hợp

́


và phân tích sau: phương pháp khảo cứu tài liệu, phương pháp chuyên gia chuyên
khảo, phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh(số trung bình, số
tuyệt đối, số tương đối, tần suất,… ) được sử dụng trong việc phân tích thực trạng
công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện, so sánh các
số liệu thu thập được qua các năm để đưa ra các kết luận.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước;

3


Đại học Kinh tế Huế

Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

ại

Đ
h


in

̣c k

ho
́H


́

4


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN NSNN
1.1. Lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
1.1.1. Một số khái niệm
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra tài sản cố định (TSCĐ). Trong
hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu
lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản

Đ

phẩm dở dang, bán thành phẩm ....) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà

ại


xưởng, phương tiên vận tải,...) là những phương tiện vật chất mà con ngươì sử dụng
để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận

ho

quan trọng nhất trong các tư liệu lao động là các TSCĐ. Đó là các tư liệu lao động

̣c k

chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh
doanh như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình kiến

in

trúc, TSCĐ vô hình....Thông thường một tư liệu lao động được coi là một TSCĐ

h

phải đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn cơ bản: Phải có thời gian sử dụng tối thiểu



và phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Tiêu chuẩn này được quy định

́H

riêng đối với từng nước và được điều chỉnh phù hợp với giá cả của từng thời kỳ

́



[13].

Những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn quy định trên được coi là
những công cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động. TSCĐ được
chia thành hai loại: TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không
có hình thái vật chất (TSCĐ vô hình). Để có được TSCĐ, chủ đầu tư có thể thực
hiện bằng nhiều cách như: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê,...
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các
TSCĐ được gọi là đầu tư (ĐT) XDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động
ĐTXDCB. XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ [13].

5


Đại học Kinh tế Huế

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích
đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán [13].
-Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương,
được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số
nguồn khác dành cho đầu tư xây dựng cơ bản [14].
-Vốn tín dụng đầu tư : Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các
đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các
tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài [14].
-Vốn của các đơn vị (sản xuất kinh doanh) SXKD, dịch vụ thuộc các thành

Đ


phần kinh tế khác.

ại

1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN

ho

Vốn đầu tư XDCB là một bộ phận trong chi đầu tư phát triển của NSNN.

̣c k

Những dự án được sử dụng nguồn vốn của NSNN gồm: các công trình kết cấu hạ
tầng KTXH, quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi vốn do nhà nước quản

in

lý; các chương trình, dự án thuộc các doanh nghiệp, các tổ chức thuộc các lĩnh vực

h

cần có sự tham gia của Nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao, các dự



án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước. Dựa vào vào các tiêu

́H


thức khác nhau người ta phân vốn NSNN đầu tư XDCB thành các loại khác nhau.
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là nguồn vốn của nhà nước, bao gồm:

́


Nguồn vốn thu trong nước và nguồn vốn từ nước ngoài.

* Nguồn vốn NSNN đầu tư XDCB thu trong nước, bao gồm:
+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Luật Ngân sách Nhà nước định nghĩa:
”NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của nhà nước” .
Nguồn vốn đầu tư từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự án
không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho
nền KTXH; các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn tham

6


Đại học Kinh tế Huế

gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao cấp
nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
Nguồn vốn NSNN được hình thành từ tiết kiệm của NSNN, đó là khoản
chênh lệch giữa thu và chi của NSNN. Thu của NSNN được thực hiện chủ yếu là từ
thuế và một phần nhỏ là các khoản thu từ phí, lệ phí và thu khác... Chi của NSNN
bao gồm: chi cho đầu tư phát triển và chi thường xuyên cho quản lý hành chính, an
ninh quốc phòng, sự nghiệp văn hóa, giáo dục và đào tạo, chi các sự nghiệp kinh tế.
Muốn tăng nguồn tích lũy của NSNN phải phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi. VĐT

phát triển qua kênh NSNN, được thể hiện qua hai phần: một phần VĐT xây dựng
công trình tập trung của Nhà nước, một phần từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế

Đ

hàng năm.

ại

+ Nguồn vốn tín dụng nhà nước: Là hình thức vay nợ của Nhà nước thông

ho

qua kho bạc, được thực hiện chủ yếu bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ, do

̣c k

Bộ Tài chính phát hành.Trong trường hợp nhu cầu chi tiêu của ngân sách lớn,
nhưng nguồn thu lại không thể đáp ứng được. Để thỏa mãn nhu cầu này, Chính phủ

in

thường cân đối ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ. Ở nước ta hiện

h

nay, trái phiếu Chính phủ có các hình thức sau đây: Tín phiếu, trái phiếu kho bạc,




trái phiếu đầu tư…Đối với VĐT PT, hình thức tín dụng nhà nước có thể tác động

́H

lên hai mặt: Chính phủ vay ngắn hạn tạo điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo kế
hoạch đầu tư PT KT và phát hành trái phiếu để đầu tư cho một số dự án nào đó, nếu

́


vận dụng tốt sẽ tạo ra nguồn VĐT PT quan trọng.

+ Nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhà nước: Hiện nay, ở các
quốc gia đều tồn tại khu vực kinh tế nhà nước vì nhiều lý do khác nhau: bảo đảm
những ngành, lĩnh vực then chốt, mũi nhọn, kinh doanh ở những lĩnh vực mà tư
nhân không đủ sức, đủ vốn hoặc không muốn làm vì hiệu quả kinh tế thấp, nhất là ở
những lĩnh vực như giao thông, thủy lợi, năng lượng, dịch vụ công cộng...
VĐT của các thành phần kinh tế nhà nước được hình thành từ rất nhiều nguồn
khác nhau: Là nguồn vốn do NSNN cấp cho các tập đoàn, công ty nhà nước nắm
100% vốn hoặc cổ phần chi phối, tuy nhiên nguồn vốn này sẽ có xu hướng giảm đáng

7


Đại học Kinh tế Huế

kể cả về tỷ trọng và số lượng; nguồn vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu, cổ
phiếu (đối với các doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện cổ phần hóa); tiền khấu hao
cơ bản của tài sản cố định, lợi nhuận tích lũy được phép để lại doanh nghiệp...
+ Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Các ngân hàng thương mại và các tổ chức

tài chính trung gian khác như công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty bảo
hiểm...có vai trò rất quan trọng trong việc huy động VĐT PT. Các tổ chức này có
ưu điểm là có thể thỏa mãn được mọi nhu cầu về vốn của các pháp nhân và thể nhân
trong nền kinh tế, nếu những đối tượng vay vốn chấp hành đầy đủ những quy chế
tín dụng. Sở dĩ các tổ chức này có thể thu hút, huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn
rỗi trong nền kinh tế với khối lượng lớn, bởi vì các tổ chức này đã sử dụng dưới

Đ

nhiều hình thức huy động khác nhau rất phong phú và đa dạng.

ại

+ Nguồn vốn đầu tư của khu vực dân doanh: Nguồn VĐT của khu vực dân

̣c k

kiệm của dân cư.

ho

doanh được hình thành từ nguồn tiết kiệm của các DN ngoài quốc doanh và tiết

* Nguồn vốn đầu tư nước ngoài, gồm:

in

Những nước đang PT như nước ta, dù có huy động tối đa nguồn vốn trong

h


nước cũng chưa thể thỏa mãn nhu cầu cho đầu tư PT, nhất là trong điều kiện hạ tầng



KTXH còn thấp như hiện nay. Với tình hình thực tế ở nước ta cho thấy, đầu tư nước

́H

ngoài góp phần tích cực để giải quyết hai vấn đề nan giải nêu trên, đồng thời với xu
hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa đời sống KTXH, quan hệ giao lưu KT và khoa học

́


kỹ thuật PT mạnh mẽ đã trở thành nhu cầu bức xúc của tất cả các nước trên thế giới.
Nguồn VĐT nước ngoài tại Việt Nam hiện nay gồm các nguồn chủ yếu sau:
+ Viện trợ phát triển chính thức (ODA): Là nguồn vốn do Chính phủ các nước
và các tổ chức quốc tế viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với lãi suất thấp, thậm chí
không có lãi. Nguồn này thường được tập trung vào ngân sách của Chính phủ để đầu tư
PT hoặc cho vay. Hình thức viện trợ PT chính thức ngoài vốn ngoại tệ, thường được
đầu tư dưới dạng máy móc, thiết bị, công nghệ, công trình hoặc chuyên gia.
+ Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI): Theo Tổ chức thương mại thế
giới đưa ra định nghĩa “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư

8


Đại học Kinh tế Huế


từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút
đầu tư) cùng với quyền QL tài sản đó. Phương diện QL là thứ để phân biệt FDI với
các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà
người đó QL ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó,
nhà đầu tư thường hay đượcc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty
con" hay "chi nhánh công ty" .
+ Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO): Trước đây, viện trợ của các
tổ chức phi Chính phủ chủ yếu là cho các nhu cầu nhân đạo như nhu cầu cung cấp
thuốc men, lương thực, quần áo cho nạn nhân bị thiên tai, dịch bệnh, dịch họa...
Những năm gần đây tính chất của những khoản viện trợ này đã có sự thay đổi,

Đ

chuyển dần từ viện trợ nhân đạo sang hỗ trợ cho việc đầu tư PT các công trình

ại

CSHT có quy mô vừa và nhỏ. Nếu chúng ta biết tranh thủ, khai thác các dự án của

ho

NGO thì có tác dụng tốt đối với các công trình có quy mô vừa và nhỏ ở nông thôn,
tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp ở nông thôn PT.

̣c k

1.1.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Quản lý là hoạt động tác động của chủ thể QL lên các đối tượng QL trong

in


điều kiện biến động của môi trường để nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.

h

Theo quy định tại khoản khoản 3 điều 2 tại Nghị định12/2009/NĐ-CP [7] thì



“Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần, Nhà nước QL

́H

toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án,

́


quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến
khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng”.Theo quy định
tại khoản 2 điều 2 tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP thì “Việc đầu tư xây dựng công
trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể PT KTXH, quy hoạch ngành, quy hoạch
xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các
quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Do đó việc QL
VĐT xây dựng công trình phải tuân thủ theo các nguyên tắc:
- Nhà nước ban hành các chính sách; các định mức chi phí trong hoạt động
xây dựng để lập, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán và quyết toán
thanh toán VĐT xây dựng công trình; định mức KT - kỹ thuật trong thi công xây

9



Đại học Kinh tế Huế

dựng; các nguyên tắc, phương pháp lập điều chỉnh đơn giá, dự toán... đồng thời
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các vấn đề trên.
- Lập và QL chi phí phải rõ ràng đơn giản dễ thực hiện, đảm bảo hiệu quả và
mục tiêu của dự án đầu tư XDCB; ghi theo đúng nguyên lệ trong tổng mức đầu tư,
tổng dự toán, dự toán quyết toán đối với các công trình, dự án có sử dụng ngoại tệ
để việc quy đổi VĐT được thực hiện một cách có cơ sở và để tính toán chính xác
tổng mức đầu tư, dự toán công trình theo giá nội tệ.
- Chủ thể đứng ra QL toàn bộ quá trình đầu tư là Nhà nước. Tuy nhiên cần
lưu ý đối với người quyết định đầu tư là bố trí đủ vốn để đảm bảo tiến độ của dự án.
- Chi phí của dự án xây dựng công trình phải phù hợp với các bước thiết kế

Đ

và biểu hiện bằng tổng mức đầu tư, tổng dự toán quyết toán... khi kết thúc xây dựng

ại

và đưa công trình vào sử dụng.

ho

- Căn cứ vào khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu KT - kỹ thuật

̣c k

và các chế độ chính sách của Nhà nước để thực hiện quá trình QL VĐT xây dựng

công trình phù hợp với yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ.

in

- Giao cho Bộ Tài Chính hướng dẫn việc cấp vốn cho các dự án đầu tư xây

h

dựng công trình sử dụng vốn NSNN, Bộ Xây Dựng có trách nghiệm hướng dẫn việc



lập và QL chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.

́H

- Đối với các công trình ở địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào
các nguyên tắc QL vốn để chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở liên

́


quan lập các bảng giá vật liệu nhân công và chi phí sử dụng máy thi công xây dựng
phù hợp với điều kiện cụ thể của thị trường địa phương để ban hành và hướng dẫn
[7].
1.1.4. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lývốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Quản lý VĐT xây dựng công trình có nhiều chủ thể tham gia từ Trung ương
tới địa phương:
- Quốc hội: Ban hành các văn bản pháp luật về quy hoạch, xây dựng, quản lý

đầu tư, QL NSNN và các lĩnh vực khác liên quan đến đầu tư; đưa ra các quyết định

10


Đại học Kinh tế Huế

về thu chi NSNN, phân bổ ngân sách Trung ương, giám sát việc thực hiện, phê
chuẩn các quyết toán, theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc
hội xem xét, quyêt định về chủ trương đầu tư.
- Chính phủ: Ban hành các dự án luật, pháp lệnh, văn bản quy phạm pháp
luật, dự toán NSNN và phương án phân bổ ngân sách Trung ương, báo cáo tình hình
thực hiện NSNN, các chương trình PT KTXH, dự án công trình quan trọng cho
Quốc hội. Thủ tướng ra các quyết định đầu tư đối với các dự án đã được Quốc hội
thông qua, chỉ định các gói thầu đối với các dự án mang tính chất bí mật quốc gia,
cấp bách, an ninh và an toàn năng lượng, Chính phủ phân cấp cho các chính quyền
địa phương, ban hành các quy định về định mức phân bổ, tiêu chuẩn, định mức chi

ại

Đ

NSNN.

- Bộ Xây dựng: Đưa ra các cơ chế chính sách về xây dựng, quản lý xây dựng,

ho

quy hoạch xây dựng. Quyết định đầu tư với các dự án nhóm A, B, C kiểm tra, phát


̣c k

hiện và kiến nghị xử lý chất lượng các công trình...
- Bộ Tài chính: Xem xét các chế độ chính sách về huy động quản lý các

in

nguồn VĐT để trình Thủ tướng Chính phủ, chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh, ban

h

hành văn bản pháp luật của các dự án về tài chính - ngân sách, phối hợp với Bộ Kế



hoạch và Đầu tư tiến hành phân bổ VĐT cho các bộ, các địa phương và các dự án

́H

quan trọng quốc gia sử dụng vốn NSNN. Kiểm tra, quyết toán VĐT các dự án,
hướng dẫn cho quá trình cấp phát vốn cho các dự án NSNN, phê duyệt quyết toán

́


VĐT các dự án hoàn thành.

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng cơ chế chính sách về đầu tư, quản lý
Nhà nước về đầu tư, trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh liên quan đến đầu tư,
kế hoạch đầu tư PT hàng năm và 5 năm, kế hoạch PT KTXH, phối hợp với Bộ Tài

chính lập dự toán NSNN, phương án phân bổ NSNN, hướng dẫn nội dung trình tự
lập, thẩm định và quản lýcác dự án quy hoạch tổng thể KTXH, quy hoạch PT
ngành, phối hợp với các bộ ngành kiểm tra đánh giá hiệu quả VĐT.
- Các bộ ngành khác có liên quan: Góp phần vào quá trình QL nhà nước
theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

11


Đại học Kinh tế Huế

- Hội đồng nhân dân các cấp: Quyết toán thu chi NSNN, phân bổ dự toán
ngân sách quyết định các chủ trương và biện pháp thực hiện dự án đầu tư trên địa
bàn mình.
- UBND các cấp: Lập dự toán NSNN, danh mục đầu tư, phương án phân bổ
điều chỉnh ngân sách đối với các dự án thuộc cấp mình QL, kiểm tra nghị quyết của
HDND cấp dưới và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan đơn vị trực thuộc.
- Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn được giao có nhiệm vụ thẩm định phê
duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình thanh toán cho các nhà thầu, nghiệm thu
công trình, QL chất lượng, khối lượng, chi phí đầu tư xây dựng, tiến độ, an toàn và
vệ sinh môi trường của các công trình cụ thể.

Đ

1.1.4.2. Chủ đầu tư xây dựng công trình

ại

Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao


ho

QL, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.Theo khỏan1điều 3 Nghị định

̣c k

12/2009/NĐ-CP qui định ”Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN thì chủ đầu tư xây
dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư

in

xây dựng công trình phù hợp với quy định của Luật NSNN[7].

h

- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là một



trong các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ

́H

quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, huyện trực thuộc Trung
ương và DNNN;

́


- Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch UBND

các cấpquyết định đầu tư, chủ đầu tư là đơn vị quản lý, sử dụng công trình.
Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc đơn
vị quản lý, sử dụng công trình không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì người quyết
định đầu tư có thể giao cho đơn vị có đủ điều kiện làm chủ đầu tư. Trong trường
hợp đơn vị quản lý, sử dụng công trình không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì đơn
vị sẽ quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm cử người tham gia với chủ đầu tư
trong việc tổ chức lập dự án, thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp nhận đưa
công trình vào khai thác, sử dụng;

12


Đại học Kinh tế Huế

Trường hợp không xác định được chủ đầu tư theo quy định tại điểm b khoản
này thì người quyết định đầu tư có thể ủy thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm
chủ đầu tư hoặc đồng thời làm chủ đầu tư
1.1.4.3. Xây dựng cơ chế quản lý vốn
Sử dụng các công cụ như các kế hoạch, chính sách với một số các yếu tố đặc
thù: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tư và một số bộ ngành chức năng khác xây
dựng các chính sách huy động và sử dụng vốn, được cụ thể hóa bằng các quy định,
chỉ tiêu và các định mức. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về quyết toán VĐT, hướng
dẫn chi tiết quyết toán, đồng thời kiểm tra công tác quyết toán VĐT, định kỳ thẩm
định các dự án. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí xây dựng, lập

Đ

hồ sơ quyết toán vốn...Cơ chế QL VĐT xây dựng công trình gồm những quy định

ại


về quản lý chi phí dự án, thanh quyết toán VĐT; xây dựng các kế hoạch ngắn, trung

ho

và dài hạn về đầu tư, qua đó có thể cụ thể hóa chủ trương, định hướng đầu tư trong

̣c k

cả nước. Dự báo các nhu cầu vốn, cơ sở xác định và xây dựng gắn với chiến lược và
quy hoạch PT KT, từ đó xác định rõ nguồn vốn huy động và phương thức phân phối

h

1.1.4.4. Kiểm tra, giám sát vốn

in

nâng cao hiệu quả sử sụng vốn.



Đây là chức năng cơ bản và rất quan trọng, qua đó đảm bảo được sử dụng

́H

VĐT hiệu quả cao nhất và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, kiểm tra giám
sát gắn với các biện pháp xử phạt thích đáng đối với các vi phạm các quy định về

́



điều kiện năng lực hành nghề, các hoạt động tư vấn công trình...theo dõi kiểm tra
các kết quả đạt được tiến hành đối chiếu với các yêu cầu của quá trình đầu tư, đảm
bảo phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển chung của cả nước. Quá trình giám
sát tức là giá tổng thể đầu tư, dự án đầu tư, thực hiện các chức năng thanh tra
chuyên ngành xây dựng, thanh tra tài chính và cuối cùng là ngăn ngừa và xử lý các
vi phạm.
1.1.5. Trình tự đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển (PT) với nhiều giai đoạn riêng
biệt, nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình

13


Đại học Kinh tế Huế

lôgic. Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên các
góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở
quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công
việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
Qua sơ đồ ta thấy: bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước
là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mô của dự án mà
một vài bước có thể gộp vào nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối với dự án
vừa và nhỏ thì có thể không cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu tư và bước
nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập
báo cáo KT - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những dự án có thiết kế

Đ


mẫu.Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp theo

ại

phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về KT, tài chính, kỹ thuật của bước đó,

ho

nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp có

̣c k

thẩm quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là thực
hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án.

in

- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:

h

+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.



+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm

́H

nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư

và lựa chọn hình thức đầu tư.

́


+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tư.

+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư,
tổ chức cho vay VĐT và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư.
- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, kỹ thuật và chất lượng công trình.
+ Phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình.

14


Đại học Kinh tế Huế

+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và dự toán hạng mục công trình.
+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu các hạng mục công trình và hồ sơ mời thầu
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên.
+ Ký kết hợp đồng KT với nhà thầu đã trúng thầu.
+ Thi công xây lắp công trình.
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
* Phân loại dự án đầu tư
Phần lớn, các dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và thời

hạn. Do vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại

Đ

dự án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau.

ại

+ Theo tính chất của dự án: mà ta có thể chia dự án đầu tư thành các loại dự

̣c k

đầu tư nhân đạo...

ho

án: dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội, dự án

+ Theo nguồn vốn đầu tư: có dự án đầu tư bằng vốn trong nước, vốn đầu tư

in

trực tiếp từ nước ngoài, vốn ODA, vốn đầu tư của Chính phủ, vốn đầu tư của khu

h

vực tư nhân, vốn liên doanh và vốn cổ phần…

́H


lâm nghiệp, kết cấu hạ tầng dịch vụ…



* Theo ngành, lĩnh vực đầu tư: dự án thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp,

* Theo quy mô: dự án đầu tư quy mô lớn, dự án đầu tư quy mô vừa và nhỏ.

́


Dự án nhóm A

-Những dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh,
quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
- Những dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ
tầng khu công nghiệp.
- Những dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu
khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến
khoáng sản, các dự án giao thông xây dựng khu nhà ở...

15


×