Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

khóa luận tốt nghiệp kế toán bán hàng công ty xe máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.33 KB, 72 trang )

A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp sử dụng kế toán là một công cụ đắc
lực và sắc bén nhất để quản lý nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Với
chức năng thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán góp phần giải quyết các vấn đề
phát sinh trong doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở các
doanh nghiệp thương mại là một công việc phức tạp và chiếm tỉ trọng lớn trong toán bộ
công việc kế toán. Các thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá
được chất lượng toán bộ hoạt động kinh doanh của nghiệp. Từ đó, có thể phân tích, đánh
giá, lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Mặt khác
các thông do kế toán cung cấp là cơ sở cho việc kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng vốn,
tình hình thực hiện pháp luật và chế độ quản lý kinh tế Nhà nước.
Ngoài ra sự cấn thiết của công tác kế toán kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh
doanh còn xuất phát từ bản thân mỗi doanh nghiệp. Do thực trạng kế toán nước ta hiện nay,
hầu hết chưa thực hiện hết nhiệm vụ của mình trong hoạt đọng sản xuất kinh doanh nói chung
và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng còn thụ động, còn thụ
động, chỉ dừng lại ở mức ghi số cung cấp thông tin mà chưa có sự tác động tích cực, chủđộng
đối với quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Trước yêu cầu của công tác quản lý
trong nền kinh tế thị trường, công việc của người kế toán không chỉ dừng lại ở việc phán ảnh
ghi chép, tổng hợp số liệu từ các chứng từ kế toán, vào số kế toán và trình bay các thông tin
trên báo cao tài chính nữa mà còn phải biết phân tích báo cao kế toán. Thông qua đó kế toán
phải có những kiến nghị, đề xuất cho lãnh đạo doanh nghiệp, đánh giá được điểm mạnh, điểm
yếu trong hoạt động kinh doanh và dưa ra các giải pháp hữu hi, các quyết định thích hợp cùng
với các nhà quản trị lựa chọn phương pháp điều hành quản lý, phương pháp phát triển của
doanh nghiệp mình. Hơn nữa việc không ngừng hoàn thiện nâng cao chất lượng công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cũng là
việc hoàn thiện tốt chức năng phản ánh giám sát các hoạt động, cung cấp thông tin cho các nhà
lãnh đạo để quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. Xuất phát từ những vai trò quan
trọng nêu trên tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài : “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam ”
2. Mục tiêu nghiên cứu


- Hệ thống cơ sơ lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1


- Giúp tiếp cận thực tế, học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để trao
dồi kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cho bản thân.
- Vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề ra một số giải
pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH TM & DV Quốc tiến Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH
& DV Quốc Tiến Quảng Nam và kế toán xác định kết quả kinh doanh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu : năm 2015 ( Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 )
- Địa điểm tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng nam. Số 89 – 91 Phan
Bội Châu, Thành phố Tam kỳ, Tỉnh quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu bao gồm : Phương pháp thu thập số liệu từ tài liệu
tham khảo: Phương Pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp và thứ cấp thu
thập được từ những tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng cơ sở lý luận; Phương pháp
thu thập số liệu bằng cách điều tra – phỏng vấn – trả lời; Sử dụng phương pháp nhật ký ghi
chép để thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích : phương pháp phân tích số liệu thu thập được
- Phương pháp so sánh : So sánh lý thuyết đã học trong nhà trường và sách báo với
thực tế công việc tại donah nghiệp sau đó rút ra nhận xét đánh giá của bản thân sinh viên
thực tập.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài

Nâng cao kiến thức và nghiên cứu kết quả hoạt đông kinh doanh trong công ty cho
các bạn sinh viên khi ra trường.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Hiểu rõ hơn về cách hoạch toán, cách xác định và phân tích kết quả hoạt động tài
công ty . Qua đó nhằm đề ra biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công Ty.
6.Cấu trúc của khoá luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận khoá luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Khái quát chung về Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.
2


Chương 2: Thực trạng công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng
Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác công toàn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỐC
TIẾN QUẢNG NAM
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam
1.1.1. Lịch sử hình thanh và phát triển của Công ty TNHH TM và DV Quốc tiến
Quảng Nam
Công ty TNHH TM và DV Quốc tiến Quảng Nam được thành lập và hoạt động theo
luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc Hội nước Việt Nam thông qua ngày
26/11/2009 và các văn bản hưởng dẫn luật doanh nghiệp, được UBND tỉnh Quảng Nam
cấp Giấy chứng Nhận Đăng ký kinh doanh ngày 06/11/2009.
Tên công ty : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUỐC TIẾN
QUẢNG NAM.
TÊN viết tắt : QUOC TIEN QNC
Trụ sở Công ty : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam kỳ, Quảng Nam

Điện thoại : 05106256779
Mã số thuế : 4000698631
Vốn điều lệ của công ty là 1.500.000.000 đồng với hai thành viên sáng lập là ông lê
trường Giang và bà Nguyễn Thị Thanh Hà.
Lĩnh vực hoạt động : Mua bán, sữa chữa, bảo trì mô tô, xe máy, ôtô và phụ tùng các
loại.
Công ty thành lập từ 11/2009 đầu tư xây dụng cơ bản nhà xưởng, Nhà bán hàng và
văn phòng trụ ở công ty đến tháng 4 năm 2010 mới Hoàn thành và đi vào hoạt động.
Mặc dù mới đi vào hoạt động vào những năm gần đầy, nhưng công ty luôn làm hài
lòng khách hàng với chất lượng sản phẩm tốt và tính cạnh tranh cao. Công ty luôn xác định
niềm tin của khách hàng là trên hết vấn đề giữ vững thị trường là vấn đề sống còn đảm bản
cho sự tốn tại và phát triển cửa công ty. Chính vì vậy, công ty luôn nổ lực và không ngừng

3


đẩy mạnh việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm, ngày càng mở rộng hợn nữa mối quan hệ
hợp tác với nhiều khu vực.
Hiện tại, Công ty TNHH TM và DV Quốn tiến Quảng Nam thực hiện trên hai lĩnh
vực thương mại và dịch vụ. Với sự phát triển của nền kinh tế và sự cố gắng nổ lục của toàn
bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, Quốc tiến Quảng Nam đang từng bước đưa sản
phẩm của mình đến gần với thị trường hơn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mọi thời
điểm.
Với mục tiêu công ty luôn mong muốn đem đến cho khách hàng những sản phẩm có
chất lượng tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1. Chức năng
Hiện nay chức năng chủ yếu của công ty là :
-


Kinh doanh mua bán, sữa chữa, bảo trì mô tô, xe máy và phụ tùng các loại.
Nghiên cứu tổ chức tiếp cận thị trường nắm bắt nhu cầu của khách hàng.
Tổng chức quản lý chặt chẽ về cơ sở vật chất, tiền vốn lưu động chấp hành tốt
chế độ chính sách về quản lý nền kinh tế, các chế độ tài chính,

1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức kinhHội
doanh
cácThành
mặt hàng
theo chức năng của công ty
Đồng
Viên
- Tổ chức quản lý tốt các hoạt động trong công ty
- Đảm bảo và phát triển vốn, tạo lập các quỹ để phân phối và tái mở rộng thị trường
Ban KIểm Soát
- Thực hiện đẩy đủ nghĩa vụ với nhà nước;
-Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo công tác an toàn lao đọng,
Giám Đốc
đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng làm việc cho nhân viên, nâng cao trình độ quảng lý
công nhân viên trong công ty
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quỹ định của pháp luật liên quan đến hoạt dộng kinh
doanh.
Phòng
Phòng
1.1.3.
Cơkế
cấu tổ chức quản
lý của công ty.
HoạchSơ- đồ tổ chức bộ Tài

1.1.3.1.
máy quản lý

Phòng

Bộ Phận

kinh

Kho Bảo

Doanh

Hành

Bán

Chính Kế

Hàng

Toán

Chi

Chi

Chi

Chi


Nhánh

Nhánh

Nhánh

Nhánh

Miền Bắc

Miền

Miền

Miền Tây

Trung

Nam

4


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phân
- Hội đồng thành viện : Là tập hợp tất cả các sáng lập viên có tên trong Đăng ký
kinh doanh của công ty
- Giám đốc : Là người đại diện theo phát luạt của công ty, điều hành hoạt động sản

xuất kinh doanh hàng ngày của công ty.
- Phòng kế hoạch – Bán hàng : Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc triển khai các
hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường tiềm năng nhằm mục đích sinh lợi cho công ty,
bên cạnh đó phòng kế hoạch- bán hàng còn có nhiệm vụ như :
+ Giới thiệu và quảng cáo hành ảnh công ty trên các phương tiện đại chứng.

5


+ Trực tiếp giao dịch, quan hệ, đảm phán với các nhà cung cấp và các đơn vị có
quan hệ để tiến hành các công việc thuê mặt bằng, nhập khẩu sản phẩm trong và ngoại
nước.
+ Đưa ra kế hoạch chiến lược bán hàng về thị trường xe máy và thông tin đối thủ
cạnh tranh, để xuất những giải pháp cho thị trường xe máy hiện nay.
+ Tổ chức các hội chợ thương mại tại thị trường trong nước
+ Phối hợp với bộ phận kinh doanh đưa ra chiến lược phát triển kênh phân phối mới
- Phòng Tài chính- Kế toán:
+ Tổ chức quản lý công tác kế toán công ty.
+ Đảm bảo hạch toán đẩy đủ và chính xác số liệu kế toán, nắm vững tình hình công
nợ và thu – chi, lập kế toán tài chính để đảm bảo đử vốn cho hoạt động kinh doanh và nộp
ngân sách. Tính toán kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích hoạt động kinh doanh tài
chính của công ty.
-

Phòng kinh doanh :

+ Tổ chức tìm kiếm theo dõi các thông ty về lĩnh vực điện giá dụng,các đối tác trong
quan hệ kinh doanh, duy trì mối quan hệ với những khách hàng thân thuộc, những khách
hàng lớn uy tín.
+ Lập các hợp động kinh tế, đảm bảo quyền lợi giữa hai bên.

+ Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, kế hoạch- đầu tư, bội phận khobảo hành ....nhằm mang đến các dịch vụ đẩy đủ nhất cho khách hàng.
-

Bộ phận Kho – Dịch vụ bảo hành:

+ Thực hiện chính sách bảo hành sản phẩm cho khách hàng
+ Bảo đảm giữ gìn và duy trì tốt số lượng, chất lượng sản phẩm trong thời gian lưu
kho. Hạn chế hư hỏng, ,mất mát gây tổn thất nghiêm trọng.
+ Cập nhật đẩy đủ số liệu, chứn từ, cung cấp số liệu cần thiết cho các phòng ban
chức năng về tình hình nhập, xuất, tồn sản phẩm.
-

Các chi nhánh công ty :

+ Chi nhánh thành lập nhằm thực hiện khâuphân phối hàng hóa đến khách hàng nên
chức năng chủ yếu của chi nhánh là làm sao tiêu thụ, phân phối hàng hóa cho công ty một
Các hiệu quả. Làm thế nào mà sản phẩm đến người tiêu dùng, được nhiều người biết đến
nhắm giữ vững, tăng
thị phần
cho công ty, Chủ động áp dụng các hình thức phân phối để
Kế toán
trưởng
nâng cao hiệu quả tiêu thụ sảm phẩm.
+ Thực hiện viêc ghi chép, lập báo cáo nội bộ chính xác cho công ty.

Kế toán
Bán hàng

Kế toán
Thuế


Kế toán
Tiền lương

Thủ quỹ

6


+ Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên mội trường.
+Thu thập thông tin về thị trường, sản phẩm đối thủ cạnh tranh để báo cáo về công
ty.
+ Triển khai chương trình hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của công ty.
+ Xây dựng kế hoạch phát triển thị trường
+ Tìm kiếm. Xác định nhu cầu cần thiết, cần thỏa mản nhu cầu của khách hàng
nhằm để xuất với lãnh đạo công ty đưa ra những sản phẩm phù hợp, tham mưu cho lãnh
đạo trong bảo bệ thi phần, phát triển thị trường.

1.1.4. Cơ cấu sơ đồ công tác kế toán tại công ty
1.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tiền
Lương – Các
khoản trích
theo lương

Kế toán

vốn bằng
tiền –
Thanh
toán

Kế toán
kho và
TSCĐ

Thủ Quỹ

Sơ đồ 1.2: sơ đồ bộ máy kế toán

7


1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Kế toán trưởng.
Kế toán trưởng là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và công ty về việc tổ chức thực hiện thu thập, ghi chép, tổng hợp và hạch
toán kế toán đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo đứng quy định, chế độ
tài chính kế toán, đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời, Phối hợp các phỏng ban
tham mưu giúp giám đốc công ty quản lý, phân tích tài chính, nguồn vốn, để xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả và an toàn sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh.
Kế toán trường trực tiếp hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc
mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
Lập báo cáo tài chính theo kỳ hoặc theo yêu cấu đột xuất của Giám đốc.
b. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hoạch toán tiến lương của toàn bộ nhân viên của công ty và các khoản Bảo Hiểm
Xã Hội, Bảo Hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh Phí Công Đoàn phải nộp.

c. Kế toán vốn bắng tiền – thanh toán.
Theo dõi vốn bằng tiền các loại. Theo dõi và đối chiếu thanh toán công nợ với
khách hàng và nhà cung cấp. Hàng tháng báo cáo số dư tiền gửi và lập kế hoạch vay. Trả
nợ ngân hàng cũng như khách hàng.
e. Kế toán kho và TSCĐ
- Thực hiện nhập xuất hàng hóa, công cụ dụng cụ hàng tháng trên phần mềm kế toán
MISA SME.NET 2010.
- Lập báo cáo nhập - xuất – Tồn từng tháng và đối chiếu với từng bộ phận kho.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
- Định kỳ, tiến hành trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC vào chí phí hoạt động
kinh doanh.
f. Thủ quỹ
Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu chi theo chế độ quy định. Lập sổ
và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào cuối mỗi
tháng.
1.1.5 Hình thức kế toán tại công ty.
Công ty TNHH TMDV Quốc Tiến Quảng Nam áp dụng hình thức kế toán: chứng từ
ghi sổ theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Để thuậc lợi cho công
8


tác kế toán, Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy và áp dụng chế độ kế toán theo Quyết
định 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành Chế
độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoạc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiển trả, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ.
Tài khoản ghi có để nhập dũ liệu vào máy vi tính thông qua phần mềm kế toán. Máy tính tự
động xử lý số liêu theo nguyên tắc của kế toán. Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần
thiết nào ), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa sổ liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính

xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữi số
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Kỳ kế toán năm

: 01/01-31/12.

Đơn vị tiền tệ

: Đồng Việt Nam.

PP kế toán hàng tồn kho

: PP kê khai thường xuyên.

PP tính giá hàng bán

: Bình quản cả kỳ dự trữ

PP khấu hao TSCĐ

: Khấu hao theo đường thẳng

PP Kế toán thuế GTGT

: Theo PP khấu trừ

Chứng từ gốc
(chứng từ kế toán)
Sổ quỹ


Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chứng từ
gốc

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo tài chính

9


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1.1.6. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới
Phương hướng hoạt đọng của công ty là không ngừng phát triển, tiết kiệm chi phí

nhằm tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho người lao
động, thực hiện đẩy đủ các nghĩa vụ với Nhân sách nhà nước, phát triển công ngày càng
lớn mành, bền vững.
Với mục tiêu khách hàng là sự tồn tại và phát triển của công ty nên Quốc Tiến luôn
ý thức phải tự hoàn thiện mình để nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý và
các thức phục vụ tốt nhất hướng tới lợi ích của khách hàng. Do đó, công ty luôn nghiên cứu
sự phát triển đa dạng các dòng sản phẩm treong và ngoại nước để nhập khẩu và phân phối
sản phẩm đến các hệ thống Shorwoom.
Xây dựng chính sách giá, chết khấu phù hợp với tình hình thị trường,nâng cao lợi
thế cạnh tranh, phát huy tự chủ, góp phần bình ổn thị trường và đảm bảo hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Xây dựng công ty có hệ thống tổ chức gọn nhẹ-chủ động – hiệu quả phân công –
phân nhiệm hợp lý – khoa học và hoạt động hoàn chỉnh từ khâu nhập hang, vận tải, lưu
kho, đến phân phối. Chú trọng đến yếu tổ con người, nâng cao đời sống của người lao
động, tạo sự gắn bó giữi người lao động và công ty.
Duy trì mối quan hệ tốt với cơ quan ban ngành địa phương đồng thời mờ rộng quan
hệ với các đối tác thương mại có uy tín trong khu vực miền trung. Đề ra những mục tiêu
trong thời gian tới và trên cơ sơ đó có những hướng phát triển mới.
1.2.Chề độ kế toán áy dụng tại công ty
-

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48
Phương pháp tính khấu hao. Theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tình thuế. Theo phương pháp khấu trừ

10


CHƯƠNG 2
TRỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DỊCH VỤ QUỐC TIẾN QUẢNG
NAM
2.1. Một số vấn đề liên quan đến kế toán bán hang tại công ty TNHH TM và DV Quốc
tiến Quảng Nam
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa tại công ty
Dẫn đầu ngành công nghiệp xe máy Việt Nam và thị trường Quảng Nam, Honda
luôn phấn đấu vì hạnh phúc và an toàn của người dân cũng như sự phát triển của kinh tế
đất nước. Công ty luôn nổ lực áp dụng công nghiệp và trang thiết bị tiên tiến hiện đại trong
sản xuất, phát triển mạng lưới các nhà cung cấp phụ tùng nhằm nâng cao tỷ lệ nổi địa hóa,
tiến hành chuyển giao công nghệ, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm.
Với những nỗ lực vượt bật, Honda luôn là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành công
nghiệp chế tạo xe máy. Sản phẩm xe máy luôn được khách hang yêu mến nhất. Luôn theo
đuổi mục tiêu : cung cấp các sản phẩm và dịc vụ vượt trên cả mong đợi của khách hàng,
Honda luôn nỗ lực nghiên cứu, phát trển và cho ra đời hàng loạt các sản phẩm mang lại
những giá trị mới như : AIR BLADE FI, LEAD, PCX, SUPER, DREAM, FUTURE,
WAVE, ALPHA, WAVE RS, FUTURE FI, VISION…
Với chất lượng Honda toàn cầu, tính an toàn cao, đặc biệt thịch hợp với điều kiện
giao thông Việt Nam cùng với các dịch vụ sau bán hàng. Các sản phẩm của Honda nói
chung và sản phẩm của công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam nói riêng đã
chiếm được tình cảm của khách hàng Việt Nam. Chính điều này đã đưa Honda trở thành
doanh nghiệp tiên phong trong việc sản xuất xe máy và phụ tùng xe máy, luôn dẫn đầu số
lượng và kim ngạch.

11


2.1.2. Phương thức bán hàng tại công ty
Công ty TNHH TM và DV Quốc Tiến Quảng Nam sử dụng các hình thức bán hàng
sau:
-


Phương thức bán hàng trực tiếp tại kho thu tiến ngay, thu nợ, chuyển khoản
Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi.
Trả chậm trả góp.

2.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty
a. Phương thức thanh toán trả ngay
Ngay sau khu quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao, khách hàng kiểm tra số
lượng hàng hóa thực nhận và thanh toán trực tiếp cho nhân viên giao hàng bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản và tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty trong ngày.
Sau khi chuyển quyền ở hữu về hàng hóa cho khách hàng theo thỏa thuận đã ký kết
hợp đồng, khách hàng ký chấp nhận thanh toán sau một thời gian. Lúc này, kế toán công nợ
tiến hành ghi sổ và theo dõi khoản công nợ phải thu khách hàng và giá trị ghi trên hóa đơn
bán hàng, thời hạn thanh toán và lãi suất nếu có.
2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và DV
Quốc tiến Quảng Nam
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Bán hàng qua đại lý, ký gửi:
Ngày 10/01/2015 công ty xuất bán cho công ty Quảng Nam một số mặt hàng sau:

12


Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngày 10/01/2012

MST:4000232566

15:12:52

HÓA ĐƠN (GTGT)
GIẤY BÁO CÓ
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 01 năm 2015
Mẫu số 01GTKT/3LLL
Ngày: 10/01/2015
Đơn vị bán hàng
: Công ty TNHH TM & DV QuốcKíTiến
Nam.
hiệuQuảng
HĐ: AA/11P
Đơn vị trả tiền
: Công ty Comtimesx
Số:0000205
Địa chỉ
: 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam.
Địa chỉ
: 56 Phan Chu Trinh, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam
Điện thoại
:05106256779
MST: 4000698631
Số tài khoản
: 561100004325 Tại ngân hàng: Đầu Tư và Phát Triển
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn An
Việt Nam
Đơn vị
: Công ty Cotimex
Đơn vị thụ hưởngv : Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.
Địa chỉ

: 56 Phan Chu Trinh, TP Tam kỳ, Quảng Nam
Địa chỉ
: 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam.
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
MST : 4000402103
Số tài khoản
: 56100004332 Tại ngân hàng: Đầu Tư và Phát Triển Việt
Kho xuất hàng
: 89-91 Phan Bội Châu. TP Tam Kỳ, Quảng Nam
Nam
Số tiền Tên
: 378.125.000
hang hóa,đồng

ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
(Số tiền viếtdịch
bằngvụchữ: Ba trăm bảy mươi tám triệu một trăm hai mươi lăm nghìn
01 PCX
Chiếc
03
51.900.000 155.970.000
đồng)
02 LEAD
Chiếc
02
39.490.000 72.980.000
Nội

dung
:
Thanh
toán
tiền
mua
hang
03 VISION
Chiếc
04
28.700.000 114.800.000
CộngGiao
tiền dịch
hàng:viên
343.750.000
Kiểm soát viên
Trưởng đơn
vị
Thuế GTGT: 10%
34.375.000
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, đóng dấu họ tên)
Tổng cộng thanh toán:
378.125.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba trăm bảy tám triệu một trăm hai mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Văn An


Kế toán trưởng

Giám Đốc

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa

Nguyễn Tấn

b. Bán
lẻ
hàng

hoá tại kho:
Ngày 15/01/2015 Công ty xuất bán cho anh Hiền một mặt hàng sau:

13


HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 1: Lưu
Ngày 15 tháng 01 năm 2015

Mẫu số 01GTKT/3LLL
Kí hiệu HĐ: AA/11P
số:0000207

Đơn vị bán hàng
: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.
Địa chỉ
: 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam.
Điện thoại
: 05106256779
MST: 4000698631
Họ tên người mua hàng : Trần Minh Hiền
Đơn vị
:
Địa chỉ
: 87 Nguyễn Thái Học, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
Hình thức thanh toán
: Tiền mặt
Kho xuất hàng
: 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành Tiền
01

Chiêc

WAVE H O R S

01


18.120.000

18.140.000

Cộng tiền hàng:

18.140.000

Thuế GTGT: 10%
Tổng cộng thanh toán

1.814.000
19.954.000

Số tiền viết bằng chữ: : Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồngy.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Trần Minh Hiền

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị kim Thoa

Đơn vị: Cy TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.
Địa chỉ : 89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam.

Giám Đốc

(Ký, họ tên)
Nguyễn Tấn


Mẩu số: 01 - TT

(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC)
Quyên sô:01

HÓA ĐƠN (GTGT)

Số: 20/1

Liên 1: Lưu
Ngày 15 tháng 01 năm 2015

Nợ TK 111 :
Có TK 51 1,3331

Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Bích Thảo
Địa chỉ : Kế toán bán hàng
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng hóa
Số tiền :19.954.000đ( Viết hằng chữ): Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồng y. Kèm

theo: 01 chứng từ kế toán.
Giám đốc
Ký, đóng dấu,họ tên)
Nguyễn Tấn

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa


Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nguyễn HoànLê

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Kim Thoa

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Trần Thị
Bích Thảo

Đã nhận đủ số tiền: ( Viết hằng chữ): Mười chín triệu chín trăm năm tư nghìn đồng y.

Sau khi hàng hoá được xác định là đã tiêu thụ, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT và
các chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chi tiết doanh.

14


Sau khi hàng hóa được xác định là đã tiêu thu, kế toán căn cứ vào háo đơn GTGT và
chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chỉ tiết doanh thu bán hàng cho từng loại sản phảm,
hàng hóa.

15


Đơn vi: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam

Địa chỉ:89-91 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN
HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch
vụ): VI.SION Năm 2015
Chứng từ
Ngày
ghi sổ Số hiệu

Mẫu số S17-DNN: (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
ĐVT: đồng

Doanh thu
Diễn giải

Ngày
tháng

TK
Số lượng
ĐƯ
Đơn giá

Thành tiền

Thuế

10/01


0000205

10/01

Xuất bán hàng hóa

111 01

28.700.000

28.700.000

2.870.000

17/01

0000209

17/01

Xuất bán hàng hóa

131 02

28.700.000

57.400.000

5.740.000


20/01

0000220

20/01

Doanh thu hàng bán bị trả lại 112 01

28.700.000

28.700.000

Người lập
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Kim Thoa

Cộng Doanh thu

4.305.000.000

Doanh thu thuần

4.276.300.000

Giá vốn hàng bán

3.888.529.837,50

Lãi gộp


387.770.162,50

Các khoản
giảm trừ doanh
thu

28.700.000

430.500.000 28.700.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Kim Thoa

16


Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành hoạch toán vào bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại thu tiền mặt và thu tiền gửi ngân hàng.
Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN

Mẫu số: S02a- DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015
ĐVT: Đồng


Chứng từ
Số

Ngày

Diễn giải

Số tiền

Ghi nợ TK 111 ghi có TK…
511

3331

PT20

15/1

Bán lẻ hh
cho KH

19.954.000

18.140.000

1.8 14.0000

PT21


16/1

Bán lẻ hh
cho KH

19.250.000

17.750.000

1.750.000

…….

…….

……….

Tổng cộng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa

…….

………..

92.834.837.590

84.395.306.900


……….
8.439 530.690

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa

17


Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN

Mẫu số: S02a- DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015
ĐVT: Đồng
Chứng từ

Diễn giải

Số

Ngày


GBC
09

10/1

Bán hh
cho đại


GBC
10

11/1

Bán lẻ hh
cho KH

…….

……….

…….

Tổng cộng

Số tiền

Ghi nợ TK 111 ghi có TK…
511


3331

378.125.000

343.750.000

34.375.000

51.253.000

5.125.300

56.378.300

…….

119.709.677.000

………..

……….

108.826.979.100

10.882.697.910

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thi kim khoa


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thi kim thoa

Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc các loại thu tiền mặt và thu tiền gửi
ngân hàng và các loại chứng từ khác kế toán tiền hành hoạch toán vào chứng từ
ghi sổ số 01 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)

18


Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN

Mẫu số: S02a- DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày31 tháng 12 năm 2015
ĐVT: Đồng
Số hiệu tài khoản
Nợ

Doanh thu bán hàng
111
511

Doanh thu bán hàng+
112
511

...
...
Doanh thu hàng bán bị trả 511
5212
Trích yếu

lại Cộng
Tổng

Số tiền

Ghi chú

84.395.306.900
108.826.979.100
28.700.000
217.682.658.206
Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Kèm...chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa

Cuối năm khi chứng từ ghi sổ 01 lập xong (không phát sinh nghiệp vụ bán
hàng), kế toán tiến hành cộng số phát sinh và ghi vào chứng từ ghi sổ số 11 ( các
bút toán kết chuyển). Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh đã ghi trên chứng từ
ghi sổ số 01 về doanh thu bán hàng trong năm và chứng từ ghi sổ số 11 kế toán
tiến hành lên sổ Cái cho tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2015. Sau đó cộng số phát sinh để lên bảng cân đối số phát sinh và lên bảng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm.

19


Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
Mẫu số: S02a- DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN

SỔ CÁI
Năm 2015

Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu TK: 551
Trang: 01
CTGS


NT

Số

GS

Diễn giải

Ngày

ĐVT: Đồng

Sô tiên

TK
Nợ

Đ.Ư



Số dư đầu năm
SPS trong năm
10/01 01
15/01 01

10/01 Doanh thu bán hàng
15/01 Doanh thu bán hàng

112












343.750.000
18.140.000

111




20/01 01

20/01 Doanh thu hàng bán bị trả lại 5212 28.700.000

31/12 11

31/12 KC DTT bán hàng

911

217.625.258.200


Cộng SPS trong năm
217.653.958.206
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số dư cuối Liên
năm 2: Giao cho khách hàng
Ngày số
15 01
tháng
nămsố
2015
Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang
tới01
trang
50

Ngày
sổ:hàng
01/01/2015 : Công ty Cotimex
Đơnmở
vị bán
Địa chỉ
Người ghi sổ
Số tài khoản
Điện(Ký,
thoạihọ tên)

217.653.958.206

Ngày 31 tháng 12 năm 2015


: 56 Phan Chu Trinh, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam
Kế toán trưởng
Giám đốc
: 56110004325
: 0510.625779
MST:họ4000402103
(Ký,
tên)
(Ký, họ tên)

Nguyễn
Thị Kim
Thoa : Nguyễn Văn Lộc
Nguyễn Thị Kim Thoa
Họ tên người
mua hàng

Nguyễn Tấn

Tên đơn vị
: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
Địa chỉ
: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, Quảng Nam
2.2.2.
toán các khoản: 561100004332
giảm trừ doanh thu.
Số tàiKế
khoản
Hình thức thanh toán

:Chuyển khoản
MST: 4000698631

Tại Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam, nghiệp vụ giảm giá

hàng bán và hàng bán bị trả lại phát sinh không nhiều. Thông thường xảy ra
STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành Tiền

2

3=1X2

nghiệp vụ hàng bán bị trả lại do lỗi của Công ty.
A

01

B

C


1

Ngày 15/01/2015 khách hàng trả lại 1 xe VISION mua vào ngày
VISION

Chiêc

1

28.700.000

28.700.000

10/01/2015.
Do điều kiện bảo quản không tốt nên hàng hóa giao cho khách hàng
Cộng tiền hàng:
cóThuế
vấnsuất
đề, GTGT:
khách 10%
hàng đề nghị trả lại.

28.700.000
2.870.000

Tiền thuế:

Tổng cộng tiền thanh toán:


31.570.000

Số tiền (viêt băng chữ): Ba mươi mốt triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồngy.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
tên)

Nguyễn Văn Lộc

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng
dấu, ghi rõ họ
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: 01BV/11P
Số :0000220

20


Thủ quỹ tiến hành lập giấy báo nợ thanh toán tiền hàng cho khách hàng
về số hàng bán trả lại.

21


Căn cứ vào các chứng từ trên như: Hóa đơn hàng bán bị trả lại, giấy báo

nợ, phiếu nhập… kế toán tiến hành hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 02.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngày 15/01/2015

MST: 40002325663

12:33:12
GIẤY BÁO NỢ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 01 năm 2015

Đơn vị trả tiền

: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.

Địa chỉ

: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, Quảng Nam.

Số tài khoản

: 561100004332

Tại ngân hàng: Đầu Tư và phát triển Việt Nam

Đơn vị thụ hưởng : Công ty Cotimex.
Địa chỉ

: 56 Phan Chu Trinh, TP Tam Kỳ, Quảng Nam.


Số tài khoản

: 561100004325

Số tiền

: 28.700.000đồng

Tại ngân hàng: Đầu Tư và phát triển Việt Nam

(Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu bav trăm ngàn đồng y.)
Nội dung

: Thanh toán tiền hàng bị trả lại.

Giao dịch viên

Kiểm soát viên

Trưởng đơn vị

Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
(Ký,
họ tên)
( Ký, họ tên)
Bộ phận:………………………………….

( Ký, đóng dấu họ tên)


PHIẾU NHẬP KHO
Mẫu số: 01 - VT
Ngày 15 tháng 01 năm 2015
(QĐ số 48/2006/QĐSố: PN10/1
BTC)
Nợ TK: 632
- Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Lộc
CóViệt
TK:Nam.
156
- Theo HĐGTGT số 0000220 ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Cty Honda
- Nhập tại kho : Hàng hóa
- Địa điểm: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam.
Số lượng
Tên sản phẩm, Mã
STT
ĐVT Yêu Thực
Đơn giá
Thành tiền
hàng hoá
số
cầu xuất
A

B

01

VISION


C

D

1

2

3

4

Chiếc

01

01

29.923.532.2
5

29.923.532.25

Cộng:

29.923.532.25

Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Hai lăm triệu chín trăm hai mươi ba ngàn năm trăm ba
mươi hai đồng hai trăm năm mươi hào y.
Số chứng từ gốc kèm theo :

Người lập phiếu
(Ký,họ tên)

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa

Nguyễn Văn Lộc

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Nguyễn Minh Hiền

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Kim Thoa

22


Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
Mẫu số: S02a- DNN
(Ban hành theo ỌĐ 48/2006/QĐ- BTC)

Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015

ĐVT: Đồng
Số hiệu tài khoản
Trích yếu
Nợ

Doanh thu hàng bán bị trả5212
111
Tổng Cộng
Kèm....chứng từ gốc

Số tiền

28.700.000
28.700.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa

Ghi chú

Nguyễn Thị Kim Thoa


23


Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
Địa chi: 89-91 Phan Bội Châu, Tp Tam Kỳ, QN

Mẩu số: S02cl-DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
n

SỔ CÁI
Năm 2015
Tên tài khoản: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Sổ hiệu TK: 5212
CTGS
TK
Diễn giải
Số Ngày
GS
Đ.Ư
Số dư đầu năm
SPS trong năm
20/01 02 20/01 Doanh thu hàng bán bị trả lại 112
31/12 11 31/12 K/c doanh thu hàng bán bị trả 511
Cộng
lại SPS trong năm
Số dư cuối năm
Số này có 50 trang, đánh số từ trang số 01 tới trang số 50
NT


Ngày mở sổ: 01/01/2015

ĐVT: đồng
Số tiền
Nợ



28.700.000
28.700.000

28.700.000
28.700.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Kim Thoa


Nguyễn Thị Kim Thoa

Nguyễn Tấn

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
- Tại Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam áp dụng phương
pháp tính giá bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá vổn hàng hóa xuất kho .
- Dưới đây là phiếu xuất kho hàng hóa của Công ty phát sinh ngày
10/01/2015 với giá trị ghi trên phiếu xuất kho là 317.441.482 đồng.
Đơn vị: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
nNam
NamNam
Địa chỉ:Nam
89-91
Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
PHIẾU XUẤT KHO
số:07/l

Mẫu số: 02-VT
(QĐ số 48/20006/QĐ - BTC)
Nợ 632:

Ngày 10 tháng 01 năm 2015

Có 156:

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn An
Địa chỉ ( Bộ Phận): Tam kỳ, Quảng Nam
Lý do xuất: Xuất bán. Xuất tại kho: Công ty TNHH TM & DV Quốc Tiến Quảng Nam
STT


Tên sản



ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành

24


Phẩm, hàng
hóa
B

A

số
C

D

Yêu

Thực


cầu
1

xuất
2

01

PCX

Chiếc

03

03

02

LEAD

Chiếc

02

02

03

VISION


Chiếc

04

04

tiền
3

4

48.233.357,33 144.700.072
34.523.640,5

69.047.281

25.923.532,25 103.694.129

Cộng:

317.441.482

Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : Ba trăm mười bảy triệu bốn trăm bốn mươi mốt nghìn bốn trăm
tám mươi hai đồng y.
Số chứng từ gốc kèm theo : 01
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Kim Thoa Nguyễn Văn An

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nguyễn Minh Hiền Nguvễn Thị Kim
Thoa

- Phiếu xuất kho hàng hóa của công ty phát sinh ngày 15/01/2015 với giá trị
ghi trên phiếu xuất kho là 16.250.233 đồng.

25


×