Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện công tác khuyến nông trên địa bàn huyện như thanh tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.62 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI VĂN PHÚC

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN NHƯ THANH - TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI VĂN PHÚC

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN NHƯ THANH - TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG


Hà Nội, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình
thực hiện đề tài này tại địa phƣơng tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định
của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài
Hà Nội, ngày..... tháng ..... năm 2016
Học viên

Bùi Văn Phúc


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, theo chƣơng
trình đào tạo Cao học khóa 2014 - 2016. Với tên đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện
công tác khuyến nông tại địa bàn huyện Như Thanh - tỉnh Thanh Hóa”.
Sau hơn 2 năm học Cao học chuyên ngành kinh tế nông nghiệp tại
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cô TS. Nguyễn Thị Xuân Hƣơng - Ngƣời đã hết lòng hƣớng dẫn và các
phòng ban trên địa bàn huyện Nhƣ Thanh - tỉnh Thanh Hoá đã giúp đỡ tôi trong

quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi cũng đã nhận đƣợc sự
quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt của tập thể cán bộ và thầy cô giáo khoa
Đào tạo sau đại học nói riêng và các thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp nói chung. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý
báu của các thầy cô. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm 2016
Học viên

Bùi Văn Phúc


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ......................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4. Kết cấu của luận văn: ................................................................................ 4

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng: ............... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG ............................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác khuyến nông ................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về khuyến nông: ............................................................ 5
1.1.2 Vai trò công tác khuyến nông .......................................................... 8
1.1.3 Chức năng và nội dung hoạt động khuyến nông: ......................... 13
1.1.4 Các phƣơng pháp khuyến nông: ................................................... 14
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động khuyến nông ...................... 16
1.1.5.1 Chính sách nhà nƣớc: .............................................................. 16
1.1.5.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ khuyến ..................................... 17
1.1.5.3 Nội dung chƣơng trình khuyến nông ...................................... 18
1.1.5.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật:........................................................... 18
1.1.5.5 Xây dựng mô hình trình diễn: ................................................ 19
1.1.5.6. Thông tin tuyên truyền ........................................................... 19
1.1.6. Hệ thống các văn bản, chính sách về khuyến nông của Đảng và
Nhà nƣớc ................................................................................................. 20


iv

1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác khuyến nông trên thế giới và Việt
Nam ............................................................................................................. 22
1.2.1 Hoạt động khuyến nông ở một số nƣớc trên thế giới : .................. 22
1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển khuyến nông ở Việt Nam: ...... 27
1.3. Những tồn tại và bài học kinh nghiệm trong công tác khuyến nông ở
Việt Nam ..................................................................................................... 34
1.3.1 Những tồn tại trong công tác khuyến nông ở Việt Nam ............... 34
1.3.2 Bài học kinh nghiệm ..................................................................... 34
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊNCỨU ................................................................................................. 36
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................... 36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Nhƣ Thanh .................................... 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Nhƣ Thanh ........................ 38
2.1.2.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội .................................................. 38
2.1.2.2. Đặc điểm về dân số và lao động ............................................ 44
2.1.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện................................. 47
2.1.3. Kết quả sản xuất nông nghiệp của huyện...................................... 49
2.1.4. Cơ sở hạ tầng của huyện Nhƣ Thanh ............................................ 52
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 53
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu:............................................ 53
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 54
2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp: ........................................................ 54
2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp........................................................... 54
2.2.2.3. phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát: .......................................... 55
2.2.2.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................. 55
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ............................... 59
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 60
3.1 Đặc điểm cơ bản của trạm Khuyến nông huyện Nhƣ Thanh:............... 60
3.1.1 Lịch sử hình thành trạm Khuyến nông : ........................................ 60
3.1.2 Cơ cấu nhận sự của trạm Khuyến nông huyện Nhƣ Thanh ........... 61
3.1.3 Các nhiệm vụ hoạt động của trạm khuyến nông huyện Nhƣ Thanh: ... 69


v

3.2 Kết quả hoạt động của trạm khuyến nông huyện Nhƣ Thanh .............. 70
3.2.1 Kết quả tập huấn chuyển giao KHKT ............................................ 71
3.2.2 Xây dựng các MHTD ..................................................................... 76
3.2.3 Thông tin tuyên truyền: .................................................................. 83

3.2.4 Kết quả các buổi thăm quan và hội thảo: ....................................... 85
3.2.5 Chỉ đạo cơ sở:................................................................................. 87
3.2.6. Kết quả thực hiện kinh phí cho công tác khuyến nông của huyện
Nhƣ Thanh............................................................................................... 87
3.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác khuyến nông huyện Nhƣ Thanh .. 90
3.3.1 Chính sách của nhà nƣớc và cách thức tổ chức ............................. 90
3.3.2. Về vốn tín dụng và thị trƣờng: ...................................................... 91
3.3.3 Về Kinh phí hoạt động khuyến nông: ............................................ 92
3.3.4 Về nhận thức của ngƣời dân .......................................................... 93
3.3.5 Điều kiện tự nhiên- xã hội:............................................................. 93
3.3.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật:.................................................................. 94
3.4 Những thành công và tồn tại trong công tác của trạm khuyến nông
huyện Nhƣ Thanh ........................................................................................ 94
3.4.1 Những thành công trong công tác khuyến nông của huyện Nhƣ
Thanh ....................................................................................................... 94
3.4.2 Những tồn tại trong công tác kKhuyến nông huyện Nhƣ Thanh: . 95
3.5. Đánh giá của ngƣời dân về các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động
khuyến nông: ............................................................................................... 96
3.5.1 Kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo: ........................................ 97
3.5.2. Kết qủa phân tích nhân tố khám phá: ............................................ 97
3.6. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác khuyến nông trên địa bàn huyện
Nhƣ Thanh tỉnh Thanh hóa. ...................................................................... 104
3.6.1. Định hƣớng cơ bản để thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác khuyến nông huyện Nhƣ Thanh ............................................. 104
3.6.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác khuyến nông
huyện Nhƣ Thanh .................................................................................. 106
3.6.2.1. Giải pháp về nội dung chƣơng trình .................................... 106


vi


3.6.2.2 Giải pháp về chất lƣợng giáo viên ........................................ 107
3.6.2.3. Giải pháp về cơ sở vật chất .................................................. 107
3.6.2.4. Về phƣơng thức thông tin truyền: ........................................ 108
3.6.2.5 Giải pháp về vốn: .................................................................. 109
3.6.2.6 Quy hoạch cán bộ khuyến nông từ huyện tới cơ sở: ............. 109
3.6.2.7 Chế độ đãi ngộ cho khuyến nông từ huyện đến cơ sở: ......... 110
3.6.2.8. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. .......................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 112
1. Kết luận ................................................................................................. 112
2. Kiến nghị ............................................................................................... 113
2.1. Đối với nhà nƣớc ............................................................................ 113
2.2. Đối với UBND tỉnh Thanh Hoá ..................................................... 113
2.3. Đối với Trung tâm khuyến nông tỉnh Thanh Hoá.......................... 114
2.4. Đối với UBND huyện .................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

STT

Tên đầy đủ

1

2

BQ

Bình quân

3

BVTV

Bảo vệ thực vật

4

CLB

Câu lạc bộ

5

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá hiện đại hoá

6

MH

Mô hình


7

UBND

ủy ban nhân dân

8

TTKN

Trung tâm khuyến nông

9

KNVCS

Khuyến nông viên cơ sở

10 HTX

Hợp tác xã

11 TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

12 KHKT

Khoa học kỹ thuật


13 KN

Khuyến nông

14 TBKH

Tiến bộ khoa học

15 LĐ

Lao động

16 NN

Nông nghiệp

17 SXKD

Sản xuất kinh doanh

18 TM-DV

Thƣơng mại-dịch vụ

19 UBND

Uỷ ban nhân dân

20 CSKN


Chính sách khuyến nông

21 NDCT

Nội dung chƣơng trình

22 CLGV

Chất lƣợng giáo viên

23 CSVC

Cơ sở vật chất

24 MUD

Mức đáp ứng

25 SAT

Mức độ hài lòng chung


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng


Trang

Bảng 2.1.

Thời tiết khí hậu huyện Nhƣ Thanh năm 2015

38

Bảng 2.2.

Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Nhƣ Thanh

43

Bảng 2.3.

Tình hình dân số của huyện Nhƣ Thanh năm 2013 - 2015

45

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.

Một số kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Nhƣ
Thanh năm 2013 - 2015

48

Sản lƣợng một số loại cây trồng chủ yếu của huyện Nhƣ

Thanh

50

Kết quả sản xuất một số vật nuôi chủ yếu của huyện Nhƣ
Thanh

51

Bảng 2.7.

Một số chỉ tiêu cơ sở hạ tầng huyện Nhƣ Thanh năm 2015

52

Bảng 2.8.

Các thang đo sử dụng trong đề tài:

56

Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.

Nguồn nhân lực của trạm khuyến nông huyện Nhƣ Thanh

năm 2015

66

Cán bộ khuyến nông viên cơ sở phụ trách kiêm nhiệm

68

Một số kết quả tập huấn chuyển giao KHKT của trạm
khuyến nông huyện Nhƣ Thanh

72

Một số mô hình trình diễn trồng trọt của trạm khuyến
nông năm 2013 - 2015

77

Kết quả của các mô hình trồng lúa trình diễn của trạm
khuyến nông huyện Nhƣ Thanh năm 2014 - 2015

78

Một số mô hình trình diên chăn nuôi của trạm khuyến
nông năm 2013 - 2015

79

Một số mô hình trình diễn lâm nghiệp của trạm khuyến
nông năm 2013 - 2015


81


ix

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.

Một số chỉ tiểu trong công tác tuyên truyền của tram
khuyến nông huyện Nhƣ Thanh

83

Tổng hợp cuộc hội thảo và thăm quan của trạm khuyến
nông năm 2013 - 2015

86

Kinh phí đầu tƣ hoạt động khuyến nông huyện Nhƣ
Thanh

88

Bảng 3.11. Kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo

97

Bảng 3.12. KMO and Bartlett's Test


98

Bảng 3.13. Tổng phƣơng sai trích giải thích

99

Bảng 3.14. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa)

100

Bảng 3.15. Tóm tắt kết quả mô hình hồi quy

101

Bảng 3.16. Hệ số phƣơng trình hồi quy

102

Bảng 3.17. Hệ số hồi quy chuẩn hoá

103


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Số hiệu


Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ vai trò cầu nối trong công tác khuyến nông

Trang
9

Sơ đồ 1.2. Bộ máy ngành khuyến nông Việt Nam.

31

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của trạm khuyến nông huyện Nhƣ Thanh

65


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Phát triển nông nghiệp nông thôn luôn chiếm vị trí quan trọng đƣợc
Đảng và nhà nƣớc ta quan tâm. Ngày 5/8/2008, Ban Chấp hành Trung ƣơng
đã ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/T.Ƣ "Về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn”. Xác định mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta có tốc độ tăng trƣởng nông,
lâm, thuỷ sản đạt 3,5 - 4%/năm; sử dựng đất nông nghiệp tiết kiệm và hiệu
quả; duy trì diện tích đất lúa đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia
trƣớc mắt và lâu dài. Phát triển nông nghiệp kết hợp với phát triển công
nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn, giải quyết cơ bản việc làm, nâng
cao thu nhập của dân cƣ nông thôn. Lao động trong nông nghiệp còn khoảng
30% lao động xã hội, tỉ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 50%; số xã

đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%. Để đạt đƣợc mục tiêu này việc áp
dụng các tiến bộ khoa học vào nông nghiệp đang là một đòi hỏi cấp thiết mà
trong đó ngành khuyến nông đóng vai trò quan trọng.
Khuyến nông đƣợc hình thành và phát triển gắn liền với phát triển sản
xuất nông nghiệp nhằm mục đích xã hội hoá nền sản xuất nông nghiệp. Vì
vậy mọi quốc gia đều có các chƣơng trình, hoạt động khuyến nông. khuyến
nông thực chất là mọi cố gắng của Chính phủ, cộng đồng, nông dân trong việc
khuyến khích, mở rộng áp dụng các khoa học kỹ thuật vào phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp...
Khuyến nông đã đƣợc củng cố và từng bƣớc cải thiện cho phù hợp với
tình hình mới. Ngày 02/03/1993, Chính phủ ban hành Nghị định 13/CP về
công tác khuyến nông, thông tƣ liên bộ số 02/LB/TT ngày 02/08/1993 hƣớng
dẫn thi hành nghị định 13/CP. Để theo kip với sự phát triển với nền nông
nghiệp trong thời kỳ hội nhập chính phủ đã bàn hành nghị đinh 02/2010 NĐ-


2

CP ngày 08/01/2010 về Khuyến nông và Thông tƣ liên tịch 183/2010/TTLTBTC-BNN ngày 15/11/2010 đã quy định cụ thể về hoạt động, tổ chức, chính
sách, kinh phí và tổ chức thực hiên cho ngành khuyên nông cụ thể, rõ ràng
hơn. Từ khi ra đời Nghị định này đã đem lại nhiều kết quả khả quan cho nông
nghiệp nông thôn, hệ thống khuyến nông nƣớc ta không ngừng lớn mạnh kể
cả về số lƣợng và chất lƣợng, với mạng lƣới ngày càng hoàn chỉnh từ trung
ƣơng đến địa phƣơng. Có thể nói công tác khuyến nông đã có những đóng góp
quan trọng vào việc khuyến khích nông dân áp dụng TBKH, phát triển sản xuất
hiệu quả, tạo ra nhiều hàng hoá nông sản có chất lƣợng, tăng thu nhập và mức
sống cho ngƣời dân. Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, vẫn phải thừa nhận
một thực tế đó là hiệu quả mà hoạt động khuyến nông đem lại còn chƣa cao,
một phần là do trình độ nhận thức của ngƣời dân miền núi huyện Nhƣ Thanh
còn thấp, một phần do năng lực của cán bộ khuyến nông viên cơ sở còn hạn

chế, công tác khuyến nông chƣa đƣợc đầu tƣ và quan tâm đúng mức của các
cấp chính quyền nhà nƣớc nói chung và của huyện nhà nói riêng.
Khắc phục những hạn chế trên đòi hỏi Nhà nƣớc và các cán bộ khuyến
nông các cấp cần có các biện pháp đồng bộ trong công tác khuyến nông.
Nhƣ Thanh là một huyện miền núi, nằm ở phía tây nam của tỉnh Thanh
Hoá. Với tổng diện tích tự nhiên là: 58.829 ha trong đó: đất lâm nghiệp chiếm
chủ yếu 31.972,31 ha, đất trồng lúa chỉ có: 3.400 ha đối với vụ mùa và 2.900
ha đối với vụ xuân. Dân số: trên 89.723 ngƣời (năm 2015) trong đó có trên
70% lao động sống bằng nghề nông và chủ yếu là trồng trọt. tỷ lệ hộ nghèo
còn khá cao trên 30 %. Sản xuất nông, lâm, thủy sản phát triển tƣơng đối toàn
diện; giá trị sản xuất đạt 280,8 tỷ đồng, tăng 9,1% so với cùng kỳ trong đó:
nông nghiệp tăng 4,7%, lâm nghiệp tăng 24,9%, thủy sản tăng 11,8%. Để góp
phần vào sự phát triểm của ngành nông nghiệp huyện nhà, ngành khuyến
nông huyện Nhƣ Thanh đã tạo đƣợc những thành tựu đáng kể, Tuy nhiên


3

ngành khuyến nông huyện Nhƣ Thanh còn có rất nhiều những hạn chế, tồn
tại. Để khắc phục những yếu điểm trên em xin nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện
công tác khuyến nông tại địa bàn huyện Như Thanh - tỉnh Thanh hóa”
Nhằm đƣa ra cái nhìn tổng quát nhất về ngành khuyến nông huyện Nhƣ
Thanh từ đó đƣa những giải pháp nhằm nâng cao đƣợc chất lƣợng công tác
khuyến nông trên địa bàn huyện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác khuyến nông của huyện
Nhƣ Thanh từ năm 2013 - 2015. Từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác khuyến nông trên địa bàn huyện Nhƣ Thanh, tỉnh Thanh Hoá
+ Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác khuyến nông;
- Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác khuyến nông trên địa bàn
huyện Nhƣ Thanh từ năm 2013 - 2015;
- Chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng chất lƣợng công tác khuyến nông của
huyện;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác khuyến nông trên
địa bàn huyện Nhƣ Thanh những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Các hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Nhƣ Thanh tỉnh
Thanh hóa trong giai đoạn 2013-201
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian:
Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn huyện Nhƣ Thanh tỉnh Thanh Hoá.


4

+ Phạm vi về thời gian:
Đề tài thu thập thống kê số liệu công bố trong vòng 3 năm từ năm 2013
đến 2015; Số liệu sơ cấp điều tra trong thời gian 4-5 năm 2016
4. Nội dung luận văn
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về khuyến nông;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động khuyến nông trên địa bàn
huyện Nhƣ Thanh, tỉnh Thanh Hoá trong giai đoạn 2013-2015 để thấy đƣợc
những thành công, tồn tại, hạn chế trong công tác khuyến nông của Huyện, từ
đó xây dựng các giải pháp hoàn thiện công tác này trên địa bàn nghiên cứu.
- Thông qua điều tra, sử dụng phƣơng pháp phân tích EFA để phát hiện
các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động khuyến nông trên địa bàn
nghiên cứu;

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông trên
địa bàn nghiên cứu.
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động khuyến nông
- Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên
cứu.
- Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về công tác khuyến nông
1.1.1. Khái niệm về khuyến nông:
Khuyến nông là một thuật ngữ khó định nghĩa một cách chính xác
bởi vì khuyến nông đƣợc tổ chức bằng nhiều cách khác nhau, để phục vụ
nhiều mục đích rộng rãi, do đó có nhiều quan niệm và định nghĩa về khuyến
nông, mỗi cán bộ khuyến nông đều có những ý niệm riêng dựa trên kinh
nghiệm và tính chất công việc của mình. Nói cách khác không thể đƣa ra một
định nghĩa khuyến nông duy nhất. Dƣới đây là một số định nghĩa có tính
chính xác hơn cả.
Trên thế giới, từ “Extension” đƣợc thực hiện tại nƣớc Anh năm 1866
hiểu theo nghĩa là “mở rộng triển khai”, nếu ghép với từ “Agriculture” thành
Agriculture extension thì đƣợc dịch là khuyến nông.[3]
Theo nghĩa Hán - Văn, “khuyến” có nghĩa là khuyên ngƣời ta gắng
sức trong công việc, còn khuyến nông có nghĩa là mở mang phát triển trong
nông nghiệp.
Ở Việt Nam, khuyến nông mới đƣa vào từ năm 1993. Giai đoạn đầu,

bàn về khuyến nông còn rất nhiều tranh cãi do Việt Nam mới xoá bỏ cơ chế
bao cấp nên mọi hoạt động, chỉ đạo thực hiện vẫn có sự ảnh hƣởng của cơ chế
cũ. Nhƣng cho tới những năm gần đây, quan điểm này đang trở lên phù hợp
với xu hƣớng khuyến nông không những ở Việt Nam mà còn ở các nƣớc trên
thế giới.
Theo nghĩa hẹp, khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm ngƣ, các trung tâm khoa học nông nghiệp - lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng
các kết quả nghiên cứu tới nông dân bằng các phƣơng pháp thích hợp để họ
có thể áp dụng nhằm thu đƣợc nhiều nông sản hơn.


6

Ở đây khuyến nông chỉ là chuyển giao kỹ thuật đơn thuần mà khi sản
xuất ra sản phẩm thì họ tiêu thụ ở đâu, tiêu thụ nhƣ thế nào... chính vì vậy
khuyến nông còn đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhƣ sau:
Theo nghĩa rộng, khuyến nông ngoài việc hƣớng dẫn kỹ thuật cho
nông dân còn phải giúp họ liên kết với nhau để chống lại thiên tai, dịch bệnh,
giúp họ tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính sách, luật lệ của Nhà nƣớc,
giúp cho nông dân phát huy khả năng tự quản lý, tổ chức các hoạt động tự sản
xuất nhƣ thế nào cho có hiệu quả cao nhất.
Khuyến nông đƣợc định nghĩa nhƣ là một công tác tổ chức, thiết kế
để cải thiện điều kiện sinh sống của ngƣời dân, các bà nội trợ và các ngƣời
khác trong nông thôn, bằng cách dạy cho họ thực hiện tốt hơn, cải thiện điều
kiện sinh sống của ngƣời dân, các bà nội trợ và những ngƣời khác trong nông
thôn, bằng cách dạy cho họ thực hiện tốt hơn, cải thiện phƣơng pháp và cách
làm đồng áng, công việc nội trợ và có cuộc sống cộng đồng tốt hơn. Khuyến
nông đƣợc tiến hành bất cứ ở đâu mà con ngƣời hiện diện và bất cứ cái gì họ
cần. Tất cả những kết quả đạt đƣợc của khuyến nông là giúp cho gia đình
nông dân đạt đƣợc một đời sống tốt hơn, trở nên năng động hơn và là những
thành viên tích cực trong cộng đồng. Khuyến nông sẽ rộng và thay đổi tuỳ

theo lợi ích mà nó phục vụ cho con ngƣời, đó là một chƣơng trình giáo giục
cho dân chúng dựa trên nhu cầu của họ và giải quyết các vấn đề trên cơ sở tự
lực ở đâu có sự giúp đỡ của cơ quan khác để giải quyết các vấn đề của nông
thôn, thì khuyến nông sẽ cung cấp các thông tin hƣớng dẫn sử dụng sự giúp
đỡ đó
- Triết lý của khuyến nông: khuyến nông dựa trên một triết lý là
ngƣời nông dân thông minh ở nông thôn có năng lực mong muốn nhận đƣợc
thông tin và sử dụng nó để đem lại phúc lợi cho cá nhân và cộng đồng của họ.
Thiết nghĩ việc tiếp cận trực tiếp với nông dân là điều cần thiết. Chỉ có tiếp


7

cận ngƣời dân, khuyến nông viên mới hiểu đƣợc nhu cầu, mong muốn và
những khó khăn của họ. Ngƣời nông dân mong muốn mình có cuộc sống ấm
no, đầy đủ, họ khát khao làm giàu chính đáng song thông tin về thị trƣờng, giá
cả của họ còn thiếu. Trách nhiệm của khuyến nông viên phải trang bị cho họ
những kiến thức này để họ tự tổ chức có hiệu quả.
Khuyến nông bắt đầu bất cứ ở đâu mà dân chúng có mặt và với bất
cứ cái gì họ cần. Việc cải thiện bắt đầu từ đó. Lớp học mở ra ở bất cứ nơi nào
mà dân chúng có mặt (ở nhà, trang trại, ruộng vƣờn, ao chuồng…). Do đặc
điểm nƣớc ta nông dân còn chiếm tỷ lệ cao nhu cầu đòi hỏi rất đa dạng, mỗi
vùng sinh thái khác nhau nhu cầu khác nhau. Điều đó đặt ra vấn đề hoạt động
khuyến nông cần phải đa dạng về nội dung, phong phú về hình thức, không
cứng nhắc về địa điểm chỉ có nhƣ vậy mới thoả mãn đƣợc nhu cầu của ngƣời
dân và các nhóm cộng đồng.
Chƣơng trình khuyến nông dựa trên nhu cầu của dân chúng và do
dân chúng đề ra. Hoạt động khuyến nông nếu tách rời nhu cầu của ngƣời dân,
mang tính áp đặt một chiều, nhất định sẽ thất bại và không mang lại hiệu quả
kinh tế cho ngƣời dân. Khuyến nông phải dựa trên sự điều tra, đánh giá nhu

cầu của ngƣời dân, của các nhóm cộng đồng để xây dựng kế hoạch tập huấn,
xây dựng mô hình trình diễn, thông tin tuyên truyền. Chỉ có nhƣ vậy hoạt
động khuyến nông mới có sức thuyết phục và bền vững, giải quyết nhu cầu
chính đáng của ngƣời dân.
Dân chúng học bằng cách thực hành, khuyến nông viên cùng làm với
nông dân và thông qua dân chúng để truyền bá kiến thức theo yêu cầu của họ.
Những khuyến nông viên huấn luyện cho những chỉ đạo viên ở địa phƣơng để
những ngƣời này truyền đạt thông tin đến những ngƣời khác.
Việc huấn luyện thực hiện với nhóm hay với cá nhân. Tinh thần tự
lực là cốt lõi của hoạt động dân chủ trong khuyến nông. Khuyến nông viên


8

không làm thay ngƣời dân, mà chỉ hƣớng dẫn, chỉ bảo các khâu, những công
việc mà ngƣời dân không thể tự mình hoàn thành. Điều đó hoàn toàn phù hợp
với nguyên tắc dân chủ trong khuyến nông, mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh phải do ngƣời dân quyết định, khuyến nông viên chỉ cung cấp thông tin
về kỹ thuật, thị trƣờng, giá cả.
Cán bộ khuyến nông làm việc với dân chúng ngay tại địa bàn làm việc
của họ, xây dựng chƣơng trình huấn luyện trên cơ sở những cái gì mà họ có
và thêm vào những gì mà họ cần biết. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào
điều kiện tự nhiên sinh thái của mỗi vùng, do vậy khuyến nông viên muốn
làm tốt chức năng tƣ vấn, chuyển giao TBKT đòi hỏi phải xuống với ngƣời
dân, nắm bắt đƣợc nhu cầu của họ từ đó xây dựng nên các kế hoạch tập huấn,
tham quan và trình diễn mô hình. Chỉ có nhƣ vậy mới bổ sung đƣợc cho
ngƣời dân những kiến thức mà họ thiếu, giải quyết kịp thời những nhu cầu mà
họ cần, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất của ngƣời nông dân
1.1.2 Vai trò công tác khuyến nông
+ Cầu nối: khuyến nông có vai trò là cầu nỗi giữa các nhà nghiêm cứu khoa

học và nông dân sản xuất trong các TBKH kỹ thuật mới. Cầu nối liên kết tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá của các hộ nông dân và các doanh nghiệp... Chức
năng cầu nối đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:


9

Nhà nƣớc

Nhu cầu của ngƣời
dân

Cơ quan
nghiên cứu
- Viện
- Trƣờng
- Trung tâm
- Doanh
nghiệp

Chính
sách

Khuyến nông
Tiến bộ kỹ thuật

- KN nhà nƣớc
- KN phi chính
phủ
- KN công ty, DN


Nhu cầu

Người dân
Tiến bộ KT

- Nông dân
- Công nhân
- Tiểu
thƣơng
Nhu cầu

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ vai trò cầu nối trong công tác khuyến nông

Nhƣ vậy, Qua sơ đồ trên chúng ta thấy khuyến nông là cầu nối giữa
Nhà nƣớc, các cơ quan nghiên cứu trong đó có trƣờng, viện, doanh nghiệp tới
ngƣời dân trực tiếp sản xuất. Đồng thời có là cầu nối để ngƣời dân phản ánh
các nhu cầu lên nhà nƣớc, cơ quan nghiên cứu.
Thông qua hệ thống khuyến nông các chủ trƣơng chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nƣớc sẽ đƣợc chuyển tải đến nông dân và đƣợc nông dân đón
nhận, thực hiện và ngƣợc lại. Và cũng từ đó nhà nƣớc sẽ nhận đƣợc tác động
ngƣời lại nhu cầu của ngƣời dân đối với Đảng, nhà nƣớc thông qua hệ thống
khuyến nông.
Đồng thời, Thông qua hệ thống khuyến nông các tiến bộ khoa học của
các Viện, trƣờng, trung tâm nghiêm cứu và các doanh nghiệp cũng đến với


10

nông dân. Các nhu cầu và phản ánh của ngƣời dân cũng có tác động ngƣợc

lại. Nhƣ thế khuyến nông là một kết nối hữu cơ giữa các cơ quan nhà nƣớc và
ngƣời dân nhằm phát triển một cách bền vững.
+ Hướng dẫn, chuyển giao
Vai trò khuyến nông là vận động, tuyên truyền, hƣớng dẫn và giúp đỡ
nông dân trong việc áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất. Đây là nhiệm vụ
quan trọng trong công tác khuyến nông. Việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
vào sản xuất là cả một quá trình, đòi hỏi ngƣời cán bộ khuyến nông không chỉ
giỏi về nghiệp vụ chuyên môn mà còn phải giỏi cả về nghiệp vụ khuyến nông.
Có nhƣ vậy mới có thể vận động, lôi cuốn nông dân tham gia, không những
thế còn giúp cho nông dân, tạo điều kiện cho nông dân tổ chức sản xuất tốt
hơn, góp phần xây dựng nông thôn mới... Nhƣ vậy, vấn đề chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật, kiến thức cho nông dân đang là nhu cầu bức xúc hiện nay.
+ Xóa đói, giảm nghèo
Dân cƣ đói nghèo phần lớn là nông dân, ở nông thôn và làm nghề nông.
Do vậy, bản thân hoạt động khuyến nông hƣớng vào chuyển giao kiến thức,
đào tạo kỹ năng, trợ giúp điều kiện vật chất cho nông dân để họ vƣơn lên
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần nâng cao dân trí… đã là trực
tiếp tham dự vào xoá đói giảm nghèo.
Căn cứ vào nguyện vọng của ngƣời dân, những khó khăn mà họ gặp
phải, khuyến nông sẽ tƣ vấn giúp họ vƣợt qua khó khăn, bày cho họ cách làm,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ để họ thu đƣợc thêm nhiều sản phẩm
hơn, chất lƣợng sản phẩm tốt hơn trên cơ sở đó tăng thu nhập cho gia đình họ,
từng bƣớc vƣơn lên cuộc sống no đủ hơn. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay,
nhiều hộ nông dân tuy đã có đủ vốn, lao động, kinh nghiệm sản xuất, song
chƣa nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về sản xuất hàng hoá, về thị trƣờng


11

tiêu thụ,… do vậy khuyến nông cần phải trang bị cho họ những kiến thức này

để họ tự tin bƣớc vào thị trƣờng mới.
+ Liên kết các tổ chức xã hội
Lực lƣợng cán bộ khoa học, kỹ thuật ở các Viện, trƣờng, trung tâm
nghiên cứu khoa học, các trƣờng đào tạo không những có trình độ chuyên môn
cao mà còn có tâm huyết với nghề nghiệp. Đây là lực lƣợng cơ bản tạo ra
nguồn khoa học công nghệ mới để cho khuyến nông chuyển tải đến nông dân,
đồng thời là lực lƣợng trực tiếp tham gia vào hoạt động khuyến nông. Nhất là
lực lƣợng cán bộ khoa học đƣợc đào tạo về nghề nghiệp đang nghỉ hƣu hoặc
chƣa có việc làm ... cần phải tham gia vào hoạt động khuyến nông, chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật cho nông dân, giúp đỡ nông dân đẩy mạnh phát triển sản xuất.
+ Liên kết người nông dân
Nền nông nghiệp nƣớc ta mang tính tự túc tự cấp, manh mún nên hiệu
quả còn thấp. Chính vì vậy nhiều hộ nông dân tự thấy cần phải liên kết hợp
tác với nhau lại trong từng thôn bản, nhóm sở thích, dòng họ.. để cùng nhau
đẩy mạnh sản xuất. Thực hiện chính sách đổi mới trong nông nghiệp đã phát
huy đƣợc tính sáng tạo, khắc phục sự ỷ lại, trông chờ của nông dân và hạn chế
đƣợc những tiêu cực phát sinh ở nông thôn.
Từ khi có tổ chức khuyến nông, nhất là Khuyến nông cơ sở thì các
khuyến nông, các nhóm cùng sở thích đƣợc hình thành và đi vào hoạt động có
hiệu quả. Đó là nơi tập trung, hội tụ nông dân cùng nhau trao đổi kinh
nghiệm, kỹ thuật, giúp đỡ nhau về công lao động, vốn... và cũng từ đây giữa
những nông dân có mối quan hệ càng gắn bó, tình làng nghĩa xóm ngày càng
tốt đẹp hơn.


12

+ Người thầy, người bạn, người học trò của nông dân
Nhiệm vụ của khuyến nông là chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông
dân, do vậy cán bộ khuyến nông phải thực sự là ngƣời "thầy" của nông dân,

biết đƣợc nguyện vọng, tâm tƣ của nông dân, truyền đạt kiến thức của mình
để họ có thể hiểu và làm đƣợc. Đồng thời, cán bộ khuyến nông phải gần gũi
nông dân, cùng nông dân tháo gỡ những khó khăn vƣớng mắc, giúp đỡ chỉ
bảo nông dân tận tình, trở thành ngƣời bạn trung thành của nông dân.
Mỗi vùng, mỗi địa phƣơng đều có những kinh nghiệm quí báu. Thông
qua các cuộc tiếp xúc, việc làm với nông dân, cán bộ khuyến nông phải học
tập, lĩnh hội những kinh nghiệm sản xuất, những sáng tạo trong sản xuất của
nông dân để truyền đạt lại cho nông dân khác, vùng khác và khi đó khuyến
nông trở thành ngƣời học trò của nông dân.
Mục tiêu hoạt động khuyến nông:
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngƣời sản xuất để tăng
thu nhập, thoát đói nghèo, làm giàu thông qua các hoạt động đào tạo nông dân
về kiến thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí
hậu và thị trƣờng.
+ Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phát
triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lƣợng, an toàn vệ sinh thực
phẩm đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới,
bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi
trƣờng.
+ Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc
ngoài tham gia hoạt động Khuyến nông.


13

1.1.3 Chức năng và nội dung hoạt động khuyến nông:
Chức năng cơ bản của khuyến nông đƣợc quy định tại nghị định 02/2010 CP nêu rõ:
+ Bồi dƣỡng, tập huấn và đào tạo: Bồi dƣỡng, tập huấn cho ngƣời sản

xuất về chính sách, pháp luật; tập huấn, truyền nghề cho nông dân về kỹ năng
sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực nông
nghiệp; tập huấn cho ngƣời hoạt động khuyến nông nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ
+ Thông tin tuyên truyền: Phổ biến chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; Phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ,
các điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền
thông đại chúng, tạp chí khuyến nông, tài liệu khuyến nông, hội nghị, hội
thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn và các hình thức thông tin tuyên
truyền khác; xuất bản và phát hành ấn phẩm khuyến nông, Xây dựng và quản
lý dữ liệu thông tin của hệ thống thông tin khuyến nông.
+ Trình diễn và nhân rộng mô hình: Xây dựng các mô hình trình diễn
về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với từng địa phƣơng, nhu cầu của
ngƣời sản xuất và định hƣớng của ngành, các mô hình thực hành sản xuất tốt
gắn với tiêu thụ sản phẩm, Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh
doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững. Từ các mô hình trình diễn, điển
hình sản xuất tiên tiến, có hiệu quả ra diện rộng.
+ Tƣ vấn dịc vụ khuyến nông: Tƣ vấn cho ngƣời nông dân các chủ
trƣơng chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông
thôn; Tƣ vấn các ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức, quản lý để
nâng cao năng suất, chất lƣợng, an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm giá thành,
nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm; Tổ chức hợp đồng tiêu thụ sản phẩm,
hợp đồng bảo hiểm sản xuất, kinh doanh; Cung ứng vật tƣ nông nghiệp.


×