Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH CƠ BẢN VÀO PHẦN MỀM KẾ TOÁN THEO THÔNG TƯ 107/2017/TT-BTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 30 trang )

Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ
KINH TẾ PHÁT SINH CƠ BẢN VÀO PHẦN MỀM KẾ TOÁN
THEO THÔNG TƯ 107/2017/TT-BTC
PHẦN I – TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Giới thiệu chung về phần mềm kế toán HCSN Ánh Mai:
Phần mềm mềm kế toán HCSN Ánh Mai đã có tuổi đời 25 năm. trong
khoa học kỷ thuật và công nghệ số đông chưa chắc đã hơn số ít. Với phần
các phần mềm nghiệp vụ, quan trọng nhất là bạn phải chuyên sâu về lĩnh vực
chuyên môn Nghiệp vụ mà bạn đang làm. Với phần mềm kế toán mới của
Ánh Mai , bạn chỉ nhập bút toán ban đầu như nhận tiền chi tiền còn các bút
toán còn lại máy vi tính tự làm cho bạn . Các phần mềm kế toán của Ánh
Mai thiên về tốc độ. Một kế toán có thể thực hiện làm một lúc 40 đơn vị trên
phần mềm. Cho dù hiện nay trên thị trường có nhiều đơn vị sản xuất phần
mềm kế toán HCSN nhưng nói về vấn đề xử lý nghiệp vụ chuyên môn trong
phần mềm kế toán và tốc độ nhập liệu trong phần mềm Ánh Mai không thua
kém bất cứ phần mềm kế toán HCSN nào. Khi nhập liệu bạn thấy ngay
không cần thao tác nhập quá nhiều các chỉ tiêu như các phần mềm kế toán
khác. Không cần hạch toán đồng thời kết chuyển, đặc biệt bạn cũng chẳng
cần biết tài khoản ngoài bảng. Sử dụng các liên kết trong lập trình để hạn
chế nhập liệu chỉ có những người giỏi kế toán mới thiết lập được hệ thống
logic khi lập trình. Toàn bộ hệ thống thuyết minh báo cáo quyết toán và báo
cáo tài chính máy tính sẽ tự làm cho đơn vị, đây là ưu việt lớn nhất không
có phần mềm nào thực hiện được kể cả các phần mềm đạt giải sao khuê huy
chương vàng.
Giáo trình này chỉ tóm tắt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh áp dụng


thực tế vào phần kế toán, Ánh Mai. Muốn tìm hiểu chuyên sâu kế toán
nghiên cứu TT 107/2017. Chú ý toàn bộ các bút toán đồng thời, tài khoản
ngoài bảng và kết chuyển tài khoản loại 5-9 máy vi tính tự làm cho đơn vị.
Ở các đơn vị hạch toán đơn giản như trường học các phòng ban thuộc
huyện chỉ có 3 nguồn kinh phí nguồn 12,13,14 nếu thực hiện cho đúng
thông tư 107 cũng đã khó rồi, nếu bạn sử dụng hạch toán thủ công . Tôi chỉ
mong sao các bạn làm sao cho bảng đối chiếu dự toán kho bạc là tốt lắm rồi.
Tuy là khó nhưng các bạn cứ yên tâm hiện nay các cơ quan cấp trên
như kiểm toán, thanh tra , cơ quan chủ quản của các sở ngành , huyện thành
phố(Nếu chưa làm qua thực tế) thì hầu hết không biết đọc báo cáo quyết
toán , không phân tích được logic từ sổ sách kế toán chi tiết lên sổ tổng hợp

1


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

và báo cáo quyết toán. Nhiều cán bộ quản lý cũng chưa định nghĩa được ký
hiệu trên sổ sách chứng từ kế toán. Sổ sách trong sách kế toán chỉ là sổ sách
hướng dẫn , trong thực tế bạn còn phải sản sinh ra nhiều loại sổ kế toán chi
tiết theo đặc thù. Đi sâu vào nghiên cứu thông tư 107 và nhúng tay vào làm
thực tế bạn mới thấy để thực hiện nó không phải đơn giản như lý thuyết tập
huấn của các giảng viên.
Khi sử dụng phần mềm bạn yên tâm những bút toán không được phép
máy tính sẽ nhắc bạn và chặn lại nếu bạn hạch toán
Qui trình sử dụng phần mềm kế toán Ánh Mai:

a- Ban đầu :1-Khai báo danh mục hoạt động (Menu E –Menu danh
mục hoạt động), 2-Vào menu danh mục khách hàng đăng ký khách hàng thủ
quỹ,3- Menu danh mục tài khoản nhấn sửa TK 112 gắn số tài khoản kho bạc
ngân hàng=>4- khai báo số dư đầu kỳ. Bạn chỉ cần khai báo số dư bảng cân
đối Phát sinh và công nợ là có thể sử dụng được.
b- Khi đã sử dụng : Nhập liệu =>khóa sổ =>in ->sửa => khóa sổ lại.
Thực đơn khóa sổ dòng đầu tin của MENU Quyết toán – khóa sổ
được thực hiện khi có sự thay đổi của số liệu . Ví dụ nhập thêm sửa.
c- Kiểm tra số liệu : Kiểm tra số liệu trên bảng cân đối phát sinh =>
in sổ cái hoặc sổ chi tiết tài khoản. Kiểm tra số liệu bảng đối chiếu kho bạc
=> bạn vào vào menu dự toán => In sổ theo dõi dự toán theo nguồn hoặc chi
tiết tiểu mục theo từng nguồn. Bạn chỉ cần hiểu bấy nhiêu là đạt yêu cầu.
A- Khối hành chính và sự nghiệp , đơn vị sự nghiệp có thu (có nguồn
NSNN cấp chi hoạt động)
Các tài khoản được thay thế tài khoản cũ
-TK 511-514 => Thu hoạt động: gần giống TK 4612(Nguồn Kinh phí hoạt
động). Khi mua vật tư và TSCĐ không được sử dụng TK 511. Riêng nguồn
ngân sách khi thu được hạch toán trực tiếp vào TK 511, nguồn còn lại hạch
toán vào TK 337 (Tạm thu, tạm ứng)
-TK 366-Các khoản nhận trước chưa ghi thu gần giống TK 4612, thay
thế một phần TK 466( Nguồn Kinh phí hình thành TSCĐ), và tài khoản 337
(cũ)– Kinh phí đã Quyết toàn nhưng còn vật tư hàng hóa tồn kho (Chỉ áp

2


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org


0913427490

dụng mua vật tư và tài sản cố định). Không được hạch toán chi thường
xuyên khác vào tài khoản này. TK 366 có số dư có bằng giá trị còn lại
của TK 211, 152, 153, 154, 155, 156. Các nghiệp vụ:
+Khi mua TSCĐ , vật tư hàng hóa chuyển khoản bạn hạch toán Nợ
152,153,211/có 366 (Nếu nguồn NS thực chi ).Nếu hạch toán qua công nợ
và các TK khác 152,153,211/có 141,331,111,112
đồng thời
111,112,141,331/có 366 khi trả tiền qua kho bạc
+Khi mua TSCĐ , vật tư hàng hóa chuyển khoản bạn hạch toán Nợ
152,153,211/có 3371 (Nếu nguồn NS tạm ứng ).Nếu hạch toán qua công nợ
và các TK khác 152,153,211/có 141,331,111,112
đồng thời
Nợ
337/141,331 khi thanh toán với khách hàng và 111,112, 3371/có 366 khi
rút kho bạc hoặc thanh toán với KB.
Nợ 152,153,211/có 111,112,141,331 (Nếu nguồn phí lệ phí) đồng
thời Nợ 3373/ Có 366 cho nguồn phí lệ phí
+Cuối năm căn cứ số xuất vật tư cả năm và số khấu hao đã trích
trong năm hạch toán bổ sung Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi
thu Có các TK 511, 514.
+Riêng giá trị còn lại của TSCĐ Quĩ Phát triển sản xuất quỹ phúc lợi
sử dụng tài khoản 43122, 43142 (Nợ 4311/ Có 43122,43142_chuyển quỹ
phúc lợi sang quỹ phúc lợi giá trị còn lại của TSCĐ
); (Nợ
43122,43142/214_ Giảm giá trị còn lại, tăng giá trị hao mòn )
-TK 611,612,614 gần giống TK 6612 (Khác phần chi mua Tài sản cố định,
vật tư hàng hóa là TK 611,612,614 chỉ đưa phần xuất vật tư và khấu hao
TSCĐ, còn TK 6612 hạch toán 100% giá trị mua vào)

-TK 337- Tạm Thu , Tiểu khoản -3371 tạm ứng kinh phí kho bạc có dự
toán - 3374- tạm ứng chưa có dự toán thay thế tài khoản 336 trước đây.
-Tài khoản 3373 gần giống tài khoản 511 trước đây, khi thu phí lệ phí bạn
hạch toán Nợ 11,112,131 Có 3373. Khi chi từ nguồn phí lệ phí Nợ TK
614,cuối quí hoặc năm bạn kết chuyển Nợ 337/514 theo số đã chi (ghi thu,
ghi chi theo số chi trên TK 614 )
-TK 3388 Thu , chi hộ bảo hiểm xã hội và các khoản thu, chi hộ khác .
-Tài khoản 141 thay thế tài khoản 312

3


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Điểm khác biệt với kế toán cũ : Khi bạn rút tiền và thanh toán chứng
từ qua kho bạc được coi là chi Ngân sách,(Phát sinh TK366 +511 Rút
trong kỳ, không tính các bút toán kết chuyển xuất vật tư và tính Khấu hao
TSCĐ Ghi nợ 611 có 511). Còn phần chi tại đơn vị theo số chi thực tế
hạch toán giống doanh nghiệp. Có nghĩa là bạn không thể sử dụng TK 511
và 611,612,614 gọi là nguồn kinh phí hoạt động và chi hoạt động giống như
TK 4612 và 6612 trước đây. Số tiền đã rút bạn không chi chỉ ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính, bảng đối chiếu KB đúng là số liệu Quyết toán đúng.
*Ví dụ : Mua tài sản và vật tư bạn không được hạch toán chi 100% vào tài
khoản 611 mà hạch toán phân bổ dần khấu hao tài sản cố định và vật tư xuất
dùng :
+Khi mua Tài sản và vật tư hạch toán Nợ 152,153,156 Có 336

+Khi xuất dùng Nợ 611,612,614 Có 152,153,156.
+ Khi trích Khấu hao TSCD Nợ 611,612,614 có 2141.
+ Cuối năm kết chuyển Khấu hao tài sản Nợ 366 có 511 (số đã
khấu hao).
+ Kết chuyển số vật tư thực tế xuất dùng Nợ 366 có 511.
Nếu bạn làm biếng nhập xuất kho thì hạch toán thẳng Nợ
611,612,614 Có 511,512. Nhưng riêng phần TSCD bạn không được làm
vậy.
Riêng mua vật tư hàng hóa cho hoạt động thu phí , lệ phí , sản xuất
kinh doanh được tính theo số xuất thực tế
Khấu hao TSCD dùng cho hoạt động thu phí lệ phí được hạch toán
giống Nguồn ngân sách.
Khấu hao TSCD cho hoạt động sản xuất kinh doanh cách hạch toán
giống Doanh nghiệp.
Chú ý : số liệu đưa vào hai Bộ báo cáo quyết toán và báo cáo tài
chính:
-Số liệu đưa vào biều báo cáo tài chính hạch toán gần giống như
doanh nghiệp .(Doanh thu TK 511 + Số xuất vật tư+Khấu hao thực tế) ,

4


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

(TK 611+ Số xuất vật tư +Khấu hao TS thực tế) - Không có chi phí mua
ban đầu tài sản và vật tư , chỉ có số xuất vật tư và khấu hao trong kỳ

-Số liệu đưa vào báo cáo Quyết toán theo số đã chi tiền toàn bộ kể
cả số tiền đã chi ra nhưng chưa sử dụng hết như mua tài sản . vật tư
hàng hóa gồm (TK 511+366), không sử dụng tài khoản 611 – giống như
TK 6612 trước đây. Coi như số tiền đã qua kho bạc bạn được quyết toán
100% và phần ghi thu, ghi chi phí và lệ phí theo số tiền đã chi ra , ghi
thu ghi chi không tính số xuất vật tư và khấu hao TSCĐ trong kỳ. Nếu
tính sẽ bị trùng lắp.
Điểm khác biệt giữa phần mềm kế toán Ánh Mai và các phần
mềm kế toán HCSN khác: Các bút toán sử dụng tài khoản ngoài bảng
máy vi tính tự làm, các bút toán hạch toán kết chuyển cho in báo cáo tài
chính giống Doanh nghiệp máy tính tự làm luôn. Phần thuyết minh báo cáo
tài chính và báo cáo quyết toán máy tính tự làm luôn cho bạn. Tiết kiệm cho
bạn 9/10 thời gian làm việc kế toán so với phần mềm kế toán khác.
PHẦN I I – THỰC HÀNH.
Một số tham chiếu giữa bảo cáo kế toán và các sổ chi tiết trong
phần mềm kế toán:
+ Đối chiếu số liệu trên bảng cân đối PS tài khoản => in sổ cái nhật
ký chung hoặc sổ chi tiết cấp 2 hoặc 3 cho tài khoản cấp 2 và 3.
+ Đối chiếu số liệu bảng đối chiếu dự toán : in sổ cái các tài khoản
ngoài bảng , số liệu chi tiết in sổ chi tiết rút dự toán đến tiểu mục(
Dòng đầu tiên tren munu dự toán)
+ Đối chiếu các khoản thanh toán , công nợ => in bảng tổng hợp công
nợ và sổ chi tiết công nợ.
+ Muốn biết chi tiết chi theo mục của Tài khoản loại 6 => in sổ chi
tiết chi đến tiểu mục.
Tóm lại muốn biết số liệu đó từ đâu ra phải in loại sổ gì ?
A-CÀI ĐẶT PHẦN MỀM : (nếu bí gọi nhà cung cấp)
Bạn vào trang lấy teamv trong trang điện tử, chú ý
dưới đít bên phải màn hình nếu có biểu tượng teamv bạn nhấn chuột phải


5


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

và chọn exit bạn mới cài được teamv . Gọi số máy 0913427490 0905429002.
* Cách khôi phục lại biểu tượng phần mềm khi cài lại WINDOWS :
Cũng quá mức đơn giản: tìm thư mục KTHCSN18 trên các ổ đĩa
cứng mở thư mục này ra tìm tập tin VFP6.EXE và nhấn phải chuột
chọn SEND to => DESCKTOP . Sau đó đóng hết quay lại màn hình
chính của WINDOWS
tìm biểu tượng VFP6.EXE trên màn hình
windows nhấn phải chuột chọn Properties hình hiện ra bạn gỏ tiếp vào
thành D:\kthcsn18\Vfp6.exe KTHCSN1.APP nhấn OK là xong.
* Cách sửa lỗi FONT tiếng việt : Bạn vào phần mềm kế toán => kích
chuột vào menu Danh mục => Cài FONT tiếng việt (Vị trí số 3 từ dưới
lên => nhấn OK và NEXT => Kết thúc .
Sau đó vào thư mục D:\kthcsn18\TCVN3 Win 7\ kích chuột vào tập
tin MS Sans Serif 8.reg nhấn OK và YES khởi động lại máy vi tính
là xong.
Bạn có thể chép nó và chạy nó trên bất cứ thiết bị ghi chép nào bằng
cách chép thư mục D:\kthcsn18 vào USB và chép nó vào máy khác
và tạo biểu tượng chương trình để chạy - hoặc chạy trực tiếp bạn nhấn
đúp chuột vào tâọ tin D:\kthcsn18\Vfp6.exe=> chọn menu Program
=>Do
=> kích chuột vào tập tin KTHCSN1.EXE hoặc kích vào tập

tin KTHCSN1.EXE, quá mức đơn giản.
B- KHAI BÁO CÁC THÔNG TIN BAN ĐẦU :
Kích chuột vào biểu tượng chương trình nhập mật khẩu số 10.
Các phím tìm kiếm bấm ? hoặc nhấn phím enter gỏ vài ký tự của
mã Khách hàng, tài khoản…. tính từ phải sang.
B1-Thông tin chung về đơn vị :
Vào menu danh mục =>M-Cập nhật thông tin định danh đơn vị

6


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Gỏ các thông tin hay dùng để lên báo cáo tài chính . Riêng các thông
tin về chương ngân sách , số tài khoản, kho bạc , ngân hàng , TK 112 được
đăng ký vào danh mục tài khoản, còn lại đăng ký vào danh mục đối tượng
hoạt động.
B2- Khai báo danh mục tài khoản :
Để nguyên - chỉ sửa lại TK 111, 112 – Không được đặt tài khoản theo
kiểu 111AB Hoặc 112AB . Phải chú ý tài khoản cấp 2-3 do Bộ Tài chính
qui định . Tuyệt đối không thêm tài khoản 511 và 611 .
+Vào menu danh mục=> danh mục Tài khoản. các ô không cân thiết
bỏ qua - Sửa TK 112 - gỏ số TK và tên Kho bạc , Ngân hàng. để in vào
giấy rút tiền gửi , giấy chuyển tiền. Không được xóa bớt các tài khoản đã
đăng ký => các tiểu khoản nên gỏ kế tiếp => bạn chú ý sắp xếp thứ tự trong
danh mục tài khoản và nhóm tài khoản, nhóm Chi thường xuyên, không

thường xuyên, nhóm tài khoản ngân sách, tài khoản thu tại đơn vị.
*Sửa lại TK 337 gắn chương, loại, khoản Nguồn, tính chất nguồn
B3- Khai báo Danh Mục Khách hàng:
Vào menu danh mục=> danh mục khách hàng => Đăng ký đầy đủ các
thông tin cho các khách hàng có liên quan thường xuyên nợ nần , thường
xuyên chi tiền , đặc biệt tên thủ quỹ nhận tiền gỏ Chứng minh Nhân dân.
B4- Vật tư hàng hóa – Dùng cho đơn vị có áp dụng – Theo nguyên
tắc tất cả các đơn vị đều phải phải sử dụng.

7


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Vào menu danh mục=> danh mục Vật tư Kho hàng

B5- DANH MỤC HOẠT ĐỘNG - QUAN TRỌNG NHẤT –
KHÔNG NÊN BỎ QUA (Trọng tâm của phần mềm kế toán Ánh Mai)
Nhiều bạn hỏi Danh mục hoạt động là gì : Tức là tương ứng chi
tiết với từng nhiệm vụ thu chi ngân sách, thu chi phí, lệ phí , thu chi khác
tại đơn vị. (Theo bảng giao dự toán của cơ quan tài chính- Chương,
khoản,nguồn, mã chương trình mục tiêu)
Các hoạt động nào không liên quan đến Mục lục NSNN bạn tùy thích
có thể khai báo nếu bạn thích in theo ý bạn.
a-Mỗi mã hoạt động được gắn các tài khoản liên kết dùng để
hạch toán kết chuyển tự động . Cụ thể như sau :

+ Nguồn ngân sách liên kết tối thiểu : Chương, loại khoản, nguồn,
mã chương trình mục tiêu , tự chủ (thường xuyên), không tự chủ (không
thường xuyên), các tài khoản thu, chi ngân sách(lúc nhập ưu tiên chọn tk chi
lương) , Tài khoản tạm ứng (Tạm thu)-337 , tài khoản nhận trước 366 và các
tài khoản linh tinh đi kèm khác.
+ Nguồn Thu phí, nguồn khác liên kết tối thiểu : Chương, loại
khoản, nguồn, tự chủ (thường xuyên), không tự chủ (không thường xuyên),
các tài khoản thu, chi ngân sách(lúc nhập ưu tiên chọn tk chi lương) , Tài khoản
tạm ứng (Tạm thu)-337 , tài khoản nhận trước 366 và các tài khoản linh
tinh đi kèm khác và nội dung từng khoản thu phí và lệ phí. Máy tính sẽ tự
điều chỉnh tài khoản loại 6 khi bạn nhập mục chi ngân sách.

8


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Với cách khai báo liên kết này bạn không phải kết chuyển hạch toán
đồng thời như các phần mềm kế toán khác.
b- Cách khai báo và hiệu chỉnh :
Vào menu Danh mục => E-Danh mục hoạt động, kinh phí, chi phí
=> khai báo chi tiết cho từng nguồn Kinh phí :Chương , loại khoản, nguồn,
mã chương trình mục tiêu; Khai báo từng hoạt động thu phí và lệ phí.
Chỉ dùng sửa và copy tương ứng=> không nhấn nút thêm mới.
Bạn chú ý khai báo đầy đủ các thông tin -> nếu danh mục tài khoản
bạn không thêm tiểu khoản thì nên để nguyên xi=> Ví dụ mầm non thì xóa

tiểu học –Trung học cơ sở.
Xóa bớt các mã hoạt động chi Ngân sách của các đơn vị khác, còn lại
để nguyên xi. sửa hết mã chương, loại khoản, số tài khoản kho bạc.

9


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

LIÊN KẾT CÁC TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG TRONG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TT 107- KÊ KHAI TRONG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG
TAI KHOAN NGOAI
BANG

00821

Dự toán chi
thường xuyên

Tạm ứng
008211

TAI KHOAN TAM UNG, TẠM
TAI KHOAN NHẬN TRƯỚC
THU
CHI NGAN SÁCH NHA NƯƠC CẤP
Các khoản nhận

trước chưa ghi thu
337
Tạm thu
366
Kinh phí hoạt động NS
cấp bằng tiền
3371
Tạm ứng Kinh phí hoạt
động - Nguồn TX _Tự
NSNN cấp
3371.01 chủ
3661

008212

Thực chi

36611

Giả trị còn lại của
TSCĐ- NSNN cấp

00822

Dự toán chi
không thường
xuyên

36612


Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn
Kho_NSNN cấp

008221

Tạm ứng

008222

3371.02

Tạm ứng Kinh phí hoạt
động - Nguồn Không
TX _Tự chủ

Thực chi

TAI KHOAN DOANH
THU
511

Thu hoạt động
do NSNN cấp

5111

Thường xuyên

5112


Không thường
xuyên

5118

Thu hoạt động
khác

TAI KHOAN CHI PHI

611
6111

6112
61128

Chi phí hoạt
động
Thường xuyên
Không thường
xuyên
NS-KTX-Chi
phí hoạt động
khác

nt

nt


nt

nt

nt

nt

012

Lênh chi tiền
thưc chi

01221

Chỉ thường
xuyên

3371.81

NS cấp thực chi bằng lệnh
chi tiền- Nguồn TX _Tự
chủ

nt

nt

nt


01222

Chi không
thường xuyên

3371.91

NS cấp thực chi bằng lệnh
chi tiền-Nguồn Không
TX _Tự chủ

nt

nt

nt

013

Lệnh chi tiền tạm
ứng

10


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490


01321

Chi thường
xuyên

3371.82

NS cấp tạm ứng bằng
lệnh chi tiền- Nguồn TX
_Tự chủ

nt

nt

nt

01322

Chi không
thường xuyên

3371.92

Tạm ứng NS bằng lệnh
chi tiền-Nguồn Không
TX _Tự chủ

nt


nt

nt

014

Phí đươc khấu
trừ, để lai

0141

Chi thường
xuyên

0142

Chi không
thường xuyên

PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ ĐỂ LẠI
Phí được khấu trừ,
3663
để lại

3373.01

Tạm thu phí, lệ phí hoạt
động Thường xuyên


3373.02

Tạm thu phí, lệ phí hoạt
động không thường xuyên

5141

36631

Giá trị còn lại của
TSCĐ_Phí được khấu
trừ, để lại

5141.01

36632

Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn
kho_Phí được khấu
trừ, để lại

5141.02

Thu phí được
khấu trừ, để lại
Thu phí được
khấu trừ, để lại Phân bổ cho hoạt
động thường
xuyên_tự chủ

Thu phí được
khấu trừ, để lại Phân bổ cho hoạt
động Không
thường
xuyên_Không tự
chủ

614

Chi phí hoạt
động thu phí

6141

Chi phí hoạt
động thu phí

6141

Chi phí hoạt
động thu phí

6149

Chi Khác Từ
Nguồn Thu
khác được
khấu trừ, để lại

6149.01


Chi phí hoạt
động khác_TX
(Từ Nguồn Thu
khác)

THU HOẠT ĐỘNG KHÁC TẠI ĐƠN VỊ
018

0181

Thu hoạt động
khác đưọc để lại

Chi thường
xuyên

3373,9

Tạm thu hoạt động khác
đưọc để lại

3373.91

Tạm thu Nguồn khác
được để lại - Chi Thưởng
xuyên

3363


Gia trị còn lại

36634

Giá trị còn lại của
TSCĐ_Thu khác
được khấu trừ, để lại

11

5149

Thu Khác được
khấu trừ, để lại

5149.01

Thu Khác được
khấu trừ, để lại Phân bổ cho hoạt
động thường
xuyên


Phần mềm kế toán Ánh Mai

0182

Chi không
thường xuyên


anhmai.org

3373.92

0913427490

Tạm thu Nguồn khác
được để lại - Chi Không
Thưởng xuyên

36635

Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn
kho_Thu khác được
khấu trừ, để lại

5149.02

Thu Khác được
khấu trừ, để lại Phân bổ cho hoạt
động Không
thường xuyên

6149.02

Chi phí hoạt
động khác_KTX
(Từ Nguồn Thu
khác)


THU TỪ VIỆN TRỢ VAY NỢ NƯỚC NGOÀI
3372

Viện trợ, vay nợ nước
ngoài

3662

Viện trợ, vay nợ
nước ngoài

512

Thu viện trợ, vay
nợ nước ngoài

612

Chi viện trợ,
vay nợ nước
ngoài

33721.1

Viện trợ

366211

Giả trị còn lại của

TSCĐ_Viện trợ nước
ngoài

5121

Thu viện trợ

6121

Chi từ nguồn
viện trợ

366221

Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn
kho_Viện trợ

5122

Thu vay nợ nước
ngoài

6122

Chi từ nguồn
vay nợ nước
ngoài

33722.1


Vay nợ nước ngoài

366212

366222

12

Giả trị còn lại của
TSCĐ_Vay nợ nước
ngoài
Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn
kho_Vay nợ nước
ngoài


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Danh mục hoạt động này sẽ hạch toán tự động các bút toán đồng thời
và kết chuyển – nên khai báo cho đúng – cái nào không biết thì giữ nguyên.

Chú ý : mã đối tượng hoạt động có thể khai báo chi tiết cho từng
phòng ban tổ đội , các ký tự đầu của mã không được khai báo trùng với khấu
hao và xuất vật tư. Lúc khai báo chi tiết nhấn nút copy sửa lại hai ký tự

đuôi của mã hoạt động và sửa tên hoạt động.

B6- Khai báo danh mục Phòng ban: dùng cho hạch toán lương và
nhập tài sản cố định. Tùy ý số lượng phòng ban
Vào menu Danh mục => D-Danh mục Phòng ban.
PHẦN C
KHAI BÁO SỐ DƯ ĐẦU KỲ
C1- Khai báo số dư nguồn kinh phí còn lại tại đơn vị :

13


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Tiền đã nhận nhưng chưa chi: Chỉ tiêu này phản ánh khoản nhận thực
chi bằng lệnh chi tiền nhưng đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán chưa sử
dụng hết còn dư tại đơn vị.
Chủ yếu là học phí, lệ phí vì nguồn ngân sách không có số dư, số dư
trên TK 3373=> Chọn tháng 12 năm 2017 nếu làm cho năm 2018.
Có thể không cần khai báo vì menu này chỉ dự phòng cho in sổ chi
tiết đến tiểu mục TK 337 có số dư đầu kỳ.
C2- Cài dư dự toán , tạm ứng còn lại tại Kho bạc :
Khi báo số dư tạm ứng đồng thời phải khai báo lại số dư dự toán.
Vào menu Hệ thống => Cài dư lần đầu và đầu năm => Cài dư dự toán
tạm ứng đầu năm tại đơn vị. Chọn tháng 12 năm 2017 nếu làm cho năm
2018.

Dự toán khai báo = Dự toán còn lại được cấp có thẩm quyền cho phép
mang sang= Số dư dự toán trên bảng đối chiếu dự toán Kho bạc năm trước+
Số dư tạm ứng năm trước.
VD: Dự toán năm trước trên bảng đối chiếu Nguồn 13 còn 10 triệu
, tạm ứng chưa thanh toán 20 triệu . Dự toán năm nay sẽ là 30 triệu

C2- Cài dư bảng cân đối phát sinh và công nợ :
Vào menu Hệ thống => Cài dư lần đầu và đầu năm => Cài dư bảng
cân đối phát sinh và công nợ => Thoát ra gỏ 12/2017 nếu làm cho năm 2018
Chú ý tài khoản chuyển đổi :

14


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Tài khoản 3373 - ứng với Tài khoản 511 trước đây.
Tài khoản 36611,36621,36631 ứng với tài khoản 466 - Nguồn kinh
phí hình thành TSCĐ.
Tài khoản 36612,36622,36632 ứng với tài khoản 337 trước đây - Vật
tư đã quyết toán nhưng vẫn còn tồn kho.
Các khoản thu hộ chi hộ bạn nên hạch toán vào TK 3388. (nên khai
báo chi tiết mã khách hàng cho từng nội dung thu, chi)
C3- Khai báo vật tư tồn kho (nếu đơn vị có sử dụng hạch toán). Kế
toán yếu nghiệp vụ thì có thể không sử dụng –Mua hạch toán trực tiếp nợ
6111/có TK 511.

Vào menu Hệ thống => Cài dư lần đầu và đầu năm => Cài dư Tồn
kho vật tư => Thoát ra gỏ 12/2017 nếu làm cho năm 2018
C4- Cài dư Chi tiết tài sản cố định (bắt buộc sử dụng) :

Bầm ? để chọn mã phòng ban đã khai báo trong menu danh mục
phòng ban.
Chọn tháng 12/2017 nếu khai báo số dư cho năm 2018.
Nhấn nút thêm => chỉ tiêu nào không thích thì bỏ qua => chỉ tiêu
quan trọng máy tính sẽ nhắc nhở.
PHẦN D- PHẦN NHẬP SỐ LIỆU
* Giải thích mục tạm ứng:

15


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Mục ứng (Giữ nguyên) ứng mục nào thanh toán mục đó, Mục ứng
7799 ứng mục 7799 chi cho các mục khác, Mục ứng đuôi số 9- Vì dụ : rút
chi mục 6001 mục ứng là 6099). Chọn mục ứng bên phải ô lưới cho phù
hợp với KBNN.
Giải thích các mã Nghiệp vụ :
Khi nhập số liệu các bút toán không liên quan đến mục lục Ngân
sách bạn chọn loại nghiệp vụ tùy ý, mã hoạt động chọn 000000
NV - Nghiệp vụ khác còn lại=> các nghiệp vụ tự do không bị ràng
buộc bạn hạch toán kiểu gì ?

CP-Rút chi trực tiếp qua kho bạc Nợ 111,112,611,612/ Có 511
UT- Ứng trước Kho bạc => tạm ứng khi chưa có dự toán
TTU – Thanh toán tạm ứng Kho bạc: Nợ 3371 có TK 511=> nhấn
nút lọc tài khoản 611 để lấy chứng từ thanh toán.
TW - Tạm ứng Kho bạc khi đã có dự toán : Nợ 111,112/3371

KP1,KP2 - Nộp khôi phục tạm ứng, thực chi: có 111,112/511,337
CL1, CL2 – Chi lương , nợ 334,112.
Không thích hoặc không biết bạn chọn nghiệp vụ khác còn lại.
CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH THƯỜNG ÁP DỤNG.
(Chỉ giới thiệu phần thao tác do người nhập số liệu đưa vô)

D1- Nhập dự toán:

16


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Chọn tháng, chọn năm , mã chứng từ 041, kích vào quyển vở để mở
ra. Ô cam kết chi là ô dự toán có cam kết chi

D2-Các nghiệp vụ phát sinh thường Xuyên
(Các bút toán ghi đơn phần Mềm tự làm)
1. Trường hợp rút tiền mặt
a) Rút tạm ứng

Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 3371- Tạm thu
Mở mã chứng từ 011- Phiếu thu tiền mặt. Chọn loại nghiệp vụ TWtạm ứng có dự toán. Loại hoạt động trong ô lưới chọn nguồn tương ứng với
dự toán của kho bạc nhà nước do cấp trê n phân cho đơn vị.
b) Chi từ nguồn tạm ứng kho bạc:
b.1) Chi lương (Hạch toán như trước đây)
Mở mã chứng từ 012- Phiếu thu tiền mặt. Loại Nghiệp vụ CL1Chi lương nợ 334 , hoạt động chọn tương ứng với nguồn chi theo dự
toán được giao
Nợ TK 334/111
- Đồng thời : Máy vi tính tự làm khi khóa sổ
b.2) Các khoản chi khác.
Nợ TK 611/111 - Loại nghiệp vu CP-Chi ngân sách tài khoản loại 6
c) Thanh toán tạm ứng kho bạc.
(Mở mã chứng từ 061 Nghiệp vụ khác)
Trước khi thực hiện nên khóa sổ để lọc chứng từ chi.
Nhấn nút lọc chứng từ trên thanh công cụ để lọc TK 611 – máy
tính sẽ hạch toán. Nếu không bạn nhấn nút thêm chứng từ để nhập trực
tiếp.
Nợ TK 3371- Tạm thu
17


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Có TK 5111- Thu hoạt động do NSNN cấp.


2. Khi chuyển khoản tạm ứng, ghi.
(Mở mã chứng từ 061 Nghiệp vụ khác)
a) Chuyển khoản
Nợ TK 141,331,611
Có TK 3371- Tạm thu
Loại nghiệp vụ Chọn TW -tạm ứng KB có dự toán
b) Thanh toán kho bạc.
(Mở mã chứng từ 061 Nghiệp vụ khác)
Nợ TK 3371- Tạm thu – Nhấn nút lọc chứng từ máy vi tính sẽ làm giúp.
Có TK 5111,2- Thu hoạt động do NSNN cấp.
3. Khi rút thực chi (không tạm ứng) dự toán về quỹ tiền mặt/ chuyển
khoản, ghi.
Nếu rút tiền mặt bạn nên làm phiếu chi trước.
a) Rút tiền mặt
(Vào mã chứng từ 011)=> nhấn nút lọc chứng từ => Lúc ghi chọn
loại nghiệp vu CP-Rút thực chi.
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 5111- Thu hoạt động do NSNN cấp
b) Chi tiền mặt(Vào mã chứng từ 012)
Nợ TK 611/111
c) Chuyển khoản.Vào mã chứng từ 061”
c.1) Chuyển lương, BHXH,...
- Chuyển trả. (Loại nghiệp vụ : chọn CL nợ 112 nếu chi lương, nghiệp vụ
khác còn lại nếu chuyển BHXH ghi nợ TK 332)
Nợ TK 112,334,332/ có 511

18


Phần mềm kế toán Ánh Mai


anhmai.org

0913427490

- Đồng thời ( máy tính tự làm khi khóa sổ)
c.2) Chuyển các khoản khác(Vào mã chứng từ 061). Loại nghiệp vụ chọn
CP- Chi TK 611.
Nợ TK 611/511
II.
Kế toán tạm thu :
A-Tạm thu phí, lệ phí, (học phí).
a) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:
Nợ TK 1383- Phải thu khác (Vào mã chứng từ 061)
Có TK 3373- Tạm thu (Mục Tùy ý hoặc theo dự toán hoặc 7799 )
- Khi thu được, ghi:(Vào mã chứng từ 011)
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1383- Phải thu khác
b) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi ghi:
Nợ các TK 111, 112 :(Vào mã chứng từ 011)
Có TK 3373- Tạm thu (Chọn loại hoạt động) (Mục Tùy ý)
Loại nghiệp vụ TW- tạm ứng NS có dự toán , máy tính sẽ hạch toán giúp
cho bạn.
c) Nộp vào tài khoản kho bạc. :(Vào mã chứng từ 012)
Nợ TK 112/111 ( Loại nghiệp vụ - NV - Nghiệp vụ khác còn lại, Hoạt
động chọn tương ứng)
d) Xác định % phải nộp nhà nước, ghi:- Trích khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 3373- Tạm thu (Vào mã chứng từ 061)- Loại Nghiệp vụ chọn loại
nghiệp vụ khác còn lại - Loại hoạt động chọn thu học phí, lệ phí.
Có TK 3332- Các khoản phải nộp nhà nước (số phải nộp NSNN).

- Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 3332- Các khoản phải nộp nhà nước.
Có các TK 111, 112. (Vào mã chứng từ 012)
Loại Nghiệp vụ chọn loại nghiệp vụ khác còn lại - Loại hoạt động chọn
tương ứng.
e) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí
(chi các hoạt động ngoài mua sắm TSCĐ và lương), ghi:
Nợ TK 6142,8- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112. (Vào mã chứng từ 012)
Loại Nghiệp vụ chọn CP- Chi nợ 611 - Loại hoạt động chọn tương ứng.
g) Chi lương, BHXH.
19


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

- Chi trả. (Vào mã chứng từ 012)
Nợ TK 334, 332/112.
Loại nghiệp vụ : Chọn nghiệp vụ khác còn lại- Loại hoạt động chọn tương
ứng với nhiệm vụ chi.
- Đồng thời (trích lương, BHXH,...)
Nợ TK 6141/334, 332,... (máy vi tính tự hạch toán khi khóa sổ)
h) – Máy tính sẽ kết chuyển (căn cứ số chi TK 614)
Nợ TK 3373- Tạm thu (Nhập Vào mã chứng từ 061
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.
(Máy tính tự làm- bạn có thể nhập thêm phần kinh phí chưa sử dụng máy

tính sẽ kết chuyển về TK 421)
Khi làm thủ tục ghi thu, ghi chi qua kho bạc TK 611- Loại bỏ phần
khấu hao và mua sắm vật tư hàng hóa)+ Nguyên giá mua vật tư tài sản
phát sinh trong kỳ.
B-Tạm thu bằng Lệnh chi tiền:
1- Khi tạm thu của Ngân sách (Ví dụ Sở Giao thông nhận tiền giao thông
nông thôn để cấp Ciment cho các xã , phường thị trấn)
Khi nhận tiền
+ Nguồn tự chủ :
Nợ 1121.05
Có : 3371.81 (nếu cấp bằng thực chi)
Có : 3371.82 (nếu cấp bằng tạm ứng)
+ Nguồn không tự chủ :
Nợ 1121.06
Có : 3371.91 (nếu cấp bằng thực chi)
Có : 3371.92 (nếu cấp bằng tạm ứng)
+ Khi chi : (Loại nghiệp vụ CP-Chi TK 611)
Nợ 6111,6112
Có 111,112
+ Kết chuyển : Nợ 3371.8;3371.6 có 511 ( máy tính tự kết chuyển)
* Chú ý khoản Phí, thu khác được để lại bạn nên trích quĩ hạch toán
vào TK 511,514,611,614 còn đối với đơn vị hạch toán TK 154,631 thì
bạn trích quỹ trên TK 421.
III. Thu hộ, chi hộ: Bán trú, nước uống,BHXH….
20


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org


0913427490

- Thu: Nợ TK 111/3388 (chi tiết từng mã khách hàng)
- Chi :
Nợ TK 3388/111
IV. Tài khoản 468- Nguồn cải cách tiền lương
(Nhập Vào mã chứng từ 061
1- Khi phát sinh các khoản chi từ nguồn cải cách tiền lương, ghi:
Nợ các TK 334, 241, 611
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
2- Cuối năm, tính trích nguồn cải cách tiền lương đã tính trong năm, trước
khi phân phối thặng dư (thâm hụt) theo quy định của quy chế tài chính, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế ( Nếu còn ưu tiên trích trước tiên)
Có TK 468- Nguồn cải cách tiền lương.
3- Cuối năm, đơn vị phải kết chuyển phần đã chi từ nguồn cải cách tiền
lương trong năm, ghi:
Nợ TK 468- Nguồn cải cách tiền lương (số đã chi)
Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
V. Trích lập/chi các Quỹ từ nguồn NSNN cấp theo quy định hiện hành,
ghi:
* Căn cứ quyết định trích lập quỹ, đơn vị làm thủ tục rút dự toán vào TK tiền
gửi (quỹ), ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (Nhập Vào mã chứng từ 061)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.(Nhớ chọn cho đúng mục)
Tiểu mục 7764 và toàn bộ mục 7950.
- Đồng thời phản ánh chi phí trích quỹ, ghi: (Máy tính tự hạch toán)
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 431,2,3....-Các quỹ
(Loại hoạt động theo dự toán kho bạc)

* Chi.
- Tiền mặt.
+ Rút.
Nợ TK 111/112
+ Chi.
Nợ TK 431,2,3....Các quỹ
Có TK 111
- Chuyển khoản.
Nợ TK 431,2,3,...
21


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Có TK 112.
Loại nghiệp vụ chọn -Nghiệp vụ khác còn lại ; Loại hoạt động chọn chi quỹ
431
VI. Công cụ, dụng cụ, Tài sản. (Nhập Vào mã chứng từ 061 hoặc 051)
1. Công cụ, dụng cụ.
1.1- Mua công cụ, dụng cụ nhập kho bằng nguồn NSNN( rút thực chi)
a) Chuyển tiền dự toán mua công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 36612- Các khoản nhận trước chưa ghi thu.
c) Khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng, ghi:
Nợ TK 61112- Chi phí hoạt động (Nhập Vào mã chứng từ 061 hoặc 052)
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.

1.2- Nhập kho công cụ, dụng cụ mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để
lại:
a- Khi chuyển tiền mua công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Nhập Vào mã chứng từ 061 hoặc 051,014)
Có các TK 111, 112, 331,....
Đồng thời (Máy tính tự hạch toán khi khóa sổ)
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632).
b- Khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.(Nhập Vào mã chứng từ 061 hoặc 052)
(Bút toán đồng thời máy tính tự làm Nợ 366/511)
1.3- Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các khoản đã chi sang các
TK thu (doanh thu) tương ứng với số công cụ, dụng cụ hình thành từ nguồn
NSNN cấp; phí được khấu trừ, để lại đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi:
Nợ TK 36612- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Có các TK 511, 514. (Máy tính tự hạch tóa khi khóa sổ)
2. Tài sản cố định.
* Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động do
NSNN cấp.
1. Mua sắm.(mua sắm TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp
đặt, chạy thử) ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình .(Nhập Vào mã chứng từ 061
22


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org


0913427490

Có các TK 36611... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
(Không được sử dụng tài khoản có 511)
2. Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ. (Máy tính tự hạch
toán nếu sử dụng phần nhập tài sản)
3. Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao, hao mòn đã tính (trích)
trong năm sang TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
(Máy tính tự hạch toán nếu sử dụng phần nhập tài sản)
* Trường hợp mua sắm, đầu tư TSCĐ bằng nguồn phí được khấu trừ, để
lại.
(mua sắm TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy
thử) ghi:
1. Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có các TK 112 (Nhập vào mã chứng từ 012)
Đồng thời ghi:
(Máy tính tự hạch toán khi khóa sổ)
Nợ TK 3373- Tạm thu
Có TK 36631- Các khoản nhận trước chưa ghi thu. (máy tính tự hạch
toán)
2. Trích khấu hao TSCĐ, ghi: (Máy tính tự hạch toán nếu sử dụng phần
nhập tài sản)
Nợ TK 6143- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3. Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm sang TK
514 ghi: (Máy tính tự hạch toán khi khóa sổ)

Nợ TK 36631- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.
Chú ý : Mua bằng tạm ứng kinh phí KB vẫn sử dụng TK 337- Thanh toán
ứng kết chuyển qua TK 366.
*- Trường hợp TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp:
a-Khi mua TSCĐ
Nợ :211-Nguyên giá TSCĐ
23


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Có : 111,112,331) (Nhập vào mã chứng từ 012,014,061)
b) Khi mua TSCĐ, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43121, 43141) -Giảm quĩ (Máy tính tự hạch toán)
Có TK 431- Các quỹ (43122, 43142). – Tăng giá trị còn lại nguồn
hình thành TSCĐ.
c) Khi phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
(Máy tính tự hạch toán nếu sử dụng phần nhập tài sản)
d- Đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nếu
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khi trích khấu
hao, ghi:
+Nợ các TK 154, 642

Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
+ Nợ TK 431- Các quỹ (43142) (số hao mòn đã tính)
Có TK 421 -4212.01 Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số hao mòn đã tính)
(Chuyển nguồn hình thành TSCĐ sang lãi)
(Máy tính tự hạch toán nếu sử dụng phần nhập tài sản)
E- PHẦN NHẬP PHÁT SINH TĂNG GIẢM TÀI SẢN VÀ IN CÁC
BÁO CÁO VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
E1- Nhập tăng Tài sản cố định .

Bẩm ? để chọn mã phòng ban- Chọn tháng năm mua sắm tài sản.
Các dòng đầu nhập đầy đủ - Chỉ tiêu gỏ mã không biết gỏ ? hoạc gỏ Enter.
Chỉ tiêu không thích thì có thể bỏ qua, nhấn nút ghi
E2- Nhập giảm tài sản cố định :

24


Phần mềm kế toán Ánh Mai

anhmai.org

0913427490

Trước khi nhập giảm bạn phải tính hao mòn TSCD, khi nhập xong bạn phải
tính hao mòn tài sản cố định . Làm theo sơ đồ màn hình chụp.

Sau đó nhấn nút thêm hao mòn - nếu sửa lại số liệu các năm trước bạn phải
xóa dữ liệu trong tính thêm hao mòn và nhấn nút thêm hao mòn lại.

Chọn năm tính hao mòn khấu hao.

Nhập giảm tài sản cố định :

Cách nhập chọn loại tài sản cần giảm và nhấn nút ghi
Phần in báo cáo và hạch toán hao mòn , khấu hao TSCD.
Cách vào như phần tính , thêm hao mòn ở phần giảm TSCD.
Vào menu TSCĐ- Tính hao mòn và in báo cáo như đã hướng dẫn trên
phần nhập giảm.

25


×