Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 25 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CỤC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
(Dành cho người sử dụng trực tuyến)

Hà Nội, 2017

1


I. Loại đăng ký thay đổi ........................................................................................................... 4
1.

Tôi cần chọn “Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” hay “Thông báo thay đổi”? .......4

2.

Không tìm thấy khối thông tin để điền thông tin? ....................................................................5

II. Thông báo mẫu dấu ............................................................................................................ 6
3.

Điền thông tin ngày có hiệu lực mẫu dấu ở đâu? ......................................................................6

4.

Không thể tải nhiều file thông báo mẫu dấu .............................................................................6


5.

Có cần tải file thông báo mẫu dấu tại khối tài liệu đính kèm không? ....................................6

6.

Vào đâu để xem mẫu dấu khi hồ sơ thông báo mẫu dấu đã được chấp thuận?.....................6

III. Tài khoản ngân hàng ......................................................................................................... 7
7.

Cách nhập thông tin trên Hệ thống khi cần bổ sung/hủy tài khoản ngân hàng.....................7

8.

Cách nhập thông tin khi thay đổi Kế toán trưởng ....................................................................7

IV. Ngành, nghề kinh doanh ................................................................................................... 8
9.

Làm thế nào để chọn ngành, nghề kinh doanh chính ...............................................................8

V. Ký xác thực hồ sơ ................................................................................................................ 8
10.

Không thể tìm kiếm Người ký .................................................................................................8

11.

Sửa chức danh người ký ..........................................................................................................9


12.

Sửa tên người ký .....................................................................................................................10

13.

Nút [Ký số/Xác thực] bị chìm ................................................................................................10

14.

Sau khi ký xác thực thành công, trạng thái hồ sơ vẫn là Đang ký.....................................10

15.

Sau khi ký số thành công, Hệ thống hiển thị thông báo lỗi ................................................11

16.

Phân biệt chữ ký số công cộng và tài khoản đăng ký kinh doanh .....................................11

17.

Thay đổi phương thức ký xác thực hồ sơ .............................................................................12

VI. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ ..................................................................................................... 12
18. Phòng ĐKKD ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng doanh nghiệp không thể nộp
hồ sơ sửa đổi, bổ sung .......................................................................................................................12
19.


Bỏ tích xanh tại các khối dữ liệu không đăng ký thay đổi ..................................................13

VII. Nhận kết quả ................................................................................................................... 13
20.

Thủ tục cần thực hiện để nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp .........................................13

21.

Thời hạn nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng ĐKKD .................................................................13

22.

Các giấy tờ cần nộp khi nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng ĐKKD.........................................14

VIII. Ủy quyền ........................................................................................................................ 14
23.

Thủ tục cần thực hiện để nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp .........................................14
2


IX. Một số lỗi thường gặp ...................................................................................................... 14
24.

Không thể tìm kiếm doanh nghiệp........................................................................................14

25.

Doanh nghiệp tìm kiếm đang có hồ sơ tồn ...........................................................................15


26.

Không thể đăng ký thay đổi cho doanh nghiệp ...................................................................15

27.

Làm sao để biết mã số nội bộ của địa điểm kinh doanh .....................................................16

28.

Không thể nhấn nút “Bắt đầu” .............................................................................................17

29.

Không thể Chuẩn bị hồ sơ .....................................................................................................17

30.

Không thể tải tài liệu đính kèm .............................................................................................17

31.

Không thể sửa thông tin, sửa tải tài liệu đính kèm trong hồ sơ .........................................18

32. Thông tin của doanh nghiệp trên trang thông tin của Tổng cục thuế khác thông tin trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ........................................................................18
33.

Hồ sơ đăng ký qua mạng chưa nhận được phản hồi từ Phòng Đăng ký kinh doanh ......19


34.

Xin rút hồ sơ, hủy hồ sơ đăng ký qua mạng ........................................................................19

35.

Trạng thái hồ sơ là thất bại ...................................................................................................19

36.

Không tìm thấy nút thanh toán khi nộp hồ sơ đăng ký qua mạng ....................................20

37. Không thể in Giấy biên nhận điện tử, Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Thông báo hồ
sơ hợp lệ ..............................................................................................................................................20

X. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ........................................... 20
38.

Các giấy tờ cần nộp khi đăng ký doanh nghiệp ...................................................................20

39.

Thời hạn trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp? ...............................................21

40.

Cách ghi mã ngành, nghề kinh doanh ..................................................................................22

41.


Doanh nghiệp được kê khai bao nhiêu ngành, nghề kinh doanh .......................................23

42.

Cách tra cứu tên doanh nghiệp bị trùng ..............................................................................23

43.

Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ..........................................................................................24

3


I. Loại đăng ký thay đổi
1. Tôi cần chọn “Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” hay “Thông báo thay đổi”?
Khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tại bước chọn loại đăng ký thay
đổi, người dùng không biết cần chọn loại đăng ký nào.

Hướng dẫn:
Doanh nghiệp chọn “Thông báo thay đổi” nếu thay đổi các thông tin sau:
- Ngành, nghề kinh doanh
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Người đại diện theo ủy quyền của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ
sở hữu là tổ chức
- Thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- Thông tin về người quản lý doanh nghiệp
- Thông tin đăng ký thuế (tài khoản ngân hàng)
Đối với các trường hợp khác, doanh nghiệp chọn “Thay đổi nội dung đăng ký doanh

nghiệp”, bao gồm:
- Tên doanh nghiệp
- Địa chỉ trụ sở chính
- Thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh
4


- Người đại diện theo pháp luật
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty TNHH 1TV
- Vốn điều lệ của công ty, tỷ lệ vốn góp
- Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Lưu ý: Nếu nội dung thay đổi bao gồm các trường hợp thuộc Thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp và Thông báo thay đổi thì chọn: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Phân biệt “Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” và “Thông báo thay đổi”
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Thông báo thay đổi

- Thay đổi nội dung có trong Giấy chứng nhận - Thay đổi những nội dung không có trên
đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận ĐKDN
- Doanh nghiệp được nhận Giấy chứng nhận - Doanh nghiệp được nhận Giấy xác nhận
đăng ký doanh nghiệp mới
về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp
2. Không tìm thấy khối thông tin để điền thông tin?
Người dùng cần sửa đổi các thông tin của doanh nghiệp nhưng không tìm thấy khối
thông tin tương ứng. Hệ thống không hiển thị các thông tin:
- Tên doanh nghiệp
- Địa chỉ trụ sở chính

- Thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh
- Người đại diện theo pháp luật
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty TNHH 1TV
- Vốn điều lệ của công ty, tỷ lệ vốn góp
- Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Hướng dẫn:
Lý do: Thông tin người dùng cần sửa đổi không được hiển thị do người dùng chọn loại
đăng ký thay đổi là Thông báo thay đổi. Để sửa các thông tin đó, người dùng cần chọn loại
đăng ký Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Cách xử lý: Hiện nay, Hệ thống không hỗ trợ sửa đổi loại đăng ký thay đổi đã chọn.
- Nếu hồ sơ chưa được nộp vào Phòng ĐKKD, người dùng tạo hồ sơ khác để chọn đúng
loại đăng ký thay đổi.
- Nếu hồ sơ đã được nộp đến Phòng ĐKKD, khi Phòng ĐKKD ra thông báo sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, người dùng cần xin rút hồ sơ để Phòng ĐKKD từ chối hồ sơ. Sau đó, người dùng
tạo hồ sơ khác để chọn đúng loại đăng ký thay đổi.
5


II. Thông báo mẫu dấu
3. Điền thông tin ngày có hiệu lực mẫu dấu ở đâu?
Khi nộp thông báo mẫu dấu qua mạng điện tử, người sử dụng cần điền đầy đủ thông tin
về mẫu dấu tại khối thông tin Mẫu dấu trong hồ sơ điện tử và đăng tải bản scan bản thông báo
mẫu dấu kèm theo hồ sơ điện tử.

4. Không thể tải nhiều file thông báo mẫu dấu
Hệ thống không hỗ trợ tải nhiều file tại mục Mẫu dấu. Người sử dụng cần scan gộp tất cả
các trang của thông báo mẫu dấu thành 01 file để tải lên Hệ thống.
5. Có cần tải file thông báo mẫu dấu tại khối tài liệu đính kèm không?
Đối với hồ sơ thông báo mẫu dấu, người dùng không cần tải file thông báo mẫu dấu tại
mục Tài liệu đính kèm. Người dùng chỉ cần tải file thông báo mẫu dấu tại Khối thông tin Mẫu

dấu.
6. Vào đâu để xem mẫu dấu khi hồ sơ thông báo mẫu dấu đã được chấp thuận?
Khi hồ sơ thông báo mẫu dấu đã được chấp thuận, người sử dụng có thể tra cứu mẫu dấu
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:
- Nhập mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp tại ô tìm kiếm trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông báo mẫu dấu được hiển thị tại mục Thông tin cơ bản của doanh nghiệp.
- Click vào nút [Mẫu dấu] để xem file thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp.

6


III. Tài khoản ngân hàng
7. Cách nhập thông tin trên Hệ thống khi cần bổ sung/hủy tài khoản ngân hàng
- Doanh nghiệp cần nhập đầy đủ thông tin về danh sách tài khoản ngân hàng sau khi thay
đổi (nghĩa là tài khoản hủy thì không cần nhập, nhập đầy đủ thông tin tài khoản đang sử dụng,
bao gồm các tài khoản cũ và tài khoản đăng ký mới).
- Các khối thông tin trong hồ sơ đăng ký điện tử cần được nhập đầy đủ và chính xác theo
Giấy đề nghị của doanh nghiệp (thông tin tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp trong hồ sơ
điện tử (Mục thông tin về thuế) cần được nhập đầy đủ so với nội dung tại Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp, phụ lục II-1 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Tài liệu hướng dẫn:
Video hướng dẫn thông báo tài khoản ngân hàng
Hướng dẫn thông báo tài khoản ngân hàng

8. Cách nhập thông tin khi thay đổi Kế toán trưởng
Trong tờ khai (Mẫu II-1 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT), thông tin về Kế toán trưởng
thuộc mục Thông tin về thuế.
7



Trong hồ sơ điện tử, Thông tin về Giám đốc và Kế toán trưởng được nhập trong khối
thông tin Người quản lý khác.
IV. Ngành, nghề kinh doanh
9. Làm thế nào để chọn ngành, nghề kinh doanh chính
Hướng dẫn:

V. Ký xác thực hồ sơ
10. Không thể tìm kiếm Người ký
Điều kiện để tìm kiếm Người ký:
- Nếu nộp hồ sơ bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh, người ký xác thực hồ sơ cần
được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh
- Nếu nộp hồ sơ bằng Chữ ký số công cộng, người ký xác thực hồ sơ cần được gán Chữ
ký số công cộng vào Tài khoản
Các bước tìm kiếm người ký: thực hiện theo tài liệu hướng dẫn điền thông tin người ký
đăng tải trên Cổng thông tin.

8


11. Sửa chức danh người ký
Bước 1. Tại danh sách người ký, nhấn nút “Xóa”

9


Bước 2. Thực hiện điền lại thông tin Người ký để điền đúng chức danh Người ký. Các
bước tìm kiếm người ký: thực hiện theo tài liệu hướng dẫn điền thông tin người ký đăng tải
trên Cổng thông tin.
12. Sửa tên người ký

Doanh nghiệp muốn đổi tên người ký từ tên nhân viên thành thành người đại diện
pháp luật.
Hướng dẫn:
- Để sửa tên người ký, cần xóa người ký hiện tại khỏi danh sách và tìm kiếm thông tin
người ký mới.
- Để sửa thông tin cá nhân của tài khoản đã đăng ký (sửa Họ và tên), người dùng cần tạo
tài khoản mới, sau đó gửi đề nghị cấp tài khoản ĐKKD hoặc gán chữ ký số công cộng cho tài
khoản đó để thực hiện bước tìm kiếm người ký.
13. Nút [Ký số/Xác thực] bị chìm
Hồ sơ ở trạng thái Đã chuẩn bị nhưng nút [Ký số/Xác thực] bị chìm.
Lý do: Người ký không phải là người tạo hồ sơ. Nút [Ký số/Xác thực] chỉ hiển thị tại tài
khoản của người ký hồ sơ. Người dùng cần đăng nhập tài khoản của người ký hồ sơ để thực
hiện ký/xác thực hồ sơ. (Để biết tài khoản của người ký, xem tại Danh sách người ký trong
khối thông tin Người ký).
14. Sau khi ký xác thực thành công, trạng thái hồ sơ vẫn là Đang ký
Người dùng đã ký xác thực hồ sơ. Sau khi ký thành công, hồ sơ chuyển trạng thái
thành Đang ký nhưng không chuyển sang trạng thái Đã ký.
Cách xử lý: Kiểm tra danh sách người ký trong khối thông tin Người ký. Nếu danh sách
người ký vẫn còn người chưa ký xác thực thì trạng thái hồ sơ vẫn là Đang ký. Khi nào tất cả
người ký đều ký xác thực thì trạng thái hồ sơ sẽ chuyển thành Đã ký.

10


15. Sau khi ký số thành công, Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
Người dùng ký hồ sơ bằng chữ ký số công cộng. Sau khi ký thành công, Hệ thống
hiển thị thông báo lỗi, hồ sơ không chuyển sang trạng thái Đã ký.
Cách xử lý: Người dùng liên hệ bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của nhà cung cấp chữ ký số để
được hỗ trợ.
16. Phân biệt chữ ký số công cộng và tài khoản đăng ký kinh doanh

Người dùng muốn biết sự khác nhau giữa 02 phương thức nộp hồ sơ: chữ ký số công
cộng và tài khoản đăng ký kinh doanh

11


Hướng dẫn
Nộp hồ sơ bằng chữ ký số
công cộng
Yêu cầu

Nộp hồ sơ bằng tài khoản
ĐKKD

- Người ký xác thực hồ sơ phải có chữ - Người ký xác thực hồ sơ phải gửi
ký số công cộng
yêu cầu tài khoản ĐKKD và nhận
- Người ký xác thực hồ sơ gắn chữ ký được email xác nhận.
số công cộng với tài khoản trên Hệ
thống

Thao tác Tại bước ký xác thực hồ sơ, người ký Tại bước ký xác thực hồ sơ, người ký
nhập mật khẩu của tài khoản đăng
ký xác cắm usb token vào máy tính để ký số
nhập Hệ thống để xác thực hồ sơ
thực
Nhận kết Khi hồ sơ đăng ký qua mạng hợp lệ, Khi hồ sơ đăng ký qua mạng hợp lệ,
doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ bản Phòng ĐKKD gửi thông báo yêu cầu
quả
giấy đến Phòng ĐKKD.

doanh nghiệp nộp hồ sơ bản giấy.
Doanh nghiệp đến Phòng ĐKKD để Doanh nghiệp nộp hồ sơ bản giấy đến
nhận Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác Phòng ĐKKD để đối chiếu với hồ sơ
nhận (nếu có).
qua mạng và nhận kết quả.
17. Thay đổi phương thức ký xác thực hồ sơ
Người dùng muốn thay đổi phương thức ký xác thực hồ sơ từ chữ ký số công cộng
thành tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc ngược lại.
Cách xử lý: Hệ thống không hỗ trợ thay đổi phương thức ký xác thực hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa được nộp vào Phòng ĐKKD, người dùng tạo hồ sơ khác để đổi phương
thức ký xác thực hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đã được nộp đến Phòng ĐKKD, khi Phòng ĐKKD ra thông báo sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, người dùng cần xin rút hồ sơ để Phòng ĐKKD từ chối hồ sơ. Sau đó, người dùng
tạo hồ sơ khác để chọn đúng phương thức ký xác thực.

VI. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ
18. Phòng ĐKKD ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng doanh nghiệp không thể nộp
hồ sơ sửa đổi, bổ sung
Người dùng đã nộp hồ sơ đăng ký qua mạng và nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ. Khi nộp hồ sơ đăng ký sử đổi, bổ sung thì Hệ thống báo lỗi
Doanh nghiệp chưa thể đăng ký qua mạng do đang nộp hồ sơ thay đổi trực tiếp tại Phòng ĐKKD

12


Cách xử lý: Để nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, người dùng không cần tạo hồ sơ mới. Người
dùng cần mở hồ sơ đang ở trạng thái sửa đổi, bổ sung để sửa lại thông tin theo hướng dẫn của
Phòng ĐKKD, sau đó nộp lại hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
Sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Xem video hướng dẫn
19. Bỏ tích xanh tại các khối dữ liệu không đăng ký thay đổi

Người dùng đã nộp hồ sơ đăng ký qua mạng và nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ. Phòng ĐKKD “đề nghị doanh nghiệp không tích xanh vào các khối dữ liệu
không đăng ký thay đổi” . Vậy tôi muốn bỏ tích xanh thì phải làm như thế nào?
Cách xử lý:
Khi người dùng nhấn nút Lưu thông tin, Hệ thống sẽ hiển thị dấu tích xanh tại khối dữ
liệu đó, bất kể người dùng có sửa đổi thông tin trong khối dữ liệu đó hay không. Hiện nay, Hệ
thống không hỗ trợ bỏ tích xanh đối với các khối dữ liệu đã nhấn Lưu thông tin.
- Nếu hồ sơ chưa được nộp vào Phòng ĐKKD, người dùng tạo hồ sơ khác để không nhấn
Lưu tại các khối dữ liệu không đăng ký thay đổi.
- Nếu hồ sơ đã được nộp đến Phòng ĐKKD, khi Phòng ĐKKD ra thông báo sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, người dùng cần xin rút hồ sơ để Phòng ĐKKD từ chối hồ sơ. Sau đó, người dùng
tạo hồ sơ khác để kê khai thông tin chính xác.

VII. Nhận kết quả
20. Thủ tục cần thực hiện để nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp
Khi nào doanh nghiệp biết đã hoàn thành thủ tục đăng ký qua mạng điện tử?
Hướng dẫn:
Nộp hồ sơ bằng Tài khoản ĐKKD

Nộp hồ sơ bằng CKSCC

- Phòng ĐKKD gửi Thông báo hồ sơ hợp lệ - Trạng thái hồ sơ chuyển sang “Được chấp
(Trạng thái hồ sơ là “Trình lãnh đạo”)
thuận”
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng - Doanh nghiệp đến Phòng ĐKKD để nhận kết
ĐKKD
quả.
- Phòng ĐKKD trả kết quả cho doanh nghiệp,
trạng thái hồ sơ chuyển sang “Được chấp
thuận”.


21. Thời hạn nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng ĐKKD

13


Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng tài khoản ĐKKD, khi hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng đã hợp lệ, người dùng cần nộp hồ sơ bằng bản giấy tương ứng với hồ sơ
điện tử đến Phòng ĐKKD. Thời hạn để thực hiện việc nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng ĐKKD
là bao lâu?
Hướng dẫn:
• Doanh nghiệp nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng ĐKKD trong vòng 30 ngày kể từ ngày
Phòng ĐKKD gửi Thông báo hồ sơ hợp lệ
• Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động/hoạt động trở lại trước thời hạn:
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 15
ngày trước ngày đăng ký bắt đầu tạm ngừng hoạt động/quay trở lại hoạt động

22. Các giấy tờ cần nộp khi nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng ĐKKD
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng tài khoản ĐKKD, khi hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng đã hợp lệ, người dùng cần nộp hồ sơ bằng bản giấy tương ứng với hồ sơ
điện tử đến Phòng ĐKKD. Doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ gì để nộp đến Phòng
ĐKKD?
Hướng dẫn:
• (01) bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy (tương ứng với bản điện tử đã nộp
qua mạng điện tử)
• Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
• Thông báo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ

VIII. Ủy quyền
23. Thủ tục cần thực hiện để nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp

Khi nào doanh nghiệp biết đã hoàn thành thủ tục đăng ký qua mạng điện tử?
Hướng dẫn:

IX. Một số lỗi thường gặp
24. Không thể tìm kiếm doanh nghiệp
Người dùng tìm kiếm doanh nghiệp nhưng Hệ thống báo lỗi:
Không tìm thấy doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp '0107537076'

Cách xử lý:
- Tra cứu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin để xác định nguyên nhân. Tham
khảo: Tra cứu tình trạng doanh nghiệp (Tìm theo tên doanh nghiệp)
14


- Nếu dữ liệu doanh nghiệp đã có trên Hệ thống: tại bước Tìm doanh nghiệp, tìm
kiếm doanh nghiệp theo Mã số nội bộ.
- Nếu dữ liệu doanh nghiệp chưa có trên Hệ thống: liên hệ Phòng Đăng ký kinh
doanh để được hỗ trợ thông tin chi tiết.
Nguyên nhân

Cách xử lý

Trường hợp 1

Chưa có dữ liệu của doanh nghiệp Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký trực
trên Hệ thống
tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Trường hợp 2


Dữ liệu doanh nghiệp đã có trên Tìm doanh nghiệp, tìm kiếm doanh
Hệ thống nhưng chưa được ghép nghiệp theo Mã số nội bộ.
MSDN

25. Doanh nghiệp tìm kiếm đang có hồ sơ tồn
Người dùng tìm kiếm doanh nghiệp nhưng Hệ thống báo lỗi:
Doanh nghiệp chưa thể đăng ký qua mạng do đang nộp hồ sơ thay đổi trực tiếp tại Phòng ĐKKD

Cách xử lý:
Nguyên nhân
Trường hợp 1

Cách xử lý

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký Doanh nghiệp tiếp tục nộp hồ sơ qua
qua mạng nhưng chưa hồ sơ chưa mạng, sửa đổi bổ sung hồ sơ cũ để
được hoàn tất.
hoàn tất hồ sơ.
Ví dụ: có hồ sơ đang ở trạng thái
chờ sửa đổi, bổ sung

Trường hợp 2

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký Doanh nghiệp tiếp tục nộp hồ sơ trực
trực tiếp nhưng chưa hồ sơ chưa tiếp, sửa đổi bổ sung hồ sơ cũ để
được hoàn tất.
hoàn tất hồ sơ.
Ví dụ: có hồ sơ đang ở trạng thái Nếu hồ sơ cũ đã quá nhiều ngày,
chờ sửa đổi, bổ sung
doanh nghiệp có thể đề nghị Phòng

ĐKKD từ chối hồ sơ cũ để doanh
nghiệp nộp hồ sơ mới.

Trường hợp 3

Doanh nghiệp không có hồ sơ tồn. Liên hệ Nhóm Hỗ trợ Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để
được hỗ trợ.

26. Không thể đăng ký thay đổi cho doanh nghiệp
Người dùng tìm kiếm doanh nghiệp để đăng ký thay đổi nhưng Hệ thống chỉ cho phép
chọn loại Giải thể và Thông báo quyết định giải thể. Hệ thống hiển thỉ cảnh báo:
Với các trường hợp đăng ký khác, đề nghị liên hệ trực tiếp với Phòng Đăng ký kinh doanh để được
hướng dẫn

Cách xử lý:
15


Doanh nghiệp đang bị Cảnh báo/Vi phạm/Thu hồi nên không thể đăng ký thay đổi
thông tin qua mạng điện tử. Đề nghị doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh
doanh. Sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh mở khóa, doanh nghiệp có thể đăng ký thay đổi qua
mạng điện tử.
27. Làm sao để biết mã số nội bộ của địa điểm kinh doanh
- Truy cập địa chỉ trên thanh trình duyệt Web
- Tại ô tìm kiếm: nhập tên địa điểm kinh doanh  Nhấn tìm kiếm

- Hệ thống tự động hiển thị danh sách kết quả  có thông tin mã số nội bộ của địa điểm kinh
doanh.


16


28. Không thể nhấn nút “Bắt đầu”
Người dùng tạo hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, khi nhấn nút [Bắt đầu] thì
Hệ thống báo lỗi.
Cách xử lý: Tạo lại hồ sơ khác. Nếu vẫn gặp lỗi, liên hệ Nhóm Hỗ trợ Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được hỗ trợ.
29. Không thể Chuẩn bị hồ sơ
Người dùng tạo hồ sơ đăng ký thay đổi của doanh nghiệp, khi nhấn nút [Chuẩn bị] thì
không hiển thị ra màn hình nhập mã xác nhận.
Lý do: Hồ sơ chưa được nhập đầy đủ, chính xác. Hệ thống còn hiển thị các yêu cầu bắt
buộc phải sửa đổi, bổ sung thông tin như hình minh họa.

Cách xử lý:
- Đối với các cảnh báo màu đỏ: người dùng bắt buộc phải sửa thông tin theo hướng dẫn
trong cảnh báo. Để sửa lại thông tin, người dùng click vào nội dung cảnh báo, sửa lại thông tin
theo hướng dẫn  nhấn [Lưu]. Sau khi sửa đổi tất cả các thông tin theo hướng dẫn, người
dùng nhấn lại nút [Chuẩn bị] để Hệ thống kiểm tra lại thông tin.
- Đối với các cảnh báo màu xanh: người dùng tham khảo các nội dung cảnh báo. Nếu là
nội dung có liên quan đến hồ sơ đang đăng ký thì sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn. Còn nếu là
nội dung không liên quan đến hồ sơ đang đăng ký thì có thể bỏ qua, không cần sửa đổi, bổ
sung.
30. Không thể tải tài liệu đính kèm
17


Người dùng tải file lên Hệ thống nhưng không thành công.
Lý do: Hệ thống chỉ hỗ trợ tải file có dung lượng không quá 15M. Nếu file có dung
lượng vượt quá 15M, người dùng cần giảm dung lượng file để tải lên Hệ thống.

31. Không thể sửa thông tin, sửa tải tài liệu đính kèm trong hồ sơ
Người dùng tạo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau đó không thể sửa
thông tin đã nhập hoặc sửa tài liệu đính kèm đã tải lên. Các khối thông tin và tài liệu đính
kèm hiển thị ở dạng chỉ xem, không thể chỉnh sửa.
Cách xử lý:
TT

Trạng thái hồ
sơ online

Ý nghĩa

Cách sửa đổi thông tin
trong hồ sơ

1.

Đã lưu

Hồ sơ đang soạn thảo. Người
dùng có thể sửa đổi nội dung hồ


2.

Đã chuẩn bị

Hồ sơ được chuẩn bị để ký xác Người dùng nhấn nút [Hủy
thực. Người dùng không thể sửa ký/xác thực] để sửa các khối
đổi nội dung hồ sơ.

thông tin và tài liệu đính kèm.

3.

Đang ký

Hồ sơ được chuẩn bị để ký xác Người dùng nhấn nút [Hủy
thực. Trong danh sách người ký ký/xác thực] để sửa các khối
có nhiều người, trong đó còn có thông tin và tài liệu đính kèm.
người chưa thực hiện ký/xác thực.
Người dùng không thể sửa đổi nội
dung hồ sơ.

4.

Đã ký

Hồ sơ đã được ký xác thực nhưng Người dùng nhấn nút [Hủy
chưa được nộp vào Phòng Đăng ký/xác thực] để sửa các khối
ký kinh doanh.
thông tin và tài liệu đính kèm.

5.

Đã nộp

Hồ sơ đã được nộp vào Phòng Người dùng chờ phản hồi và
ĐKKD.
làm theo hướng dẫn của Phòng
ĐKKD.


32. Thông tin của doanh nghiệp trên trang thông tin của Tổng cục thuế khác thông tin
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Thông tin của doanh nghiệp trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp (www.dangkykinhdoanh.gov.vn) đúng với thông tin doanh nghiệp đã đăng ký nhưng
thông tin của doanh nghiệp trên trang thông tin của Tổng cục thuế
(www.tracuunnt.gdt.gov.vn) chưa được cập nhật đúng như thông tin doanh nghiệp đã đăng
ký.

18


Nguyên nhân: Doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin tại Phòng Đăng ký kinh doanh,
hồ sơ đã được chấp thuận, thông tin được cập nhật trên Cổng thông tin nhưng cơ quan thuế
chưa cập nhật thông tin đăng ký của doanh nghiệp.
Cách xử lý: Người dùng liên hệ Nhóm Hỗ trợ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp để được hỗ trợ.
33. Hồ sơ đăng ký qua mạng chưa nhận được phản hồi từ Phòng Đăng ký kinh doanh
Người dùng nộp hồ sơ đăng ký qua mạng, nhưng chưa nhận được phản hồi từ Phòng
Đăng ký kinh doanh.
Lý do: Người dùng tạo hồ sơ đăng ký qua mạng nhưng chưa nộp hồ sơ vào Phòng
ĐKKD nên Phòng ĐKKD chưa xem xét, trả kết quả đối với hồ sơ.
Cách xử lý:
- Để nộp hồ sơ đăng ký qua mạng, sau khi ký xác thực hồ sơ, người dùng nhấn nút [Nộp
hồ sơ vào Phòng ĐKKD].
- Đối với hồ sơ đã được Phòng ĐKKD ra thông báo sửa đổi, bổ sung, sau khi người dùng
ký xác thực, hồ sơ sẽ được nộp vào Phòng ĐKKD (không cần nhấn nút [Nộp hồ sơ vào Phòng
ĐKKD]).
Sau khi nộp hồ sơ thành công, người dùng sẽ nhận được Giấy biên nhận điện tử. Thời
hạn xử lý hồ sơ có ghi trên Giấy biên nhận điện tử.

34. Xin rút hồ sơ, hủy hồ sơ đăng ký qua mạng
Người dùng nộp hồ sơ đăng ký qua mạng, muốn rút hồ sơ.
Cách xử lý:
Để rút hồ sơ đã nộp, nếu hồ sơ đó đang ở trạng thái Chờ sửa đổi, bổ sung, người dùng
làm đơn xin rút hồ sơ, tải vào mục Tài liệu đính kèm và nộp lại hồ sơ để Phòng ĐKKD từ
chối hồ sơ.
Để thực hiện việc nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung, người dùng tham khảo và thực hiện theo
video hướng dẫn.
35. Trạng thái hồ sơ là thất bại
Người dùng nộp hồ sơ đăng ký qua mạng nhưng trạng thái hồ sơ là thất bại. Hệ thống
báo lỗi:
Vui lòng tạo một hồ sơ đăng ký thay đổi khác vì thông tin doanh nghiệp đã được thay đổi trên Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Cách xử lý: Hồ sơ bị thất bại là do hồ sơ được tạo vào thời điểm doanh nghiệp đã có một
hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp không thể nộp một hồ sơ khác khi
19


đang có hồ sơ nộp tại Phòng ĐKKD. Sau khi hồ sơ đang nộp được trả kết quả, doanh nghiệp
có thể tạo một hồ sơ mới để nộp vào Phòng ĐKKD.
Lưu ý: sau khi hồ sơ nộp trước được chấp thuận hoặc bị từ chối, doanh nghiệp phải tạo
hồ sơ mới để nộp vào Phòng ĐKKD. Không thể nộp lại bộ hồ sơ đã bị thất bại.
36. Không tìm thấy nút thanh toán khi nộp hồ sơ đăng ký qua mạng
Người dùng nộp hồ sơ đăng ký qua mạng nhưng không tìm thấy nút Thanh toán để
nộp lệ phí.
Cách xử lý: Từ ngày 01/01/2017, tất cả các trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử đều được miễn lệ phí. Người dùng không cần thanh toán lệ phí đối với hồ sơ đăng ký
qua mạng điện tử.
37. Không thể in Giấy biên nhận điện tử, Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Thông báo hồ
sơ hợp lệ

Người dùng nộp hồ sơ đăng ký qua mạng nhưng không thể tạo các bản in Giấy biên
nhận điện tử, Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Thông báo hồ sơ hợp lệ.
Cách xử lý: Người dùng liên hệ Nhóm Hỗ trợ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp để được hỗ trợ.

X. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
38. Các giấy tờ cần nộp khi đăng ký doanh nghiệp
Người dùng cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đăng ký doanh nghiệp?
Hướng dẫn: Để biết các giấy tờ cần nộp khi đăng ký doanh nghiệp, người sử dụng có thể
xem hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin.

20


39. Thời hạn trả kết quả đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Người dùng nộp hồ sơ đăng ký, đã có Giấy biên nhận hồ sơ thì khi nào sẽ nhận được
kết quả xử lý?
Hướng dẫn: Khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định:
1. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

21


2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng
theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung
bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Thời hạn xử lý hồ sơ không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ, chỉ bao gồm ngày làm việc theo
quy định.
40. Cách ghi mã ngành, nghề kinh doanh
Người dùng muốn đăng ký ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp nhưng không
biết cách lựa chọn mã ngành kinh tế cấp bốn?
Hướng dẫn:
Việc ghi ngành, nghề kinh doanh trong đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 7
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể tham khảo danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được đăng
tải trên Cổng thông tin để tra cứu mã ngành, nghề kinh doanh
/>
22


41. Doanh nghiệp được kê khai bao nhiêu ngành, nghề kinh doanh
Người dùng muốn biết có quy định về số lượng ngành, nghề được phép đăng ký hay
không?
Hướng dẫn:
Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn không quy định số lượng ngành, nghề tối
đa mà doanh nghiệp được phép đăng ký. Doanh nghiệp đăng ký theo nhu cầu của doanh
nghiệp.
42. Cách tra cứu tên doanh nghiệp bị trùng
Người dùng muốn biết tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp đã có doanh nghiệp nào
đăng ký chưa?
Hướng dẫn:
Việc đặt tên doanh nghiệp được quy định tại Chương III của Nghị định số 78/2015/NĐCP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Để tra cứu tên doanh nghiệp đã đăng ký, người dùng có thể tìm kiếm tên doanh nghiệp
trên Cổng thông tin.

23



43. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Người dùng nộp bao nhiêu tiền khi đăng ký doanh nghiệp?
Phí và Lệ phí đăng ký doanh nghiệp hiện nay được quy định tại Thông tư số
215/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Theo Thông tư số 215/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Stt
Nội dung
Đơn vị tính
1
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung
a
đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận
Đồng/lần
đăng ký doanh nghiệp
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng
b
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại Đồng/hồ sơ
diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
2
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh
a
nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn
Đồng/bản
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh

b
nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh
Đồng/bản
nghiệp
Đồng/báo
c
Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp
cáo
d
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Đồng/lần
Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ
đ
Đồng/tháng
125 bản/tháng trở lên

Mức thu
200.000
100.000

20.000
40.000
150.000
300.000
5.000.000

24


Để tra mức phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, người dùng có thể tra cứu quy định được

đăng tải trên Cổng thông tin.

25


×