Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 126 trang )

1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

NGUYỄN VĂN NHẬT

̣I H

O

̣C

K

IN

H

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



Đ
A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2012

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


2 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

NGUYỄN VĂN NHẬT

K

IN


H

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Mã số: 60 31 01

̣I H

O

̣C

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Đ
A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.NGƯT. HÀ XUÂN VẤN

HUẾ, 2012

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


3 of 128.


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS.NGƯT. Hà Xuân
Vấn. Tác giả xin tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Thầy, người đã nhiệt tình hướng
dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong công tác nghiên cứu khoa
học. Người luôn dành những tình cảm tốt đẹp cho tác giả trong suốt thời gian
học tập và làm luận văn.

Ế

Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình dạy

U

dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho tác giả trong 2 năm học vừa qua.

́H

Cảm ơn Chi cục Thống kê thị xã Hương Trà và những người dân thị xã đã tạo



điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu.

Xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với gia đình, trường Cao đẳng Y tế Huế,

H

những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã thường xuyên động viên, giúp


Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2012
Tác giả

̣I H

O

̣C

K

IN

đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này.

Đ
A

Nguyễn Văn Nhật

i

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


4 of 128.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Tôi cũng xin

cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2012



́H

U

Tác giả

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Nguyễn Văn Nhật

ii

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


5 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

NGUYỄN VĂN NHẬT

Chuyên ngành:

Kinh tế chính trị

Người hướng dẫn khoa học:

TS.NGƯT. HÀ XUÂN VẤN

Niên khóa 2010 - 2012

Đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Ế


1. Tính cấp thiết của đề tài

U

CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là con đường tất yếu

́H

để Việt Nam trở thành một quốc gia văn minh, hiện đại. Trong đó, CDCCLĐ



là một trong những nội dung quan trọng có tính chiến lược, nhằm sử dụng
hợp lý lao động xã hội để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển KT-

H

XH. Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế là địa phương có nhiều tiềm

IN

năng để phát triển KT-XH. Tuy nhiên, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế

K

chưa cao, chưa phát huy hết các tiềm năng và lợi thế của địa phương, CCLĐ
phân bố chưa đồng đều, CDCCLĐ còn chậm, đời sống nhân dân còn nhiều

̣C


khó khăn. Vì vậy, nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình

O

CNH, HĐH ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” có ý nghĩa trong

̣I H

việc chuyển dịch CCLĐ phù hợp với CCKT, góp phần phát triển KT-XH của

Đ
A

địa phương.

2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-

Lênin; phương pháp phân tích, thống kê kinh tế; phương pháp thu thập thông
tin; phương pháp chọn mẫu kết hợp; phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đã trình bày một cách hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về
CCLĐ và CDCCLĐ, phân tích, đánh giá thực trạng của quá trình CDCCLĐ
trên địa bàn thị xã Hương Trà. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc
đẩy quá trình CDCCLĐ trên địa bàn thị xã trong thời gian tới.
iii

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



6 of 128.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cơ cấu lao động

CCLĐ:

Chuyển dịch cơ cấu lao động

CDCCKT:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CDCCLĐ:

Chuyển dịch cơ cấu lao động

CNH, HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX:

Giá trị sản xuất

KT-XH:


Kinh tế - xã hội

PCLĐ:

Phân công lao động

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

CCKT:

iv

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


7 of 128.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình cơ sở hạ tầng nông thôn thị xã Hương Trà năm 2010. ... 46
Bảng 2.2 Giá trị sản xuất thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010 ................... 49
Bảng 2.3 Cơ cấu tăng trưởng GTSX thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010 . 50
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động chia theo ngành kinh tế thị xã Hương Trà............ 52
thời kỳ 2006 - 2010 ......................................................................................... 52

Ế

Bảng 2.4.1 Số lượng lao động chia theo ngành kinh tế của các hộ điều tra ... 54

U

Bảng 2.4.2 Nguồn thu nhập hàng tháng của cá nhân hộ điều tra.................... 56

́H


Bảng 2.5 Sự CDCCLĐ trong nội bộ ngành nông - lâm - thủy sản thị xã



Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010....................................................... 58
Bảng 2.6 Giá trị sản xuất công nghiệp thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010... 60

H

Bảng 2.7 Cơ cấu GTSX công nghiệp thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010 61

IN

Bảng 2.8 Số cơ sở sản xuất công nghiệp thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010 . 62
Bảng 2.9 Lao động sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế quốc dân 62

K

Bảng 2.10 Cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp thời kỳ 2006 - 2010 ... 64

̣C

Bảng 2.11 Số cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ thời kỳ 2006 - 2010... 65

O

Bảng 2.12 Lao động kinh doanh thương mại - dịch vụ, khách sạn, nhà hàng 66

̣I H


Bảng 2.13 Những nghề có thu nhập cao nhất của cách hộ điều tra ................ 67
Bảng 2.13 Sự CDCCLĐ ở vùng đồng bằng của thị xã Hương Trà thời kỳ

Đ
A

2006 - 2010 ...................................................................................... 69

Bảng 2.14 Sự CDCCLĐ ở vùng đồi núi của thị xã Hương Trà thời kỳ
2006 - 2010 ..................................................................................... 71

Bảng 2.15 Sự CDCCLĐ ở vùng đầm phá ven biển thị xã Hương Trà thời kỳ
2006 - 2010 ...................................................................................... 72
Bảng 2.16 Phân bố lao động thị xã Hương Trà theo vùng kinh tế thời kỳ
2006 - 2010 ..................................................................................... 73
Bảng 2.17 Cơ cấu LĐ thị xã Hương Trà theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
thời kỳ 2006 - 2010.......................................................................... 77

v

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


8 of 128.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biều đồ tỷ trọng các ngành trong nền kinh tế thị xã Hương Trà
năm 2005 và 2010............................................................................ 45
Biểu đồ 2.2 GTSX của thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010....................... 49
Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng GTSX thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010 ... 51


Ế

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010 ............ 53

U

Biểu đồ 2.4: Sự CDCCLĐ theo ngành thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 - 2010 .... 53

́H

Biểu đồ 2.4.1 Số lượng lao động chia theo ngành thị xã Hương Trà thời kỳ



2006 - 2010 ...................................................................................... 54
Biểu đồ 2.4.2: Nguồn thu nhập hàng tháng của cá nhân hộ điều tra .............. 57

H

Biểu đồ 2.5: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp thị xã Hương Trà thời kỳ

IN

2006 - 2010 ...................................................................................... 60

K

Biểu đồ 2.6 Phân bố lao động trong nội bộ ngành công nghiệp thời kỳ 2006 2010 ................................................................................................. 63


̣C

Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp thời kỳ 2006 -

O

2010 ................................................................................................. 64

̣I H

Biểu đồ 2.8 CDCCLĐ ở vùng đồng bằng của thị xã Hương Trà thời kỳ

Đ
A

2006 - 2010 ..................................................................................... 70

Biểu đồ 2.9 CDCCLĐ ở vùng đồi núi của thị xã Hương Trà thời kỳ 2006 2010 ................................................................................................. 71

Biểu đồ 2.10 CDCCLĐ ở vùng đầm phá ven biển thị xã Hương Trà thời kỳ
2006 - 2010 ...................................................................................... 73
Biểu đồ 2.11 Số lượng lao động phân theo vùng ở thị xã Hương Trà giai đoạn
2006 - 2010 ...................................................................................... 74
Biểu đồ 2.12 Cơ cấu LĐ thị xã Hương Trà theo trình độ CMKT thời kỳ 2006
- 2010 ............................................................................................... 77

vi

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



9 of 128.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ..........................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.....................................................................................vi

U

Ế

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................. 3



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3

H

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4


IN

5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ

K

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG

̣C

NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA................................................................................5

O

1.1 Những vấn đề chung về CCLĐ và CDCCLĐ.......................................... 5

̣I H

1.1.1 Khái niệm:.......................................................................................... 5
1.1.2 Nội dung của cơ cấu lao động ........................................................... 9

Đ
A

1.1.3 Sự cần thiết CDCCLĐ trong tiến trình CNH, HĐH........................ 13
1.1.4 Nội dung của CDCCLĐ................................................................... 15
1.1.5 Những tiền đề CDCCLĐ ................................................................. 17
1.1.6 Những xu hướng CDCCLĐ............................................................. 18
1.1.7 Vai trò của CDCCLĐ đối với sự phát triển kinh tế......................... 20

1.1.8 Các tiêu chí đánh giá CDCCLĐ ...................................................... 22

1.2 Các nhân tố cơ bản tác động đến CDCCLĐ .......................................... 23
1.2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế............................................................... 23
1.2.2 Năng suất lao động trong nông nghiệp ............................................ 23
vii

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


10 of 128.

1.2.3 Khoa học công nghệ ........................................................................ 24
1.2.4 Các yếu tố về kinh tế hộ gia đình .................................................... 24
1.2.5 Đặc điểm và trình độ người lao động .............................................. 26
1.2.6 Các yếu tố về cộng đồng.................................................................. 28
1.3 Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về CDCCLĐ....................... 29
1.4. Kinh nghiệm về CDCCLĐ của một số nước trên thế giới và các địa
phương trong nước....................................................................................... 32

Ế

1.4.1. Kinh nghiệm CDCCLĐ của một số quốc gia, vùng lãnh thổ trên

U

thế giới...................................................................................................... 32

́H


1.4.2 Kinh nghiệm CDCCLĐ của một số địa phương trong nước........... 37



1.4.3 Một số kinh nghiệm CDCCLĐ đối với thị xã Hương Trà............... 40
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG

H

TIẾN TRÌNH CNH, HĐH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH

IN

THỪA THIÊN HUẾ ...................................................................................................42
2.1 Đặc điểm tự nhiên và KT-XH của thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế.. 42

K

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 42

̣C

2.1.2 . Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................... 44

O

2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu........................................... 47

̣I H


2.2 Tình hình CDCCLĐ thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế ............... 48

Đ
A

2.2.1 Theo cơ cấu ngành sản xuất............................................................. 48
2.2.2 Theo cơ cấu vùng kinh tế................................................................. 68
2.2.3 Theo trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật .............................. 75

2.3 Thành tựu và hạn chế trong quá trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................... 80
2.3.1 Thành tựu ......................................................................................... 80
2.3.2 Hạn chế ............................................................................................ 81
2.3.3 Nguyên nhân của thành tựu và hạn chế ........................................... 81

viii

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


11 of 128.

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM THÚC
ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH CNH,
HĐH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...83
3.1. Phương hướng và mục tiêu ................................................................... 83
3.1.1 Phương hướng.................................................................................. 83
3.1.2 Mục tiêu ........................................................................................... 85
3.2 Những giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy CDCCLĐ trong tiến trình CNH,


Ế

HĐH trên địa bàn thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế ......................... 86

U

3.2.1 Chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu sản xuất trên địa bàn thị xã .. 86

́H

3.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo nghề, ứng dụng tiến



bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất............................................................ 90
3.2.3 Thực hiện phân bố lại dân cư và cân đối lại lao động giữa các tiểu

H

vùng và các ngành theo từng giai đoạn..................................................... 93

IN

3.2.4 Thực hiện có hiệu quả các chính sách kinh tế và chính sách xã hội,
tạo điều kiện thuận lợi cho CDCCLĐ ...................................................... 95

K

3.2.5 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn................. 97


̣C

3.2.6 Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ......................................................... 99

O

1. Kết luận .................................................................................................. 102

̣I H

2. Kiến nghị................................................................................................ 103

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ix

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


12 of 128.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) theo hướng phát triển bền vững
là yêu cầu khách quan trong phát triển nền kinh tế quốc dân. Thực hiện đường
lối đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nước, cơ cấu kinh tế (CCKT) nước ta đã

và đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH)

U

Ế

cũng như hội nhập kinh tế thế giới. Nội dung và yêu cầu cơ bản của

́H

CDCCKT ở nước ta theo hướng CNH, HĐH là tăng nhanh tỷ trọng giá trị của
các ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm dần tương đối tỷ trọng giá



trị nông nghiệp. Cùng với quá trình CDCCKT tất yếu sẽ dẫn đến quá trình
CDCCLĐ, ảnh hưởng trực tiếp đến tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội

IN

H

(KT-XH).

Trong các văn kiện của Đảng và Nhà nước ta, CDCCLĐ được coi là

K

một trong những nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đổi mới kinh tế ở Việt


̣C

Nam, nhằm phục vụ đắc lực cho CDCCKT. CDCCLĐ vừa là kết quả, vừa là

O

yếu tố thúc đẩy CDCCKT, vì lao động là nhân tố đóng vai trò quyết định

̣I H

trong các nhân tố của quá trình sản xuất. CDCCLĐ không chỉ tuân theo các
quy luật kinh tế khách quan, mà còn nhằm vào các mục tiêu phát triển bền

Đ
A

vững, ổn định xã hội, cải thiện môi trường và phát triển con người.
Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập theo Nghị

quyết số 99/NQ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ (trước đây là huyện
Hương Trà) nằm ở phía Bắc của thành phố Huế. Trong những năm qua, thị xã
Hương Trà có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá, là địa phương có nhiều tiềm
năng để phát triển KT-XH như: nguồn lao động dồi dào, có nhiều ngành nghề
thủ công truyền thống, có địa hình khá đa dạng bao gồm vùng gò đồi, miền
núi, đồng bằng, các vùng ven biển và đầm phá, ao hồ… Tuy nhiên, khả năng

1

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



13 of 128.

cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, chưa phát huy hết các tiềm năng và lợi
thế của địa phương, CDCCLĐ còn chậm, cơ cấu lao động (CCLĐ) phân bố
chưa đồng đều, chưa tạo đủ việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động,
ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển KT-XH của địa phương.
Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp
thúc đẩy quá trình CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng,

Ế

thế mạnh của địa phương, tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng

́H

U

cao thu nhập cho người lao động, góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển
KT-XH của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.



Về chuyển dịch cơ cấu lao động đã có nhiều công trình nghiên cứu,
những bài viết đề cập đến như:

H

- Chuyển dịch cơ cấu lao động trong xu hướng hội nhập quốc tế.


IN

PGS.TS Phạm Quý Ngọ - NXB Lao động - Xã hội, 2006;

K

- Luận văn Thạc sỹ: “Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình công

O

Nhung, năm 2011;

̣C

nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên” của Cao Thị

̣I H

- Luận văn Thạc sỹ: “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Bình
Định” của Phạm Thị Chung Thủy, năm 2011;

Đ
A

Tuy nhiên, trên địa bàn thị xã Hương Trà chưa có công trình khoa học

nào nghiên cứu vấn đề CDCCLĐ, mà chỉ được đề cập đến trong nội dung một
số báo cáo, bài viết nhưng chưa mang tính tổng thể, chưa có sự đánh giá một
cách tổng quát, đầy đủ về thực trạng CDCCLĐ của địa phương.

Với những lý do nói trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Chuyển dịch cơ
cấu lao động trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu làm đề tài luận văn Thạc sỹ khoa
học kinh tế của mình.

2

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


14 of 128.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu quá trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất những giải pháp để đẩy nhanh tiến trình
CDCCLĐ của địa phương trong tiến trình CNH, HĐH.
2.2 Nhiệm vụ
- Nghiên cứu những vấn đề chung về CCLĐ, CDCCLĐ từ đó làm rõ

U

Ế

vai trò của CCCLĐ trong tiến trình CCH-HĐH ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

́H

Thiên Huế.


- Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của một số quốc gia và một số địa



phương trong nước về CDCCLĐ từ đó rút ra một số kinh nghiệm có thể vận

H

dụng vào tiến trình CDCCLĐ ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

IN

- Đánh giá thực trạng và rút ra những nhận xét về CDCCLĐ ở thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2006 - 2010.

K

- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình CDCCLĐ ở thị

̣C

xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

O

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣I H

3.1. Đối tượng nghiên cứu


Đ
A

Luận văn nghiên cứu quá trình chuyển dịch CDCCLĐ ở thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế trong tiến trình CNH, HĐH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: Giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH, chú trọng từ năm 2006
- 2010 và định hướng giải pháp đến năm 2020
- Về nội dung: Nghiên cứu, xem xét CDCCLĐ theo ngành; theo vùng
lãnh thổ và theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật.

3

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


15 of 128.

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp trừu tượng hóa của kinh tế chính trị học.
- Phương pháp phân tích, thống kê kinh tế.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: Từ sách, báo; tài liệu, số liệu thống kê, báo cáo…
của tỉnh Thừa Thiên Huế và các phòng, ban liên quan của thị xã Hương Trà.

Ế


+ Số liệu sơ cấp: Chọn mẫu điều tra, phỏng vấn bằng công cụ bảng hỏi

́H

U

150 hộ thuộc 03 phường: Tứ Hạ, Hương Văn, Hương Chữ và 02 xã: Hương
Toàn, Hương Vinh.



+ Phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo của các cơ quan, ban ngành có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.

H

5. Kết cấu của luận văn

IN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 96 trang, 19 bảng thống

K

kê, 14 biểu đồ, được kết cấu gồm 3 chương:

̣C

Chương 1: Lý luận và thực tiễn về CCLĐ và CDCCLĐ trong tiến trình


O

CNH, HĐH

̣I H

Chương 2: Thực trạng CDCCLĐ trong tiến trình CNH, HĐH trên địa
bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ
A

Chương 3: Phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy

CDCCLĐ trong tiến trình CNH, HĐH trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế

4

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


16 of 128.

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1 Những vấn đề chung về CCLĐ và CDCCLĐ
1.1.1 Khái niệm:


Ế

1.1.1.1 Khái niệm lao động

U

Xuất phát từ quan niệm duy vật lịch sử, triết học Mác-Lênin đã chỉ rõ:

́H

“Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo



ra các sản phẩm phục vụ các nhu cầu của đời sống con người” [1].
Lao động là quá trình hoạt động tự giác, hợp lý, nhờ đó con người làm

H

thay đổi các đối tượng tự nhiên làm cho chúng thích ứng để thỏa mãn nhu cầu

IN

của mình. Lao động là điều kiện cơ bản của sự tồn tại của con người.
Hay, lao động là hoạt động hữu ích của con người sáng tạo ra của cải

K

vật chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn những nhu cầu của cá nhân, một


̣C

nhóm người, của cả doanh nghiệp hoặc là nói chung của toàn xã hội. Cùng

O

với các nguồn lực thiết yếu khác như máy móc, nguyên vật liệu, đất đai... lao

̣I H

động sống là nguồn lực của sản xuất, nhưng lao động là sức mạnh năng động

Đ
A

của quá trình sản xuất [22].
1.1.1.2 Khái niệm nguồn lao động (nguồn nhân lực)
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về nguồn nhân lực, có thể

chỉ ra một số định nghĩa sau:
- Theo định nghĩa của Liên Hiệp quốc, nguồn nhân lực là trình độ lành
nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực
tế hoặc tiềm năng để phát triển KT-XH trong một cộng đồng.
- Theo Ủy ban Thống kê của Tổ chức Lao động thế giới (ILO), nguồn
lao động hay nguồn nhân lực là dân số có khả năng lao động bằng cả thể lực

5

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



17 of 128.

và trí lực. Hay nói cách khác, đó là những dân cư đang làm việc và không làm
việc nhưng có khả năng lao động” [22].
Theo định nghĩa của Tổng cục Thống kê, nguồn lao động bao gồm
toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và những người
ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
Như vậy có thể hiểu, nguồn lao động bao gồm những người đang hoạt
động kinh tế trong những ngành khác nhau và những người không làm việc

Ế

nhưng có khả năng lao động. Hay, nguồn lao động bao gồm những người

U

đang lao động thực tế và những người có tiềm năng lao động.

́H

Khi nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa hẹp là nguồn lao động thì



chúng ta có thể lượng hóa được. Đó là một bộ phận của dân số, bao gồm
những người trong độ tuổi quy định, đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động

H


hay còn gọi là lực lượng lao động.

IN

Khi nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa rộng là nguồn lực con người
của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, là một bộ phận của các nguồn lực có

K

khả năng huy động tổ chức để tham gia vào quá trình phát triển KT-XH bên

̣C

cạnh nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính.

O

Như vậy, nguồn nhân lực được nghiên cứu trên giác độ số lượng và

̣I H

chất lượng. Theo đó, số lượng nguồn nhân lực được hiểu thông qua các chỉ
tiêu quy mô, tốc độ tăng và sự phân bố nguồn nhân lực theo khu vực, vùng

Đ
A

lãnh thổ; chất lượng nguồn nhân lực được nghiên cứu trên các khía cạnh về
thể lực, trí lực và nhân cách, thẩm mỹ của người lao động.

Trên cơ sở đó, một số nhà khoa học Việt Nam đã xác định: nguồn nhân
lực hay nguồn lực con người bao gồm lực lượng lao động và lao động dự trữ.
Trong đó, lực lượng lao động được xác định là người lao động đang làm việc
và người trong độ tuổi lao động có nhu cầu nhưng không có việc làm (người
thất nghiệp). Lao động dự trữ bao gồm học sinh trong độ tuổi lao động, người
trong độ tuổi lao động nhưng không có nhu cầu lao động.

6

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


18 of 128.

1.1.1.3 Khái niệm cơ cấu lao động
CCLĐ là một trong những khái niệm được sử dụng khá rộng rãi trong
các văn bản pháp luật, KT-XH chính thức của Nhà nước cũng như trong các
tài liệu nghiên cứu có liên quan.
Cơ cấu “là một phạm trù triết học, khái niệm cơ cấu được sử dụng để
biểu hiện cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành
của hệ thống. Cơ cấu được biểu hiện như là tập hợp những mối quan hệ liên

Ế

kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống nhất định. Cơ cấu là một

́H

U


thuộc tính của hệ thống” [12].

CCLĐ là một phạm trù kinh tế thể hiện tỷ trọng của từng yếu tố lao



động theo các tiêu thức khác nhau trong tổng thể hoặc tỷ lệ của từng yếu tố so
với một yếu tố khác được tính bằng phần trăm.

H

Có thể hiểu CCLĐ là tổng thể các bộ phận hợp thành nguồn lao động

IN

xã hội và mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng, thể hiện ở số lượng và

K

chất lượng. Hoặc, CCLĐ là một phạm trù kinh tế, phản ánh hình thức cấu tạo

̣C

bên trong của tổng thể lao động, sự tương quan giữa các bộ phận và mối quan

O

hệ giữa các bộ phận đó.

̣I H


Đặc trưng của CCLĐ là mối quan hệ tỷ lệ về mặt số lượng và chất
lượng lao động theo các tiêu chí nhất định. CCLĐ được phân chia theo nhiều

Đ
A

tiêu chí khác nhau và thường biểu hiện thành các nội dung sau:
- CCLĐ theo thành thị và nông thôn;
- CCLĐ chia theo giới tính và độ tuổi;
- CCLĐ chia theo vùng kinh tế;
- CCLĐ chia theo ngành kinh tế;
- CCLĐ chia theo thành phần kinh tế;
- CCLĐ chia theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật;
- CCLĐ chia theo tình trạng có việc làm, thất nghiệp ở thành thị.

7

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


19 of 128.

1.1.1.4 Khái niệm chuyển dịch cơ cấu lao động
“Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi tăng, giảm trong quan hệ tỷ
lệ cũng như xu hướng vận động của từng bộ phận trong tổng số lao động, trong
một không gian, khoảng thời gian và theo một chiều hướng nhất định” [26].
Như vậy, CDCCLĐ là một khái niệm dùng để chỉ một tiến trình diễn ra
trong một không gian và thời gian nhất định, làm thay đổi số lượng và chất
lượng lao động.


Ế

CDCCLĐ là sự thay đổi về lượng các thành phần trong lực lượng lao

́H

U

động để tạo nên một cơ cấu mới, là sự chuyển dịch lực lượng lao động từ
ngành này sang ngành khác, từ khu vực này sang khu vực khác, sự thay đổi tỷ



lệ lao động giữa các nghề, giữa các cấp trình độ... Tóm lại, CDCCLĐ là quá
trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng lao động vào các ngành, các vùng khác

H

nhau, là sự chuyển hóa CCLĐ cũ sang CCLĐ mới phù hợp, tương ứng với

IN

quá trình phát triển KT-XH và trình độ phát triển nguồn nhân lực của đất

K

nước, là quá trình phân bố, bố trí lực lượng lao động theo những quy luật,

̣C


phương pháp tiến bộ nhằm mục đích sử dụng đầy đủ và hiệu quả nguồn lực

O

lao động để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế.

̣I H

1.1.1.5 Mối quan hệ giữa chuyển dịch CCKT và CCLĐ
CDCCLĐ nhất là CDCCLĐ theo ngành kinh tế, theo vùng lãnh thổ do

Đ
A

CDCCKT quyết định nhưng có tác động tích cực đến CDCCKT.
CCKT là cấu trúc tổng thể các bộ phận của nền kinh tế với quy mô, vị

trí, các quan hệ tỷ lệ tương đối ổn định hợp thành trong một thời kỳ nhất định.
Như vậy, có thể hiểu CCKT trên các khía cạnh [28]:
- Xét về tổng thể: CCKT bao gồm các bộ phận hợp thành, với những tỷ
lệ, vị trí nhất định và có mối quan hệ biện chứng, thúc đẩy nhau cùng tồn tại
và phát triển trong nền kinh tế.

8

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


20 of 128.


- Xét về mặt vật chất - kỹ thuật: CCKT bao gồm nhiều ngành và lĩnh
vực, nhiều vùng, nhiều thành phần kinh tế với quy mô, tỷ trọng, trình độ kỹ
thuật - công nghệ,… nhất định.
- Xét về tính lịch sử - cụ thể: Trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế, tất
yếu có CCKT tương ứng. CCKT luôn bị lạc hậu tương đối cùng với quá trình
phát triển của nền văn minh nhân loại.
CDCCKT nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó việc

Ế

phân bổ vốn đầu tư cho từng ngành, vùng; cơ chế, chính sách, sự thực hiện và

́H

U

vận dụng cơ chế, chính sách ở từng vùng, từng ngành; sự đáp ứng về lao
động, đất đai... cho phát triển và CDCCKT của từng ngành, từng vùng...



CCLĐ được chuyển dịch phụ thuộc vào sự chuyển dịch của CCKT,
phục vụ và đáp ứng cho chuyển dịch của CCKT. CCLĐ được chuyển dịch

H

nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sự hấp dẫn và điều hiện làm

IN


việc, hưởng thụ của ngành nghề sẽ chuyển dịch sang làm việc; chế độ đãi ngộ

K

của Nhà nước thông qua các cơ chế, chính sách cụ thể. Tuy nhiên, khi CCLĐ

̣C

được chuyển dịch thuận lợi, lại có tác động thúc đẩy quá trình CDCCKT.

O

1.1.2 Nội dung của cơ cấu lao động

̣I H

Như đã trình bày ở phần trên, CCLĐ được phân chia theo nhiều tiêu chí
khác nhau. Tuy nhiên, để đánh giá quá trình CDCCLĐ gắn liền với quá trình

Đ
A

CDCCKT phù hợp với địa bàn nghiên cứu, trong luận văn này chúng tôi xin được
đề cập đến ba nội dung cơ bản của CCLĐ, đó là: CCLĐ theo ngành kinh tế;
CCLĐ theo vùng lãnh thổ; CCLĐ theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật.
- CCLĐ theo ngành kinh tế:
CCLĐ theo ngành kinh tế thể hiện tỷ lệ lực lượng lao động trong 3
nhóm ngành lớn là nông - lâm - thủy sản; công nghiệp - xây dựng; thương
mại - dịch vụ, và theo các phân ngành trong các nhóm ngành. CCLĐ theo

nhóm ngành kinh tế quốc dân có mối quan hệ chặt chẽ và phản ánh trình độ

9

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


21 of 128.

phát triển KT-XH. Sự biến đổi CCLĐ theo ngành trong quan hệ với trình độ
phát triển KT-XH (thể hiện bằng chỉ tiêu quy mô, tốc độ và cơ cấu tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) diễn ra theo quy luật: Trình độ phát triển KT-XH, GDP
đầu người và chất lượng nguồn nhân lực càng cao thì lao động trong nông
nghiệp càng giảm cả về tuyệt đối và tỷ trọng; lao động trong ngành công
nghiệp và dịch vụ tăng cả về tuyệt đối và tỷ trọng. Việc chuyển từ khu vực lao
động nông nghiệp sang khu vực lao động công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi phải

Ế

có chuyên môn kỹ thuật và năng suất lao động cao hơn, có tác động quyết

U

định làm tăng nhanh năng suất lao động xã hội.

́H

- CCLĐ theo vùng lãnh thổ (thành thị - nông thôn, các vùng kinh tế,




vùng địa lý tự nhiên, vùng hành chính):

CCLĐ theo vùng lãnh thổ là các quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng vận

H

động, phát triển của nguồn lao động giữa các vùng và trong nội bộ vùng. Quá

IN

trình tăng trưởng và phát triển của các ngành kinh tế tất yếu dẫn đến quá trình
phân hóa, tập trung hóa, chuyên môn hóa lao động. Cùng với quá trình CNH,

K

HĐH, các khu công nghiệp, vùng chuyên canh nông nghiệp, các thành phố,

̣C

thị trấn dần dần xuất hiện và mở rộng phạm vi hoạt động. Điều này ảnh

O

hưởng đến CCLĐ giữa các vùng, đặc diệt là giữa thành thị và nông thôn.

̣I H

Thực tế cho thấy, khu vực thành thị là nơi có nhiều công ty, nhà máy, xí
nghiệp lớn phát triển nên có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm. Do đó, khu vực


Đ
A

thành thị thu hút nhiều lao động hơn nông thôn.
- CCLĐ theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật:
CCLĐ theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật là quan hệ tỷ lệ và
xu hướng vận động giữa các loại lao động có trình độ văn hóa, chuyên môn
kỹ thuật khác nhau và được phân chia thành:
+ CCLĐ theo trình độ văn hóa là tỷ lệ lao động mù chữ, lao động đã tốt
nghiệp tiểu học, lao động đã tốt nghiệp trung học cơ sở và lao động đã tốt
nghiệp trung học phổ thông.

10

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


22 of 128.

+ CCLĐ theo trình độ chuyên môn kỹ thuật là nói đến trình độ của
người lao động trong các thành phần kinh tế và được phân chia thành nhiều
loại theo trình độ chuyên môn và học vấn của họ, từ đó có thể thấy được khả
năng đáp ứng của trình độ người lao động đối với nhu cầu phát triển kinh tế.
Tóm lại, CCLĐ theo trình độ chuyên môn là sự phân chia lao động theo trình
độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật của người lao động.
Trình độ chuyên môn kỹ thuật thể hiện ở trình độ nghề nghiệp hay tay

Ế


nghề của người lao động. Lao động được chia thành lao động phổ thông và

́H

U

lao động có chuyên môn kỹ thuật. Trong đó lao động phổ thông là lao động
chưa được đào tạo gắn với công cụ sản xuất thủ công, lạc hậu nên năng suất



thấp. Lao động chuyên môn kỹ thuật được chia thành các loại:
+ LĐ có trình độ sơ cấp, trung cấp

H

+ LĐ có trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học

IN

Tuy nhiên, trong mỗi ngành kinh tế, ở mỗi trình độ phát triển khác nhau

K

có cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau.

̣C

Xét một cách tổng quát, CCLĐ được xem xét dưới hai yếu tố là cơ cấu


O

cung lao động và cơ cấu cầu lao động, cụ thể:

̣I H

+ Cơ cấu cung lao động: Được hiểu cung cấp cả thể lực và trí lực của
người lao động làm thuê cho người sử dụng lao động (các công ty, doanh

Đ
A

nghiệp...) trong một thời hạn nhất định với một mức tiền công xác định. Để
xác định cơ cấu cung lao động, cần xác định được những người bước vào độ
tuổi lao động, những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động,
nhưng không muốn (hoặc không có nhu cầu) đi làm; những người trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động nhưng chưa có việc làm và có nhu cầu
làm việc; những người có nguy cơ mất việc làm. Cung lao động phụ thuộc
vào số lượng dân số hoạt động kinh tế, khối lượng định mức giờ làm việc và
tiền lương.

11

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


23 of 128.

Mặt khác, khi nghiên cứu cung lao động cần chú ý đến những thông tin
như: Họ tên, tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, chỗ ở, trình độ đào tạo, khả

năng và sở thích của người lao động, nhu cầu làm việc. Đây là vấn đề quyết
định đến năng suất lao động, hiệu quả của quá trình sản suất kinh doanh.
Trình độ của người lao động là yếu tố tác động đến sự phát triển của đất nước
trong quá trình CNH, HĐH. Vì vậy, nếu không quan tâm đến công tác nâng
cao sức khỏe, trình độ cho lực lượng lao động, không chú ý đến việc trang bị

Ế

cho lực lượng lao động kiến thức chuyên môn kỹ thuật thì không phát huy

́H

U

được tiềm lực của lực lượng lao động, điều này dẫn đến hoạt động kinh tế
không hiệu quả.



+ Cơ cấu cầu lao động: Được xác định bằng tỷ lệ lao động theo ngành
nghề, theo khu vực nông thôn, thành thị, theo thành phần kinh tế, tình trạng

H

việc làm. Việc xác định cơ cấu cầu lao động sẽ giúp chúng ta xác định được

IN

các đơn vị hành chính từ cấp xã, phường, thị trấn, các đơn vị sử dụng lao


K

động như: các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động trong các

̣C

ngành, các vùng, các thành phần kinh tế. Khi đó, việc hoạch định phát triển

O

các vùng, các ngành kinh tế không bị cản trở bởi sự mất cân đối của nguồn

̣I H

lao động, đồng thời tạo ra sự chuyên môn hóa ngày càng cao trong các ngành,
các vùng kinh tế, thực hiện sự phân công lao động (PCLĐ) hợp lý.

Đ
A

Mặt khác, cơ cấu cầu lao động giúp chúng ta xác định được: số lao
động đang sử dụng, số chỗ làm việc còn trống và yêu cầu đối với người lao
động khi đảm nhận công việc ở vị trí làm việc trống đó, số lượng người thất
nghiệp và có việc làm từ đó làm cơ sở để hoạch định các chính sách phát
triển, đầu tư hợp lý với CCLĐ, giảm số người thất nghiệp, tăng thu nhập cho
người lao động.
CCLĐ là một nội dung của CCKT, phản ánh trình độ phát triển của nền
kinh tế, trình độ văn minh của một xã hội. CCLĐ có mối quan hệ biện chứng
với PCLĐ.


12

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


24 of 128.

PCLĐ là sự phân chia lao động xã hội ra các ngành, các lĩnh vực sản
xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa lao động và theo đó là chuyên
môn hóa sản xuất theo các ngành nghề khác nhau trong xã hội. PCLĐ gắn liền
với chuyên môn hóa sản xuất, kinh doanh là biểu hiện trình độ phát triển KTXH. Điều kiện của sự PCLĐ là sự phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời
cũng là nhân tố thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
PCLĐ và CCLĐ là hai khái niệm cùng đề cập đến những khía cạnh của

Ế

lao động trong xã hội, tuy nhiên giữa chúng cũng có sự khác nhau, cụ thể:

́H

U

+ PCLĐ nhấn mạnh đến mức độ chuyên môn hóa trong lao động, từ đó
làm rõ vai trò của PCLĐ xã hội trong việc xây dựng một CCKT hợp lý của



nền kinh tế quốc dân.

+ CCLĐ nhấn mạnh đến mối quan hệ về tỷ lệ hay sự so sánh của lao


H

động trong các ngành, các thành phần kinh tế, đi từ mặt lượng để đánh giá

IN

mặt chất của nền kinh tế mà trong đó, CCLĐ là một nội dung quan trọng.

̣C

1.1.3.1 CNH, HĐH là gì

K

1.1.3 Sự cần thiết CDCCLĐ trong tiến trình CNH, HĐH

O

Theo từ điển Kinh tế chính trị: “Công nghiệp hóa là quá trình biến một

̣I H

nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp bằng cách phát triển công
nghiệp nặng nhanh hơn nông nghiệp và ưu tiên phát triển các ngành sản xuất

Đ
A

tư liệu sản xuất so với các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng” [15].

“Công nghiệp hóa không chỉ đơn thuần là phát triển công nghiệp mà

còn là thực hiện sự chuyển dịch cơ cấu trong từng ngành kinh tế, từng lĩnh
vực, từng vùng lãnh thổ và toàn bộ nền kinh tế quốc dân theo hướng công
nghệ tiên tiến, hiện đại” [15].
Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (tháng 1/1994) và Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 6/1996) đã xác định:
“Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động

13

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


25 of 128.

sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với
công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát
triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ tạo ra năng suất lao
động xã hội cao” [5].
Trong điều kiện nước ta hiện nay, công nhiệp hóa phải gắn với hiện đại
hóa, kết hợp những bước tiến tuần tự về công nghệ với việc tranh thủ những

Ế

cơ hội thuận lợi để hình thành những ngành mũi nhọn phát triển theo trình độ

́H


U

tiên tiến của khoa học - công nghệ thế giới.
1.1.3.2 Nội dung của CNH, HĐH



CNH không chỉ đơn giản là gia tăng tốc độ và tỷ trọng của sản xuất
công nghiệp mà còn là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới

H

căn bản về công nghệ, tạo nền tảng cho sự tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao và

IN

bền vững của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong thời kỳ quá độ lên chủ

K

nghĩa xã hội ở nước ta, CNH, HĐH có nội dung cơ bản, đó là:

̣C

- Phát triển lực lượng sản xuất - cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa

O

xã hội trên cơ sở thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội và áp dụng những


̣I H

thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, hợp lý và hiệu

Đ
A

quả cao.

Trong quá trình CDCCKT, CCLĐ chuyển dịch theo hướng: Tỷ trọng

lao động nông nghiệp giảm, lao động trong các ngành công nghiệp, dịch vụ
tăng; lao động sản xuất vật chất giảm, lao động sản xuất phi vật chất tăng; lao
động giản đơn giảm, lao động phức tạp tăng.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới ở Việt Nam được tính từ
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12/1986), từ năm 1986
- 2000 là giai đoạn tạo tiền đề cho công nghiệp hóa; từ năm 2001 - 2020 là

14

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


×