Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀĐIỆN LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.77 KB, 21 trang )

NGUYỄN CÔNG KIỆT
( )

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHỌN LỌC
CHUYÊN ĐỀ

ĐIỆN LI

 Hệ thống lý thuyết bao quát toàn bộ chương trình
 Bài tập vận dụng trích từ các đề thi chính thức của Bộ
 Giúp xâu chuỗi và hệ thống kiến thức trong thời gian nhanh nhất

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

LỜI TÂM SỰ
Qua một thời gian cũng viết và xuất bản khá nhiều sách, vì nghĩ đến việc in ấn và phát hành quá nhiêu
khê, giá thành lại cao và phải chờ đợi thời gian rất lâu tập sách này mới đến tay bạn đọc nên tác giả đã
hoãn lại. Nghĩ rằng cung cấp cho đọc giả, các bạn học sinh, sinh viên và giáo viên thêm một tài liệu tham
khảo để làm phong phú thêm kiến thức: về phương pháp giải hóa là việc nên làm. Vì vậy tác giả chọn
phương án phát hành qua mạng và truyền tay dưới dạng tập tin với phương châm "sách hữu ích thì mới có
nhuận bút".
Các bạn thân mến!
Việc biên soạn tài liệu về luyện thi, nhất là dạng bài tập mới, đòi hỏi người biên soạn ngoài kinh
nghiệm chuyên môn còn bỏ rất nhiều thời gian và công sức. Do đó sẽ là một niềm động viên vô cùng to
lớn cho tác giả đế tiếp tục hoàn thành các chuyên đề tiếp theo trong bộ chuyên đề luyện thi vào ĐH môn
Hóa Học. Nếu thấy sách này giúp ích cho các bạn thì khi các bạn sở hữu nó (có được từ bất kỳ phương
tiện nào) ở dạng tập tin hoặc được in ra ở dạng sách, xin vui lòng động viên tác giả bằng cách chuyển tiền
vào tài khoản số 2002 2062 18330 cho Nguyễn Công Kiệt, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn (Agribank) chi nhánh Liên Chiểu, Đà Nẵng với số tiền tủy theo ý của các bạn.

Thông báo gửi đến quý thầy cô giáo


Sau nhiều năm học tập, viết bài cho tạp chí Hóa Học và Ứng Dụng cũng như viết sách
đến nay NCK có sở hữu bộ tài liệu về Hóa Học khá lớn. Thiết nghĩ để trong ổ cứng máy
tính cũng vô nghĩa. Do đó, thầy cô nào cảm thấy tài liệu của NCK có thể dùng được cho
việc giảng dạy có thể liên hệ với NCK. Tôi có thể chuyển giao full toàn bộ dạng file word
(có thể copy, chỉnh sửa). Tài liệu bao gồm tất cả các cuốn sách đã xuất bản của NCK:
1. Rèn luyện và tư duy phát triển giải bài toán ĐIỂM 8, 9, 10.
2. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề PEPTIT.
3. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề ESTE.
4. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề HNO3.
5. Tuyển tập các đề thi ĐH-CĐ chính thức của Bộ từ 2007 đến 2017
(gồm 30 đề có giải chi tiết).
Tài liệu này mất phí, học sinh và sinh viên đừng nên hỏi.
Quý thầy cô nào cần xin liên hệ qua e-mail


Đà Nẵng, mùa tựu trường 2017 - 2018

Nguyễn Công Kiệt

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

SỰ ĐIỆN LI
+ Hiện tượng điện li
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. Những chất khi tan trong nước phân li ra ion
được gọi là chất điện li. Vậy axit, bazơ và muối là chất điện li.
+ Phân loại chất điện ly
1.Chất điện li mạnh: là những chất trong nước, các phần tử hòa tan đều phân li ra ion, quá trình điện li là
1 chiều ( → ). Những chất điện li mạnh bao gồm:
Hầu hết các muối.
Các axit mạnh: HClO4, H2SO4, HNO3, HCl, HBr, HI, HMnO4…

Các ba zơ mạnh: Bazơ kiềm, bari, canxi..
2.Chất điện li yếu: là những chất trong dung dịch nước chỉ điện li 1 phần thành ion còn phần lớn tồn tại
dưới dạng phân tử. Quá trình điện li là thuận nghịch (⇆ ).
Vd: NH4OH ⇆ NH4+ + OHNhững chất điện li yếu bao gồm:
Các axit yếu: RCOOH, H2CO3, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2S…
Các bazơ yếu: NH4OH, H2O, và các hiđrôxit không tan
3. Chất không điện li: là những chất tan vào nước hoàn toàn không điện li thành các ion. Chúng có thể là
chất rắn như Glucozơ (C6H12O6), chất lỏng như CH3CHO, C2H5OH…
AXIT BA ZƠ MUỐI
AXIT:
I. Đ nh ngh a ph n oại
1.Đ nh ngh a:
a rê ni út: Là chất phân li ra ion H+
Bronstet: là chất cho proton
2. Phân loại:
Axit mạnh: HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO4
Axit trung bình: H3PO4
Axit yếu: HF, H2S, HClO, HNO2, H3PO3 ( 2 nấc ), RCOOH, H2SiO3 ↓, H2CO3
II. Tính chất hóa học:
1. Tính axit
a) Quỳ tím hóa đỏ
b) Tác dụng với bazơ tạo muối và nước
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

2HCl + CaO ⟶ CaCl2 + H2O
Fe2O3 + HNO3 ⟶Fe(NO3)3 + H2O
FeO + 2HCl ⟶FeCl2 + H2O
Fe3O4 + 8HCl ⟶ FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
Chú ý: FeO, Fe3O4 + HNO3, H2SO4 (đặc,nóng) ⟶ Fe3+ + sản phẩm khử + H2O.
c) Tác dụng với bazơ tạo muối và nước

HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
H2SO4 + Al(OH)3 ⟶ Al2(SO4)3 + H2O
Chú ý: Fe(OH)2 + HNO3, H2SO4 đặc, nóng ⟶ Fe3+ + sản phẩm khử + H2O.
d) Tác dụng với muối:
Điều kiện:
+ Tạo ra axit yếu hơn
+ Kết tủa không tan trong axit.
Vd: CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + SO2 + H2O
AgNO3 + HCl ⟶ AgCl↓ + HNO3
BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4↓ + 2HCl.
e) Tác dụng với kim loại:
1. HX, H2SO4 + KL( trừ Cu, Ag, Hg, Pt, Au) ⟶ muối ( Fe2+, Cr2+ ) + H2.
2. HNO3, H2SO4 đặc + KL( trừ Pt, Au) ⟶ muối ( Fe3+, Cr3+ ) + sản phẩm khử + H2O
 HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội bị thụ động với Fe, Al, Cr.
Kết luận: axit thể hiện tính oxi hóa.
II, Một số axit thể hiện tính khử mạnh:
Bao gồm: H2S, HBr, HI, HCl.
H2S + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
HCl + MnO2 ⟶ MnCl2 + Cl2 + H2O.
HI + FeCl3 ⟶ FeCl2 + I2 + HCl
III, Một số axit thể hiện tính oxi hóa mạnh:
Bao gồm: HNO3, H2SO4, HClO4.
Tác dụng với phi kim: C, S, P ⟶ C+4, S+6, S+4, P+5
HNO3 + C ⟶ CO2 + NO2 + H2O
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

HNO3 + S ⟶ H2SO4 + NO + H2O
IV, Riêng HF tác dụng với thủy tinh.
HF + SiO2 ⟶ SiF4 + H2O.

BAZƠ
I. Phân loại:
1. Bazơ kiềm: MOH (M là kim loại kiềm), Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2
2. Bazơ không tan: từ Mg(OH)2 ⟶Cu(OH)2
3. Hiđroxit lưỡng tính:
Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sr(OH)2, Sn(OH)2 riêng Cu(OH)2 và Be(OH)2 tan trong kiềm đặc.
4.Một số bazơ yếu: dd NH3, R(NH2)x
II, Tính chất hóa học:
1, Bazơ kiềm:
a) Làm đổi màu chất chỉ thị: - Quỳ tím ⟶ xanh
Phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước;
Tạo thành muối gì phụ thuộc và tỉ lệ mol của OH- và axit ( H2S, H3PO3, H3PO4 )
c) Tác dụng với oxit axit: CO2, SO2, P2O5, NO2
Tùy thuộc tỉ lệ:

n OH n OH
mà tạo ra các muối khác nhau.
;
n CO2 n SO2

Chú ý: 2NO2 + 2OH- → NO3- + NO2- + H2O (Phản ứng oxi hóa khử)
d) Tác dụng với dung dịch muối tạo thành:
+ NH3 (NH4+): NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl
+ Bazơ kết tủa ( Mg(OH)2 → Cu(OH)2 ): 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓.
+ Muối kết tủa: BaCO3, CaCO3, BaSO4, CaSO3, BaSO3: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH.
Chú ý: muối axit
2NaOH + 2KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
2NaOH dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
Ba(HCO3)2 dư + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O

(OH- + HCO3- → CO32- + H2O)
e) Tác dụng với Cl2:
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O ( nước gia ven)
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

o

75 C
KOH + Cl2 
 KCl + KClO3 + H2O.

f) Tác dụng với oxit và hiđrô xit lưỡng tính:
ZnO, Al2O3, Cr2O3
Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3
Vd: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O.
2.Bazơ không tan:
a) tác dụng với axit tạo muối và nước.
b) bị nhiệt phân tạo oxit baz zơ và nước:
o

t
Mg(OH)2 
 MgO + H2O
o

t
Fe(OH)2 + O2 
 Fe2O3 + H2O


3.Hidroxit lưỡng tính:
Tác dụng với axit mạnh
Tác dụng với bazơ kiềm
4.dung dịch NH3 là 1 baz ơ yếu:
a) làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
b)tác dụng với axit tạo muối. tùy thuộc và tỉ lệ: nNH3/nH3PO4
c) tác dụng với các muối (Mg2+ đến …) tạo bazơ kết tủa:
Mn+ + nNH3 + nH2O → M(OH)n + nNH4+
Các ba zơ : Zn(OH)2, Cu(OH)2, AgOH, Ni(OH)2 tan trong NH3 dư do tạo phức
MUỐI
I, Phân loại muối:
1, Muối axit (Đa axit tạo muối axit)
HS-, HSO3-, HSO4-, HCO3-, H2PO42-, H2PO32, Muối trung hòa: gốc axit không còn H có khả năng phân li ra H+
Vd: S2-, SO32-, SO42-, PO43-, HPO3II, Môi trường của dung d ch muối:
Muối tạo bởi
Axit mạnh, baz ơ mạnh
Axit mạnh, baz ơ yếu
Axit yếu, ba zơ mạnh
Axit yếu, ba zơ yếu

Môi trường
Trung tính
Axit
Ba zơ
Còn tùy

pH
7
<7
>7


Chất chỉ thị
Quỷ tím không đổi màu
Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
Quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

III, Tính tan các muối:
*) Các muối KL kiềm, NH4+, NO3- đều tan trong nước.
*) Muối cacbonat không tan trong nước
*) Muối sunfat không tan ( BaSO4, SrSO4, PbSO4 ), Ag2SO4 ít tan.
*) Muối sufit không tan tương tự muối cacbonat
*) Muối sunfua không tan:
+CuS, PbS, Ag2S: kết tủa đen , CdS: vàng: không tan trong axit.
+ FeS, ZnS không tan trong nước nhưng tan trong axit.
*) Muối clorua: không tan AgCl, PbCl2 ít tan.
*) Muối photphat H2PO4- tan; HPO42-, PO43-: không tan.
IV, Tính chất hóa học:
1, Muối axit:
a) Tác dụng với bazơ kiềm tạo muối và nước
2NaOH + 2KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + NaOH + H2O.
b) Muối axit tác dụng với axit mạnh
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O.
c) Một số muối axit bị nhiệt phân hủy:
o

t

2HCO3- 
 CO32- + CO2 + H2O
o

t
2HSO3- 
 SO32- + SO2 + H2O

Chú ý: muối HSO4- có đầy đủ tính chất như axit H2SO4
2, Muối trung hòa:
a) Muối tác dụng với axit tạo:
+ khí
+ axit yếu
+ kết tủa không tan trong axit: AgCl, BaSO4, CuS, PbS, Ag2S.
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S↓ + H2S (Phản ứng có nhiều tranh cãi)
CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4.
b) Tác dụng với baz ơ kiềm tạo dd NH3
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

+ Baz ơ từ ( Mg(OH)2 → Cu(OH)2 )
Muối ↓ BaSO4, CaCO3, BaCO3, CaSO4, BaSO3
Ví dụ:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl
NH3 + H2O + CuSO4 → [Cu(NH3)4] (OH)2 (Nếu NH3 dư)
NH3 + H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + NH4Cl.
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Ca(OH)2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KOH.
c) Tác dụng với muối:
Điều kiện:
+ 2 muối phản ứng tan

+ sản phẩm có kết tủa
Vd: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.
d) Tác dụng với kim loại:
Điều kiện: thỏa mãn quy tắc anpha




Ag
Ag (d­)
Fe 
 Fe2+ 
 Fe3+
 Mg, Al, Zn

Fe
 Fe0
(Mg→Cu) 
 Fe2+ 
3

d) Một số muối bị nhiệt phân:
Muối cacbonat không tan:
o

t
*) CaCO3 
 CaO + CO2

*) Muối nitrat và nitrit

NH4NO2 → N2↑ + H2O
NH4NO3 → N2O + H2O
Muối nitrat:
o

t
Ba(NO3)2 
 BaO + NO2 + O2
o

t
Fe(NO3)2 
 Fe2O3 + NO2 + O2
o

t
KClO3 
 KCl + O2
o

t
KMnO4 
 K2MnO4 + MnO4 + O2
o

t
K2Cr2O7 
 Cr2O3 + K2O + O2

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />


f)Một số muối có phản ứng thủy phân:
AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3↓ + CO2 + H2O
NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl + NH3.
g) Một số muối có tính khử: ( Fe3+, S2-)
VD: FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + H2O
ZnS + HNO3 → Zn(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
f) Một số muối có tính oxi hóa mạnh: Fe3+, K2Cr2O7, KMnO4(H+)
FeCl3 + KI → FeCl2 + I2 + KOH
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
PH CỦA DUNG DỊcH
I, Đ nh ngh a
PH là chỉ số được biễu diễn bởi hệ thức
[H+] = 10-a⟶PH = a
Hay pH = -lg[H+]
VD: [H+] = 0,001 mol/l = 10-3 ⟶ PH = 3
Trong 1 dung dịch: [H+].[OH-] = 10-14 ⟶ [H+] = 10-14/[OH-]
pH + pOH = 14 ⟶ pH = 14 – pOH với POH = -lg[OH-]
VD: tính PH của dung dịch
NaOH ⟶ Na+ + OH10-2------------------10-2
pOH=2 ⟶ pH = 14 – pOH = 12
II, Môi trường.
Môi trường
Axit
Trung tính
Baz ơ

H+
> 10-7
10-7

<10-7

pH
pH<7
pH=7
PH>7

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
1. Đ/n: là phản ứng xảy ra giữa các chất điện li trong dung dịch
ĐK: trong sản phẩm phản ứng phải có ít nhất:
+ chất kết tủa.
+ chất bay hơi.
+ chất điện li yếu.
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

Cách viết phương trình ion và pt ion rút gọn:
B1: viết phương trình phân tử và cân bằng.
B2: viết phương trình ion đầy đủ:
+ chất điện ly mạnh viết phân li ra ion + và _
+ chất điện li yếu, chất ↓ , chất ↑ để nguyên dạng phân tử,
B3: viết phương trình ion rút gọn:
Rút gọn những ion ở 2 vế giống nhau.
 BÀI TẬP VẬN D NG:
Dang1: âu h i lý thuyết về chất lư ng tính và kh n ng ph n ứng của các chất
hú ý khi làm bài
-

ci n

n


iđ n

h i

n

n

ch khi chúng không ph i là các ion đối kháng tức là

các ion không gây ra các ph n ứng đ c biệt đ tạo thành chất kết tủa bay hơi hay chất điện li yếu
các ion này h n
- ấn đ chấ

n

h là thuốc th của nhau
nh

Chất lư ng tính bao g m
+ oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)3 và Cr2O3.
+ các ion âm còn chứa H có kh n ng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO3-,
HPO42-, HS-…) (chú ý : HSO4- có tính axit)
+ Là muối chứa các ion lư ng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ (
(NH4)2CO3…)
Là các amino axit …
 Kim loại vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ g m : các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb,..
nhưng không được gọi là chất lư ng tính.
Bài tập:

Câu 1 CD07:Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.

B. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.

Câu 2kb07: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất
đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

B. HNO3, NaCl, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

Câu 3ka08: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Sốchất đều phản
ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.


Câu 4ka07: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Sốchất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 5kb08: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COOH,
Ca(OH)2, CH3COONH4. Sốchất điện li là
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 6cd08: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Sốchất trong dãy tác dụng
với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5.

B. 4.

C. 1.

D. 3.


Câu 7cd08:Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo
thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 2.

Câu 8cd08:Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Sốchất trong dãy có
tính chất lưỡng tính là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 9ka09: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3,
K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số
ống nghiệm có kết tủa là
A. 5.

B. 2.

C. 4.


D. 3.

Câu 10b09:Cho các pHản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4+ BaCl2 →

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →

(3) Na2SO4+ BaCl2 →

(4) H2SO4+ BaSO3 →

(5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 →

(6) Fe2(SO4)3+ Ba(NO3)2→

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (3), (5), (6).

B. (1), (2), (3), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Câu 11cd09: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là :
A. H+, Fe3+, NO3-, SO42-.

B. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.

C. Mg2+, K+, SO42-, PO43-,


D. Al3+, NH4+, Br-, OH-.

Câu 12cd09: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2.

B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.

C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.

D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.

Câu 13cd10: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+.

B. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–.

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

C. K+, Ba2+, OH–, Cl–.

D. Na+, K+, OH–, HCO3–.

Câu 14a11: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính
chất lưỡng tính là
A. 2.

B. 1.

C. 4.


D. 3.

Câu 15b11: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao
nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16a12:Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Sốchất trong dãy vừa phản ứng
được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 17cd13: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. K+, Ba2+, Cl- và NO3- .
C. K+, Mg2+, OH- và NO3-.

B. Cl-, Na+, NO3- và Ag+.
D. Cu2+, Mg2+, H+ và OH-.


Câu 18cd14 Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2,
NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Bảng đáp án:
1C
11A

2D
12B

3C
13C

4A
14C

5B
15A

6D
16D

7A

17A

8B
18D

9D
19

10B
20

Hướng dẫn giải:
Câu 1: Chọn đáp án C.
Câu 2: Chọn đáp án D.
2HNO3 + Ba(HCO3)2 Ba(NO)3 + CO2 + 2H2O
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2NaHCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
KHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O + K2SO4.
Câu 3: Chọn đáp án C.
Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3
Câu 4: Chọn đáp án A. ( 4 chất trừ NH4Cl, ZnSO4)
Câu 5: Chọn đáp án B. Kal(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4
Câu 6: Chọn đáp án D (NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2
Câu 7: Chọn đáp án A. SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

Câu 8: Chọn đáp án B. Cr(OH)3, Zn(OH)2
Câu 9: Chọn đáp án D. (NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3
Câu 10: (Chọn B) Ba2+ + SO42- → BaSO4
Câu 11: Chọn đáp án A.

Câu 12: Chọn đáp án B.
Câu 13: Chọn đáp án C.
Câu 14: Chọn đáp án C. Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3
Câu 15. Chọn A. 5 chất thỏa mãn là : Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn.
Câu 16: Chọn D. Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3,
Câu 17: Chọn đáp án A.
Câu 18: Chọn đáp án D.
Ba(HCO3)2 tác dụng được với cả các dung dịch: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4.

n

ài

nh

củ

n

ch

[H+] = 10-a⟶pH = a. Hay pH = -lg[H+]
VD: [H+] = 0,001 mol/l = 10-3 ⟶ pH = 3
Trong 1 dung dịch: [H+].[OH-] = 10-14 ⟶ [H+] = 10-14/[OH-]
pH + pOH = 14 ⟶ pH = 14 – pOH với pOH = -lg[OH-]
VD: tính PH của dung dịch
NaOH ⟶ Na+ + OH10-2--------------10-2
pOH=2 ⟶ pH = 14 – pOH = 12
 chú ý
ính pH là tính theo n ng độ ion chứ không ph i số mol ion.

hi trộn dung dịch với nhau ph i x t ph n ứng gi a các ion đối kháng trong dung dịch
hi đó dd Sau = Vdd1 + Vdd2.
Bài tập:
Câu 1kb07:Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)20,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.

B. 6.

C. 1.

D. 2.

Câu 2a08:Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung
dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 3(KA-07): Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch
tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x.

B. y = 2x.


C. y = x - 2.

D. y = x + 2.

Câu 4:a07Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thểtích dung dịch không đổi). Dung dịch Y
có pH là
A. 7.

B. 1.

C. 2.

D. 6.

Câu 5:b08.Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trịcủa a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 1014
)
A. 0,15.

B. 0,12.

C. 0,30.

D. 0,03.

Câu 6cd08: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3(1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH
của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).


B. (4), (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (2), (3), (4), (1).

Câu 7ka09:Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được
4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụhoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung
dịch Y có pH bằng
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 8b09:Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 12,8.

B. 13,0.

C. 1,0.

D. 1,2.

Câu 9ka10: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa
ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. rộn X và Y được 100 ml dung dịch Z.

Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 2.

B. 13.

C. 1.

D. 12.

Câu 10b11:Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ sốmol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung
dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản
pHẩm khửduy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y
tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 11cd11:Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được
dung dịch Y có pH =11,0. Giá trịcủa a là
A. 1,60.

B. 0,80.

C. 1,78.

D. 0,12.


Câu 12cd07:Trong sốcác dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những
dung dịch có pH> 7 là
A. Na2CO3, NH4Cl, KCl.

B. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.

C. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.

D. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

Câu 13b13:Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ
nhất?
A. NaOH.

B. HCl.

C. Ba(OH)2.

D. H2SO4.

Bảng đáp án
1D
2B
11C
12C
Hướng dẫn giải


3D
13D

4B
14

5B
15

6D
16

7D
17

8B
18

9C
19

10A
20

Câu 1: D
n Ba(OH)2 = 0,01 mol , n NaOH = 0,01 mol , n H2SO4 = 0,015 mol , n HCl = 0,025 mol
Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol
Tổng số mol của H+ : 0,035 mol
Phản ứng :
Ban đầu


H+ + OH- H2O
0,035

0,03

 Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , ổng thể tích là 0,5 lit
 [H+] = 0,005/0,05 = 0,01  PH = - Lg[H+] = -lg0,01 = 2
Câu 2: B
(Đưa thêm số liệu: V = 1 lít). Nhìn thoáng qua cũng thấy H+ dư là 0,02 mol pH = 2 (nhẩm)
Câu 3: Chọn đáp án D.
100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li ra H+ tức là nồng độ của CH3COOH gấp 100 lần nồng độ H+ do
CH3COOH điện li.

HCl  H   Cl 


 H   CH3COO
CH3COOH 


[H  ]HCl  10 pH  10x [H  ]axetic  10 pH  10 y
 [HCl] = 10x

 [axetic]=100.10 y  102y

[HCl]  [axetic]  10x  102y  x  2  y  y  x  2
Câu 4: B
nH+= 0,5 mol (nhẩm), trong đó nH+phản ứng = 5,32/22,4*2=0,475 mol
→ nH+dư = 0,025 →CM= 0,1M→ pH= 1

Câu 5: B
pH = 12 → OH- dư; pOH = 14 - pH = 2;
2   lg(

0,1a  0,1.101
SOLVE
) 
 a  0,12
0,2

Câu 6: Chọn đáp án D.
(1) Muối tạo bởi bazơ mạnh, axit yếu thủy phân cho môi trường baz ơ: pH > 7.
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

(2) Axit mạnh, chứa 2H+ nên nồng độ H+ cao hơn → pH thấp hơn HCl (3); Cả (2) và (3) đều có môi
trường axit nên pH < 7;
(4) Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh thủy phân cho môi trường trung tính. (pH=7)
Sắp xếp tăng dần: (2) (3) (4) (1)
Câu 7: D
Cu(NO3 )2  CuO  2NO2  0,5O 2 ; 2NO 2  0,5O 2  H 2O  2HNO 3
x

2x

0,5x

2x

2x


6,58  4,96
2x
2.46  0,5.32
pH   lg[
]=-lg[
] 1
0,3
0,3
Bình uận: bài cho nung một thời gian nên có thể Cu(NO3)2 chưa hết, ta chỉ có thể tính được tổng khối
lượng của hai khí NO2 và O2, từ phương trình phản ứng ta có tỉ lệ mol 2 chất do đó có thể tìm số mol mỗi
chất, lượng NO2 và O2 sinh ra hợp nước vừa đủ để tạo thành HNO3.
Câu 8: Chọn đáp án B.
n   0,1.(0,05.2  0,1)  n   0,1.(0,2  0,1.2)  OH  (d­)
2.

H

OH

pH  14  lg[OH  ]  14  lg(

0,1.(0,2  0,1.2)  0,1.(0,05.2  0,1)
)  13
0,2

Câu 9: C
ĐLB Đ : 0,07 = 0,02*2 + x ⇒ x = 0,03 (mol); y = 0,04 (mol) .
Vậy nH+ dư = 0,01 (mol). [H+] = 0,01:0.1 = 0,1 (M) ⇒ pH = 1
Câu 10: A
Đặt Ag : a (mol)→ nCu = 4a → 108a + 64.4a = 1,82 → a = 0,005 mol.

∑ne nhường = 0,005.4.2 + 0,005.1 = 0,045 mol
NO3 + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,06____0,09__0,0675 > 0,045→ H+ và NO3- dư. Kim loaị hết.
nH+ dư: 0,09 - 0,045.4/3 = 0,03; nNO3- dư: 0,06 - 0,045/3 = 0,045→nNO = 0,015
BTNT.N: nHNO3 = nNO = 0,015
→[H+] = 0,015/0,15 = 0,1 → pH = -lg0,1 = 1
Câu 11: C
pH = 12  [H+] = 10-12  [OH-] = 10-2  nOH- = a.10-2
pH = 3  [H+] = 10-3  n H = 8.10-3
pH = 11 [H+] = 10-11  [OH-] = 10-3
 a. 10-2 - 8.10-3 = 10-3(a + 8)  a = 1,78
Câu 12: C
Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh thủy phân trong H2O cho môi trường bazơ (pH > 7)
Loại A, B, D. KCl môi trường trung tính; NH4Cl; NaHSO4 ( môi trường axit).
Câu 13: Chọn đáp án D.
pH nhỏ tức tính axit cao; loại A, D. Các chất cùng nồng độ nên càng cho nhiều H+ thì nồng độ H+ càng
cao, HCl chỉ điện li ra 1H+ trong khi H2SO4 điện li ra 2H+.

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

n

c c

n

ài

h c c s


n đ nh

rong dung dịch ∑(nion +).điện tích ion

àn điện ch).

∑ (nion - ) điện tích ion -|

Lưu ý khi áp dụng b o toàn điện tích
+ m muối = mion+ + mion+Khi thay thế

ion ph i đ m b o b o toàn điện tích

Ví dụ: 2 mol điện tích âm ( -2 mol) có thể thay thế bằng 1 mol O2- tương ứng với 2 mol ClBài tập áp dụng
Câu 1cd07 :Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng
các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl=
35,5; K = 39; Cu = 64)
A. 0,03 và 0,02.

B. 0,05 và 0,01.

C. 0,01 và 0,03.

D. 0,02 và 0,05.

Câu 2cd07: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). hể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.

B. 60ml.


C. 75ml.

D. 30ml.

Câu 3cd07:Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Nồng độmol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl
= 35,5; K = 39)
A. 1M.

B. 0,25M.

C. 0,75M.

D. 0,5M.

Câu 4 ka08: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để
phản ứng hết với Y là
A. 75 ml.

B. 50 ml.

C. 57 ml.

D. 90 ml.

Câu 5cd08: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dưdung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam

kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dưdung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi)
A. 3,73 gam.

B. 7,04 gam.

C. 7,46 gam.

D. 3,52 gam.

Câu 6ka10:Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và
0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá
trịcủa a là
A. 0,222.

B. 0,444.

C. 0,120.

D. 0,180.

Câu 7b10:Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho
1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

lại pHản ứng với dung dịch Ca(OH)2(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung
dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là
A. 7,47.


B. 9,21.

C. 8,79.

D. 9,26.

Câu 8(cd12): Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ
qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
A. NO3 và 0,03.
B. Cl  và 0,01.
C. CO32 và 0,03.
D. OH  và 0,03.
Câu 9(Cđ-12) Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO-3 . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2
nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch
Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
x y
x  2y
A. V 
B. V 
C. V  2a ( x  y )
D. V  a (2 x  y )
a
a
Câu 10(KB-13): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO2-4 ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH+4 . Cho 300
ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
C. 7,875

D. 7,705
Câu 11cd13:Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độx mol/l, sau pHản ứng
thu được dung dịch chỉchứa một chất tan duy nhất. Giá trịcủa x là
A. 0,5.

B. 0,8.

C. l,0.

D. 0,3.

Câu 12-14a. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung
dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là :
A. 23,2 gam
B. 49,4 gam
C. 37,4 gam
D. 28,6 gam.
Câu 13a14. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị
của x là :
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,2.
D. 0,1.
Câu 14b14: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
A. SO24 và 56,5.

B. CO32 và 30,1.

C. SO24 và 37,3.


D. CO32 và 42,1.

Câu 15cd14:Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol
SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 33,8 gam

B. 28,5 gam

C. 29,5 gam

D. 31,3 gam

Câu 16: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2
0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,28
B. 0,64
C. 0,98
D. 1,96
( rích đề thi THPT Quốc Gia n m 2015).
Bảng đáp án
1A
2C
11A
12C
Hướng dẫn giải

3D
13C


4A
14C

5C
15A

6A
16C

7B
17

8A
18

9A
19

10C
20

Câu 1: A
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

ĐLB điện tích => 0,02*2+0,03=x+2y
mMuối = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 64*0,02 + 0,03*39 + 35,5x + 96*y=5,435
giải hệ PT => x=0,03 ; y=0,02
Câu 2: Chọn đáp án C.
1
H 2 ; H+ + OH H2O

2

H 2 O  1e  OH _ 

0,3 mol 

0,15 mol

 n H = n OH = 0,3 mol

 n H2SO4 = 0,15 mol VH2SO4 

0,15
= 0,075
2

Câu 3: Chọn đáp án D.
nKOH = 0,1 → nKCl =0,1 → mKCl =7,45 > 6,525 → KOH dư
KOH + HCl → KCl + H2O
x_____x______x
74,5x + (0,1-x).56 = 6,525 → x=0,05 → nHCl = 0,05 → CM (HCl) = 0,5M
Câu 4: A
mtăng= mO= 1,2g → nO= 0,075 mol →nHCl= 0,15 mol → V = 75ml (nhẩm được hết)
Câu 5: C
 3  OH
 Fe(OH)3 : 0,01
Fe 
 mX 
 2 Ba 2
SO4  BaSO4 : 0,02

 2.(0,01.56  0,02.96  0,03.18  0,02.35,5)



OH
NH  
 7, 46 gam
 NH3 : 0,03
4

(BT §T)
 
 Cl  : 0,02


Câu 6: A
nCa(OH)2 = x.
OH-

+

HCO3-



CO32- + H2O

0,006 --------- → 0,006

2x

Ca2+

nOH- = 2x và nCa2+ = x. heo đề bài:

+

CO32--

x+0,003

0,006



CaCO3.

Chỉ có x = 0,003 thỏa mãn. Vậy a = 0,003*74 = 0,222 (g)
Câu 7: C
1
X nếu thêm Ca(OH)2 thì vẫn thu được thêm kết tủa nên Ca2+ ban đầu thiếu và bằng số
2
2
 0, 04(mol )
mol kết tủa: nCa 2  2.n  2.
100

Từ giả thiết: dd

dd


1
3
 0, 06(mol )
X thêm Ca(OH)2 thu kết tủa : nHCO-  2.n(2)  2.
3
2
100

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

Áp dụng bảo toàn điện tích:

nNa  2.nCa2  nHCO  nCl   nNa  nHCO  nCl   2.nCa2  0,06  0,1  2.0,04  0,08
3

3

t
Khi cô cạn xảy ra phản ứng: 2 HCO3 
CO 32  + CO2 + H2O
0

0,06

0,03

Áp dụng bảo toàn khối lượng :

m = mNa   mCa2  mCO2  mCl  = 0,08.23+ 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam
3


Câu 8: A
Nhìn vào đáp án ta loại được 2 đáp án C và D ( các cặp ion Ca 2+ và CO3 ; HCO3- và OH- có phản ứng với
nhau nên không đồng thời cùng tồn tại trong một dung dịch được ).
→ Bảo toàn điện tích ( trong dung dịch tổng mol điện tích dương = tổng mol điện tích âm ) n điện tích âm
còn lại = 0,01 + 0,02.2 – 0,02 = 0,03 mol → dễ dàng chọn được đáp án A.
Câu 9: A nCa (OH )2  aV (mol) => nOH   2aV

HCO3  OH   CO32  H 2O
z 2aV
2aV
Để lượng kết tủa lớn nhất thì z = 2aV
heo định luật bảo toàn điện tích : 2x + 2y = z

=>2x + 2y = 2aV

=>

Câu 10: C
Cách 1:
Bảo toàn điện tích trong dd X: 0,12.1 + 0,05.1 = 0,12.1 + 2x
ìm được x = 0,025
Số mol Ba2+ = 0,03 mol, OH- = 0,06 mol
Ba2+ + SO42BaSO4.
0,025
0,025
0,025
+
NH4 + OH
NH3 + H2O

0,05
0,05
Dung dịch Y: Ba2+ dư: 0,005 mol, Na+: 0,12 mol, Cl-: 0,12 mol, OH- dư: 0,01
mY = 7,875 gam
Cách 2:
Dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol)
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3
Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch
m= 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam
Câu 11: A
Ta có số mol HNO3= số mol KOH = 0,05 nên x=0, 05 /0,1= 0, 5
Câu 12: C
BTĐ : a = 0,4mol;
2HCO3-  CO32- + CO2 + H2O;
0,4
0,2
m muối = mCa2+ + mMg2+ + mCl- + mCO32= 0,1x40 + 0,3x24 + 0,4x35,5 + 0,2x60 = 37,4gam.
Câu 13 C
Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />

(

= 0,2M)

Câu 14: C
B Đ : n K   2n Mg2  n Na   n Cl   2n Y2  0,1  2.0,2  0,1  0,2  2a  a  0,2 mol
Loại đáp án B, D vì CO32 tạo kết tủa với Mg2+  Y 2  : SO24 
mmuối = mK  mMg2  mNa  mCl  mSO2  0,1.39  0,2.24  0,1.23  0,2.35,5  0,2.96  37,3g
4


Câu 15: A
Bảo toàn điện tích cho số mol Na+= 0,35 mol.
Vậy m = 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96 = 33,8
Câu 16: C
n H  0, 02
 n OH  0, 04  0, 02  0, 02  n Cu (OH)2  0, 01  m  0,98(gam)
Có :  2
n H  0, 02

Cập nhật các tài liệu ở page: hoặc Blog: />


×