Tải bản đầy đủ (.docx) (377 trang)

Giáo án văn 7 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 377 trang )

Trường THCS ………………..
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 1
Giáo viên: ……………………….

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
LÍ LAN

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức:
Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con
cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm,tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
Tôn trọng,biết ơn cha mẹ,thầy,cô rèn thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

II. PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
1. Chuẩn bị :
+ Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, đồ dùng giảng dạy
+ Học sinh: Bài soạn, sách, vở, đồ dùng học tập
2. Tài liệu : Sách giáo viên, tư liệu
3. Phương pháp dạy :
+ Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình……………
+ Kĩ thuật: dạy học hợp tác
III.
1.
2.
3.



HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:

+ Khởi động: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm tưởng ..
+ Giới thiệu bài mới: Hôm nay học bài văn này,chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày
khai trường để vào học lớp một của con,những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H/Đ 1: H/ dẫn HS tìm hiểu chung
về văn bản

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I/ ĐỌC –
CHUNG

TÌM

HIỂU


Trường THCS ………………..
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 1
Giáo viên: ……………………….


1. Tác giả: Lí Lan
? Văn bản có xuất xứ ntn ?

HS suy nghĩ, trả lời

2. Tác phẩm
a. Xuất xứ văn bản

? VB này có cách đọc ntn? Em hãy HS đọc
đọc văn bản.(g/v đọc mẫu gọi 2-3
h/s đọc v/b)
GV gọi HS : Giải nghĩa từ: nhạy
cảm, háo hức, khai trường ...
H/s đọc chú thích SGK
?Những từ đó thuộc lớp từ nào đã
học?

Từ mượn, từ HV

H/Đ2:Tìm hiểu nội dung VB
?VB này là lời của ai?Nói về điều HS suy nghĩ, trả lời
gì?
GV nhận xét

“Cổng trường mở ra” - bài kí
trích từ báo " Yêu trẻ" ( Số
166 - TPHCM- Ngày 1/9/2000
) của Lí Lan.
b. Đọc – bố cục – chú thích


HS suy nghĩ, trả lời

II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHI
TIẾT
1. Tâm trạng của người mẹ
và con trước ngày khai
trường:

? Tìm những chi tiết miêu tả việc
làm, cử chỉ của mẹ và con vào đêm
trước ngày khai trường ?

- Mẹ:

GV nhận xét, chốt

+Không ngủ được
+Thao thức suy nghĩ triền
miên
-Con:

?Vì sao người mẹ không ngủ được? HS suy nghĩ, trả lời
Qua đó em có suy nghĩ gì về tình
cảm của người mẹ?
GV chốt, mở rộng : Người mẹ rất
yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ
đã được hưởng tình yêu thương ấy
từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp
nối thế hệ, là truyền thống hiếu học. HS suy nghĩ, trả lời
? Em hãy đọc 1 câu ca dao, danh

ngôn hay1 bài thơ nói về tấm lòng

- “Không có mặt trời thì

+Giấc ngủ đến dễ dàng
+Thanh thản,nhẹ nhàng,vô tư
 Mẹ: xốn xang, bồi hồi
trước bước đời đầu tiên của
con
 Người mẹ yêu con vô
cùng,quan tâm tới việc học
của con.


Trường THCS ………………..
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 1
Giáo viên: ……………………….

người mẹ
- “Con là mầm đất tươi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng
Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù
sa
Mẹ nhìn con đẹp như hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
Sao tua rua đã lên rồi
Con ơi có cả đất trời bên con
Cho dù đạn réo mưa bom

Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc
nồng
Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh
nôi”

hoa không nở, không có
người mẹ thì cả anh
hùng và nhà thơ đếu
không có” M.G.

HS suy nghĩ, trả lời

HS suy nghĩ, trả lời

- Cách biểu lộ tình cảm: tâm
sự với chính mình

? Người mẹ đang nói chuyện trực
tiếp với con không?Theo em người
mẹ đang nói với ai?
GV mở rộng : đây là 1 cách thể
hiện trong VB biểu cảm
? Cách viết này có tác dụng gì?
GV nhận xét, chốt

HS suy nghĩ, trả lời

Giúp tác giả đi sâu vào TG
tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm

trạng hồi hộp, trăn trở, xao
xuyến, bâng khuâng

HS suy nghĩ, trả lời
2. Vai trò và vị trí của nhà
trường.
HS suy nghĩ, trả lời
? Câu văn nào nói lên tầm quan
trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
? Hiểu được tầm quan trọng đó,
người mẹ đã định nói với con ntn
trong buổi ngày mai khi con đến
trường?
HS suy nghĩ, trả lời
Thảo luận : Em hiểu “TG kỳ diệu”
đó là gì?

…Bước qua cánh cổng
trường là một thế giới kì diệu
sẽ mở ra…
* Trường học - Thế giới kì
diệu :
- Thế giới của điều hay, lẽ
phải, của tình thương và đạo


Trường THCS ………………..
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 1
Giáo viên: ……………………….


lý làm người
- ... ánh sáng tri trức nhân
loại
? Đọc xong VB, em hiểu thêm điều
gì về mẹ và vai trò của nhà trường?

- ..tình bạn, tình thầy trò cao
đẹp
HS đọc ghi nhớ

GV mở rộng : Qua VB, ta hiểu
được sự quan tâm, chăm lo của mẹ
dành cho con, hiểu được tqtrọng vô
cùng của ngày đầu tiên đến trường mốc quan trọng của cuộc đời con
-->chăm lo về trí tuệ.

-Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Vô cùng quan trọng :
Trường học đem đến cho
con người tri thức khoa học,
những tư tưởng, tình cảm tốt
đẹp, chắp cánh cho em
những ước mơ tươi sáng,
đẹp đẽ.

III/Tổng kết:
* Ghi nhớ


Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- GV nêu câu hỏi cho h/s thảo luận.
-Cảm nghĩ của em về người mẹ trong
văn bản “Cổng trường mở ra”.

III/ LUYỆN TẬP
HS lắng nghe, suy nghĩ,
trao đổi

- GV gợi ý:
+ Đó là kỉ niệm gì? Vì sao
đáng nhớ (gắn liền với ai)?
IV.

DẶN DÒ: Soạn văn bản “Mẹ tôi”.

Tự suy nghĩ và liên hệ bản thân sau khi đọc v/b.

Bài 1:
-Hồi hộp nhất vì là lần đầu.
-Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm
tuổi thơ
Bài 2:


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 2
Giáo viên: ..........................


TỪ GHÉP
I.

MỤC TIÊU BÀI DẠY

1. Kiến thức: Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, HS hiểu thêm về các loại
từ ghép và nghĩa của các loại từ ghép đó.
2. Kĩ năng: Hiểu và sử dụng từ ngữ chính xác trong giao tiếp.
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức yêu mến,tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt,lịch sự
trong giao tiếp.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II.

PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY

1. Chuẩn bị :
+ Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, đồ dùng giảng dạy
+ Học sinh: Bài soạn, sách, vở, đồ dùng học tập
2. Tài liệu: Sách giáo viên, tư liệu
3. Phương pháp dạy:
+ Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình……………
+ Kĩ thuật: dạy học hợp tác
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Dựa vào liến thức đã học em hãy cho biết: Thế nào là từ ghép. Hãy phân biệt từ ghép
với từ phức?
b) Có mấy loại từ ghép? cho biết nghĩa của các loại từ ghép?
3. Bài mới:
+ Khởi động:

+ Giới thiệu bài mới: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Từ ghép là
những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa của nó.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 2
Giáo viên: ..........................

Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại từ ghép.( 15’)
* GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn
văn

- Các từ in đậm thuộc loại từ
nào?

- HS quan
sát - đọc

I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP.
1. Từ ghép chính phụ:
a) Ví dụ: SGK

- Bà ngoại, thơm phức là từ ghép.

HS suy nghĩ,
- "ngoại" bổ sung đặc điểm cho "bà"
trả lời
- "phức" bổ sung đặc điểm cho "thơm"

HS suy nghĩ,
- Đâu là tiếng chính, đâu là tiếng trả lời
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
phụ? Tại sao?
HS suy nghĩ,
- Nhận xét về vị trí tiếng chính, trả lời
phụ?
HS suy nghĩ,
b) Ghi nhớ: Ý1- ghi nhớ 1/ SGK-14
trả lời
- Từ ghép chính phụ có cấu tạo
như thế nào?

HS lắng
nghe

GV nhận xét, chốt
*Đèn chiếu (bảng phụ)2 đoạn
văn tiếp.
- Các từ "quần áo", "trầm bổng"
có phải là ghép chính phụ
không?Tại sao?
GV nhận xét, chốt

- HS quan

sát - đọc

2. Từ ghép đẳng lập:
a) Ví dụ: SGK

HS suy nghĩ,
trả lời
HS lắng
nghe

- "quần áo, "trầm bổng" không phân biệt tiếng
chính, tiếng phụ.

- Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.

- Về mặt ngữ pháp, các tiếng có
quan hệ như thế nào với nhau?

b) Ghi nhớ: Ý 2 - ghi nhớ 1/SGK-14

- Từ ghép đẳng lập có cấu tạo
như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ( 15’) II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP.
1. Ví dụ
- So sánh nghĩa của từ "bà" với
"bà ngoại", "thơm" với "thơm
phức"?
GV nhận xét, chốt

HS suy nghĩ,

trả lời

- Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn nghĩa của từ
"bà",...


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 2
Giáo viên: ..........................

HS suy nghĩ,
- Em có nhận xét gì về nghĩa của trả lời
từ ghép chính phụ?
GV nhận xét, chốt
HS suy nghĩ,
- So sánh nghĩa của từ "quần
trả lời
áo", "trầm bổng" với nghĩa mỗi HS suy nghĩ,
tiếng?
trả lời
- Nhận xét về nghĩa của từ ghép
đẳng lập?
HS suy nghĩ,
trả lời
- Bài học hôm nay cần ghi nhớ
điều gì?
* HS đọc phần đọc thêm - GV
mở rộng.
- Gọi HS nhận xét.


 Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.

 Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
 Ghi nhớ 2: SGK/14
III. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy,
nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập 2:
- Bút: bút chì, bút máy,...

- Yêu cầu của BT là gì?

- Thước: thước kẻ, thước gỗ,...

- HS làm một số từ, còn lại về
nhà làm.

- Mưa: mưa rào, mưa phùn,...
Bài tập 3:
- Mặt: măt mũi, mặt mày,...

- Đọc và làm BT 3

- Học: học hành, học hỏi,...

Bài tập 4:
- Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách
và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới
dạng cá thể,có thể đếm được.

- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy
giải thích?

- Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là
từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả
loại.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố : ( 10’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT 1.
- HS làm một số từ, còn lại về
nhà làm.

HS đọc
- HS nhận
xét

III. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy,
nhà ăn, cười nụ.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 2
Giáo viên: ..........................


- Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi.

BT 2 HS điền vào vở theo mẫu

Bài tập 2:
- Bút: bút chì, bút máy,...
- Thước: thước kẻ, thước gỗ,...
- Mưa: mưa rào, mưa phùn,...

- Đọc và làm BT 3

Bài tập 3:

- BT 4 yêu cầu điều gì? hãy giải
thích?

- Mặt: măt mũi, mặt mày,...
HS đọc, làm
- Học: học hành, học hỏi,...
bài tập
(2 HS lên
Bài tập 4:
bảng điền
- Có thể nói: một cuốn sách, một cuốn vở vì sách
vào cột)
và vở là những danh từ chỉ sự vật, tồn tại dưới
HS suy nghĩ, dạng cá thể,có thể đếm được.
trả lời

- Không thể nói: một cuốn sách vở vì sách vở là
từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả
loại.
- HS làm BT.

IV.

DẶN DÒ

- Học thuộc ghi nhớ.
-Làm các bài còn lại vào vở.
-Tìm hiểu các ví dụ ,trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (Liên kết trong văn bản)
-Xem trước bài học tập giải các bài tập SGK đọc bài đọc thêm SGK.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 3
Giáo viên: ..........................

MẸ TÔI
ET-MÔN-ĐÔ ĐƠ AMIXI
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức: Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, HS hiểu thêm về các loại
từ ghép và nghĩa của các loại từ ghép đó.
2. Kĩ năng: Hiểu và sử dụng từ ngữ chính xác trong giao tiếp.
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức yêu mến, tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, lịch sự
trong giao tiếp.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II/ PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY

1. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, đồ dùng giảng dạy
+ Học sinh: Bài soạn, sách, vở, đồ dùng học tập
2. Tài liệu: Sách giáo viên, tư liệu
3. Phương pháp dạy:
+ Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình……………
+ Kĩ thuật: dạy học hợp tác
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Học xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trường?
b) Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
3. Bài mới:
+ Khởi động:
+ Giới thiệu bài mới: trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn
lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó.Chỉ đến
khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả.VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 3
Giáo viên: ..........................

HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích ( 15’)

I/ĐỌC – TÌM HIỂU
CHUNG

- Quan sát phần cuối
văn bản và chú thích
*, nêu hiểu biết của
em về tác giả, tác
phẩm?

- HS trả lời.

1/ Tác giả

HS lắng nghe

- Tác giả: Ét-môn-đô đơ
A-mi-xi (1846-1908) là
nhà văn I-ta-li-a.

GV chuẩn kiến thức

2/ Tác phẩm
HS trả lời
- Nêu xuất xứ văn
bản
HS suy nghĩ, trả lời
- Theo em, cần đọc

văn bản với giọng
như thế nào?
- Gọi HS đọc.- Hỏi
chú thích 1, 5, 7,

- HS giải nghĩa các từ.

a/ Xuất xứ : Trích
“Những tấm lòng cao
cả”.
b/ Đọc – bố cục – chú
thích

HS suy nghĩ, trả lời

(Tích hợp giải nghĩa
từ với phần từ ghép).
- Hình thức văn bản
có gì đặc biệt?
Phương thức biểu
đạt chính là gì?

c/ Kiểu loại văn bản:
Hình thức bức thư
d/ Phương thức biểu
đạt: Biểu cảm

GV chốt, chuẩn kiến
thức
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản( 10’)


- Ai viết thư? Viết
cho ai? Viết để làm

- HS phát hiện

II/ĐỌC - TÌM HIỂU
CHI TIẾT
1. Hoàn cảnh viết thư :
Bố En-ri-cô viết cho
con, phê phán nghiêm
khắc khi En-ri-cô nhỡ


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 3
Giáo viên: ..........................

gì?
- Tâm trạng của
Enricô khi đọc thư?

HS nhận xét:

thốt ra một lời thiếu lễ độ
với mẹ khi cô giáo đến
thăm mẹ em.
Em rất xúc động.
2. Nội dung bức thư :


- Tìm những chi tiết
biểu hiện thái độ của
bố đối với Enricô?

- HS phát hiện chi tiết.

a) Thái độ của bố trước
lỗi lầm của con:
- Sự hỗn láo của con như
nhát dao đâm vào tìm bố
vậy.
- Bố ... không nén được
cơn giận dữ.
- Thật đáng xấu hổ.
- Không bao giờ con
được thốt ra.
- Con phải xin lỗi mẹ.

- Qua những chi tiết
đó em thấy thái độ
của bố đối với
Enricô là thái độ như
thế nào? Vì sao ông
có thái độ đó?

- Những chi tiết,
hình ảnh nào nói về
mẹ Enricô?


- HS suy nghĩ trả lời.

- HS phát hiện

HS suy nghĩ trả lời.

HS suy nghĩ trả lời.
- Từ những chi tiết,
hình ảnh đó, em thấy
mẹ Enricô là người
như thế nào?
GV chốt

- Con hãy cầu xin mẹ...
tiếc rằng bố không có
con còn hơn con bội bạc
với mẹ.

* Ông hết sức buồn bã,
đau đớn và tức giận vì
Enricô có lời lẽ thiếu lễ
độ với mẹ.

b. Tình cảm của mẹ
Enricô.
- Mẹ thức suốt đêm ...
mất con
- Người mẹ ... cứu sống
con.



Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 3
Giáo viên: ..........................

- Tình cảm của mẹ
Enricô cho em nhớ
tới tình cảm của
người mẹ trong văn
bản nào đã học?
- Điều gì khiến
Enricô xúc động vô
cùng khi đọc thư bố?
- Đọc thư bố Enricô
đã nhận ra điều gì?
- Em có nhận xét gì
về cách lập luận của
bố Enricô?
- Em hãy suy nghĩ
xem tại sao bố
Enricô không nói
trực tiếp mà phải
viết thư?
(Cho HS thảo luận
nhóm)

 Mẹ thương yêu con sâu
nặng.
- HS suy nghĩ trả lời.


- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày:
Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo,
nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là
chỉ viết riêng cho người mắc lỗi, vừa giữ
được sự kín đáo, tế nhị, giữ được lòng tự
trọng cho người mắc lỗi. Đây là cách ứng
xử trong đời sống gia đình và xã hội.
- HS suy nghĩ trả lời.

- Bố gợi lại những kỉ
niệm giữa mẹ và Enricô.
- Những lời nói chân
tình, sâu sắc xong thái độ
kiên quyết, nghiêm khắc.
* Enricô nhận ra: Tình
yêu thương kính trọng
mẹ là tình cảm thiêng
liêng hơn cả. Mất mẹ là
nỗi bất hạnh lớn lao nhất
trong đời người.
- Lập luận chặt chẽ, có
sức thuyết phục cao (điều
đó có tác dụng với cảm
xúc).

- HS thảo luận.

- Qua đó em hiểu gì

về bố Enricô?
- Đọc xong bức thư
của bố, Enricô sẽ
suy nghĩ và hành
động như thế nào?
- Đây là bức thư
người bố gửi cho
con, tại sao lại lấy
tên văn bản là “Mẹ

- Bố Enricô thương yêu
con, mong và luôn giáo
dục con trở thành người
con hiếu thảo, trân trọng
vợ.
Ông là người chồng,
người cha tốt.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 3
Giáo viên: ..........................

tôi”?
Hoạt động 3: Tổng kết, Luyện tập ( 15’)
- Em có nhận xét gì về
lời lẽ trong thư?

- Lập luận chặt chẽ,lời lẽ

chân thành, giản dị, giàu
cảm xúc, có sức thuyết
phục cao.

- Hãy nêu nội dung
chính của bức thư?

* Hãy đọc to phần ghi
nhớ.

III/ TỔNG KẾT

HS đọc ghi nhớ.

-Tâm tư tình cảm buồn khổ
và thái độ nghiêm khắc cua
người cha trước lỗi lầm của
con.
-Tình cảm thiêng liêng sâu
nặng của cha mẹ đối với
con cái và con cái đối với
cha mẹ.

4/ LUYỆN TẬP
- Đã có lần nào em nói năng thiếu lễ độ với cha mẹ chưa? Nếu có thì văn bản này gợi cho em suy nghĩ
gì?
-Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và
nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương
đó” là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng.
IV/ DẶN DÒ

- Học thuộc ghi nhớ và bài thơ “Thư gửi mẹ”.
- Viết 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ khi đọc “Mẹ tôi” và “Cổng trường mở ra”.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 4
Giáo viên: ..........................

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức: Giúp HS thấy: muốn đạt được mục đích giao tiếp thì VB phải có tính liên kết.
2. Kĩ năng: Vận dụng k/thức đã học để bước đầu xây dựng được những VB có tính liên kết
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tạo lập VB, thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, hợp tác
II/ PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
1.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, đồ dùng giảng dạy
+ Học sinh: Bài soạn, sách, vở, đồ dùng học tập
2. Tài liệu: Sách giáo viên, tư liệu
3. Phương pháp dạy:
+ Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình……………
+ Kĩ thuật: dạy học hợp tác
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào?
-Làm thế nào để đạt được mục đích giao tiếp.
3. Bài mới:
+ Khởi động:

+ Giới thiệu bài mới:Ở lớp 6, các em đã được học về văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp. Sẽ không thể thiếu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có thể tạo
lập được những vănbản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ về một trong những tính chất quan
trọng nhất của nó là liên kết.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 4
Giáo viên: ..........................

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG
CỦA TRÒ

Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết và phương tiện
liên kết trong văn bản ( 15’)* Đoạn văn SGK

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
1. Tính liên kết của văn bản

- Theo em, đọc mấy dòng này
Enricô đã có thể hiểu bố muốn
nói gì chưa?

- HS đọc văn bản


a. Ví dụ: Đoạn văn SGK

- Trả lời: Không thể
hiểu rõ.

- Các câu trong văn bản không nối liền
nhau.

- Suy nghĩ và trả lời

- Để các câu văn, đoạn văn không bị
rời rạc, người nghe, người đọc hiểu rõ
được người viết định nói gì.

- Nếu Enricô chưa thật hiểu rõ
bố nói gì thì đó là vì lý do gì?
- Hãy đánh dấu (bút chì) vào
lý do xác đáng nhất trong 3 lý
do ở SGK
- Nếu không có liên kết trong
văn bản có được không? Tại
sao?

- Nếu không có liên kết không văn bản
các câu văn, đoạn văn rời rạc và hỗn
độn, trở nên khó hiểu.

- Em có nhận xét gì về vai trò
của tính liên kết trong văn bản


- Tính liên kết tròng văn bản là tính
chất quan trọng nhất của văn bản.

GV lấy ví dụ: Cây tre trăm đốt

2 học sinh đọc

b. Ghi nhớ 1 - SGK/18

* Đọc phần đọc thêm mà SGK

- HS đọc

2. Phương tiện liên kết trong văn bản

- Nhận xét về đoạn văn mà tác
giả đã dẫn?

- HS nhận xét

- "Cái dây tư tưởng" mà tác
giả nói đến đó là gì? Vì sao
chúng ta không hiểu đoạn văn
được dẫn nói gì?

- HS nhận xét

Đọc ý 1 - ghi nhớ/SGK


* VD2
- Đọc đoạn văn và chỉ ra sự
thiếu liên kết của chúng?

- HS đọc
- Đoạn văn không
có từ liên kết vì câu
trên tác giả nói tới
những ngày trong
tương lai, câu dưới
trong hiện tại.

- So với nguyên văn trong văn - HS xác định: thiếu
bản "Cổng trưởng mở ra",
"còn bây giờ"; sai
đoạn văn đã viết thiếu hoặc sai chữ "đứa trẻ"-

a) Nội dung ý nghĩa: Nội dung các câu,
đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau.
b) Hình thức ngôn ngữ: Các câu, đoạn
phải được kết nối bằng những phương
tiện ngôn ngữ (từ, câu…) thích hợp.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 4
Giáo viên: ..........................


từ ngữ cụ thể nào?
- Từ ngữ "còn bây giờ" và từ
"con" giữa vai trò gì trong câu
văn, đoạn văn?

nguyên văn "con"
- Các từ ngữ này tạo
sự liên kết trong văn
bản, đó là các
hương tiện liên kết.

- Từ hai ví dụ trên, em hãy cho - Dựa vào phần ghi
biết: Một văn bản có tính liên
nhớ để trả lời
kết trước hết phải có điều kiện
gì? Cùng với điều kiện ấy, các
câu trong văn bản phải sử
dụng các phương tiện gì?

* Ghi nhớ SGK - 18

Hoạt động 2: Luyện tập

II. LUYỆN TẬP

( 25’)

Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu BT1
- Gọi HS nhận xét


- HS đọc và làm bài
tập

Sắp xếp những câu văn theo thứ tự hợp
lý: 1, 4, 2, 5, 3
Bài tập 2:

- HS nhận xét - giải
thích

Về hình thức ngôn ngữ các câu có vẻ
rất "liên kết" với nhau nhưng chúng
chưa có mỗi liên kết thực sự vì chúng
không cùng nói về cùng một nội dung,
nghĩa là không có một cái dây tư tưởng
nào nối liền các ý của những câu văn
đó
Bài tập 3:

- Hãy nêu yêu cầu của BT3

- HS điền từ ngữ

Các từ ngữ ở chỗ trống trong nguyên
bản lần lượt là: bà, bà, cháu, bà, bà,
cháu, thế là.

- Nhận xét về sự liên kết của
hai câu văn?


- HS giải thích

Bài tập 4:
Nếu tách khỏi các câu khác trong văn
bản thì hai câu văn dẫn ở đề bài có vẻ
rời rạc, nhưng câu thứ ba đứng kế tiếp
sau kết nối hai câu trên thành 1 thể
thống nhất làm cho toàn đoạn văn trở
nên liên kết chặt chẽ với nhau.

4/ DẶN DÒ


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 1 Tiết 4
Giáo viên: ..........................

- Làm nốt BT5 và hoàn chỉnh các bài tập khác.
-Học thuộc ghi nhớ, soạn Bố cục văn bản.
- Soạn “Cuộc chia tay của những con búp bê” theo câu hỏi và gơị ý SGK


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 2 Tiết 5
Giáo viên: ..........................

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ

KHÁNH HOÀI
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:-Thấy được tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện. Cảm
nhận được nỗi đau đớn xót xa những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh
-Cách kể chuyện chân thật và cảm độngvà một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng
-Rèn kỹ năng miêu tả và phân tích tâm lý nhân vật.
3. Thái độ: Biết thông cảm chia xẻ với những người gặp hoàn cảnh bất hạnh,k/khăn.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực giao tiếp, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
II/ PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
1.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, đồ dùng giảng dạy
+ Học sinh: Bài soạn, sách, vở, đồ dùng học tập
2. Tài liệu: Sách giáo viên, tư liệu
3. Phương pháp dạy:
+ Phương pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình……………
+ Kĩ thuật: dạy học hợp tác
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
a-VB “Mẹ tôi” đã đem đến cho em bài học gì? hãy đọc 1 đoạn VB mà
em cho là sâu sắc nhất?
b-Trình bày cảm nhận của emvề h/ảnh và vai trò của người mẹ qua 2 V/b đã học:"Cổng....; Mẹ
tôi."
3. Bài mới:
+ Khởi động:
+ Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống, ngoài việc cho trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha
mẹ còn làm cho trẻ con đầy đủ, hoàn thiện hơn về đời sống tinh thần đem lại cho trẻ sức mạnh để



Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 2 Tiết 5
Giáo viên: ..........................

vượt qua vô vàn khó khăn, khổ não ở đời. Cho dù rất hồn nhiên, ngây thơ, nhưng trẻ vẫn cảm
nhận, vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về cuộc sống của gia đình mình. Nếu chẳng may rơi vào hoàn
cảnh gia đình bất hạnh, các em cũng biết đau đớn, xót xa, nhất là chia tay với những người thân
yêu để được sang cuộc sống khác.
Để hiểu rõ hoàn cảnh éo le, ngang trái của cuộc đời đã tác động tuổi thơ của các em như thế nào?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản “cuộc chia tay của những con búp bê”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc - tìm hiểu chung về văn
bản ( 10’)
- Quan sát phần cuối văn bản
và chú thích *, nêu hiểu biết
của em về tác giả, tác phẩm?

- Quan sát SGK và trả lời

I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG

1/ Tác giả: Khánh Hoài
2/ Tác phẩm

- Nêu xuất xứ văn bản

HS suy nghĩ, trả lời

- Theo em, cần đọc văn bản với
giọng như thế nào? GV hướng
dẫn đọc, đọc mẫu

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HS suy nghĩ, trả lời

a/ Xuất xứ: Đạt giải nhì trong cuộc thi thơ
- văn viết về quyền trẻ em do viện KHGD
và tổ chức cứu trợ trẻ em Thụy Điển tổ
chức năm 1992
b/ Đọc – bố cục – chú thích

- Hỏi chú thích 2, 3, 6
c/ Kiểu loại văn bản: Truyện ngắn

- Văn bản thuộc thể loại gì?
Phương thức biểu đạt chính là
gì?

- Văn bản này có thể chia làm
mấy phần? Nội dung từng
phần?

d/ Phương thức biểu đạt: Tự sự

- HS chia đoạn


- Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu… một lát: Hai anh em chia đồ
chơi.
+ Tiếp… cảnh vật: Chia tay bạn bè và cô
giáo
+ Còn lại: Hai anh em chia tay nhau.

- Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy? Tác dụng của ngôi kể
này?

- HS xác định và dựa vào e/ Nhân vật, ngôi kể:
kiến thức về ngôi kể đã
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, thể hiện sâu
học ở lớp 6 để trả lời


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 2 Tiết 5
Giáo viên: ..........................

sắc những suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng
của nhân vật, làm tăng tính chân thực của
truyện, tạo sức thuyết phục cao hơn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
hiểu văn bản ( 25’)

- Đọc phần đầu truyện

- Búp bê có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống của hai
anh em Thành Thuỷ?
- Hai anh em chia đồ chơi
trong hoàn cảnh nào?
- Tìm chi tiết biểu hiện tâm
trạng của hai anh em khi chia
đồ chơi?

- HS đọc

II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHI TIẾT

HS : Búp bê là đồ chơi
1. Hai anh em Thành Thuỷ chia đồ chơi
thân thiết, gắn liền với tuổi
thơ của hai anh em, hai
a) Hoàn cảnh chia đồ chơi
con Vệ sĩ và Em nhỏ luôn
ở bên nhau chẳng khác
- Bố mẹ ly dị, hai anh em phải xa nhau.
nào anh em Thành Thủy
- Búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của
mẹ.
- HS lần lượt tìm các chi
tiết biểu hiện tâm trạng
của Thủy - Thành

b) Tâm trạng hai anh em
- Thuỷ:

- Mắt tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, khóc
nhiều, Thuỷ như người mất hồn
- Thành:
- Cắn chặt môi để tiếng khóc không bật to,
nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đẫm cả
gối và hai cánh tay áo.
- "Sao tại hoạ giáng…"- đau đớn

- Em có nhận xét gì về tâm
trạng của Thành - Thủy?

- HS nhận xét

*Tâm trạng buồn khổ,đau xót,bất lực.

- Tâm trạng của hai anh em
giúp người đọc cảm nhận điều
gì trong khi cuộc sống xung
quanh vẫn tươi đẹp

- HS nêu cảm nhận

*Người đọc hiểu được nỗi đau, sự mất mát
đổ vỡ quá lớn khi gia đình tan vỡ trong khi
cuộc sống xung quanh vẫn tươi đẹp. Chúng
ta xót thương hai em nhỏ không được
chung sống yêu thương trong một mái ấm
gia đình.

- Trong nỗi bất hạnh kỷ niệm

gì hiện về? Chi tiết nào thể
hiện điều đó

- HS tìm chi tiết thể hiện
và nêu nhận xét

- Kỷ niệm hồi học lớp 5 hiện về:

- Em thấy tình cảm hai anh em
như thế nào?
GV: Tình cảm hai anh em
trong sáng, nhân hậu, đẹp đẽ,

+ Em mang kim chỉ ra sân vận động vá áo
cho anh
+ Anh giúp em học bài, đón em, hai anh em
năm tay nhanh vừa đi vừa trò chuyện.
+ Em bắt con Vệ sĩ gác cho anh ngủ


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 2 Tiết 5
Giáo viên: ..........................

vì thế khi phải chia tay nhau 2
anh em như người mất hồn,
tuyệt vọng, nước mắt tuôn chảy
như suối.
- Lời nói và hành động…?

Theo em, có cách nào giải
quyết mâu thuẫn này không?

* Hai anh em quan tâm, gần gũi, thương
yêu nhau vô hạn, luôn thông cảm, sẻ chia,
giúp đỡ lẫn nhau
- HS thảo luận

- Cảm thông, chia sẻ

- Em sẽ làm gì khi bạn em rơi
vào hoàn cảnh như Thành Thuỷ?
Hoạt động 3:Luyện tập
Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả?
(Dùng bảng phụ ghi các ý. Học sinh chọn ý đúng nhất)
a.Kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh.
b.Kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
c.Lời kể chân thành giản dị, phù hợp với tâm trạng nhân vật nên có sức truyền cảm và thuyết phục.
a, b: đúng.
a, b, c : đúng.
IV/ DẶN DÒ
-Về nhà học bài, chú ý tóm tắt truyện.
-Chuẩn bị phần văn bản còn lại SGK/ 27.
-Chú ý câu hỏi cuộc chia tay của Thủy với lớp học làm cô giáo bàng hoàng và chi tiết nào làm
em cảm động nhất.


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 2 Tiết 6

Giáo viên: ..........................

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
KHÁNH HOÀI
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
*Trọng tâm:
Tiết 2: Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình
bất hạnh và biết thông cảm chia xẻ với những người bạn ấy.
II/ PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
1.Chuẩn bị :
+ Giáo viên : Giáo án, tư liệu tham khảo, đồ dùng giảng dạy
+ Học sinh : Bài soạn, sách, vở, đồ dùng học tập
2. Tài liệu : Sách giáo viên, tư liệu
3. Phương pháp dạy :
+ Phương pháp : thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình……………
+ Kĩ thuật : dạy học hợp tác
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức : Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
+ Khởi động
+ Giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động : Thực hiện

H/ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


- HS đọc

2. Hai anh em khi đến trường chia tay
cô giáo và bạn bè
a. Thủy

- HS phát hiện chi tiết

- Đoạn truyện kể lại sự việc gì?

- Im lặng, đăm đăm nhìn khắp sân
trường

- Tìm chi tiết miêu tả cuộc chia tay

- Khóc thút thít

( 15’)
Đọc "Tôi đứng dậy… cảnh vật"


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 2 Tiết 6
Giáo viên: ..........................

của Thuỷ với lớp học?

- Em không được đi học nữa

- Ra chợ bán hoa quả
- Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn giụa

- Tại sao khi đến trường học, Thủy
lại bật lên khóc thút thít
- Chi tiết nào trong cuộc chia tay
làm cô giáo bàng hoàng? Chi tiết
nào khiến em xúc động nhất? Vì
sao?

- Suy nghĩ và trả lời

HS suy nghĩ, trả lời

- Tại sao khi dắt em ra khỏi trường, - Thảo luận nhóm để trả
Thành lại kinh ngạc thấy mọi người lời
vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn
vàng ươm trùm lên cảnh vật?

* Thủy thật bất hạnh, em đau đớn vi
gia đình tan nát, nuối tiếc những kỷ
niệm ấu thơ, những ngày hạnh phúc
được sống với cha mẹ, được cắp sách
đến trường cùng các bạn. ánh mắt đau
đớn, tiếng khóc nức nở như khắc sâu
vào lòng người đọc
b. Thành
- Cảm nhận được sự bất hạnh của hai
anh em.
- Cảm nhận được sự cô đơn của mình

trước sự vô tình của người và cảnh.

- Em có nhận xét gì về cách miêu tả - HS nhận xét
tâm lý nhân vật ở đoạn truyện này?

* Tác giả miêu tả diễn biến tâm lý rất
chính xác, nó làm tăng nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái tuyệt vọng, bơ vơ, lạc
lõng của nhân vật trong truyện.

*Đọc đoạn còn lại

- HS đọc

3. Hai anh em Thành - Thuỷ lúc chia
tay

- Cuộc chia tay diễn ra như thế
nào?

- HS phát hiện: đột ngột
quá!

- Tâm trạng của Thành - Thuỷ diễn
tả qua chi tiết nào trong đoạn văn?

- Tìm chi tiết

Thủy: như người mất hồn, mặt tái
xanh, nhường búp bê, khóc nức nở,

dặn dò.
Thành: khóc nấc, mếu máo.

- Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn
cách giải quyết như thế nào cho vấn
đề chia tay của những con búp bê?

* Thuỷ trả lại anh con Vệ sĩ, nhường
anh con Em Nhỏ để chúng không bao
giờ xa nhau

- Cách giải quyết gợi lên trong em
suy nghĩ và tình cảm gì?

*Lòng thương cảm với Thuỷ, một em
bé giàu lòng vị tha, vừa thương anh,
thương cả những con búp bê, thà mình
chịu chia lìa chứ không để búp bê phải
chia tay, thà mình chịu thiệt thòi để anh
có con Vệ Sĩ canh giấc ngủ đêm đêm.

GV: Chi tiết này khiến người đọc
thấy sự chia tay của hai em nhỏ là
rất vô lý, là không nên có, là lời
nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội
hãy vì hạnh phúc của tuổi thơ


Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7

Tuần 2 Tiết 6
Giáo viên: ..........................

- Nhan đề câu chuyện "Cuộc chia
tay của những con búp bê" xong
những con búp bê có phải chia tay
không? Ai phải chia tay? Thủy để
con Em Nhỏ cạnh con Vệ sĩ nhằm
gửi gắm điều gì?

- HS thảo luận - trình
bày, giáo viên nhận xét

 Ước mơ không phải xa anh, được
cùng anh chung sống dưới một mái ấm
gia đình

GV chốt
Hoạt động 3: Thực hiện phần tổng
kết ( 25’)

- Hãy nhận xét về cách kể chuyện
của tác giả

III. TỔNG KẾT
* Nghệ thuật:
Dựa vào phần ghi nhớ
trong SGK để trả lời.

-Cách kể chuyện bằng con mắt,suy nghĩ

cuả người trong cuộc giúp sự thể hiện
tâm trạng,tình cảm nhân vật sâu sắc,tăng
sức thuyết phục.
- Lời kể chân thành, giản dị, phù hợp
với tâm trạng nhân vật, tạo sức truyền
cảm.

- Truyện muốn nhắn gửi đến người
đọc điều gì?

* Nội dung

- Em hãy đọc phần đọc thêm

- HS đọc

Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động
của hai em bé trong truyện khiến người
đọc thấm thía được rằng: Tổ ấm gia đình
là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi
người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn,
không nên vì bất kỳ lý do gì làm tổn hại
đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng
ấy.

Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố :
- Kể lại nội dung truyện theo ngôi kể người mẹ?
- Em hãy viết đoạn văn 5 - 7 câu nêu cảm xúc của em sau khi đọc truyện
4/ Dặn dò:- Tóm tắt cốt truyện ngắn gọn. - Trả lời các câu hỏi 4, 5, 6, 7 vào VBT. -Soạn “Bố cục
trong VB”.Trả lời các câu hỏi tìm hiểu và giải các bài tập.



Trường THCS ..........................
Giáo án ngữ văn 7
Tuần 2 Tiết 7
Giáo viên: ..........................

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY
1. Kiến thức: -Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong VB. Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo
lập VB ...
- HS hiểu sự cần thiết phải có bố cục khi viết văn bản và các yêu cầu cần đạt đối với một bố cục
VB, tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cục 3 phần.
2. Kĩ năng : Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lý cho các bài làm.
3. Thái độ : Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. Rèn tính cẩn thận sáng tạo trong tạo
lập VB, thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực cần đạt : Năng lực tự học, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II/ PHƯƠNG TIỆN, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY
1.Chuẩn bị :
+ Giáo viên : Giáo án, tư liệu tham khảo, đồ dùng giảng dạy
+ Học sinh : Bài soạn, sách, vở, đồ dùng học tập
2. Tài liệu : Sách giáo viên, tư liệu
3. Phương pháp dạy :
+ Phương pháp : thảo luận nhóm, vấn đáp, thuyết trình……………
+ Kĩ thuật : dạy học hợp tác
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức : Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là liên kết v/b?tính liên kết được thể hiện như thế nào?Cần dùng
phương tiện gì để liên kết văn bản ?(Gọi 1 H/S chữa bài tập ở bảng phụ.)
3. Bài mới :

+ Khởi động:
+ Giới thiệu bài mới: Giới thiệu (G/V giới thiệu theo SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H/Đ1: Tìm hiểu kn bố cục VB và
những yêu cầu bố cục.
? Nêu nội dung chính của 1 lá đơn

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* Phần chính:

NỘI DUNG
CẦN ĐẠT
I/Bố
cụcvà
những
yêu
cầu về bố cục


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×