BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC
PHẨM
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Môn
:
Kiểm tra chất lượng Thịt
GVHD
:
Đinh Hữu Đông
Nhóm thực hiện
:
Nhóm 1
Tp.Hồ Chí Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Kính chào thầy, đây là bài báo cáo ghi lại toàn bộ công việc và kiến
thức đã học được trong môn Kiểm tra chất lượng Thịt của Nhóm 1 trong
thời gian thực hành đã qua. Nhóm 1 cảm ơn thầy Đinh Hữu Đông đã tận
tình chỉ dạy chúng em trong quá trình học tập và thực hành, còn nhiều thiếu
sót trong quá trình học cũng như trong quá trình làm báo cáo nên mong
thầy bỏ qua và cho chúng em lời nhận xét cũng như góp ý để hoàn thiện
hơn về mặt kiến thức đã trình bày trong bài báo cáo này. Một lần nữa xin
cảm ơn thầy, chúc thầy nhiều sức khỏe và thêm nhiều thành công trong
công việc giảng dạy.
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
2
/BÀI 1: Kiểm tra chất lượng thịt tươi
------------------1.1
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thịt gia súc, gia cầm và thịt chim, thú
nuôi ở trạng thái tươi dung làm thực phẩm.
1.2
Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
- Dao
- Thớt
- Nồi inox
- Rổ
- Bếp điện
- Tô nhựa
- Đũa
- Mẫu thịt gà, bò, heo
- Cân kỹ thuật và cân phân tích
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
3
1.3
Tiến hành
- Quan sát mẫu và đánh giá các chỉ tiêu về trạng thái, màu sắc , mùi, vị,
độ đàn hồi, tủy xương (nếu có) , trạng thái mỡ (nếu có).
- Luộc thịt (ở 100oC, thêm NaCL 0.5 ~ 0.7% để cân bằng áp suất) và
đánh giá nước luộc thịt và váng mỡ, mùi, độc đục, giọt mỡ, bọt.
- Lập bảng tính điểm cảm quan theo thang điểm (5).
1.4
Đọc kết quả:
Đánh giá chất lượng thịt heo:
- Đánh giá cảm quan:
Thang điểm
Rất tốt
Tốt
Chỉ tiêu
Màu sắc
Trung
bình
Không tốt
Kém
x
Mùi
x
Trạng thái
Độ đàn hồi
x
x
Màu sắc:
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
4
Rất tốt: có màu đỏ tươi
Tốt: hơi đỏ
Trung bình: hơi ngã màu sậm
Không tốt: đỏ lợt, hơi thâm
Kém: đỏ lợt hơn và thâm nhiều hơn
Mùi :
Rất tốt: mùi tanh tự nhiên của thịt heo
Tốt: mùi tanh hôi ở mức vừa phải
Trung bình: mùi tanh hôi nồng hơn
Không tốt: mùi hôi nặng hơn
Kém: mùi thối xuất hiện rõ rệt
Trạng thái:
Rất tốt: liên kết giữa các sợi cơ, các mô chặt chẽ
Tốt: liên kết hơi rời rạc
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
5
Trung bình: liên kết có tính rời rạc
Không tốt: liên kết hết chặt chẽ, có xu hướng đứt rời hoặc vỡ khi có tác
động mạnh
Kém: liên kết lời rạc, dễ bị đứt rời
Độ đàn hồi:
Rất tốt: vết lõm phục hồi rất nhanh (khoảng 5 giây)
Tốt: vết lõm phục hồi nhanh (khoảng 10 giây)
Trung bình: mức độ phục hồi chậm
Không tốt: phục hồi nhưng không trở lại như hình dạng ban đầu
Kém: không phục hồi được
- Đánh giá nước luộc thịt (mNaCl = 0.65g):
Thang điểm
Rất tốt
Tốt
Chỉ tiêu
GVHD Đinh Hữu Đông
Trung
bình
Không tốt
Kém
Nhóm 1
6
Váng mỡ
Mùi vị
x
x
Độ đục
x
Giọt mỡ
x
Bọt
x
Váng mỡ:
Rất tốt: xuất hiện ít, màu sắc trong
Tốt: màu sắc đục
Trung bình: hơi ngã màu
Không tốt: ngã màu, xuất hiện nhiều
Kém: màu đục, xuất hiện rất nhiều
Mùi vị:
Rất tốt: mùi thơm
Tốt: mùi thơm nhẹ
Trung bình: mùi thơm có lẫn mùi hôi
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
7
Không tốt: có mùi hôi
Kém: mùi hôi nồng nặc
Độ đục:
Rất tốt: nước luộc trong
Tốt: hơi trong
Trung bình: hơi đục và ngã màu
Không tốt: đục
Kém: đục và ngã màu
Giọt mỡ:
Rất tốt: giọt mỡ trong, to, tròn, có màu đặc trưng
Tốt: kích thước vừa, trong, tròn
Trung bình: kích thước nhỏ, hơi đục
Không tốt: kích thước nhỏ hơn, đục
Kém: đục, không quan sát rõ
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
8
Bọt:
Rất tốt: rất ít, màu trắng, gần như không có
Tốt: có xuất hiện và màu trắng
Trung bình: xuất hiện nhiều, ngã màu hơi xám
Không tốt: nhiều, có màu xám
Kém: nhiều, có màu xám đen
Đánh giá chất lượng thịt bò:
- Đánh giá cảm quan:
Thang điểm
Rất tốt
Tốt
Trung
Chỉ tiêu
bình
Màu sắc
x
Mùi
Không tốt
Kém
X
Trạng thái
Độ đàn hồi
x
X
Màu sắc:
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
9
Rất tốt: màu đỏ tươi, sáng
Tốt: đỏ tươi
Trung bình: hơi sẫm
Không tốt: sẫm
Kém: sẫm đen
Mùi :
Rất tốt: tanh đặc trưng của bò
Tốt: mùi tanh nhẹ
Trung bình: mùi tanh lẫn mùi hôi
Không tốt: mùi hôi rõ rệt
Kém: mùi hôi thối nồng
Trạng thái:
Rất tốt: liên kết giữa các mô và cơ chặt chẽ
Tốt: liên kết hơi chặt chẽ
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
10
Trung bình: liên kết không chặt chẽ lắm
Không tốt: liên kết không chặt chẽ
Kém: liên kết dễ dàng bị phát vỡ bởi tác động
Độ đàn hồi:
Rất tốt: vết lõm phục hồi rất nhanh (khoảng 5 giây)
Tốt: vết lõm phục hồi nhanh (khoảng 10 giây)
Trung bình: mức độ phục hồi chậm
Không tốt: phục hồi nhưng không trở lại như hình dạng ban đầu
Kém: không phục hồi được
- Đánh giá nước luộc thịt (mNaCl = 0.58g):
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
11
Thang điểm
Rất tốt
Tốt
Chỉ tiêu
Váng mỡ
X
Mùi vị
X
Độ đục
X
Giọt mỡ
Trung
bình
Không tốt
Kém
x
Bọt
x
Váng mỡ:
Rất tốt: ánh vàng, trong
Tốt: ánh vàng sẫm
Trung bình: váng mỡ thưa, không có màu
Không tốt: bám thành nồi, màu hơi sẫm
Kém: váng mỡ đục và rời rạc
Mùi vị:
Rất tốt: thơm đặc trưng của thịt bò
Tốt: thơm nhẹ
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
12
Trung bình: chỉ ngửi thấy khi gần nước luộc
Không tốt: có mùi lạ
Kém: có mùi lạ nồng nặc, không còn mùi thơm
Độ đục:
Rất tốt: trong, không có cặn
Tốt: trong, có cặn li ti
Trung bình: hơi đục
Không tốt: đục
Kém: đục và nhiều cặn
Giọt mỡ:
Rất tốt: to, tròn, sáng
Tốt: to vừa, tròn, sáng
Trung bình: vừa, tròn, hơi sáng
Không tốt: nhỏ
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
13
Kém: nhỏ li ti, hơi ngã màu
Bọt:
Rất tốt: ít bọt, có màu trắng sáng
Tốt: bọt vừa, có màu trắng
Trung bình: vừa, có màu hơi đục
Không tốt: nhiều, đục
Kém: rất nhiều, có màu đục ngã đen
Đánh giá chất lượng thịt gà:
- Đánh giá cảm quan:
Thang điểm
Rất tốt
Tốt
Chỉ tiêu
Màu sắc
x
Mùi
x
Trạng thái
Độ đàn hồi
Trung
bình
Không tốt
Kém
x
x
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
14
Tủy xương
x
Trại thái mỡ
x
Màu sắc:
Rất tốt: có màu vàng tươi
Tốt: vàng nhạt
Trung bình: vàng sẫm
Không tốt: vàng sẫm, ngã sang đỏ
Kém: màu cam sẫm
Mùi :
Rất tốt: tanh đặc trưng
Tốt: mùi tanh nhẹ
Trung bình: tanh và hôi
Không tốt: hôi, không có mùi tanh
Kém: mùi ôi thiu xuất hiện
Trạng thái:
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
15
Rất tốt: các mô và cơ liên kết chặt chẽ
Tốt: liên kết tốt
Trung bình: không chặt chẽ lắm
Không tốt: không chặt chẽ
Kém: rời rạc
Độ đàn hồi:
Rất tốt: vết lõm phục hồi rất nhanh (khoảng 5 giây)
Tốt: vết lõm phục hồi nhanh (khoảng 10 giây)
Trung bình: mức độ phục hồi chậm
Không tốt: phục hồi nhưng không trở lại như hình dạng ban đầu
Kém: không phục hồi được
Tủy xương:
Rất tốt: hơi đục, có máu, vẫn còn liên kết chặt, chưa rã
Tốt: đục, có dấu hiệu rã
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
16
Trung bình: hơi rã và có nước chảy ra
Không tốt: rã
Kém: rã và có mùi hôi
Trạng thái mỡ:
Rất tốt: dính chặt vào thịt, có màu vàng tươi
Tốt: màu vàng nhạt
Trung bình: ngã màu vàng sẫm
Không tốt: vàng sẫm
Kém: sẫm, đục
- Đánh giá nước luộc thịt (mNaCl = 0.58g):
Thang điểm
Rất tốt
Tốt
Chỉ tiêu
Váng mỡ
Trung
bình
Không tốt
Kém
x
Mùi vị
x
Độ đục
x
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
17
Giọt mỡ
x
Bọt
x
Váng mỡ:
Rất tốt: trong, có màu vàng
Tốt: hơi trong, màu vàng nhạt
Trung bình: đục, hơi ngã màu
Không tốt: đục
Kém: rất đục và màu sẫm
Mùi vị:
Rất tốt: mùi thơm
Tốt: thơm nhẹ
Trung bình: ít thơm, có mùi hôi
Không tốt: không còn mùi thơm
Kém: có mùi hôi nồng
Độ đục:
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
18
Rất tốt: trong, không có cặn
Tốt: hơi trong
Trung bình: hơi đục
Không tốt: đục
Kém: rất đục và có cặn
Giọt mỡ:
Rất tốt: to, tròn, có màu vàng
Tốt: vừa, màu vàng nhạt
Trung bình: nhỏ, màu sẫm
Không tốt: nhỏ, rời rạc, màu sẫm
Kém: nhỏ li ti
Bọt:
Rất tốt: ít, trắng sáng
Tốt: ít, có màu trắng sẫm
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
19
Trung bình: vừa, có màu trắng ngã vàng
Không tốt: nhiều, màu hơi sậm
Kém: rất nhiều, ngã màu xám
Đánh giá: cả 3 loại thịt đều có trạng thái tốt và có thể sử dụng được.
BÀI 2: Đo pH, định tính H2S, NH3
------------2.1
Xác định pH:
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
20
2.1.1
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chuẩn độ giá trị pH trong tất cả
các loại thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt gia súc, gia cầm.
2.1.2
Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
- Cân kỹ thuật
- Máy xay thịt
- Cốc 50ml
- Đũa thủy tinh
- Phễu 8cm
- Giấy lọc
- Bình tia
- Nước cất
- KCl 0.1N
- pH kế
- Giấy đo pH
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
21
- Mẫu thịt bò và thịt heo
2.1.3
Tiến hành:
- Dùng giấy pH: dán giấy pH trực tiếp lên bề mặt thịt, quan sát giấy pH
có đổi màu hay không sau 10-15 phút.
- Dùng máy đo pH: cân 5g thịt, xay và đồng hóa mẫu bằng nước cất,
lọc bằng giấy lọc hoặc bông gòn. Hút 10ml dịch lọc và thêm KCl 0.1N với
lượng bằng 10 lần mẫu. Điều chỉnh pH kế và đo dịch mẫu. Sau khi đo phải
vệ sinh kĩ pH kế.
2.1.4
Đọc kết quả:
pH khi đo bằng giấy pH:
- thịt heo: 6
- thịt bò: 6
pH khi đo bằng pH kế:
- thịt heo: 4.8
- thịt bò: 4.9
Nhận xét: kết quả của 2 cách đo sai lệch là do quá trình lọc khi chuẩn bị
mẫu để đo bằng pH kế.
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
22
2.2
2.2.1
Định tính H2S:
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này xác định độ tươi ôi của thịt gia súc, gia cầm, thịt chim
được dùng làm thực phẩm.
2.2.2
Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
- Cân kỹ thuật
- Máy xay
- Đĩa petri
- Cốc 100ml, 250ml
- Đũa thủy tinh
- Acid photphoric 5%
- Giấy chì acetat
2.2.3
Tiến hành:
- Cân 20g thịt, xay nhuyễn và cân 5g mẫu đã xay dán đều lên 2 mặt của
đĩa petri, dán giấy chì acetat lên bề mặt mẫu, sau 15 phút quan sát 1 lần.
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
23
Nếu giấy chì acetat xuất hiện chấm đen => có H 2S, nếu không có chấm đen
=> không có H2S.
Mẫu thịt heo
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
24
Mẫu chả
2.2.4
Đọc kết quả:
Giấy chì acetat không xuất hiện chấm đen, vậy mẫu thịt heo và thịt bò
không có H2S chứng tỏ thịt còn tươi.
2.3
Định tính NH3:
2.3.1
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này dùng sự bốc hơi của HCl trong dung dịch hỗn hợp
cồn ethanol để phản ứng xảy ra với NH 3 và tạo thành muối clorua amoni
(xuất hiện khói trắng).
2.3.2
Dụng cụ, hóa chất và thiết bị:
- Ống nghiệm có nút đậy
- Dao
- Thớt
- Giá ống nghiệm
- Móc treo thịt
GVHD Đinh Hữu Đông
Nhóm 1
25