Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.69 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CỜ ĐỎ

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 9/2016

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN CỜ ĐỎ

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng


Mã số nghành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


Tháng 9/2016

ii


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh Tế &
Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình hỗ trợ em trong quá trình làm luận văn tốt
nghiệp. Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo
viên hướng dẫn là thầy Nguyễn Tuấn Kiệt đã tận tình hướng dẫn, giải đáp mọi
thắc mắc, khó khăn và động viên em trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp
vừa qua.
Về phía đơn vị thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp của Giám
Đốc và các Anh (Chị) nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Cờ Đỏ, đã cung cấp số liệu, tài liệu và giải đáp các thắc
mắc của em trong quá trình thực tập tại đơn vị. Nhờ đó, em đã tích lũy được
những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống và công việc, làm hành trang để
tiếp tục những dự định công việc trong tương lai.
Con xin cảm ơn đến cha mẹ người luôn nuôi dưỡng dạy dỗ con đức tính
làm người và luôn tạo điều kiện tốt nhất cho con học tập đến ngày nay.
Lời cuối em xin chúc quý thầy cô được nhiều sức khỏe, thành công trong
công tác giảng dạy. Chúc cha mẹ những người thân luôn mạnh khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, Ngày 30 tháng 11 năm 2016

Người thực hiện

...

iii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Người thực hiện

...

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng năm 2016

Ban Giám Đốc

v


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM ................................................................................ 3
Tổng quan về tín dụng .............................................................................. 3
Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................... 4
Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng của ngân
hàng .................................................................................................................... 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 10
Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 10
Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 10
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ 11
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ .............. 11
Khái quát về lịch sử hình thành của Ngân hàng ..................................... 11
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ............................................................... 12
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng ............................ 13
Phương hướng phát triển ........................................................................ 14

vi



3.2 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN
CỜ ĐỎ GIAI ĐOẠN 2013- 2015 VÀ 6 THÁNG 2016 .................................. 14
Thu nhập ................................................................................................. 16
Chi phí..................................................................................................... 17
Lợi nhuận ................................................................................................ 18
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ .............. 18
Thuận lợi ................................................................................................. 18
Khó khăn ................................................................................................. 19
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH
HUYỆN CỜ ĐỎ .............................................................................................. 21
4.1 KHÁT QUÁT VỀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ ....... 21
Vốn huy động.......................................................................................... 23
Vốn điều chuyển ..................................................................................... 23
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ
ĐỎ .................................................................................................................... 24
Doanh số cho vay.................................................................................... 24
Doanh số thu nợ ...................................................................................... 26
Dư nợ ...................................................................................................... 27
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN
CỜ ĐỎ ............................................................................................................. 27
Tình hình nợ xấu theo thời hạn ............................................................... 27
Tình hình nợ xấu theo đối tượng khách hàng ......................................... 30
Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ .............................................................. 32

4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ ...................................... 38

vii


Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng........................................... 38
Đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng .................................................. 41
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ ......................... 45
5.1 NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI
NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ ............................................................................... 45
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HẠN
CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ ......................... 46
Nâng cao chất lượng phân tích, thẩm định tín dụng ............................... 46
Nâng cao hiệu quả của công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ hoạt
động tín dụng ................................................................................................... 47
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ................ 47
Thực hiện bảo hiểm tín dụng gắn liền với hoạt động cho vay ............... 48
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 49
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 49
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 50
Đối với Chính phủ .................................................................................. 50
Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................. 50
Đối với NHNo & PTNT Việt Nam ........................................................ 50


viii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT – Chi nhánh
huyện Cờ Đỏ, giai đoạn 2013-2015 và 6 tháng 2016 ...................................... 15
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT – Chi nhánh huyện Cờ
Đỏ, giai đoạn 2013-2015 và 6 tháng 2016 ....................................................... 22
Bảng 4.2: Tình hình cho vay của NHNo & PTNT – Chi nhánh huyện Cờ Đỏ,
giai đoạn 2013-2015 và 6 tháng 2016.............................................................. 25
Bảng 4.3 Nợ xấu phân theo thời hạn của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện
Cờ Đỏ giai đoạn năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ............................... 28
Bảng 4.4 Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng của ngân hàng Agribank chi
nhánh huyện Cờ Đỏ giai đoạn năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 .......... 31
Bảng 4.5 Nợ xấu phân theo nhóm nợ của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện
Cờ Đỏ giai đoạn năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ............................... 33
Bảng 4.6 Nợ xấu phân theo ngành kinh tế của ngân hàng Agribank chi nhánh
huyện Cờ Đỏ giai đoạn năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016..................... 36
Bảng 4.7: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
– Chi nhánh huyện Cờ Đỏ, giai đoạn 2013-2015 và 6 tháng 2016 ................ 39
Bảng 4.8: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá RRTD tại NHNo & PTNT – Chi nhánh
huyện Cờ Đỏ giai đoạn 2013-2015 và 6 tháng 2016 ....................................... 42

ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cờ Đỏ ......... 12


x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD:

Cán bộ tín dụng

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NH NN & PTNT:

Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn

NHTM:


Ngân hàng Thương mại

RRTD:

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây rủi ro của ngành Ngân hàng diễn biến vô cùng
phức tạp bởi sự thay đổi cơ chế, chính sách pháp lý, tình hình kinh tế - xã hội
từng thời kỳ của chính phủ, cùng với sự tác động của nền kinh tế toàn cầu và
những yếu tố khác đến từ chính sự quản lý yếu kém của Ngân hàng là những
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các rủi ro như: rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại
hối, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất … Trong đó, rủi ro tín dụng là loại rủi ro có
khả năng xảy ra bất cứ lúc nào và gây ra thiệt hại lớn nhất. Trong thực tế, tín
dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu và thu nhập từ tín dụng chiếm tỷ trọng
rất lớn trong tổng thu nhập của Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng lại
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất và khi xảy ra rủi ro sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín
cũng như chất lượng hoạt động của Ngân hàng. Nó không những làm sai lệch,
đảo lộn kết quả hoạt động kinh doanh của chính Ngân hàng đó, nếu rủi ro xảy
gây tổn thất lớn vượt quá khả năng xử lý của Ngân hàng thì vấn đề trở nên

nghiêm trọng và gây ra những hậu quả không chỉ cho riêng Ngân hàng đó mà
còn cả hệ thống Ngân hàng, những doanh nghiệp khác liên quan, ảnh hưởng tới
quyền lợi người gửi tiền và cả nền kinh tế.
Vì vậy, việc nghiên cứu về rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề cấp
bách và cần thiết nhất trong những năm trở lại đây của cả hệ thống Ngân hàng.
Trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đây là một trong
những NHTM có quy mô hoạt động lớn và ngày càng mở rộng, đi theo đó là sự
đa dạng hóa hoạt động tín dụng. Cho vay nhiều lĩnh vực, làng nghề khác nhau,
quy mô cho vay ngày càng mở rộng, ... đó cũng là một trong những nguy cơ dẫn
đến rủi ro xảy ra. Do đó, việc nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng sẽ là cơ sở để giúp Ngân hàng nhận dạng rủi ro, từ đó Ngân hàng đưa ra
những giải pháp khả thì nhất nhằm góp phần phòng ngừa, hạn chế và xử lý
những rủi ro, nhất là rủi ro về tín dụng nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó nên em
quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động rủi ro tín dụng của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại chi nhánh huyện Cờ Đỏ” làm đề tài
luận văn của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động rủi ro tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại chi nhánh huyện Cờ Đỏ, qua 3 năm 2013-2015 và 6 tháng
năm 2016, nhằm phát huy kết quả đạt được và tìm ra những hạn chế tồn tại để
đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng
tại ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình nguồn vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn tại chi nhánh huyện Cờ Đỏ trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng
năm 2016.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động rủi ro tín dụng của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại chi nhánh huyện Cờ Đỏ trong giai đoạn
2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng và
hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại chi nhánh huyện Cờ Đỏ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện
Cờ Đỏ.
Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/08/2016 đến ngày 16/11/2016.
- Thời gian phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng trong 3 năm
2013-2015 và 6 tháng năm 2016.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn để có liên quan đến rủi ro tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Cờ
Đỏ như: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và xem xét các chỉ
tiêu để đánh giá tình hình rủi ro tín dụng. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Tổng quan về tín dụng

2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức
vay mượn và có hoàn trả (Thái Văn Đại, 2012, trang 38). Nội dung của quan hệ
này được thể hiện qua các mặt sau:
- Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhất định.
- Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở
hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo
ngôn ngữ kinh tế là lãi suất.
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: “Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành”. (Thái Văn Đại,
2012, trang 42).
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn của Ngân hàng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 39): Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được
sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được
Ngân hàng cho vay chấp nhận. Trong trường hợp Ngân hàng phát hiện khách
hàng sử dụng không đúng mục đích thì Ngân hàng có quyền thu hồi vốn vay
trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tin của người đi vay.
- Tiền vay phải hoàn trả đầy đủ cả nợ gốc và tiền lãi đúng hạn thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 39): Nguyên tắc này bắt
nguồn từ bản chất của tín dụng là cung cấp về vốn và chi phí giao dịch chuyển
quyền sử dụng vốn trong khoản thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam
kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận Ngân hàng sẽ chuyển quyền sử
dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải
hoàn trả quyền này cho Ngân hàng (nợ gốc) với khoản chi phí nhất định cho
việc sử dụng vốn vay.


3


2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Trần Ái kết (2008, trang 63 - 64) đã trình bày một số vai trò của tín dụng
trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay như sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Nó là cầu nối, đồng thời là nhân tố tác
động vào quá trình tiết kiệm và đầu tư, thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ
trong sản xuất, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất xã hội.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động của
Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay
các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách
tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu
quả.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các
ngành kinh tế mũi nhọn để là cơ sở lôi kéo các ngành kinh tế khác phát triển.
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu. Nhà
nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều kiện
phát triển các ngành khác.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp: Đặt trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn
trả và có lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn đúng
mục đích và hiệu quả. Khi vay vốn Ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng, tức hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn và các điều kiện khác đã ghi
trong hợp đồng tín dụng. Bằng những ràng buộc như vậy đòi hỏi các doanh
nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp.

- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong
điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối
liền các nền kinh tế các nước với nhau.
Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo khoản 1 Điều 3 Quy định về phân loại tài sản có mức trích phương
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ban kèm theo
thông tư số: 02/2015/TT-NHNN ngày 21/01/2015 của thống đốc Ngân hàng
Nhà nước thì “Rủi ro tín dụng (RRTD) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài do khách hàng không

4


thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không
lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng
không trả được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,
từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng và có thể làm cho Ngân hàng
bị phá sản.
Theo Điều 2.1 quyết định số: lõS/QĐ-HĐQT, ngày 06/05/2005 của Hội
đồng Quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thì
“Rủi ro trong hoạt động của các Chi nhánh là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động kinh doanh, do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
2.1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Thái Văn Đại (2012, trang 97 - 99) cho rằng rủi ro tín dụng biểu hiện ra
bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả
năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các khoản lãi chưa thu ngày càng gia

tăng, … Những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là:
Những nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của Ngân hàng:
(1) Cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, cụ thể trong cho vay các Ngân
hàng tập trung nguồn vốn quả nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh
doanh nào đó hoặc trong đầu tư Ngân hàng chỉ chú trong đầu tư vào một loại
chứng khoán có rủi ro.
(2) Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông
tin không đầy đủ, dẫn đến đầu tư hoặc cho vay không hợp lý.
(3) Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật hoặc tham nhũng.
(4) Do cán bộ Ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình
độ nghiệp vụ.
(5) Do tính chất cạnh tranh nên các Ngân hàng mong muốn có tỷ
trong, thị phần cao hơn các Ngân hàng khác.
(6) Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ
tục pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản là: Dễ định
giả, để chuyển nhượng quyền sử dụng, dễ tiêu thụ.
-

2.1.2.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
Ngân hàng được xem là trung tâm thần kinh của nền kinh tế. Do vậy khi
rủi ro tín dụng xảy ra tại một Ngân hàng không chỉ ảnh hưởng đến bản thân
Ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội và quan hệ quốc tế.

5


Đối với bản thân Ngân hàng: Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về
mặt uy tín và vật chất của Ngân hàng là khó tránh khỏi vì Ngân hàng là người
đi vay và cho vay.
Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng như làm cho Ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gửi tiền, vì Ngân hàng
kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức Ngân hàng
không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh toán
của Ngân hàng không thể đảm bảo được.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, dần làm cho Ngân hàng lỗ là và có nguy cơ bị phá sản (Thái Văn
Đại, 2012, trang 95).
Đối với nền kinh tế - xã hội: Hoạt động Ngân hàng có liên quan đến toàn
bộ hoạt động của nền kinh tế, tất cả các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư.
Vì vậy, khi rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng xảy ra sẽ đưa đến
sự phá sản của Ngân hàng. Do mối quan hệ đan xen lẫn nhau giữa các Ngân
hàng, nên khi một Ngân hàng phá sản sẽ gây tác động dây chuyển làm cho các
Ngân hàng khác làm vào tình trạng khó khăn, từ đó tạo nên tâm lý lo sợ trong
dân cư, họ tranh nhau rút tiền trước hạn trong khi các khoản tiền này đang được
đầu tư. Dưới áp lực này sẽ đưa đến sự phá sản hàng loạt Ngân hàng, gây nên tác
hại nghiêm trọng đến nền kinh tế. Làm nền kinh tế đi vào tình trạng suy thoái,
lạm phát gia tăng, tình hình an ninh chính trị xã hội mất ổn định (Thái Văn Đại,
2012, trang 967).
Đối với quan hệ quốc tế: Do tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong
nước bất ổn sẽ dẫn đến sự suy thoái, khủng hoàn kinh tế chính trị của các quốc
gia khác trong khu vực và trên thế giới.
2.1.2.4 Căn cứ xác định mức độ rủi ro tín dụng
Thông thường để đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng người ta
thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
➢ Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi
đó, Ngân hàng chuyển từ tài khoản nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản dư
nợ quá hạn. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó, ở Ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn chiếm trong dư nợ càng lớn thì nó phản ảnh nghiệp vụ tín dụng tại Ngân

hàng càng kém và ngược lại.

6


➢ Phân loại nợ
Nợ xấu càng tăng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
thông tư số: 02/2015/TT-NHNN, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ và nợ
xấu thành 5 nhóm như sau:
-

Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá lại là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều
này.
-

Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:

Các nhóm nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
Các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn lần đầu.
Các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn lần đầu.
Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3.
-


Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
Các khoản nợ gia bạn tới hạn trả nợ lần đầu.
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
thanh toán lãi đây đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
-

Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai.
Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.
-

Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

7


Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại lần hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá hạn thu hồi trên 60 ngày
mà vẫn chưa thu hồi được.
Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công
bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản.
Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 5 theo quy định.
Nợ xấu là các nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Nợ xấu ngày càng cao chính
là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Chúng có những đặc trưng cơ bản sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với Ngân hàng khi các
cam kết này đã đến hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hưởng xấu, có thể dẫn
đến khả năng Ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi.
+ Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải
gốc và lãi.
+ Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản
nợ quá hạn trên 90 ngày.
Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng
của ngân hàng
2.1.3.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong
hoạt động cho vay. Giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân
hàng với nguồn vốn huy động. Nếu chỉ tiêu này quá cao có nghĩa là khả năng
huy động vốn của Ngân hàng thấp, nguồn vốn Ngân hàng huy động được không
đủ để đáp ứng nhu cầu cho vay (Thái Văn Đại, 2012, trang 143).
Tổng dư nợ

Tổng dư nợ/nguồn vốn huy động =

Tổng vốn huy động


8

*100%


2.1.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng (%)
Hệ số RRTD của Ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc lẫn lãi
trên các khoản cho vay sẽ không nhận được như khách hàng đã cam kết (Thái
Văn Đại, 2012, trang 29).
Hệ số rủi ro tính dụng =

Nợ xấu
Tổng dư nợ

*100%

Chỉ tiêu này phản ảnh chất lượng tín dụng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt.
Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên Ngân hàng thường
chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở
mỗi nước khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 3%.
2.1.3.3 Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ
∗ 100%
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng khi cho khách
hàng vay, Ngân hàng sẽ thu lại được bao nhiêu phần trăm khi sử dụng chính số
tiền cho vay của mình. Nếu tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng thu hồi nợ của

Ngân hàng là rất tốt, Ngân hàng hoạt động có hiệu quả (Thái Văn Đại, 2012,
trang 144).
2.1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ảnh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
tiền liên tục đạt hiệu quả (Thái Văn Đại, 2012, trang 143).
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

*100%

2.1.3.5 Hệ số bù đắp nợ có khả năng mất vốn
Hệ số bù đắp có khả năng mất vốn =

Dự phòng rủi ro tín dụng được
trích lập
Nợ nhóm 5

9

*100%


Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ nhóm 5 thì mức dự phòng bù đắp là
bao nhiêu, có thể lắp hết được mức nguy cơ mất hết lượng tín dụng đã rơi vào
nhóm này hay không.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu dùng để phân tích được lấy từ các bảng cân đối tài sản của
phòng kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh, phòng kinh doanh
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại chi nhánh huyện Cờ Đỏ
trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng đầu năm 2016.
Phương pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh số tuyệt đối và
phương pháp so sánh bằng số tương đối để phân tích hoạt động rủi ro tín dụng
của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại chi nhánh huyện Cờ Đỏ.
- So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ trị số của chỉ tiêu giữa kỳ phân
tích và kỳ gốc (Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 21).
Chênh lệch tuyệt đối = Trị số kỳ phân tích – Trị số kỳ gốc
- So sánh tương đối: Tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với
kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành, hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so
với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên mức độ tăng giảm (Nguyễn Quang Hùng. 2010.
trang 22).
- So sánh kết cấu (tỷ trọng) là số tương đối biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng
(%) giữa mức độ đạt được của bộ phận chiếm trong mức độ đạt được của tổng
thể về một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này cho thấy vai trò và vị trí của bộ phận
trong tổng thể đó (Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 23).
- Phương pháp tỷ trọng: nhằm xác định % của từng yếu tố trong tổng thể
của các yếu tố đang xem xét.

10


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(AGRIBANK) TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ

3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ
Khái quát về lịch sử hình thành của Ngân hàng
Huyện Cờ Đỏ được thành lập theo Nghị định số 12/2008/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ là huyện vùng ven của TP Cần Thơ: Huyện
Cờ Đỏ là huyện vùng ven và nằm về phía tây của thành phố Cần Thơ, thành phố
loại I trực thuộc Trung ương và là thành phố trung tâm của khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long. Đông giáp huyện Thới Lai, Nam giáp huyện Giồng Riềng (tỉnh
Kiên Giang), Bắc giáp quận ô Môn và quận Thốt Nốt, Tây giáp huyện Vĩnh
Thạnh. Huyện Cờ Đỏ là vùng đất có nhiều tiềm năng, lợi thế về phát triển sản
xuất nông nghiệp với 26.491,22 ha đất sản xuất hàng năm, trong đó tập trung
nhiều nhất là trồng lúa. Ngoài ra còn có chăn nuôi và trồng trọt.
Trên địa bàn huyện Cờ đó lúc này chỉ có Ngân hàng Thương mại cổ phần
Miền Tây có phòng giao dịch quản lý cho vay và thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ Ngân hàng. Căn cứ nhu cầu thực tế ở địa phương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị AGRIBANK đã căn cứ Công văn số: 575/NHNN-CTH2 ngày 16/09/2009
của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh thành phố Cần Thơ về việc chấp thuận thay
đổi tên và địa chỉ Chi nhánh Trung An thuộc Chi nhánh NHNo & PTNT huyện
Thốt Nốt thành NHNo & PTNT huyện Cờ Đỏ phụ thuộc Chi nhánh NHNo &
PTNT Thành Phố Cần Thơ theo quyết định số: l357/QĐ/HĐQT- TCCB ký
ngày 06/10/2009 của Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Agribank về việc đổi tên địa
điểm Chi nhánh Trung An thành Chi nhánh Cờ Đó trực thuộc NHNo & PTNT
TP Cần Thơ và NHNo & PTNT huyện Cờ Đỏ hoạt động chính thức nhằm đáp
ứng tốt nhu cầu vốn và tạo thuận lợi cung cấp dịch vụ Ngân hàng cho tất cả các
thành phần kinh tế.
NHNo & PTNT huyện Cờ Đỏ là Chi nhánh loại 3 trực thuộc NHNo &
PTNT thành phố Cần Thơ quản lý, có tư cách pháp nhân được sử dụng con dấu
riêng, chức năng, nhiệm vụ hoạt động theo quy chế số: 169/QĐ/HĐQT-02 ngày
07/09/2002 của chủ tịch Hội đồng quản trị AGRIBANK.
NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Cờ Đỏ có tên giao dịch quốc tế: Việt

Nam Bank for Agriculture and rural development - Co Do Branch. Tên giao

11


dịch trong nước: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Cờ Đỏ.
Trụ sở của NHNo & PTNT huyện Cờ Đò đặt tại ấp Thới Hòa, thị trấn Cờ
Đỏ, huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ. Địa bàn hoạt động theo địa giới hành
chính huyện. Bao gồm thị trấn Cờ Đỏ và các xã: Thới Xuân, Thới Đông, Đông
Thắng, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh. Chi nhánh
chịu trách nhiệm thực hiện chức năng, nghiệp vụ của Ngân hàng cho tất cả các
ngành kinh tế và thành phần kinh tế trong huyện nhưng hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực phát triển nông thôn, đối tượng phục vụ chủ yếu là nông dân.
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ TOÁN –
NGÂN QUỸ

PHÒNG HÀNH
CHÁNH – BẢO VỆ

PHÒNG KẾ HOẠCH –
KINH DOANH

Nguồn: Phòng KHKD NHNo & PTNT huyện Cờ Đỏ

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cờ Đỏ

3.1.2.2 Cơ cấu điều hành các phòng ban
Ban Giám Đốc
Giám đốc: Là người có trách nhiệm trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động
của chi nhánh, ký duyệt từng hợp đồng tín dụng, tiếp cận, phổ biến và đề ra các
biện pháp thực hiện các Quyết định và Chỉ thị của ngân hàng cấp trên giao phó
đến từng cán bộ trong chi nhánh. Phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận và nhận
phản hồi từ các phòng ban. Giám đốc được quyền quyết định, tổ chức, bổ nhiệm,
khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ công nhân viên trong đơn vị mình.
Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm hỗ trợ Giám đốc trong việc điều
hành, tổ chức các hoạt động kế toán ngân hàng, thay mặt Giám đốc giải quyết
tất cả các vấn đề nảy sinh và công việc trong hoạt động ngân hàng khi có sự ủy
quyền của Giám đốc.
Phòng Kế toán - Ngân quỹ
Bộ phận kế toán: Hoạch toán các nghiệp vụ cho vay, thu nợ, trực tiếp hạch
toán và kế toán các nghiệp vụ thanh toán và dịch vụ theo dõi các tài khoản giao

12


dịch với khách hàng, kiểm tra chứng từ phát sinh, thu thập số liệu để lập bảng
cân đối thanh toán hàng quý, báo cáo quyết toán cuối năm, có trách nhiệm kiểm
soát lượng tiền mặt, ngân phiếu thanh toán trong kho hàng, trong thu chi kho
quỹ phát sinh, kiểm tra doanh mục hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, hướng dẫn
khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh ngân hàng, nhận tiền chuyển đi theo nhu
cầu của khách hàng.
Bộ phận kho quỹ: Có trách nhiệm kiểm, đếm tiền chính xác, cùng với bộ
phận kế toán điều chỉnh số liệu (nếu có sai sót) đồng thời giải ngân bằng tiền
mặt cho khách hàng vay theo quy định của ngân hàng, tổ chức quản lý tài sản
của đơn vị.
Phòng Kế hoạch - Kinh doanh

Có chức năng trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh: Cho vay, bảo
lãnh, cầm cố giấy tờ có giá, quản lý món vay, thực hiện các biện pháp thu hồi
nợ; đề xuất chiến lược và kế hoạch kinh doanh; huy động vốn, điều tra tín dụng,
giới thiệu các dịch vụ, sản phẩm của ngân hàng, thực hiện các chương trình bảo
trợ xã hội, nghiên cứu và hoàn thiện quy trình, lập mẫu biểu hồ sơ.
Nhận xét: NHNN&PTNT hoạt động trên địa bàn huyện Cờ Đỏ tính đến
nay đã hơn 5 năm, đây không phải là khoản thời gian quá dài đối với ngân hàng,
nhưng cũng đủ để chi nhánh từng bước củng cố thêm quy mô và tạo dựng niềm
tinh với khách hàng nơi đây, NHNN&PTNT huyện Cờ Đỏ là ngân hàng 100%
vốn của Nhà nước, có vị trí chiến lược ngay trung tâm huyện cho nên đây cũng
là một trong những điều kiện thuận lợi cho chi nhánh trong hoạt động kinh
doanh.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng
- Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi của các cá nhân, pháp nhân bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ dưới nhiều hình thức.
- Nhận tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, với nhiều
hình thức đa đang cùng với mức lãi suất phù hợp. Các chứng chỉ tiền gửi được
thế chấp với mức lãi suất ưu đãi.
- Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam đối với tất
cả các thành phần kinh tế với mức lãi suất và thời hạn cho vay phù hợp. Đối
tượng cho vay đa dạng, phong phú, phương thức cho vay phù hợp với từng loại
hình sản xuất kinh doanh.

13


- Cung cấp các dịch vụ ngân hàng: Bao gồm dịch vụ thanh toán, dịch vụ
chuyển tiền nhanh, mua ngoại tệ và chi trả kiều hối. Ngoài ra còn cung cấp bảo
hiểm tiền vay ABIC và các dịch vụ khác.

Phương hướng phát triển
Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, NHNo &
PTNT - Chi nhánh huyện Cờ Đỏ đề ra phương hướng hoạt động sau:
- Phát huy mặt tích cực mặt làm được đồng thời khắc phục tốt những khó
khăn tồn tại trong thời gian qua. Quán triệt các chính sách, mục tiêu kinh doanh
đến đội ngũ cán bộ nhân viên trong chi nhánh Ngân hàng, hướng tới lợi ích của
Ngân hàng, để từ đó nỗ lực phấn đấu đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh.
- Tiếp tục đổi mới và phát triển ứng dụng công nghệ ngân hàng theo hướng
hiện đại hóa, cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích, nâng cao chất
lượng hoạt động dịch vụ, đủ sức cạnh tranh và hội nhập.
- Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý, ưu tiên vốn cho đầu tư nông
nghiệp, nông thôn.
- Thường xuyên cập nhật và thông báo thông tin kinh tế có liên quan đến
rủi ro kinh doanh của ngân hàng đến từng cán bộ công nhân viên, tăng cường
công tác thông tin phòng ngừa rủi ro.
3.2 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI CHI
NHÁNH HUYỆN CỜ ĐỎ GIAI ĐOẠN 2013- 2015 VÀ 6 THÁNG 2016
Các Ngân hàng hoạt động đều vì mục đích lợi nhuận. Thu nhập từ hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng là nguồn thu chủ yếu để trang trải chi phí và là
nguồn gốc tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Lợi nhuận là yếu tố then chốt nhất,
cụ thể nhất nói lên kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, dưới áp lực
phải hạ thấp chi phí trong điều kiện phải cạnh tranh với các ngân hàng khác trên
địa bàn.
Tình hình kinh tế có nhiều biến động phức tạp, đã ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân, do đó
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Và NHNo
& PTNT Chi nhánh huyện Cờ Đỏ cũng chịu những tác động nhất định. Sau đây,
ta sẽ tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3

năm 2013 - 2015 và 6 tháng đầu năm 2016 qua bảng số liệu dưới đây:

14


×