Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hướng dẫn đồ án mon học Thủy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.95 KB, 3 trang )

Tính MNC:
Tính MNC theo điều kiện tuabin
Hct ≤ Hmax /3
Hmax = MNDBT – Zhl(Qbqmk)
Qbqmk = trung bình cộng của 7 tháng: từ tháng 11 đến tháng 5 của
năm ít nước = 542 – 501 = 41
Hct theo điều kiện tua bin = 14m
MNC theo điều kiện tua bin = 542 – 14 = 528m
Tính MNC theo điều kiện bồi lắng
Tuổi thọ tra theo tần suất thiết kế = 100 năm
Lấy thời gian nạo vét lòng hồ = 10 năm
Khối lượng bùn cát bồi lắng = 0,2 x Hàm lượng x Lượng nước bình
quân 1 năm x 10 năm = 0,2 x 0.058 x 4906 triệu m3 nước x 10 = 569
triệu tấn
Thể tích bùn cát = 569 triệu tấn / (1,5 tấn /m3) = 379 triệu m3
Nội suy theo đường quan hệ lòng hồ được cao trình bùn cát = 517m
Lấy khoảng cách d1 + D + d2 = 10m
Mực nước chết theo điều kiện bồi lắng = 517 + 10 = 527m
Tính Mực nước chết theo điều kiện Emk max
Emk = Nmk x số giờ trong mùa kiệt


Nmk = K x Qpd_bq_mk x Hbq_mk
Qpd_bq_mk = Qbqmk + Qho = 50 = Qho
Qho = Vhuu_ich / so_thang_kiet / so_giay_1_thang
Vhuu_ich = VMNDBT – Vchet
H = Ztl_tb - Zhl_tb
Ztl_tb tạm coi là trung bình cộng của hai mực nước MNDBT và MNC
Zhl_tb là nội suy từ Qpd_bq_mk
Lấy K = 8,5
Nmk theo đợn vị MW = K x Q x H /1000


Ta có bảng sau:
hct
0
1
2
3
4
5
6
7

MNC
542
541
540
539
538
537
536
535

MNDBT
542
542
542
542
542
542
542
542


8
9
10
11
12
13
14

534
533
532
531
530
529
528

542
542
542
542
542
542
542

VMNC
3105.8
2896.4
2687
2516.2

2345.4
2174.6
2003.8
1833
1707.
4
1581.8
1456.2
1330.6
1205
1112.4
1019.8

VMNDBT
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8

Vhi
0
209.4
418.8
589.6
760.4
931.2

1102
1272.8

Qho
0.0
10.0
19.9
28.0
36.1
44.3
52.4
60.5

Qpd
50
60
70
78
86
94
103
111

Ztl_tb
542
541.5
541
540.5
540
539.5

539
538.5

Zhl_tb
501.2
501.5
501.7
501.9
502.1
502.3
502.5
502.7

Hpd
40.8
40.0
39.3
38.6
37.9
37.2
36.5
35.8

Nmk
17.4
20.4
23.4
25.6
27.8
29.8

31.8
33.7

3105.8
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8
3105.8

1398.4
1524
1649.6
1775.2
1900.8
1993.4
2086

66.5
72.4
78.4
84.4
90.3
94.7
99.1

117
123
129

134
140
145
149

538
537.5
537
536.5
536
535.5
535

502.8
503.0
503.1
503.3
503.4
503.5
503.6

35.2
34.5
33.9
33.2
32.6
32.0
31.4

34.8

36.0
37.0
38.0
38.9
39.4
39.8

Emk max khi Nmk max khi hct = 14m
Vậy kết luận chọn MNC = 528m


N bảo đảm = Nmk tại hct đã chọn = 39,8MW
Theo định nghĩa Nbđ là N bình quân thời đoạn ứng với tần suất
thiết kế, ở bảng tính trên ta đã tính với năm kiệt thiết kế và tính
được công suất bình quân mùa kiệt = Nbđ
Tính Nlm = 2 đến 5 lần Nbđ
Lấy Nlm = 200MW
Tính Enam là bình quân điện lượng của ba năm điển hình
Tính điều tiết ra điện lượng bình quân 1 năm như file bảng tính mẫu
Lấy tổng 3 năm chia 3 được điện lượng năm bình quân nhiều năm
Tính các cột nước
Hmax lấy số lớn nhất trong 36 số của 3 bảng điều tiết
Hmin lấy số bé nhất trong 36 cột nước của 3 bảng điều tiết
Hbqgq = tổng NiHi / tổng Ni
H tính toán = 90% của Hbqgq



×