Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện yên thế tỉnh bắc giang giai đoạn 2014 – 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.8 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM QUỐC HUY

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THẾ,
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trƣờng

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

THÁI NGUYÊN, 2017


ĐẠI HỌCTHÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM QUỐC HUY

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THẾ,
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

:

Chính quy

Chuyên ngành

:

Địa chính môi trƣờng

Lớp

:

K45 - ĐCMT

Khóa học


:

2013 – 2017

Khoa

:

Quản lý Tài nguyên

Giảng viên HD

:

TS. Nguyễn Thanh Hải

THÁI NGUYÊN, 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp trong một khoảng thời gian có ý nghĩa vô cùng quan
trọng. Đây là thời gian giúp cho sinh viên kiểm nghiệm lại những kiến thức đã
đƣợc học ở trƣờng, từ thầy cô và bạn bè. Bên cạnh đó nó còn giúp cho sinh
viên làm quen với môi trƣờng, tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế, tạo hành
trang vững chắc sau khi ra trƣờng có thể làm tốt những công việc đƣợc giao.
Đƣợc sự nhất chí của ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, em đã thực tập tại phòng Tài nguyên
và Môi trƣờng huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang từ ngày 15/08/2016 đến ngày
25/11/2016 với đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận trên địa

bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 – 2016”.
Để đạt đƣợc những kết quả nhƣ ngày hôm nay là do sự giúp đỡ của Ban
Giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm khoa
Quản lý tài nguyên và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.
Nguyễn Thanh Hải đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành các bác, các cô, các chú và các anh chị công
tác tại phòng Tài nguyên và Môi trƣờng đã tạo điều kiện để em có thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu cần
thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên
cứu nhƣng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chẵn không
tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong đƣợc sự tham gia
đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá
luận của em đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Phạm Quốc Huy


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của huyện Yên Thế ................... 27
Bảng 4.2. Tình hình cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp của huyện Yên
Thế năm 2014 ................................................................................... 35
Bảng 4.3. Tình hình cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp của huyện Yên
năm 2015........................................................................................... 36
Bảng 4.4. Tình hình cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp của huyện Yên

Thế năm 2016 ................................................................................... 37
Bảng 4.5. Tình hình cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp của huyện Yên
Thế giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................ 38
Bảng 4.6. Tình hình cấp GCNQSD đất nông nghiệp của huyện Yên Thế
giai đoạn 2014 – 2016....................................................................... 40
Bảng 4.7. Số đơn chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp của
huyện Yên Thế giai đoạn 2014 - 2016 ............................................. 42
Bảng 4.8. Số đơn chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất nông nghiệp của huyện
Yên Thế giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................ 43
Bảng 4.9. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho tổ chức của huyện Yên
Thế giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................ 44
Bảng 4.10. Kết quả điều tra sự hiểu biết của cán bộ, công chức cấp xã, thị
trấn về công tác cấp GCNQSD đất của 3 xã, thị trấn trên địa
bàn huyện Yên Thế ........................................................................... 46
Bảng 4.11. Kết quả điều tra sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác cấp
GCNQSD đất của 3 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên Thế .......... 47


iii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Biểu đồ tổng hợp cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp của huyện
Yên Thế giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................ 39
Hình 4.2. Biểu đồ tổng hợp cấp GCNQSD đất nông nghiệp của huyện
Yên Thế giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................ 41


iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CT-TTg

: Chỉ thị thủ tƣớng

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

GCNQSD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KH

: Kế hoạch

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

QĐ-BTNMT


: Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

QĐ-CP

: Quyết định Chính phủ

QĐ-ĐC

: Quyết định địa chính

QĐ-UBND

: Quyết định Uỷ ban nhân dân

THCS

: Trung học cơ sở

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

TT

: Thông tƣ


TT-BTC

: Bộ Tài chính

TT-BTNMT

: Thông tƣ Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TTGDTX-DN : Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên dạy nghề
TTHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UBND

: Ủy ban nhân dân


v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC .......................................................................................................... v

Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ............................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 4
2.1.1. Công tác cấp GCNQSD đất đối với quản lý Nhà nƣớc về đất đai........... 4
2.1.2. Công tác cấp GCNQSD đất đối với ngƣời sử dụng đất ........................... 5
2.1.3. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất ................................................................. 5
2.1.4. Điều kiện đƣợc cấp GCNQSD đất ........................................................... 7
2.1.5. Thẩm quyền cấp GCNQSD đất................................................................ 8
2.1.6. Nhiệm vụ các cấp trong cấp GCNQSD đất ............................................. 8
2.1.7. Sơ lƣợc về Hồ sơ địa chính .................................................................... 10
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................ 11
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .......................................................................... 12
2.3.1. Tình hình cấp GCNQSD đất của cả nƣớc .............................................. 12
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tại tỉnh Bắc Giang .................................... 15


vi
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 16
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 16
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 16
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 16
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 16

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 16
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ... 16
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang ............................................................................... 16
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 16
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và ngƣời dân về công tác cấp
GCNQSD đất trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ................. 17
3.3.5. Đề xuất một số giải pháp để khắc phục tồn tại và nâng cao hiệu quả
công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ........... 17
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 17
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ....................................... 17
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 17
3.4.3. Phƣơng pháp thống kê, so sánh.............................................................. 18
3.4.4. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu ..................................................... 18
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 19
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ...... 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 22
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang ............................................................................... 26
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Yên Thế ........................................... 26
4.2.2. Công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của huyện Yên Thế.................... 29


vii
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 35
4.3.1. Kết quả cấp GCNQSD đất đối với đất phi nông nghiệp của huyện
Yên Thế giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................. 35

4.3.2. Kết quả cấp GCNQSD đất đối với đất nông nghiệp của huyện Yên
Thế giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................... 39
4.3.3. Các trƣờng hợp chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ....................................... 42
4.3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức của huyện Yên Thế giai
đoạn 2014 - 2016 ................................................................................... 44
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và ngƣời dân về công tác cấp
GCNQSD đất trên địa bàn huyện Yên Thế ........................................... 46
4.4.1. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ về công tác cấp GCNQSD đất
trên địa bàn huyện Yên Thế ................................................................... 46
4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác cấp GCNQSD đất
trên địa bàn huyện Yên Thế ................................................................... 47
4.5. Đề xuất một số giải pháp để khắc phục tồn tại và nâng cao hiệu quả
công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ........... 48
4.5.1. Thuận lợi ................................................................................................ 48
4.5.2. Khó khăn ................................................................................................ 49
4.5.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm đấy nhanh công tác cấp GCNQSD đất ... 49
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 52
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn
tại, phát triển của con ngƣời và các sinh vật khác trên trái đất, là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là nơi
sinh sống, lao động của con ngƣời. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số

lƣợng và có tính cố định về vị trí. Ngay từ khi mới thành lập, Đảng ta coi đất
đai là một trong những mục tiêu đấu tranh cách mạng, đánh giá đúng vai trò,
vị trí của đất đai nên trong mỗi giai đoạn lịch sử, Đảng và Nhà nƣớc đã có
những chính sách đất đai phù hợp, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây
dựng và phát triển đất nƣớc.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và việc thay đổi cơ
cấu kinh tế, cơ cấu lao động đã làm cho đất nƣớc có nhiều thay đổi đáng kể
nhƣ: Hình thành nên nhiều khu công nghiệp tập trung, quá trình đô thị hóa và
tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, thị trƣờng bất động sản ngày càn
g sôi động, việc mở rộng và hoàn thiện mạng lƣới giao thông để phục
vụ phát triển kinh tế xã hội đã làm cho đất đai ngày càng có giá trị đúng nhƣ
câu nói của nhân dân ta: “Tấc đất, tấc vàng”.
Tuy nhiên kinh tế xã hội phát triển mạnh cùng với sự gia tăng dân số đã
làm cho mối quan hệ giữa ngƣời và đất ngày càng căng thẳng. Những sai lầm
của con ngƣời trong quá trình sử dụng đất đã dẫn đến hủy hoại môi trƣờng
đất. Một số công năng nào đó của đất bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai ngày
càng trở nên quan trọng và mang tính chất toàn cầu. Cùng với các biện pháp
nhƣ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.., công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất luôn đƣợc đặt ra hàng đầu nhằm tạo ra sự ổn định trong quá trình


2
sử dụng đất, mặt khác nó cũng tạo điều kiện cho đất đai đƣợc đầu tƣ, tái khả
năng sản xuất. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng (GCNQSD) đất
là chứng thƣ pháp lý cao nhất, xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nƣớc
với ngƣời sử dụng đất. Để chủ sử dụng đất yên tâm sản xuất, chủ động đầu tƣ
vào khai thác tiềm năng đất một cách có hiệu quả và chấp hành tốt luật đất
đai. Đồng thời, nhà nƣớc quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai đến từng
chủ sử dụng đất từ đó lập phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý
và có hiệu quả.

Xuất phát từ những vấn đề trên đƣợc sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà
trƣờng, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo, TS. Nguyễn Thanh Hải, em
tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 2016”, để em có thể tìm hiểu sâu hơn về quy trình cấp GCNQSD đất, cũng nhƣ
tìm ra phƣơng án tối ƣu giúp công tác cấp GCNQSD đất đạt hiệu quả cao hơn.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua việc đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 - 2016 nhằm rút ra những bài học
kinh nghiệm trong công tác cấp GCNQSD đất; để công tác cấp GCNQSD đất
sau này diễn ra thuận lợi, đúng tiến độ và hạn chế về việc khiếu nại, tố cáo
trong công tác cấp GCNQSD đất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.


3
- Đề xuất một số giải pháp để khắc phục tồn tại và nâng cao hiệu quả
công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
Giúp sinh viên củng cố những kiến thức đã học trong Nhà trƣờng và
bƣớc đầu áp dụng vào thực tiễn phục vụ yêu cầu công việc, đồng thời làm
phong phú hơn các kiến thức thực tế, đặc biệt là xung quanh những vấn đề
nghiên cứu. Mặt khác, trong quá trình thực tập tạo cơ hội khẳng định mình, từ
đó sẽ làm tốt các công việc sau khi tốt nghiệp ra trƣờng.

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu sẽ rút ra những kinh nghiệm trong công tác
quản lý Nhà nƣớc về đất đai nói chung và công tác cấp GCNQSD đất nói
riêng. Đề xuất những ý kiến nhằm giúp cơ quan chức năng ở địa phƣơng có
những phƣơng hƣớng trong việc giải quyết những khó khăn, vƣớng mắc ở
địa phƣơng.


4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Công tác cấp GCNQSD đất đối với quản lý Nhà nước về đất đai
Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nƣớc ta đã có những chuyển
biến đáng k ể. Nền kinh tế tƣ̣ cung , tự cấp đã dần chuyển sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần với định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày
càng phát triển dẫn đế n s ự đa dạng hàng hóa các thành phần kinh tế và các
hình thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm đa số thì đến nay kinh tế
tƣ nhân, liên doanh, liên kết phát triển đóng vai trò không thể thiếu trong nền
kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống ngƣời dân ngày càng cải
thiện. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra đối với cơ
quan quản lý đất đai là làm sao đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng của
ngành sản xuất và của đời sống ngƣời dân; đây là vấn đề đƣợc Đảng và Nhà
nƣớc hết sức quan tâm giải quyết.
Theo Luật đất đai 2013 [9] quy định:
“GCNQSD đất là cơ sở để người sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp, là tiền đề để họ thực hiện các quyền mà pháp luật
đã trao cho người sử dụng đất”.
Nhƣ vậy, GCNQSD đất đai hợp pháp của ngƣời sử dụng đất là một

trong những quyền quan trọng đƣợc ngƣời sử dụng đất đặc biệt quan tâm.
Thông qua công tác cấp GCNQSD đất, Nhà nƣớc xác lập mối quan hệ pháp lý
của Nhà nƣớc với tƣ cách là chủ sở hữu đất đai đối với các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao đất sử dụng. Công tác cấp GCNQSD đất
giúp Nhà nƣớc nắm chắc đƣợc tình hình đất đai biết chính xác về số lƣợng,
chất lƣợng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất.


5
Vì vậy, cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng
trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai.
2.1.2. Công tác cấp GCNQSD đất đối với người sử dụng đất
- GCNQSD đất là chứng thƣ quan hệ pháp lý giữa Nhà nƣớc và ngƣời
sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo hộ các
quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để đất đai đƣợc tham gia vào thị trƣờng bất
động sản.
2.1.3. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Đƣợc quy định tại Điều 98 (Luật đất đai 2013 ) [9]:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn
mà có yêu cầu thì đƣợc cấp một GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở
hữu chung nhà ở, tài sản gắn liền với đất thì GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản gắn liên với đất phải ghi đầy đủ tên của những ngƣời có chung
quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tai sản gắn liền với đất và cấp
cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận; trƣờng hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu

có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho ngƣời đại diện.
3. Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất đƣợc
nhận GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sau khi đã
hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với
đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc miễn,


6
đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm thì đƣợc nhận GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn khác liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một ngƣời.
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp
chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang GCNQSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
chồng nếu có yêu cầu.
5. Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh
chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi GCNQSD
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất đƣợc xác
định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất không phải nộp tiền sử

dụng đất đối với diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ vê quyền sử dụng đất thì phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp GCNQSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99
của Luật này. [9]


7
2.1.4. Điều kiện được cấp GCNQSD đất
Theo Điều 99 (Luật đất đai 2013) [9] quy định những trƣờng hợp sử
dụng đất đƣợc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất:
a) Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCNQSD đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101
và 102 của Luật này;
b) Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
c) Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyên sử dụng đất; ngƣời
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ;
d) Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh
chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
đ) Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

g) Ngƣời mua nhà ở, tài sản gắn liền với đất;
h) Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
ngƣời mua nha ở thuộc sở hữu nhà nƣớc;
i) Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.


8
2.1.5. Thẩm quyền cấp GCNQSD đất
Theo Điều 105 (Luật đất đai 2013) [9] quy định về thẩm quyền cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; ngƣời Việt Nam định
cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu
tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi cùng cấp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thi
do cơ quan tài nguyên và môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2.1.6. Nhiệm vụ các cấp trong cấp GCNQSD đất
Đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất là cơ sở để đảm bảo chế độ sở hữu
toàn dân đối với đất đai, là điều kiện đảm bảo để Nhà Nƣớc quản lý chặt chẽ
10 quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ và để cho đất đai đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp
lý, tiết kiệm và hiệu quả cao nhất. Do vậy, công tác cấp GCNQSD đất đóng
góp vai trò quan trọng trong chiến lƣợc quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Điều đó
đòi hỏi các cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng phải có chính sách quản lý đất
đai phù hợp với thực tế và xu hƣớng phát triển của xã hội để sủ dụng đất có
hiệu quả, hợp lý.


9
* Trung ương:
- Ban hành các văn bản, chính sách đất đai, thông tƣ, hƣớng dẫn quy
trình, biểu mẫu về đăng kí đất đai.
- In ấn, phát hành GCNQSD đất, biểu mẫu, sổ sách thống nhất trong
phạm vi cả nƣớc.
- Hƣớng dẫn, tập huấn chuyên môn cho các cán bộ địa chính các tỉnh
trong cả nƣớc về thủ tục đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất.
- Xây dựng chủ trƣơng, kế hoạch thực hiện đăng ký đất đai, cấp
GCNQSD đất trong cả nƣớc.
* Cấp tỉnh:
- Ban hành các công văn, quyết định, hƣớng dẫn cụ thể việc thực hiện
đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất ở địa phƣơng.
- Tổ chức triển khai đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất trên phạm vi
toàn tỉnh theo bản quyền.
- Chỉ đạo, hƣớng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ địa chính cấp
cơ sở phục vụ cho công tác cấp GCNQSD đất ở tại địa phƣơng mình.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSD đất và
quyết định cấp GCNQSD đất cho những đối tƣợng thuộc thẩm quyền quản lý.

- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác cấp GCNQSD đất trong
phạm vi quản lý.
* Cấp huyện:
- Thực hiện lập kế hoạch triển khai cụ thể cho từng xã, phƣờng, thị trấn
trên địa bàn huyện.
- Chỉnh lý tài liệu, bản đồ địa chính phục vụ cho triển khai công tác cấp
GCNQSD đất.
- Tổ chức hƣớng dẫn chỉ đạo làm thí điểm về cấp GCNQSD đất và đôn
đốc cấp cơ sở thực hiện kế hoạch triển khai.


10
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSD đất và
quyết định cấp GCNQSD đất cho những đối tƣợng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Quản lý hồ sơ địa chính theo phân cấp để nắm bắt thƣờng xuyên tình
hình sử dụng đất ở xã, phƣờng, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý.
* Cấp xã:
- Thực hiện triển khai công tác cấp GCNQSD đất theo đúng kế hoạch
cùng với cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trƣờng.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu và đến đăng ký đất đang
sử dụng.
- Tổ chức tập huấn lực lƣợng, thu thập tài liệu, chuẩn bị vật tƣ, kinh phí,
thành lập hội đồng đăng ký đất để phục vụ cho công tác cấp GCNQSD đất.
- Tổ chức kê khai đăng ký đất đai, xét duyệt đơn đề nghị cấp GCNQSD
đất và lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Thu lệ phí địa chính, giao GCNQSD đất cho ngƣời sử dụng.
2.1.7. Sơ lược về Hồ sơ địa chính
Theo Điều 3 Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT [2] quy định :
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện
trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn

liền với đất để phúc vụ yêu cầu quản lý Nhà nƣớc về đất đai và nhu cầu thông
tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Hồ sơ địa chính đƣợc theo đơn vị hành chính cấp và đƣợc thàn lập một
(01) bản gốc và hai (02) bản sao từ gốc. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban
hành quy phạm hƣớng dẫn việc thành lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính.
Mục đích thiết lập hồ sơ địa chính nhằm kiểm soát mọi hình thức quản
lý và sử dụng đất. Đối với ngành quản lý đất đai, hồ sơ địa chính là phƣơng
tiện phản ánh các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý.


11
Theo Điều 4 Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT [2] quy định Hồ sơ địa
chính gồm:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ mục kê đất đai.
- Sổ địa chính.
- Sổ cấp GCNQSD đất.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
Nội dung hồ sơ địa chính gồm các thông tin về thửa đất:
- Số hiệu kích thƣớc, hình thể, diện tích, vị trí.
- Ngƣời sử dụng thửa đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã đƣợc
thực hiện và chƣa đƣợc thực hiện.
- GCNQSD, quyền và những hạn chế và quyền của ngƣời sử dụng đất.
- Biến động trong quá trình sử dụng và các thông tin khác có liên quan.
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Một số văn bản có liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất:
- Bộ Luật Dân sự ngày 24/11/2015;
- Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/2006 của Thủ tƣớng Chính

phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành
Luật Đất đai;
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành vào
ngày 01/7/2014;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền sử dụng đất;


12
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ khi Nhà Nƣớc thu hồi đất;
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về việc
xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ trƣởng
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành về cấp GCNQSD đất;
- Quyết định 499/QĐ-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27/01/1995 về
quy định sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp GCNQSD đất, sổ biến động đất đai;
- Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận);
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về hồ sơ địa chính;
- Thông tƣ 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính hƣớng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất có hiệu
lực từ ngày 01/8/2014;
- Thông tƣ 77/2014/TT-BTC hƣớng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê

đất, thuê mặt nƣớc có hiệu lực từ 01/8/2014.
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.3.1. Tình hình cấp GCNQSD đất của cả nước
Luật đất đai 2013 đƣợc ban hành ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày
01/7/2014. Đây là cơ sở phấp lý chặt chẽ nhất trong công tác quản lý Nhà
nƣớc về đất đai, các văn bản quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật Đất
đai có những bƣớc cải cách quan trọng về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy
chứng nhận. Việc cấp GCNQSD đất đƣợc phân cấp giữa UBND cấp tỉnh và


13
UBND cấp huyện, giữa UBND cấp tỉnh với cơ quan quản lý đất đai cùng cấp,
thủ tục cấp giấy chứng nhận có những đổi mới cơ bản, giảm phiền hà trong
cấp GCNQSD đất.
Theo báo cáo của Tổng cục quản lý đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng), tính đến hết ngày 31/12/ 2016 lĩnh vực quản lý đất đai đáng ghi nhận,
đặc biệt là công tác đăng ký, cấp GCNQSD đất, cả nƣớc cơ bản đã hoàn thành
việc cấp Giấy chứng nhận lần đầu đƣợc 41,8 triệu Giấy chứng nhận với tổng
diện tích hơn 22,9 triệu ha, đạt 94,8 % diện tích đất đang sử dụng cần cấp và
đạt 96,7% tổng số trƣờng hợp sử dụng đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;
trong đó 5 loại đất chính của cả nƣớc đã cấp đƣợc 40,7 triệu Giấy chứng nhận
với tổng diện tích 22,3 triệu ha, đạt 94,6% diện tích cần cấp.
Một số địa phƣơng đã hoàn thành cơ bản việc cấp Giấy chứng nhận lần
đầu nhƣng xét riêng từng loại đất vẫn còn một số loại đạt thấp dƣới 85% nhƣ:
Đất chuyên dùng còn 29 địa phƣơng; đất ở đô thị còn 15 địa phƣơng; đất sản
xuất nông nghiệp còn 11 địa phƣơng; các loại đất ở nông thôn và đất lâm
nghiệp còn 12 địa phƣơng; đặc biệt 22 tỉnh, thành phố trọng điểm còn có
nhiều loại đất đạt thấp nhất cả nƣớc (đạt dƣới 70% diện tích cần cấp), tập
trung ở 9 tỉnh vùng miền núi phía Bắc, một số tỉnh ở các vùng đồng bằng Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ; đặc biệt 2

thành phố lớn là Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh có số lƣợng tồn đọng chƣa cấp
Giấy chứng nhận đối với đất ở còn rất lớn.[17]
Các địa phƣơng này cần tăng cƣờng các biện pháp nhằm nâng cao tỷ lệ
cấp Giấy chứng nhận lần đầu của loại đất chƣa đạt trong thời gian tới.
* Những tồn tại, hạn chế
- Nguyên nhân khách quan:
Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho ngƣời dân về công tác
đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chƣa tốt,
chƣa triệt để.


14
Việc biến động đất đai do hoán đổi, chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất của
ngƣời dân và các dự án đầu tƣ vào địa bàn trong những năm qua rất lớn, dẫn đến
việc sai lệch về thửa đất trên giấy chứng nhận đã cấp theo bản đồ giải thửa 299 và
thửa đất đƣợc đo vẽ theo bản đồ địa chính mới lập, gây khó khăn khi kê khai, rà
soát, xét duyệt và lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện.
Luật Đất đai 2013 mới đƣợc ban hành tạo hành lang thông thoáng và có
nhiều tháo gỡ tuy nhiên các Thông tƣ, Nghị định và các văn bản kèm theo
nhiều nên việc áp dụng vào các công trình đang thực hiện gặp nhiều khó khăn.
- Nguyên nhân chủ quan:
Một số địa phƣơng chƣa ban hành đầy đủ các quy định cụ thể hóa pháp
luật về đất đai liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận; nhất là quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính ở các khâu công việc (thẩm định hồ sơ,
xác định nghĩa vụ tài chính). Nhiều địa phƣơng vẫn chƣa chú trọng việc cải
cách thủ tục hành chính khi giải quyết cấp GCNQSD đất, vẫn còn tình trạng
gây phiền hà cho ngƣời sử dụng đất khi làm thủ tục cấp giấy nhƣ yêu cầu
ngƣời dân phải nộp thêm các loại giấy tờ ngoài quy định hoặc phải tự mang
hồ sơ đến từng cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và không xem xét cấp
GCNQSD đất cho các trƣờng hợp phải thu hồi đất. Nguyên nhân chủ yếu của

việc cấp GCNQSD đất chậm là do việc triển khai thi hành luật đất đai ở địa
phƣơng nhìn chung còn chậm, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn về Tài
nguyên và Môi trƣờng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ, chƣa đảm bảo
kinh phí cho việc cấp GCNQSD đất. Hệ thống pháp luật còn một số điểm bất
cập. Cấp GCNQSD đất là một công việc khó khăn, phức tạp do một thời gian
dài buông lỏng quản lý đất đai, tình trạng vi phạm luật đất đai trong sử dụng
đất (nhƣ lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng trái phép, tranh chấp, không sử
dụng hoặc sử dụng không hết, không hiệu quả đất đƣợc giao) của các tổ chức,
cá nhân là khá phổ biến với số lƣợng lớn, nhiều vụ việc kéo dài nhiều năm
chƣa đƣợc sử lý dứt điểm.


15
Một bộ phận ngƣời sử dụng đất chƣa nhận thức đƣợc đầy đủ về tầm
quan trọng của giấy chứng nhận hoặc chƣa có nhu cầu thực hiện các quyền
của ngƣời sử dụng đất (thế chấp vay vốn, chuyển quyền sử dụng đất…) nên
chƣa thực hiện kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận.
Hy vọng năm 2017 công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn cả nƣớc sẽ
có nhiều khởi sắc hơn, chúng ta sẽ kết thúc đƣợc công tác cấp GCNQSD đất
tại các khu vực trên cả nƣớc đang thực hiện dự án để xây dựng hồ sơ địa
chính, xây dựng cơ sở dữ liệu, phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn
tỉnh đƣợc chính xác, hiệu quả và hiện đại hơn.
2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tại tỉnh Bắc Giang
Trong năm 2016, công tác cấp GCNQSD đất đã đƣợc triển khai và
hoàn thành tƣơng đối cao. Để thực hiện việc cấp GCNQSD đất, UBND tỉnh
và Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đã ra nhiều văn bản hƣớng dẫn về công tác
đăng ký, cấp GCNQSD đất trên địa bàn, thống nhất biện pháp giải quyết các
vƣớng mắc về số liệu, thực trạng đất đai, chính sách tài chính và phối hợp
thực hiện nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSD đất. Cùng với sự chỉ đạo
quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, sự vào cuộc tích cực của các

sở, ngành và các địa phƣơng trong tỉnh.Theo kế hoạch của UBND tỉnh giao
trong năm 2016 toàn tỉnh cấp 200 GCNQSD đất cho tổ chức và 43.750
GCNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân. Tính đến ngày 30/11/2016 đã cấp
đƣợc 44.029 giấy đạt 100% kế hoạch trong đó:
- Cấp GCNQSD đất cho tổ chức đƣợc 927 giấy cho 268 tổ chức với
diện tích 3,685,5 ha, đạt 463,2% kế hoạch (trong đó có 198 Giấy cấp cho các
cơ sở, tôn giáo và di tích danh thắng).
- Đất hộ gia đình, cá nhân: đã cấp mới, cấp đổi đƣợc 43.102 giấy.
Trong đó: Cấp mới đƣợc 8.486 giấy, đạt 96,98% kế hoạch; cấp đổi đƣợc
34.616 giấy, đạt 98,9% kế hoạch.[16]


16
Phần 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác cấp GCNQSD đất của huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 – 2016.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian tiến hành: từ ngày 15/8/2016 đến ngày 25/11/2016.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện kinh tế - xã hội
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang

- Hiện trạng sử dụng đất của huyện Yên Thế
- Công tác quản lý đất đai của huyện Yên Thế
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 - 2016
- Kết quả cấp GCNQSD đất đối với đất phi nông nghiệp của huyện Yên
Thế giai đoạn 2014 - 2016
- Kết quả cấp GCNQSD đất đối với đất nông nghiệp của huyện Yên Thế
giai đoạn 2014 - 2016
- Các trường hợp chưa được cấp GCNQSD đất
- Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức của huyện Yên Thế giai
đoạn 2014 - 2016


×