ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KIỀU VĂN KHOA
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN TỪ 2012 ĐẾN NĂM 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KIỀU VĂN KHOA
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN TỪ 2012 ĐẾN NĂM 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: K43C - ĐCMT
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
: ThS. Nông Thu Huyền
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KIỀU VĂN KHOA
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN TỪ 2012 ĐẾN NĂM 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: K43C - ĐCMT
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
: ThS. Nông Thu Huyền
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương năm 2014..................... 32
Bảng 4.2: Kết quả thanh tra sử dụng đất không đúng mục đích của các hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 .... 36
Bảng 4.3 Phân loại đất vi phạm sử dụng đất không đúng mục đích của các hộ
gia đình trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 ............. 37
Bảng 4.4: Bảng thống kê các trường hợp lấn chiếm đất trên địa bàn huyện Phú
Lương giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................. 39
Bảng 4.5: Bảng thống kê kết quả xử lí các trường hợp lấn chiếm đất trên địa bàn
huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 ............................................... 40
Bảng 4.6: Bảng thống kê những trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở sai trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 ............. 44
Bảng 4.7: Bảng thống kê các lí do sai khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở sai ........................................................................................... 45
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NĐ
: Nghị định
CP
: Chính phủ
QĐ
: Quyết định
TT-BTNMT
: Thông tư Bộ Tài nguyên môi trường
LĐĐ
: Luật đất đai
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
QĐ-UBND
: Quyết định ủy ban nhân dân
HTTTNN
: Hệ thống thanh tra Nhà nước
UBND
: Ủy ban nhân dân
H/C
: Hành chính
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
KT-VH-XH
: Kinh tế, văn hóa, xã hội
HĐND
: Hội đồng nhân dân
TNMT
: Tài nguyên môi trường
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
iv
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu tổng quát và yêu cầu của đề tài ................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 3
2.1 Căn cứ pháp lý............................................................................................. 3
2.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.2.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế xã hội ......................................................................................................... 3
2.2.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai................................................... 4
2.2.3. Thanh tra đất đai...................................................................................... 5
2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.3.1. Công tác thanh tra về đất đai ở Việt Nam ............................................. 11
2.3.2. Công tác thanh tra đất đai ở thành phố Hà Nội..................................... 12
2.3.3. Công tác thanh tra đất đai ở tỉnh Thái Nguyên ..................................... 14
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 18
3.1. Đối tượng ................................................................................................. 18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18
3.1.3. Thời gian thực hiện: .............................................................................. 18
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 18
v
3.3.2. Phương pháp so sánh............................................................................. 18
3.3.3. Phương pháp kế thừa bổ sung ............................................................... 18
3.3.4. Phương pháp tổng hợp phân tích xử lý tài liệu ..................................... 19
3.3.5. Phương pháp tổng hợp phân tích xử lý số liệu ..................................... 19
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 20
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 20
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 24
4.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng....................................................... 26
4.1.4. Đánh giá chung về kinh tế- xã hội tác động đến việc sử dụng đất ....... 29
4.2. Đánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện
Phú Lương ............................................................................................... 30
4.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương……………...30
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phú Lương...................................... 31
4.3. Đánh giá công tác thanh tra đất đai trên địa bàn huyện Phú Lương giai
đoạn 2012 - 2014..................................................................................... 34
4.3.1. Thanh tra công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng .................... 34
4.3.2. Kết quả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật đất đai của người
sử dụng đất .............................................................................................. 36
4.3.3. Kết quả thanh tra, kiểm tra việc giao đất .............................................. 42
4.3.4. Kết quả thanh tra, kiểm tra việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ............................................................................................................ 43
4.3.5. Đánh giá chung về công tác thanh tra, kiểm tra đất đai trên địa bàn
huyện Phú Lương, giai đoạn 2012 – 2014. ............................................. 46
4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thanh tra cho
huyện Phú Lương trong thời gian tới. ..................................................... 47
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 48
vi
5.1. Kết luận. ................................................................................................... 48
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50
I. Tiếng Việt .................................................................................................... 50
II. Tài liệu trích dẫn từ INTERNET ................................................................ 50
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng giúp sinh viên trau dồi, củng cố,
bổ sung kiến thức đã học tập được ở trường. Đồng thời cũng giúp sinh viên tiếp xúc
với thực tế đem những kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn giúp sinh viên
hoàn thiện hơn về mặt kiến thức lý luận, phương thức làm việc, năng lực công tác
nhằm đáp ứng được yêu cầu thực tế sản xuất và nghiên cứu khoa học
Trong thời gian thực tập tại Phòng Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh
Thái Nguyên em đã có cơ hội học hỏi, có thêm nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm
thực tế quý báu, đến nay em đã hoàn thành tốt đề tài của mình. Em xin bày tỏ lòng biết
ơn tới Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Tài
nguyên và Môi trường cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Ths. Nông Thu Huyền và
toàn thể các thầy cô giáo trong khoa đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Thanh Tra Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá
trình thực tập.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên không thể
tránh được những thiếu sót, em rất mong nhận những ý kiến đóng góp của thầy cô
và bạn bè để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Kiều Văn Khoa
2
Phú Lương là huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh Thái Nguyên, nằm kề với
Thành phố Thái Nguyên và có trục giao thông huyết mạch (Quốc lộ 3) nối Hà Nội Thái Nguyên - Bắc Cạn – Cao Bằng... Đây là điều kiện rất thuận lợi để Phú Lương
mở rộng giao lưu văn hóa, chính trị, hợp tác phát triển kinh tế. Trong những năm
gần đây công việc quản lí nhà nước về đất đai đạt được một số kết quả góp phần
vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bên cạnh đó cũng tồn tại nhiều
khó khăn, vướng mắc, các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lí và sử dụng đất
đai. Vì vậy để thực hiện tốt công tác quản lí nhà nước về đất đai thì trước tiên cần
phải thực hiện tốt công tác thanh tra trong lĩnh vực đất đai.
Nhận thức được thực tiễn và tầm quan trọng của công tác thanh tra đất đai,
được sự phân công của Khoa quản lý tài nguyên Trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nông Thu Huyền, tôi đã tiến hành
thực hiện đề tài “Đánh giá công tác thanh tra đất đai trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ 2012 đến năm 2014 ”.
1.2. Mục tiêu tổng quát và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá công tác thanh tra đất đai tại huyện Phú Lương giai đoạn từ 2012
đến năm 2014.
- Tìm ra những nguyên nhân những hạn chế trong công tác thanh tra đất đai
của huyện Phú Lương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thanh tra cho huyện
trong thời gian tới.
1.2.2. Yêu cầu
- Thu thập được đầy đủ tài liệu và số liệu về việc thanh tra đất đai trên địa
bàn huyện Phú Lương.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự của việc thanh
tra đất đai.
- Phân tích được đầy đủ, chính xác tiến độ, hiệu quả của công tác thanh tra
đất đai trên địa bàn huyện Phú Lương.
- Các giải pháp đưa ra phải phù hợp với điều kiện địa phương và có ý nghĩa
thực tiễn.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị định 33/2015/NĐ-CP quy định về việc thực hiện kết luận thanh tra;
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 Về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Quyết định số 471/QĐ-Sở TNMT ngày 20/12/2013; Quyết định số
140/QĐ-Sở TNMT ngày 24/4/2014 và Quyết định số 312/QĐ-Sở TNMT tỉnh Thái
Nguyên ngày 14/10/2014 về việc điều chỉnh và bổ sung kế hoạch thanh tra, kiểm tra
năm 2014;
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
2.2.1.1. Khái niệm:
Theo Đôcutraiep thì: “Đất là vật thể tự nhiên được hình thành do tác động
tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian, đối với trồng
trọt thì có thêm yếu tố con người”.
Ngoài ra còn có nhiều định nghĩa khác nữa nhưng tùy theo lĩnh vực mà
người ta có thể định nghĩa đất đai theo nhiều cách khác nhau.
2.2.1.2. Vai trò của đất đai:
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân
bố dân cư, xây dựng cơ sở văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng.
4
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành, các lĩnh vực của xã hội. Trong giai
đoạn hiện nay khi đất nước đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hoá và mở cửa
hội nhập thì đất đai vẫn giữ một vị trí then chốt trong các ngành. Đồng thời đất đai
là nguồn lực cơ bản quan trọng nhất góp phần cho sự phát triển đất nước.
2.2.1.3. Phân loại đất đai:
Theo sự thống nhất về quản lý và sử dụng đất của Luật đất đai 2003, đất đai
nước ta được phân loại theo các nhóm sau:
+ Nhóm đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
+ Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở nông thôn và đất ở đô
thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự
nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng), đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa
trang nghĩa địa, đất sông ngòi kênh rạch, suối và mặt nước, đất phi nông nghiệp khác.
+ Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây.
2.2.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
2.2.2.1. Khái niệm
- Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó, trật tự
hoá nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định.
- Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để thực hiện bảo vệ quyền sở hữu nhà nước về đất đai, cũng
như bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 13 nội dung
quản lý quy định tại điều 6 luật đất đai 2003. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ
đất của toàn vùng, từng địa phương trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc
hơn về số lượng và cả chất lượng, để từ đó có thể đưa ra các giải pháp và các
phương án quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất để phân bố hợp lý các nguồn tài
nguyên đất đai đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đất đúng mục đích
phù hợp với quy hoạch, sử dụng đất hiệu quả và bền vững trong tương lai tránh hiện
5
tượng phân tán và đất bị bỏ hoang hoá [10].
2.2.2.2. Vai trò quản lý của Nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh
tế xã hội và đời sống nhân dân. Cụ thể là:
- Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất đai
có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội và đất nước; bảo đảm
sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đật hiệu quả cao. Giúp cho Nhà nước quản lý
chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện pháp để bảo vệ và sử dụng
đất đai hiệu quả hơn.
- Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý toàn bộ đất
đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế - xã hội có
hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả.
- Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai tạo cơ sở
pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp,
cá nhân trong những quan hệ về đất đai.
- Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai như
chính sách giá, chính sách thuế, chính sách đầu tư... Nhà nước kích thích các tổ
chức, các chủ thể kinh tế, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai
nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế - xã
hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái [10].
2.2.3. Thanh tra đất đai
2.2.3.1. Khái niệm
- Khái niệm thanh tra
Thanh tra là hoạt động chủ thể mang thẩm quyền Nhà Nước, thực hiện công
việc như kiểm soát, xem xét tận nơi tại chỗ của các đối tượng quản lí. Để giúp cho
công tác quản lý đạt được mục đích, yêu cầu đặt ra.
- Khái niệm thanh tra đất đai
Thanh tra đất đai là việc điều tra, xem xét làm rõ việc vi phạm pháp luật đất
đai và kiến nghị biện pháp xử lí. Kiểm tra đất đai là việc xem xét tình hình thực tế
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương năm 2014..................... 32
Bảng 4.2: Kết quả thanh tra sử dụng đất không đúng mục đích của các hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 .... 36
Bảng 4.3 Phân loại đất vi phạm sử dụng đất không đúng mục đích của các hộ
gia đình trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 ............. 37
Bảng 4.4: Bảng thống kê các trường hợp lấn chiếm đất trên địa bàn huyện Phú
Lương giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................. 39
Bảng 4.5: Bảng thống kê kết quả xử lí các trường hợp lấn chiếm đất trên địa bàn
huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 ............................................... 40
Bảng 4.6: Bảng thống kê những trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở sai trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2012 – 2014 ............. 44
Bảng 4.7: Bảng thống kê các lí do sai khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở sai ........................................................................................... 45
7
của phòng TN&MT và thanh tra sở TN&MT.
- Đối với cấp xã: Hoạt động của thanh tra đất đai trên địa bàn cấp xã sẽ do
thanh tra huyện chịu trách nhiệm trên cơ sở có sự phối hợp về chuyên môn của
phòng TN&MT và cán bộ địa chính xã.
* Ngoài ra còn có ban thanh tra nhân dân: Thanh tra nhân dân là tổ chức thanh tra
được thiết lập ở cấp phường, xã, thị trấn, trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp
và doanh nghiệp Nhà nước. Thanh tra nhân dân là tổ chức được thành lập ra để thay mặt
nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo và việc thực hiện quy chế dân chủ của cơ quan, tổ chức và cá
nhân có trách nhiệm [7].
2.2.3.4. Thẩm quyền thanh tra
Theo quy định của Luật thanh tra và Quy chế hoạt động của thanh tra Địa chính,
thì thẩm quyền ra quyết định thanh tra trong lĩnh vực đất đai bao gồm:
- Thủ Tướng Chính phủ, ra quyết định thanh tra đất đai trong phạm vi cả nước.
- Chủ tịch UBND các cấp ra quyết định thanh tra về đất đai trong phạm vi
của địa phương mình.
- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra về đất đai
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền quản lý về chuyên môn đã
được pháp luật quy định.
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra về đất đai
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền quản lý về chuyên môn ở cấp
Sở đã được pháp luật quy định.
- Tổng thanh tra Nhà nước ra quyết định thanh tra về đất đai trên phạm vi cả nước.
- Chánh thanh tra tỉnh ra quyết định thanh tra về đất đai trong phạm vi địa giới
hành chính cấp tỉnh. Chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra đất đai cua Tổng thanh tra
Nhà nước, Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chánh thanh tra huyện ra quyết định thanh tra về đất đai trong phạm vi địa giới
hành chính cấp huyện. Chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra đất đai của Chủ tịch UBND
cấp huyện, Chánh thanh tra tỉnh, Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường.
8
- Chánh thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra về
đất đai trên phạm vi cả nước theo thẩm quyền quản lý chuyên môn. Chịu sự chỉ đạo
về công tác thanh tra đất đai của Tổng thanh tra Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thanh tra về
đất đai trong phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh theo thẩm quyền quản lý chuyên
môn về đất đai của Sở Tài nguyên và Môi trường. Chịu sự chỉ đạo về công tác thanh
tra đất đai của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh thanh tra tỉnh, Chánh
thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường [7].
2.2.3.5. Quyền hạn và trách nhiệm của đoàn thanh tra và thanh tra viên đất đai
Đoàn thanh tra và thanh tra viên đất đai khi tiến hành thanh tra có quyền:
Yêu cầu cơ quan nhà nước, người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan
cung cấp tài liệu và giải trình những vấn đề cần thiết cho việc thanh tra; quyết định
tạm thời đình chỉ việc sử dụng phần đất không đúng pháp luật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định đó, đồng thời báo cáo ngay với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định xử lý; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai; các quyền khác
theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Đoàn thanh tra và thanh tra viên đất đai khi tiến hành thanh tra có trách
nhiệm: Xuất trình quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên với đối tượng thanh tra;
thực hiện chức năng, nhiệm vụ và trình tự, thủ tục, thanh tra theo quy định của pháp
luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình; thực hiện
các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về thanh tra [7].
2.2.3.6. Quyền hạn và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
*Quyền hạn của đối tượng thanh tra
Đối tượng thanh tra có các quyền: yêu cầu đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên
thi hành công vụ giải thích rõ các yêu cầu về thanh tra; giải trình trong quá trình
thanh tra, tham gia ý kiến về kết luận thanh tra; trường hợp không nhất trí với kết
luận thanh tra, quyết định xử lý vi phạm pháp luật của thanh tra đất đai thì có quyền
9
khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo; tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu đoàn thanh tra hoặc thanh tra
viên vi phạm lợi ích hợp pháp của mình,, của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân; các quyền khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
* Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
Đối tượng thanh tra có các nghĩa vụ: Không được cản trở, gây khó khăn cho
đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ, cung cấp tài liệu, giải trình
các vấn đề cần thiết liên quan đến nội dung thanh tra đất đai; chấp hành các quyết
định của đoàn thanh tra, thanh tra viên trong quá trình thanh tra và của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sau khi kết thúc thanh tra; thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật về thanh tra [7].
2.2.3.7. Nội dung thanh tra
Nội dung thanh tra đất đai chủ yếu tập trung vào những vấn đề sau:
- Thanh tra việc quản lý Nhà nước về đất đai của các cơ quan quản lý Nhà
nước. Bao gồm: UBND các cấp và cơ quan, cá nhân có chức năng chuyên môn về
quản lý đất đai (bao gồm: Sở TN&MT, phòng TN&MT và cán bộ địa chính xã).
- Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai của các chủ thể sử dụng đất và
của các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai và xử phạt hành chính vi phạm
trong lĩnh vực đất đai [7].
2.2.3.8. Quy trình của thanh tra đất đai
* Quy trình thanh tra đất đai
Khi tiến hành thanh tra đất đai thường trải qua hai giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Xây dựng nội dung kế hoạch thanh tra
Nội dung kế hoạch thanh tra gồm 3 phần:
- Nhận định, đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất ở các cấp, các ngành.
- Nêu cụ thể nội dung các vấn đề cần thanh tra, phạm vi, địa điểm, nhu cầu
cán bộ và các vấn đề cần thiết khác để tiến hành thanh tra.
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt.
10
Giai đoạn 2: Tiến hành thanh tra
Khi tiến hành thanh tra, các cơ quan thanh tra phải thành lập đoàn thanh tra
và tiến hành cuộc thanh tra theo một tuần tự nhất định, cụ thể qua các bước sau:
- Bước 1: Ra quyết định thanh tra
Quyết định thanh tra là văn bản pháp lý do thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền ký, là căn cứ để đoàn thanh tra và đối tượng thanh tra thực hiện.
- Bước 2: Chuẩn bị thanh tra
Nhằm trang bị cho các thanh tra viên những hiểu biết cần thiết về địa bàn
thanh tra và những kiến thức chuyên môn cần thiết để phục vụ thanh tra.
- Bước 3: Trực tiếp thanh tra
Yêu cầu chính là thu thập đủ các chứng cứ cần thiết của vấn đề thanh tra,
xác định đúng sai, xác định nguyên nhân chủ yếu và trách nhiệm cụ thể với đối
tượng bị thanh tra.
- Bước 4: Kết thúc thanh tra.
Kết thúc cuộc thanh tra được thể hiện bằng việc đoàn thanh tra công bố kết
luận thanh tra.
Việc kết thúc cuộc thanh tra phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Kết luận thanh tra phải nêu rõ đúng sai (cả về tính chất mức độ và tác hại),
nêu rõ nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
- Quy rõ trách nhiệm (tập thể, cá nhân); kiến nghị các giải pháp (của đối
tượng và của cấp trên). Kiến nghị hoặc quyết định các hình thức xử lý (kinh tế, hành
chính, hình sự nếu có).
- Việc công bố kết luận thanh tra phải được tổ chức chính thức tại đơn vị
được thanh tra.
Công bố những kết luận thanh tra có kèm theo công bố những quyết định xử
lý của đoàn thanh tra (nếu có).
Đối tượng thanh tra được quyền giải thích và khiếu nại những vấn đề chưa
thỏa đáng [7].
11
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Công tác thanh tra về đất đai ở Việt Nam
Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, quá
trình phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, trong những năm qua, đất nước ta đã thu được nhiều
thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, đồng thời cũng làm
nảy sinh nhiều vấn đề bức xúc, cần giải quyết kịp thời đúng đường lối, chính sách
của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước
trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
Những khuyết tật của nền kinh tế thị trường hiện nay, đã xuất hiện một bộ phận
công dân có lối sống thực dụng, sa sút về đạo đức, về nhân cách, bất chấp tất cả để đạt
được mục đích của mình, trong quản lý và sử dụng đất đai, còn xảy ra tình trạng lấn
chiếm trái phép, tranh chấp đất đai, đặc biệt trong các gia đình đã và đang xảy ra tranh
chấp quyền sử dụng đất, quyền thừa kế đất đai.
Từ khi Luật Đất đai 2003 ra đời đến nay, việc thực thi Luật Đất đai của các
cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương còn nhiều khó khăn, thách thức chủ
yếu là do các cơ chế, chính sách pháp luật còn chồng chéo chưa đồng bộ, tình trạng
vi phạm pháp luật đất đai còn xảy ra nhiều, mức độ vi phạm cũng nghiêm trọng và
tinh vi hơn, nhiều vụ vi phạm pháp luật đất đai đã bị phát hiện ở nhiều địa phương
trên cả nước, có nơi trở thành điểm nóng gây xôn xao dư luận trong thời gian dài.
Năm 2014 toàn ngành đã thanh tra, kiểm tra về đất đai đối với 662 tổ chức, cá
nhân; trong đó:
- Tổng cục Quản lý đất đai đang tiến hành 01 cuộc thanh tra việc chấp hành
pháp luật đất đai của 03 tổ chức sử dụng đất trong việc đầu tư thực hiện dự án Khu đô
thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành 211 cuộc thanh tra, kiểm tra đối
với 659 tổ chức, cá nhân, trong đó có 192 cuộc thanh tra việc quản lý sử dụng đất của các
tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất, 09 cuộc thanh tra việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, 08 cuộc thanh tra việc sử dụng đất của các nông, lâm trường …
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NĐ
: Nghị định
CP
: Chính phủ
QĐ
: Quyết định
TT-BTNMT
: Thông tư Bộ Tài nguyên môi trường
LĐĐ
: Luật đất đai
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
QĐ-UBND
: Quyết định ủy ban nhân dân
HTTTNN
: Hệ thống thanh tra Nhà nước
UBND
: Ủy ban nhân dân
H/C
: Hành chính
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
KT-VH-XH
: Kinh tế, văn hóa, xã hội
HĐND
: Hội đồng nhân dân
TNMT
: Tài nguyên môi trường
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
13
đất không đúng mục đích (chiếm tỷ lệ 35%); 46 trường hợp chuyển đổi, chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất đối với đất không đủ điều kiện (chiếm 27,4%); 40 trường hợp
chậm đưa đất vào sử dụng (chiếm 23,8%).
Nguyên nhân vi phạm có nhiều nhưng chủ yếu xuất phát từ lợi ích người sử dụng
đất. Đơn cử như nhóm hành vi chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với đất không đủ
điều kiện phần lớn là các trường hợp sử dụng đất thuê hằng năm hoặc đất thực tế sử dụng
nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất.
Người sử dụng đất không làm các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất và thực hiện các
nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, mà chỉ nộp tiền thuê đất
theo thông báo tạm tính của cơ quan thuế vì chưa có quyền sử dụng đất chính thức... Như
vậy, trong những trường hợp này, người sử dụng đất đã thu lợi từ việc thực hiện các
quyền của người sử dụng đất giống như những trường hợp được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất đã thực hiện đủ nghĩa vụ tài chính suốt thời gian thuê. Đây có thể coi là sự thu
lợi bất chính từ việc vi phạm các quy định của Luật Đất đai.
Để tiếp tục nâng cao hơn nữa năng lực quản lý nhà nước về đất đai, ngăn chặn
hành vi vi phạm; đồng thời, tổng hợp từ kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo của cơ quan chức năng cũng như kiến nghị của tổ chức và công dân trên địa bàn
thành phố, nhiều ý kiến cho rằng thành phố cần xử lý nghiêm để ngăn chặn vi phạm.
Theo Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, các hành vi như chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sang mục đích khác mà
không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; lấn, chiếm đất đai; tự ý chuyển
quyền sử dụng đất khi không đủ điều kiện; tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới
hình thức phân lô, bán nền trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; tự ý chuyển
nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư
xây dựng kinh doanh nhà ở mà không đủ điều kiện… đã gây bức xúc trong dư luận lâu
nay. Đây cũng là nguyên nhân của các vi phạm khác trong quản lý, sử dụng đất đai, cần
phải được xử lý nghiêm và có biện pháp ngăn chặn phù hợp.
14
2.3.3. Công tác thanh tra đất đai ở tỉnh Thái Nguyên
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá đầy đủ; các quyết
định, quy định liên quan đến đất đai được triển khai hiệu quả hơn. Công tác thanh tra,
kiểm tra được tiến hành đồng bộ đã chỉ ra những sai phạm, hạn chế trong công tác
quản lý, sử dụng đất, xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với tập thể, cá nhân có sai
phạm, qua đó, góp phần khắc phục hạn chế, thất thoát, lãng phí…Với sự chỉ đạo
quyết liệt, trọng tâm, trọng điểm, công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, bồi thường giải phóng
mặt bằng; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, thủ tục hành chính về đất đai… đã từng
bước tháo gỡ được nhiều khó khăn, rào cản để huy động nguồn lực đất đai đầu tư cho
phát triển. Tuy nhiên, tình trạng vi phạm đất đai vẫn xảy ra ở một vài nơi.
Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện:
+ Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện
nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Giải quyết tranh chấp; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường; Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng theo quy
định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
Năm 2014, Thanh tra Sở đã triển khai thực hiện được những nhiệm vụ
trọng tâm đã đề ra, tiến hành thanh tra, kiểm tra đồng bộ, thường xuyên trên tất cả
các lĩnh vực theo theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra và thanh tra, kiểm tra đột xuất.
Kiên quyết xử lý đối với các đơn vị có vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động,
sản xuất, kinh doanh. Kết quả đến nay, Thanh tra Sở đã tổ chức 31 cuộc thanh tra,
kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất đối với 53 đơn vị, tổ chức đạt 294,44% so với
đơn vị, tổ chức được thanh tra theo kế hoạch. Qua thanh tra, kiểm tra, phối hợp với
Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường – Công an tỉnh Thái Nguyên
đã xử phạt vi phạm hành chính và kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử phạt VPHC
15
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường với tổng số tiền 1.066.000.000 đồng đối
với 57 tổ chức, cá nhân; truy thu tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với
số tiền 610.788.000 đồng và kiến nghị các biện pháp xử lý; Đôn đốc 04 đơn vị thực
hiện nộp tiền truy thu tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài
nguyên theo Kết luận thanh tra từ năm trước với số tiền 930.825.927 đồng; Dự kiến
truy thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 724.836.000 đồng và truy thu tiền thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp đối với 01 tổ chức với số tiền 8.143.200 đồng; Đoàn
thanh tra liên ngành thanh tra việc tổ chức khai thác cát, sỏi đối với các doanh
nghiệp dự kiến truy thu 297.402.661 đồng tiền thuê đất, Tịch thu giá trị khoáng sản
khai thác vượt công xuất với số tiền 291.340.000 đồng, yêu cầu nộp 101.765.907
đồng tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản vào tài khoản của
Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh thái nguyên và xử phạt vi phạm hành chính với tổng số
tiền là 80.750.000 đồng. Kết quả cụ thể như sau:
Theo kế hoạch
Đã tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch 18/18 cuộc đối với 18 đơn vị
đạt 100% theo kế hoạch đã đề ra. Kết quả cụ thể như sau:
- Đã có Kết luận thanh tra, kiểm tra và thông báo việc thực hiện Kết luận
thanh tra đối với 11 đơn vị. Trong đó:
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với 07 đơn vị.
+ Thông báo kết quả thực hiện Kết luận thanh tra đối với 04 đơn vị.
- Đang hoàn thiện báo cáo và Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với 06 đơn vị.
- Đang thực hiện 01 cuộc kiểm tra việc thực hiện lý quỹ môi trường trong
khai thác khoáng sản năm 2013 – 2014.
Đột xuất
Thanh tra Sở đã tổ chức được 13 cuộc đối với 35 đơn vị. Kết quả cụ thể như sau:
- Kết luận kiểm tra đối với Công ty Cổ phần thép Toàn Thắng, nhà máy kẽm
điện phân Thái Nguyên nhà máy Gạch ốp lát Việt Ý, Nhà máy tinh bột sắn - Công
ty cổ phần sắn Sơn Lâm và Công ty Cổ phần Gang Hoa Trung. Qua thanh tra, kiểm
tra đã kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên xử phạt vi phạm hành chính đối
16
với 05 đơn vị trên với số tiền là 765.000.000 đồng, đã có quyết định xử phạt vi
phạm hành chính của UBND tỉnh (03 đơn vị đã nộp với tổng số tiền là 283.000.000
đồng, và 01 đơn vị đã nộp một phần với số tiền 90.000.000 đồng).
- Hoàn thiện dự thảo Kết luận kiểm tra việc chấp hành pháp luật tài nguyên
và môi trường đối với Công ty TNHH khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo; Kết
luận kiểm tra việc chấp hành pháp luật tài nguyên môi trường đối với 02 đơn vị khai
thác khoáng sản titan trên địa bàn huyện Phú Lương.
- Thông báo kết quả thực hiện Kết luận thanh tra đối với 01 đơn vị. Qua kiểm
tra đã truy thu tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với số tiền 610.788.000
đồng; xử phạt VPHC trong lĩnh vực đất đai với số tiền 12.500.000 đồng.
- Hoàn thiện báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra việc tổ chức khai thác cát sỏi
đối với 11 doanh nghiệp khai thác cát sỏi và kiểm tra công tác quản lý tài nguyên
khoáng sản đối với 09 UBND huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Dự kiến truy thu 297.402.661 đồng tiền thuê đất, Tịch thu giá trị khoáng
sản khai thác vượt công xuất với số tiền 291.340.000 đồng, yêu cầu nộp
101.765.907 đồng tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản vào tài
khoản của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh thái nguyên và xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực khoáng sản là 60.000.000 đồng đối với 01 tổ chức; Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với 03 tổ chức với số tiền là 20.750.000 đồng.
- Đang triển khai kiểm tra việc sử dụng đất đối với 02 đơn vị (Bảo tàng văn
hóa các dân tộc Việt Nam và Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HAVICO). Dự
kiến truy thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 724.836.000 đồng và truy thu tiền thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp đối với bảo tàng văn hóa các dân tộc Việt Nam số tiền
8.143.200 đồng.
- Thông báo kết quả thực hiện Kết luận thanh tra đối với 04 đơn vị.
- Ngoài các cuộc thanh tra kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất. Thanh tra Sở
còn phối hợp với Đoàn Thanh tra theo quyết định số 2087/QĐ-BTNMT ngày
26/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cụ thể:
+ Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường, đo đạc
iv
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu tổng quát và yêu cầu của đề tài ................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 3
2.1 Căn cứ pháp lý............................................................................................. 3
2.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.2.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế xã hội ......................................................................................................... 3
2.2.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai................................................... 4
2.2.3. Thanh tra đất đai...................................................................................... 5
2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.3.1. Công tác thanh tra về đất đai ở Việt Nam ............................................. 11
2.3.2. Công tác thanh tra đất đai ở thành phố Hà Nội..................................... 12
2.3.3. Công tác thanh tra đất đai ở tỉnh Thái Nguyên ..................................... 14
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 18
3.1. Đối tượng ................................................................................................. 18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18
3.1.3. Thời gian thực hiện: .............................................................................. 18
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 18